ĐẠI CƯƠNG VỀ
TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
MỤC TIÊU
2
TB được khái niệm, đặc điểm và các giá trị của tài
nguyên cây thuốc (TNCT)
TB được TNCT trên TG và ở VN
TB được các lý do cần bảo tồn TNCT; các mối đe
dọa đối với TNCT và các phương pháp bảo tồn
TNCT
TB được các nội dung phát triển TNCT
CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNCT
Khái niệm về tài nguyên cây thuốc
4
Vì sao cần biết về tài nguyên cây thuốc?
Đối với ngành Dược và Dược sỹ:
nguyên liệu làm thuốc phòng, chữa bệnh và
chăm sóc sức khỏe
Nguồn lợi kinh tế
Nguồn
Lương y: tự khám bệnh và chẩn đoán, chỉ định
thuốc Đông dược
Bác sỹ Tây y: có các phương tiện chẩn đoán hỗ trợ
cho quá trình khám bệnh, chỉ định thuốc Tân dược
Bác sỹ Đông y: khám bệnh có dựa trên các phương
tiện chẩn đoán, chỉ định thuốc Đông dược
Khái niệm về tài nguyên cây thuốc
5
Một số khái niệm và thuật ngữ
Đa dạng sinh học (Biological diversity, Biodiversity)
Tài nguyên (resource): chỉ bất kỳ những gì trong thiên
nhiên có thể sử dụng nhằm thỏa mãn các yêu cầu và
mong muốn của con người.
Tài nguyên sinh học (Biological resource): tài nguyên
di truyền, các sinh vật hoặc các bộ phận của chúng, các
quần thể, … có giá trị đối với con người.
Tài nguyên cây thuốc (Medicinal plant resource): cây
cỏ được sử dụng hoặc có tiềm năng sử dụng để làm
thuốc, nấm làm thuốc
Sự hình thành
6
Xã hội cổ xưa: thầy lang chữa bệnh bằng lời nguyền và nghi lễ, có
sử dụng cây cỏ
Cây cỏ làm thuốc: lựa chọn dựa trên màu sắc, mùi, vị, hình dạng hay sự
hiếm có của chúng.
Việc sử dụng cây cỏ làm thuốc là quá trình mò mẫm học tập trải qua
nhiều thế hệ.
Lịch sử:
Người Neanderthal cổ ở Iraq từ 60.000 năm trước: Cỏ thi, Cúc bạc, …
Người dân bản xứ Mexico từ nhiều nghìn năm trước: Xương rồng
Mexico mà ngày nay được biết là chứa chất gây ảo giác, kháng sinh.
Người Ai Cập cổ đại (3.600 năm trước) với 800 bài thuốc và trên 700
cây thuốc trong đó có Lô hội, Gai dầu = Gai mèo, Bồ đà, Cần sa , …
Người Trung Quốc cổ đại: bộ Thần nông bản thảo (gần 5.000 năm
trước) 365 vị thuốc
Người Ấn Độ cổ đại: nền y học của người Hindu (2.000 năm trước) có
các loài cây cỏ gây ngủ, ảo giác, chữa rắn cắn, …
Khái niệm tài nguyên cây thuốc
7
Tài nguyên cây thuốc (TNCT)
một dạng đặc biệt của tài nguyên sinh vật,
thuộc tài nguyên có thể tái sinh (hồi phục),
gồm hai yếu tố cấu thành
là
cỏ = yếu tố vật thể
và tri thức sử dụng chúng = yếu tố phi vật thể,
cây
để
làm thuốc và chăm sóc sức khỏe.
Khái niệm tài nguyên cây thuốc
8
Hai yếu tố này luôn đi kèm với nhau
Sinh vật: không biết sử dụng để làm thuốc sinh vật
hoang dại trong tự nhiên
Một cây đã biết dùng làm thuốc, sau đó lại để mất tri thức
sử dụng trở lại thành cây cỏ hoang dại trong tự nhiên.
Cây cỏ = kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài dưới tác
động của các yếu tố tự nhiên liên quan đến các môn
KHTN (sinh học, nông học, lâm học, dược học, …)
Tri thức = kết quả của quá trình đấu tranh sinh tồn của
loài người, đúc rút, tích lũy và lưu truyền nhiều thế hệ,
chịu tác động của các quy luật kinh tế - xã hội, quản lý
liên quan đến các môn KHXH (dân tộc học, xã hội
học, kinh tế học, …)
Đặc điểm của tài nguyên cây thuốc
9
Các đặc điểm liên quan đến cây cỏ
Một loài có nhiều tên gọi khác nhau nhưng chỉ có một
tên khoa học hợp pháp duy nhất, được coi là từ khóa
(keyword) trong các hệ thống thông tin
Phần có giá trị sử dụng là các chất hóa học = hoạt chất.
Hàm lượng hoạt chất thường rất thấp
Thành phần và hàm lượng hoạt chất có thể thay đổi theo
điều kiện sinh sống thay đổi, giảm hoặc mất tác dụng
chữa bệnh
Các bậc phân loại (taxon) giống nhau thường chứa các
nhóm hoạt chất như nhau.
Bộ phận sử dụng đa dạng, các bộ phận khác nhau có
thể có tác dụng khác nhau.
Đặc điểm của tài nguyên cây thuốc
10
Các đặc điểm liên quan đến tri thức sử dụng
2 nguồn:
(1) tri thức truyền thống = tri thức bản địa: được truyền
miệng, giới hạn ở mức độ hẹp, do cá nhân, gia đình, dòng
họ hay cộng đồng nắm giữ có thể bị mất
(2) tri thức khoa học: được lưu lại trong các ấn phẩm (sách,
báo, tạp chí, công trình nghiên cứu khoa học, cơ sở dữ liệu,
…), phần lớn bắt nguồn từ tri thức truyền thống.
Đa dạng: cùng một loài có thể có nhiều cách sử dụng
khác nhau (tùy theo dân tộc và địa phương)
Có sự tiến hóa, thông qua kinh nghiệm thực tiễn, bài
học thất bại
Gắn liền với văn hóa, tín ngưỡng và tập tục của từng
địa phương.
Đặc điểm của tài nguyên cây thuốc
11
Gắn liền với thu nhập kinh tế của người nắm giữ (được
xác định trực tiếp bằng tiền hay không)
Có sự khác biệt về số lượng và chất lượng của tri thức
sử dụng giữa các thành viên khác nhau trong cộng
đồng, dân tộc, nền văn hóa
tuổi tác
quỹ thời gian
học vấn
năng khiếu
giới tính
khả năng đi lại
tình trạng kinh tế
mức độ tự lập
kinh nghiệm
kiểm soát nguồn tài nguyên
tác động ngoại lai
vai trò và trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng
Sự khác nhau cây thuốc - cây trồng nông nghiệp
12
Cây nông nghiệp
thường là cây ngắn ngày
đã được n/c khá kỹ
xđ đến mức dưới loài (thứ, dạng)
đã được thuần hóa, gây trồng từ lâu
quen thuộc với con người
Sp là hàng hóa thông dụng
sử dụng cho nhiều mục đích
thị trường rộng, linh hoạt
Cây thuốc
rất đa dạng
có nhiều cây dài ngày
số loài rất lớn
chưa được n/c đầy đủ
dùng lẫn lộn ở mức trên
loài (chi, họ).
sống trong ĐK hoang dại.
Sp là hàng hóa đặc biệt
sử dụng cho một mục đích
thị trường hẹp hơn
GIÁ TRỊ CỦA TNCT
Giá trị sử dụng
14
WHO: 80% dân số ở các nước đang phát triển (3,5 – 4 tỷ người) có
nhu cầu CSSK ban đầu phụ thuộc các nền YHCT (phụ thuộc nguồn
dược liệu hoặc các chất chiết xuất từ dược liệu)
85% thuốc YHCT sử dụng thảo dược hoặc chất chiết từ cây cỏ, đặc
biệt là thực vật có hoa
xu hướng trên thế giới dùng thuốc từ thảo dược ngày càng tăng
Trung Quốc:
60.000 bài thuốc
900 triệu lượt bệnh nhân khám bệnh tại các cơ sở YHCT
15 triệu bệnh nhân được nhập viện điều trị trong các bệnh viện YHCT
Nhu cầu thuốc từ cây cỏ: 1.600.000 tấn/năm
Tổng giá trị sản phẩm thuốc YHCT: 90 tỷ Nhân dân tệ = 1,1 tỷ USD
(23% thị phần thuốc năm 2004)
Tỷ lệ tăng trưởng bình quân trong sử dụng thuốc YHCT và giá trị thuốc
YHCT 9%/năm
Giá trị sử dụng
15
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Tên bệnh và tác dụng điều trị
An thần, ngủ, đau đầu
Bạch đới, khí hư
Bổ dưỡng
Bổ huyết, hoạt huyết
Cầm máu
Độc
Chống co thắt
Dạ dày
Di mông tinh, liệt dương
Đái tháo, tiểu đường
Giải độc
Trừ giòi, bọ, sâu
Trừ giun, sán
Ho, hen, ho lao
Huyết áp, rối loạn tuần hoàn
Kháng khuẩn
Bệnh phụ nữ, kinh nguyệt
Thuốc mát
Lợi tiểu, thông mật
Kiết lỵ
Số loài
29
30
69
20
72
24
21
31
19
23
39
20
36
16
46
30
52
21
119
62
%
3,15
3,26
7,50
2,17
7,83
2,61
2,28
3,37
2,07
2,50
4,24
2,17
3,91
1,74
5,00
3,26
5,65
2,28
12,93
6,74
TT
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Tên bệnh và tác dụng điều trị
Mắt, thiên đầu thống
Bệnh ngoài da
Ngoại thương, dùng ngoài
Rắn, rết cắn, cá độc
Răng, miệng, cam tẩu mã
Sốt, sốt rét, cảm cúm
Lợi sữa
Tai, mũi, họng
Táo bón
Tê thấp, nhức xương
Thần kinh suy nhược
Tiêu chảy
Tiêu hóa
Trĩ, lòi dom
Vàng da
Sưng vú, nẻ vú
Nôn mửa
Kích thích chuyển hóa
An thai
Hắc lào, vẩy nến
Số loài
32
106
94
19
25
128
17
31
30
105
17
24
54
10
22
17
16
14
9
8
%
3,84
11,52
10,22
2,07
2,72
13,91
1,85
3,37
3,26
11,41
1,85
2,61
5,87
1,09
2,39
1,85
1,74
1,52
0,98
0,87
Giá trị kinh tế
16
Giá trị kinh tế của một cây thuốc bao gồm:
Giá trị trực tiếp: giá trị thị trường của cây thuốc
(tiền bán thuốc)
Giá trị gián tiếp:
Giảm
ngân sách CSSK cho xã hội.
Vai trò của cây thuốc đối với sức khỏe cho cộng đồng
(giảm bệnh tật, tăng sức lao động).
Cây thuốc góp phần xóa đói giảm nghèo.
TNCT mang lại nguồn lợi kinh tế đáng chú ý.
Bảng 1. Một số loài cây có hoạt chất được sử dụng
làm thuốc trên TG có ở VN
17
Tên hoạt
chất
Arecolin
Loại thuốc
Diệt sán
Asiaticosid
Berberin
Sử dụng
Quan hệ
trong YHCT với YHCT
Chữa sán
Có
Bệnh về dạ
dày
Không được
dùng
Long não Cinnamomum
Không được
camphora Lauraceae dùng
Kích thích Chè
Camellia sinensis
Thuốc kích
TKTW
Theaceae
thích
Kháng
khuẩn
Bromelain Chống
viêm
Camphor Trợ tim
Caffein
Nguồn
Tên khoa học
gốc TV
Cau
Areca catechu
Arecaceae
Rau má Centella asiatica
Apiaceae
Berberis vulgaris
Berberidaceae
Dứa
Ananas comosus
Có
Có
Gián tiếp
Không
Có
Bảng 1. Một số loài cây có hoạt chất được sử dụng
làm thuốc trên TG có ở VN
18
Tên hoạt chất
Codein
Loại thuốc
Nguồn
gốc TV
Giảm đau, Thuốc
chữa ho
phiện
Choleretic Nghệ
Tên khoa học
Papaver somniferum
Papaveraceae
Curcumin
Curcuma longa
Zingiberaceae
Neoandrographolide Kháng
Xuyên
Andrographis paniculata
khuẩn
tâm liên Acanthaceae
Quisqualis acid
Diệt sán
Dây giun Quisqualis indica
Combretaceae
Reserpin
Huyết áp Ba gạc
Rauvolfia serpentina
cao
Apocynaceae
Rotundin
Giảm đau, Bình vôi Stephania spp.
an thần
Menispermaceae
Vinblastin
Chống ung Dừa cạn Catharanthus roseus
thư
Apocynaceae
Sử dụng Quan
trong
hệ với
YHCT
YHCT
Giảm đau, Có
an thần
Choleretic Có
Chữa lỵ
Có
Diệt sán
Có
Làm dịu
Có
An thần
Có
Không
Không
được dùng
Giá trị kinh tế
19
Tình hình buôn bán dược liệu ở Việt Nam
Tháng 10 – 12/1994: điều tra sơ bộ về sử dụng và giá dược
liệu trên 4 thị trường chính: Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí
Minh và Đà Nẵng, với 29 điểm điều tra
205 mặt hàng thuốc Đông dược trên thị trường tư nhân
Khối lượng từng mặt hàng nhỏ:
dưới 1 tấn chiếm đa số (45%)
từ 1 – 5 tấn chiếm khoảng 30%
trên 10 tấn khoảng 10%
36 vị phải nhập từ nước ngoài (17%)
16 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường châu Á (qua hệ
thống NN), KL gần 800 tấn: Quế (> 200 tấn),Ý dĩ (> 300
tấn).
Về giá cả: dao động lớn, giá chênh nhau ± 100 – 200%
(300% - 500%)
Giá trị tiềm năng
20
Tài nguyên cây cỏ là đối tượng sàng lọc để tìm ra các thuốc mới.
Các vùng nhiệt đới (lưu vực sông Amazon, ĐNÁ, ẤĐ - Mã Lai, Tây
Phi): kho tàng cây cỏ khổng lồ, giàu có về tri thức sử dụng có
tiềm năng lớn trong n/c và phát triển dược phẩm mới từ cây cỏ.
Trung Quốc
Nền YHCT chính thống (Traditional Medicine) của người Hán (Trung y)
Y học Dân tộc cổ truyền (Traditional Ethnomedicine): các cộng đồng
không phải người Hán (100 triệu người): 8.000 loài cây cỏ làm thuốc
Nền y học của người Tây Tạng (sử dụng 3.294 loài)
Mông Cổ (sử dụng 1.430 loài)
Ugur
Thái (sử dụng 800 loài)
Triều Tiên
Giá trị văn hóa
21
Sử dụng cây cỏ làm thuốc là một trong những bộ
phận cấu thành các nền văn hóa, tạo nên đặc trưng
văn hóa của các dân tộc khác nhau.
VD: người Dao dù ở bất cứ nơi nào cũng đều biết dùng
cây “Đìa d’hản” làm thuốc tăng cường thể lực cho phụ
nữ sau khi đẻ.
Trong quá trình di cư, các dân tộc thiểu số vẫn tìm
ra cây thuốc của họ tại nơi ở mới.
TNCT TRÊN TG VÀ Ở VN
Tài nguyên cây thuốc trên thế giới
23
35.000 – 70.000/250.000 – 300.000 loài cây cỏ được
sử dụng vào mục đích chữa bệnh
Trung Quốc: trên 10.000 loài
Ấn Độ: khoảng 7.500 loài
Indonesia: khoảng 7.500 loài
Malaysia: khoảng 2.000 loài
Nepal: hơn 700 loài
Sri Lanka: khoảng 550 – 700 loài
Bảng 2. Các trung tâm đa dạng sinh vật và cây thuốc
trên thế giới
24
TT Tên trung tâm
Phân bố
Số loài
Một số đại diện
88
Lúa, Cao lương, Đại mạch, Cải củ, Cải thìa, Dưa hấu,
Lê, Táo, Đào, Mơ, Mía, Thuốc phiện, Nhân sâm,
Long não, Gai dầu, Đỗ trọng
Lúa dại, Chuối, Mía, Măng cụt, Dừa, Mít, Đinh
hương, Nhục đậu khấu, Ý dĩ
1
Trung Quốc –
Nhật Bản
2
Đông Dương –
Indonesia
Vùng núi miền trung và tây
Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật
Bản
Đông Dương và quần đảo Mã
Lai
3
4
Châu Úc
Ấn Độ
Toàn bộ châu Úc
Ấn Độ, Myanma
20
30
5
Trung Á
43
6
7
Cận đông
Địa Trung Hải
Tây Bắc Ấn Độ, Apganistan,
Uzbekistan, Tây Thiên Sơn
Tiểu Á, Iran, Turmenistan
Ven Địa Trung Hải
100
64
8
Châu Phi
Trung và Nam Phi
38
Lúa dại, Bông, Keo, Bạch đàn, …
Lúa, Đậu đen, Đậu xanh, Dưa chuột, Xoài, Mía, Hồ
tiêu, Chàm, Quế Xây Lan, Ba đậu, …
Lúa mì, Vừng, Lanh, Gai dầu, Nho, Hành, Tỏi, Cà
rốt, …
Mì, Mạch, Vả, Lê, Táo, …
Lúa mì, Cải dầu, Lanh, Ô liu, Phòng phong, Bạc hà,
Đan sâm, Húng tây, Hoa bia, …
Kê, Lúa miến, Lanh, Lúa mì, Vừng, Thầu dầu, Chàm
Châu Âu –
Siberi
10 Nam Mexico
Toàn bộ châu Âu đến trung
Siberi
Nam Mexico và eo Trung Mỹ
35
Táo, Lê, Nho, Dâu tây, Củ cải đường, Hublong, ….
11 Nam Mỹ
Peru, Ecuado, Bolivia, ...
62
12 Bắc Mỹ
Bắc Mexico trở lên
Ngô, Rau dền, Bí rợ, Su su, Đu đủ, Ca cao, Thuốc lá
dại, ...
Ngô, Sắn, Dong riềng, Khoai tây, Canhkina, Cà chua,
Ớt, ...
Nho, Mận, Thuốc lá, ...
9
41
Tài nguyên cây thuốc ở Việt Nam
25
Một số quan niệm
Thuốc nam và thuốc bắc
Cây trồng và cây hoang dã
Bạch chỉ, Bạch truật, Địa hoàng, ...
Hoàng liên, Ngũ gia bì hương, ...
Hồi, Quế, Mã tiền, Ý dĩ, Ba kích, ...
Nam sài hồ, Nam ngũ vị tử, Nam ngũ gia bì, ...
Dược liệu nhập: Nhân sâm, Tam thất, Đỗ trọng, Bạch quả, ..
Dược liệu Việt Nam: Hồi, Quế, Hòe, Bạc hà, Hương nhu, Sả,
Cúc hoa, Ý dĩ, ...
Tiêu chuẩn làm thuốc???
Canh tác truyền thống
Canh tác hữu cơ
G.A.P (Good Agricultural Practice)