Không gian véc tơ Euclide
Bài giảng số 5. Đường và mặt bậc hai
I. Tóm lược lý thuyết
Định nghĩa 5.1: Tập F được gọi là không gian hình học Euclide n chiều tựa trên E
nếu mỗi cặp điểm (M , N ) F tương ứng với một véc tơ của E , ký hiệu là MN thoả mãn
hai điều kiện sau đây:
a) MN NP MP với mọi M , N , P F ;
b) Với mỗi điểm M F và véc tơ a E tồn tại duy nhất điểm N F để MN a.
Khi F là một không gian hình học Euclide thì các phần tử thuộc F được gọi là điểm.
Định nghĩa 5.2: Cho F là một không gian hình học Euclide tựa trên E , O là một điểm
của F ; hệ véc tơ {e1 , e2 , , en } là một cơ sở trực chuẩn của E . Khi đó bộ {O; e1 , e2 ,, en }
được gọi là hệ toạ độ trực chuẩn của F với gốc toạ độ O .
Định nghĩa 5.3: Giả sử {O; e1 , e2 ,, en } là một hệ toạ độ trực chuẩn của không gian hình
học Euclide F . Khi đó điểm M thuộc F sẽ tương ứng với véc tơ OM thuộc E và toạ độ
của OM theo cơ sở {e1 , e2 , , en } của E là toạ độ của điểm M trong hệ toạ độ
{O; e1 , e2 ,, en } .
Định nghĩa 5.4: Tập con U của không gian hình học Euclide F được gọi là một siêu
phẳng của F nếu với mỗi hệ toạ độ trực chuẩn {O; e1 , e2 ,, en } của F thì U có dạng:
U {M ( x1 , x2 ,, xn ) F | a1 x1 a2 x2 an xn 0}
Định nghĩa 5.5: Đường bậc hai hay đường Cônic là một tập hợp () các điểm trong không
gian hình học Euclide 2 mà các toạ độ trong hệ qui chiếu trực chuẩn thoả mãn phương
trình:
ax 2 2bxy cy 2 2dx 2ey f 0.
(1)
Các hệ số a, b, c là các hệ số thực.
Chú ý rằng các hệ số a, b, c là các số thực không đồng thời bằng không.
Phân loại các đường bậc hai
Xét dạng toàn phương f ( x, y ) ax 2 2bxy cy 2 và ma trận đối xứng A của dạng
toàn phương:
a b
A
b c
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Giả sử A có các giá trị riêng là 1 , 2 , gọi u1 , u2 là các véc tơ riêng tương ứng, khi đó bằng
x'
x
phép đặt P ' ( P (u1 u2 ) ) ta đưa dạng toàn phương về dạng
y
y
1 x '2 2 y '2
Khi đó phương trình cônic có dạng:
1 x '2 2 y '2 2d ' x ' 2e ' y ' f ' 0
Trường hợp 1: 12 0
Khi đó phương trình của đường bậc hai () có dạng:
d' 2
e' 2
d '2 e '2
'
'
1 ( x ) 2 ( y ) f
0.
1
2
1 2
'
d'
'
X
x
1
Đặt
'
Y y ' e
2
Ta chuyển (1) về dạng: 1 X 2 2Y 2 K 0
(2)
+) Nếu 12 0 và K cùng dấu với 1 , 2 thì phương trình có dạng:
X 2 Y2
1
(3)
m2 n2
(3) là phương trình của một đường Elip thực. Nếu K trái dấu với 1 , 2 thì (2) xác định một
Elip ảo.
+) Nếu 12 0 thì (2) có thể viết dưới dạng:
X 2 Y2
1
m 2 n2
(4) là phương trình của một hypebol.
1 0
+) Nếu 12 0
thì (1) có dạng:
2 0
Y 2 2 pX
2
X 2 pY
(5) là phương trình của một Parabol.
(4)
(5)
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
Định nghĩa 5.6: Mặt bậc hai hay đường Quadric là một tập hợp () các điểm trong không
gian hình học Euclide 3 mà các toạ độ trong hệ qui chiếu trực chuẩn thoả mãn phương
trình:
ax 2 by 2 cz 2 2dxy 2eyz 2 fzx mx ny pz q 0.
(6)
Các hệ số a , b, c, d , e, f , m, n, p, q là các hệ số thực.
Chú ý rằng các hệ số a , b, c, d , e, f là các số thực không đồng thời bằng không.
Phân loại mặt bậc hai
Xét dạng toàn phương f ( x, y , z ) ax 2 by 2 cz 2 2dxy 2eyz 2 fzx
Gọi 1 , 2 , 3 là các giá trị riêng của dạng toàn phương.
Trường hợp 1: Nếu 1 , 2 , 3 đều khác 0 và cùng dấu, thì phương trình của mặt bậc hai
X 2 Y2 Z2
1
đưa về dạng:
a 2 b2 c2
(7) là phương trình của một elipxôit thực hoặc ảo.
Nếu 1 2 thì elipxôit thực có dạng:
(7)
X 2 Y2 Z2
1
(8)
a 2 a2 c2
(8) là phương trình của một elipxôit tròn xoay tạo bởi elip có phương trình
X 2 Z2
1
a2 c2
trong mặt phẳng Oxz khi nó quay quanh trục Oz.
Trường hợp 2: Nếu 1 , 2 , 3 khác 0 và không cùng dấu thì phương trình của mặt bậc hai
có thể đưa về dạng:
X 2 Y2 Z2
1
(9)
a 2 b2 c2
X 2 Y2 Z2
1
hoặc
(10)
a 2 b2 c2
X 2 Y2 Z2
0
hoặc
(11)
a 2 b2 c 2
(9) là phương trình của mặt hypecbôlôit một tầng. Nếu a b thì mặt bậc hai có dạng:
X 2 Y2 Z2
1
(12)
a 2 a2 c2
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
(12) là một hypecbôlôit tròn xoay một tầng sinh bởi hypecbôn có phương trình
X 2 Z2
1
a2 c2
trong mặt phẳng Oxz khi nó quay quanh trục Oz.
(10) là phương trình của mặt hypecbôlôit hai tầng. Nếu a b thì mặt bậc hai có dạng:
X 2 Y2 Z2
1
(13)
a 2 a2 c2
(13) là một hypecbôlôit tròn xoay hai tầng sinh bởi hypecbôn có phương trình
X 2 Z2
1
a2 c2
trong mặt phẳng Oxz khi nó quay quanh trục Oz.
(11) là phương trình của mặt nón thực. Đặc biệt nếu a b , (11) trở thành
X 2 Y2 Z2
0
(14)
a2 a2 c2
(14) là phương trình của mặt nón tròn xoay quanh trục Oz.
Trường hợp 3: 12 0, 3 0 , khi đó phương trình mặt bậc hai có dạng:
hoặc
1 X 2 2Y 2 2kZ 0
(15)
1 X 2 2Y 2 k 0
(16)
(15) là phương trình của mặt parabôlôit. Đặc biệt khi 1 2 thì (15) là parabôlôit tròn
xoay sinh bởi parabol có phương trình: X 2
2k
Z 0 trong mặt phẳng Oxz khi nó quay
1
quanh trục Oz.
(16) là phương trình của mặt trụ có đường sinh song song với trục Oz. Đặc biệt khi 1 2
thì (16) là mặt trụ tròn xoay có phương trình: X 2 Y 2
k
.
1
Trường hợp 3: Nếu 1 0, 2 3 0 , khi đó phương trình của mặt bậc hai có dạng:
X 2 2 pY 2 0
(17)
(17) là phương trình của mặt trụ parabôlic.
II. Các ví dụ minh hoạ.
Ví dụ 1: Nhận dạng các đường bậc hai sau đây:
1) 5 x 2 8 xy 5 y 2 18 x 18 y 9 0 ;
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
2) x 2 y 2 2 3 xy 2(1 3) x 2(1 3) y 2 0 .
Giải:
1) Xét dạng toàn phương: f ( x, y ) 5 x 2 8 xy 5 y 2 .
5 4
Ma trận của dạng toàn phương là: A
4 5
Các giá trị riêng của ma trận là nghiệm của phương trình:
A I 0 (5 )2 16 0
1
9
Toạ độ của véc tơ riêng ứng với giá trị riêng 1 thoả mãn hệ phương trình:
4 x1 4 x2 0
x1 x2 .
4
x
4
x
0
1
2
vậy véc tơ riêng tương ứng là v1 (1,1) .
Toạ độ của véc tơ riêng ứng với giá trị riêng 9 thoả mãn hệ phương trình:
4 x1 4 x2 0
x1 x2 .
4
x
4
x
0
1
2
Vậy véc tơ riêng tương ứng là v2 (1,1)
Đặt u1
v1
1 1
v
1 1
(
,
), u2 2 ( ,
).
v1
v2
2 2
2 2
1
2
Khi đó ma trận P
1
2
1
2
là ma trận trực giao và ta có P 1 P t .
1
2
1 ' 1 '
x
x
y
x
x
2
2
Đặt P '
y
y
y 1 x' 1 y '
2
2
thay vào phương trình đường cônic ta có:
'
x '2 9( y ' 2)2 9 .
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
X x '
Đặt:
'
Y y 2
X2 Y2
1.
thì đường bậc hai là một Elip chính tắc có dạng:
9
1
2) Xét dạng toàn phương f ( x, y ) x 2 2 3xy y 2
1
3
ma trận của dạng toàn phương là: A
.
3 1
Các giá trị riêng của ma trận là nghiệm của phương trình:
A I 0 ( 1)( 1) 3 0
2
2
Toạ độ của véc tơ riêng ứng với giá trị riêng 2 thoả mãn hệ phương trình:
3 x1 3 x2 0
x2 3x1 .
3
x
x
0
1
2
Vậy véc tơ riêng tương ứng là v1 (1, 3) .
Toạ độ của véc tơ riêng ứng với giá trị riêng 2 thoả mãn hệ phương trình:
x1 3x2 0
x1 3x2
3
x
3
x
0
1
2
Vậy véc tơ riêng tương ứng là v2 ( 3,1)
1
v1
1 3
v2
3 1
2
Đặt u1
( ,
), u2
( , ) . Khi đó ma trận P
v1
2 2
v2
2 2
3
2
1
t
là ma trận trực giao và ta có P P .
1
3 '
x x'
y
x
x
2
2
Đặt P '
y
y
y 3 x' 1 y '
2
2
'
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
3
2
1
2
Không gian véc tơ Euclide
thay vào phương trình đường cônic ta có:
( x ' 1)2 ( y ' 1)2 1
X x' 1
Đặt:
'
Y y 1
thì đường bậc hai là một hypecbol chính tắc có dạng: X 2 Y 2 1 .
Ví dụ 2: Nhận dạng và đưa các mặt bậc hai sau đây về dạng chính tắc:
1) x 2 y 2 z 2 xy yz zx 1 0 ;
2) 2 xy 2 xz 2 yz 6 x 6 y 4 z 0 .
Giải:
1) Xét dạng toàn phương: x 2 y 2 z 2 xy yz zx
1
1
Ma trận của dạng toàn phương có dạng: A
2
1
2
Phương trình đặc trưng của ma trận là:
A I 0 4 3 12 2 9 0
1
2
1
1
2
1
2
1
2
1
0
3
2
Với 0 , toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ sau:
1
1
x1 2 x2 2 x3 0
1
1
x1 x2 x3 0 x1 x2 x3
2
2
1
1
x
x2 x3 0
1
2
2
Véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng 0 là v1 (1, 1, 1).
3
Với , toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ sau:
2
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
1
1
1
x
x
x3 0
1
2
2
2
2
1
1
1
x1 x2 x3 0 x1 x2 x3 0
2
2
2
1
1
1
2 x1 2 x2 2 x3 0
Nghiệm tổng quát của hệ có dạng: (a b, a, b) (a, b )
3
là:
2
v2 (1, 1, 0), v3 v1 v2 (1, 1, 2) .
Véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng
Trực chuẩn hoá hệ véc tơ trực giao v1 , v2 , v3 ta được hệ véc tơ sau:
1 1 1
1 1
1
1 2
), u2 (
,
, 0), u3 (
,
,
)
u1 ( , ,
3 3 3
2 2
6
6 6
Khi đó ma trận P u1 u2 u3
1
3
1
3
1
3
1
2
1
2
0
1
6
1
là ma trận trực giao.
6
2
6
1 ' 1 ' 1 '
x
x
y
z
3
2
6
'
x
x
1 ' 1 ' 1 '
Đặt y P y ' y
x
y
z
3
2
6
z
z'
1 '
2 '
x
z
z
3
6
Thay vào phương trình của mặt bậc hai, ta có:
3 '2 3 '2
y z 1 0
2
2
Phương trình trên xác định một mặt trụ tròn xoay quanh trục Ox.
2) Xét dạng toàn phương: 2 xy 2 yz 2 zx
Ma trận của dạng toàn phương có dạng:
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
0 1 1
A 1 0 1
1 1 0
Khi đó phương trình đặc trưng của ma trận A có dạng:
1
1
A I 0 1
1
1
1 0
2
( 1)( 2 2) 0
1
Với 2 , toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ:
2 x1 x2 x3 0
x1 2 x2 x3 0 x1 x2 x3
x x 2x 0
3
1 2
1 1 1
Véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng 2 là v1
,
,
.
3 3 3
Với 1, toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ:
x1 x2 x3 0
x1 x2 x3 0 x1 x2 x3 0.
x x x 0
3
1 2
Véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng 1 là:
2
1 1
1 1
v2
,
, 0 , v3 v2 v1
,
,
2 2
6
6 6
Khi đó ma trận P (v1 v2 v3 )
1
3
1
3
1
3
1
2
1
2
0
1
6
1
là ma trận trực giao.
6
2
6
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
1 ' 1 ' 1 '
x
x
y
z
3
2
6
'
x
x
1 ' 1 ' 1 '
Đặt y P y ' y
x
y
z
3
2
6
z
z'
1 '
2 '
x
z
z
3
6
Thay vào phương trình của mặt bậc hai, ta có:
16 '2 4 '
2 x '2 y '2 z '2
x
z 0
3
6
4 2
2 2 30
2( x '
) y '2 ( z '
)
3
3
6
4
2
, Y y' , Z z'
, thì mặt bậc hai có dạng:
3
6
30
2X 2 Y 2 Z 2
3
Đây là phương trình của mặt hypecbolôit hai tầng tròn xoay sinh bởi hypecbol
30
2X 2 Y 2
3
trong mặt phẳng Oxy khi nó quay quanh trục Ox.
Ví dụ 3:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, với cơ sở chính tắc xét điểm M (a, b ) trong đó
Đặt X x '
a r cos , b r sin (r 0), và đường bậc hai tương ứng với điểm M có phương trình:
(a 1) x 2 2bxy (a 1) y 2 2ax 2by (a 1) 0
(C)
1) Xác định đường bậc hai ứng với gốc toạ độ;
2) Tìm giá trị riêng véc tơ riêng của dạng toàn phương:
(a 1) x 2 2bxy (a 1) y 2 .
3) Nhận dạng và đưa đường bậc hai (C) về dạng chính tắc biết điểm M nằm trên
đường tròn tâm O bán kính bằng 1.
Giải:
1) Đường bậc hai tương ứng với điểm O(0, 0) có dạng:
x 2 y 2 1
Đây là phương trình của đường tròn ảo.
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
2) Ma trận của dạng toàn phương trên là:
b
a 1
A
a 1
b
Đa thức đặc trưng của ma trận có dạng:
1 r
A I 0 ( 1) 2 a 2 b 2 0
1 r
Với 1 r , toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ sau:
(cos 1) x1 (sin ) x2 0
cos .x1 sin .x2 0.
2
2
(sin ) x1 (1 cos ) x2 0
Vậy toạ độ véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng 1 r là: v1 ( sin , cos ) .
2
2
Với 1 r , toạ độ véc tơ riêng tương ứng là nghiệm của hệ sau:
(cos 1) x1 (sin ) x2 0
sin .x1 cos .x2 0.
2
2
(sin ) x1 (1 cos ) x2 0
Vậy toạ độ véc tơ riêng tương ứng với giá trị riêng 1 r là: v2 (cos , sin ).
2
2
3) Vì M nằm trên đường tròn tâm O bán kính bằng 1 nên ta có r 1 .
sin
cos
2
2 là ma trận trực giao.
Khi đó ma trận P (v1 v2 )
cos
sin
2
2
'
'
x
sin
x
cos
y
x
x
2
2
Đặt: P '
y
y
y cos x ' sin y '
2
2
Thay vào đường bậc hai (C), ta có:
1
1 5
2( x ' sin ) 2 2 y ' cos cos 2 0
2
2
2 2 2
2
1
1 5
Đặt X x ' sin , Y 2 y ' cos cos 2
2
2
2 2 2
2
Khi đó đường bậc hai (C ) là một Parabol có dạng:
Y 2X 2
'
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục
Không gian véc tơ Euclide
III. Bài tập tự giải
Bài 1: Nhận dạng và đưa về dạng chính tắc các đường bậc hai sau:
1) x 2 2 xy y 2 8 x y 0;
2) 11x 2 24 xy 4 y 2 15 0;
3) 2 x 2 4 xy 5 y 2 24 0;
4) 5 x 2 4 xy 2 y 2 24 x 12 y 18 0.
Bài 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, với cơ sở chính tắc xét điểm M (a, b ) trong đó
a r cos , b r sin (r 0), và đường bậc hai tương ứng với điểm M có phương trình:
(a 1) x 2 2bxy (a 1) y 2 2ax 2by (a 1) 0
(C)
Nhận dạng và đưa về dạng chính tắc đường bậc hai (C) trong các trường hợp sau:
1) M nằm trong đường tròn tâm O bán kinh bằng 1.
2) M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kinh bằng 1.
Bài 3: Nhận dạng và đưa về chính tắc các mặt bậc hai sau:
1) x 2 5 y 2 z 2 2 xy 6 xz 2 yz 6 0 ;
2) 2 x 2 y 2 2 z 2 2 xy 2 yz x 4 y 3 z 2 0;
3) 2 x 2 2 y 2 5 z 2 4 xy 2 xz 2 yz 10 x 2 z 26 0;
4) 2 xy 2 xz x y z 0;
5) x 2 y 2 z 2 xy yz zx 1 0;
6) 2 xy 6 x 10 y z 31 0.
Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi
Biên soạn: Th.S.Đỗ Viết Tuân –HVQL Giáo dục