Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giao an tong hop hoa hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.7 KB, 53 trang )

TUẦN 20
Ngày soạn: 08/01/2017
Ngày dự kiến dạy: 12/01/2017
Tiết 37 - Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Tính chất hóa học của muối cacbonat (tác dụng với axit, dung dịch muối, dung dịch
kiềm, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết tiến TN, hình ảnh TN và rút ra tính chất hoá học của muối cacbonat.
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập hoá học.
- Qua các hiện tượng thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị: - Máy chiếu.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết phương trình hoá học.
2. Bài mới:.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt đông 1: Axit cacbonic.
I. AXIT CACBONIC (H2CO3):
1. Trạng thái tự nhiên - Tính chất vật lí:
? Trong tự nhiên, axit cacbonic có ở đâu?
- H2CO3 có trong nước mưa, nước tự
? Giải thích tại sao axit cacbonic có trong nước nhiên (một lượng rất nhỏ) do một phần
mưa?
CO2 trong khí quyển hoà tan trong nước


? Nêu các tính chất vật lí của axit cacbonic?
mưa, nước tự nhiên.
- Viết phương trình hoá học:
2. Tính chất hoá học:
CO2(k) + H2O(l)
?
- H2CO3 là axit yếu: làm quỳ tím chuyển
?- Nhận xét gì về axit cacbonic trong phản ứng sang màu hồng.
trên?
- H2CO3 không bền, dễ bị phân ly thành
- Nêu các tính chất đặc trưng của axit cacbonic? CO2 và H2O.
Viết phương trình hoá học?
Phương trình hoá học:
H2CO3(dd) → CO2(k) + H2O(l).

Hoạt động 2: Muối cacbonat
II. MUỐI CACBONAT (A-CO3):
? Từ axit cacbonic có thể tạo ra những gốc axit 1. Phân loại: Có hai loại
nào?
- Muối cacbonat: Fe2(CO3)3
? Có mấy loại muối cacbonat? Cho ví dụ và gọi - Muối hiđrocacbonat: KHCO3
1


tên muối?
? Quan sát bảng tính tan, cho biết muối
cacbonat nào tan, muối cacbonat nào không
tan?
Thí nghiệm: HS các nhóm làmTN, nêu hiện
tượng và giải thích, viết PTHH, rút ra kết luận.

? Với đặc điểm của muối cacbonat trung tính,
hãy dự đoán các tính chất hoá học của muối đó?

2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Muối hiđrocacbonat đều tan.
- Muối cacbonat đa số không tan, trừ
K2CO3, Na2CO3 tan.
b. Tính chất hoá học:
b.1. Tác dụng với axit
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O
NaHCO3+HCl→NaCl+CO2+H2O
b.2. Tác dụng với dung dịch bazơ:
Na2CO3+Ca(OH)2→2NaOH+CaCO3
* Dung dịch muối cacbonat tác dụng với
dung dịch bazơ tạo ra dung dịch bazơ
mới và muối cacbonat không tan mới.
NaHCO3+NaOH→Na2CO3+ H2O
b.3. Tác dụng với dung dịch muối:
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
* Dung dịch muối cacbonat tác dụng với
dung dịch muối khác tạo ra 2 muối mới.

Thí nghiệm: Cho 1 ml dung dịch HCl vào mỗi
ống nghiệm chứa dung dịch Na2CO3, dung dịch
NaHCO3.
HScác nhóm làm TN, nêu hiện tượng và giải
thích, viết PTHH, rút ra kết luận.
TN: Cho 1ml dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm
chứa 1ml dung dịch Na2CO3.

HS làm TN, nêu hiện tượng và giải thích, rút ra
kết luận?
Gv: Qua hình vẽ mô tả phản ứng nhiệt phân b.4. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ:
0
NaHCO3. t
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0
t
- Nhận xét hiện tượng, giải thích và viết PTHH?
MgCO3 → MgO + CO2
- CaCO3 được dùng để SX các chất nào?
3. Ứng dụng: (sgk)
- Nêu các ứng dụng của muối cacbonat?
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự III. CHU TRÌNH CACBON TRONG
nhiên:
TỰ NHIÊN:
Mục tiêu :
- Hô hấp của động vật, thực vật, đốt cháy
- Quan sát sơ đồ, cho biết khí CO 2 sinh ra trong thực vật, các thức ăn bị thối rửa do vi
khí quyển do những nguồn nào?
khuẩn và vi sinh… tạo ra lượng lớn CO2
- CO2 nhiều trong khí quyển có lợi hay có hại? trong khí quyển.
Giải thích?
- Cây xanh quang hợp lấy CO2 trong khí
GV giới thiệu cho HS chu trình cacbon trong tự quyển để tổng hợp diệp lục.
nhiên.
4. Củng cố.
- GV hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Làm bài tập 2, 3, 4 sgk, Đọc trước bài: Silic – Công nghiệp silicat.

*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...............
2


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2017
TUẦN 20
Ngày soạn: 08/01/2017
Ngày dự kiến dạy: 14/01/2017
Tiết 38 - Bài 30: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Silic là phi kim hoạt động yếu.
- Tác dụng với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro.
- SiO2 là một oxit axit: Tác dụng kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng quan trọng của Silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kĩ năng:
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO2 , muối silicat.
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2 , muối silicat, sản xuất thủy tinh, đồ gốm,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập hoá học.
II. Chuẩn bị: - Máy chiếu.
III. Tiến trình bài dạy.

1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 5/91 SGK. Kể tên 1 số đồ dùng làm từ đất sét?
2. Bài mới:.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt đông 1: Silic.
I. Silic.
- GV: Silic là nguyên tố phổ biến thứ mấy? Sau 1. Trạng thái thiên nhiên:
nguyên tố nào?
- GV: Silic chiếm bao nhiêu khối lượng Vỏ Trái Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ Trái
đất?
đất.
- GV: Giới thiệu: Trong thiên nhiên không tồn
tại dạng đơn chất mà Silic tồn tại ở dạng hợp
chất: Cát trắng, đất sét (Cao lanh)
- GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của Silic. 2. Tính chất:
- GV: Giới thiệu Silic tinh khiết là chất bán dẫn a. Tính chất vật lí:
Silic là chất rắn, xám, khó nóng chảy, có
- GV: Silic là nguyên tố hoạt động hóa học yếu vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém
hơn nguyên tố nào?
b. Tính chất hóa học:
3


- GV: Ở nhiệt độ cao, Silic tác dụng với oxi tạo
thành hợp chất gì?
- HS: Trả lời nhận xét
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH

Silic tác dụng với oxi tạo thành Silic

dioxit

PTHH:
t
Si + O2 →
SiO2
- GV: Tham khảo SGK nêu ứng dụng của Silic? 3. Ứng dụng: SGK
Hoạt động 2: Công nghiệp silicat
II. Sơ lược về công nghiệp silicat.
- GV: Cho HS quan sát mẫu vật: gạch ngói, đồ 1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
sứ, đồ gốm. (H 3.19)
a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, thạch anh và fenpat
b. Các công đoạn chính:
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin các công đoạn - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với
chính Sgk/93.
nước tạo thành khối dẻo, tạo hình, sấy
khô thành các đồ vật.
- GV: Liên hệ thực tế giới thiệu cơ sở sản xuất
- Nung trong lò nhiệt độ thích hợp.
gốm sứ.
c. Cơ sở sản xuất:
- GV: Xi măng là nguyên liệu chính trong
2. Sản xuất xi măng:
ngành nào? Thành phần chính là gì?
a. Nguyên liệu chính:
Đất sét, đá vôi, cát
- GV: Yêu cầu HS quan sát H 3. 20/ 93SGK và b. Các công đoạn chính:
thuyết trình các công đoạn chính.
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn

- GV: Nghiền nhỏ hỗn hợp nào và trộn với chất với cát, nước thành dạng bùn
gì ? Nung hỗn hợp trong đâu ?
- Nung hỗn hợp trong lò quay ở nhiệt độ
- GV: Yêu cầu HS thảo luận.
1400-1500o C thành Clanh ke rắn
- GV: Sau khi thu được Clanh ke, làm gì → xi
- Nghiền Clanh ke nguội, trộn phụ gia
măng?
thành bột mịn là xi măng.
- GV: Liên hệ thưc tế kể những nơi sản xuất xi c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:
măng nước ta?
- GV giới thiệu thành phần chính của thủy tinh 3. Sản xuất thủy tinh:
thường gồm hỗn hợp: Na2SiO3, CaSiO3.
a. Nguyên liệu chính:
- GV giới thiệu: Các công đoạn chính sản xuất
Cát thạch anh (cát trắng), đá vôi, xô đa
thủy tinh.
(Na2CO3).
b. Các công đoạn chính:
- GV: Trộn hỗn hợp nào? Nung trong lò nhiệt
- Trộn hỗn hợp: cát, đá vôi, xô đa theo tỉ
độ bao nhiêu?
lệ thích hợp
- GV: Yêu cầu HS liên hệ nhớ trong phòng thí
- Nung hỗn hợp trong lò nhiệt độ 900oC
nghiệm kể một số dụng cụ làm bằng thủy tinh.
được thủy tinh dạng nhão
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK về cơ sở sản xuất
- Làm nguội thủy tinh dẻo, thổi thành các
thủy tinh.

đồ vật.
c. Các cơ sở sản xuất chính:
4. Củng cố.
- GV hệ thống bài.
4
o


5. Dặn dò
- Làm bài tập 3, 4 sgk, Đọc trước bài 31.
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2017
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức : Hs nắm được
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-Cấu tạo của bảng HTTH mới lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm:
2.Kỹ năng : Rèn kn tư duy lô gíc, dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị
trí, biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố , hoạt động nhóm.
3.Thái độ : ý thức học tập . Yêu khoa học
II. Phương tiện dạy học :
Gv : Bảng HTTH các nguyên tố hoá học

Hs: ôn lại kiến thức về nguyên tử ở lớp 8
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : 5’
Sản xuất thuỷ tinh như thế nào? Viết các ptpư xảy ra trpong quá trình sản xuất thuỷ
tinh?
3. Bài mới :
*Gtb :
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1(8’) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố
G: giới thiệu qua về lịch sử bảng HTTH do
nhà bác học người Nga tìm ra.
G: Y/c hs quan sát bảng HTTH và đọc
thông tin trả lời câu hỏi: Các nguyên tố

Nội dung
I.Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng
HTTH
- Các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân n.tử.
5


trong bảng được sắp xếp theo nguyên tắc
nào?
H: đọc thông tin sgk trả lời
*HĐ2(25’) Cấu tạo bảng HTTH

G: Treo bảng HTTH yêu cầu hs quan sat
G: giới thiệu: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
G: Trong bảng HTTH có hơn 100 nguyên
tố, mỗi n.tố chiếm 1 ô.
+Quan sát ô ng.tố thứ 12 cho ta biết
những gì?
H: Nêu được: KHHH, số hiệu nguyên tử,
tên ng.tố, NTK.
G: Các ô ng.tố có đặc điểm gì giống nhau?
+Quan sát ô 11 cho ta biết điều gì?
H: Trả lời thông tin về ô số 11
G: +Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
G: Cho hs quan sát cấu tạo ng.tử của các
nguyên tố trong 1 chu kỳ.
+Cấu tạo ng.tử của các nguyên tố này có
gì giống nhau?
+Chu kỳ 1 có mấy ng.tố? là ng.tố nào?
+Các ng.tố trong 1 chu kỳ có sự biến
thiên về điện tích ntn?
+Các ng.tố trong 1 chu kỳ khác nhau ở
điểm nào?
G: y/c hs quan sát nhóm I, VII trong bảng
HTTH.
G: Y/c vẽ cấu tạo ng.tử một số nguyên tố
thuộc nhóm I và nhóm VII.
+Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố
trong 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
Đặc điểm gì khác nhau?
H: Quan sát trả lời câu hỏi
G: Nhận xét chốt lại kiến thức.


II.Cấu tạo bảng tuần hoàn
1.ô nguyên tố: cho biết
-Số hiệu nguyên tử, kí hiệu
hoá học, tên nguyên tố, NTK.
-Số hiệu nguyên tử có số
trị bằng số đơn vị điện tích
hạt nhân, bằng số e, trùng với
số thứ tự của ngtố trong bảng.
2.Chu kỳ
-Là dãy các ngtố mà
nguyên tử của chúng có cùng
số lớp e được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
-Số thứ tự cuả chu kỳ bằng
số lớp e.
3.Nhóm
-Nhóm gồm các ngtố mà
ngtử của chúng có số e lớp
ngoài cùng bằng nhau avf do
đó có tính chất tương tự nhau,
xếp thành cột theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.
-Số thứ tự của nhóm bằng
số e lớp ngoài cùng.

6


IV. Luyện tập , củng cố (5’)

Gv hệ thống bài
Hs ghi nhớ , làm bài tập: vẽ cấu tạo nguyên tử của một số ngtố trong chu kỳ 1.
V. Dặn dò : (1’)
Làm bài tập 1 -> 4 sgk + đọc trước phần III, IV.

Ngày soạn : ..../...../2010
Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010
TIẾT 41:
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Hs nắm được quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với các chu kỳ
2, 3và nhómI, VII.
-Dựa vào vị trí các nguyên tố (20 nguyên tố đầu), suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất
cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng
-Dự đoán tính chất của nguyên tố khi biết vị tí trong bảng.
-Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố -> tính chất của nó.
3.Thái độ : Yêu khoa học, ý thức học tập.
II. Phương tiện dạy học :
Gv : Bảng HTTH, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra :
-Làm bài tập 2 ( 101- SGK)
3. Bài mới :
*Gtb :
Hoạt động của thầy và trò
*HĐ1: Tìm hiểu về sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

G: Treo bảng HTTH chỉ rõ chu kỳ.
H: Quan sát bảng nhận biết được chu kỳ.
VD: quan sát cụ thể chu kỳ 2, 3.

Nội dung
III.Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
1.Trong một chu kỳ
-Số e lớp ngoài cùng của
7


G: Số e lớp ngoài cùng biến đổi thế nào từ
Li đến Ne?
Sự biến đổi tính chất KL và PK ntn?
H: đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời câu
hỏi.
G: Tương tự xét chu kỳ 3 nhận xét?
G: Yêu cầu hs quan sát bảng tuần hoàn rút
ra nhận xét
+Sự biến đổi số lớp e trong 1nhóm?
+Các ngtố trong cùng 1 nhóm có đặc
điểm gì giống nhau?
(Tính chất hoá học, số e ngoài cùng, điện
tích hạt nhân)

nguyên tử tăng dần từ 1->8
+Đầu chu kỳ là một kim
loạ mạnh cuối chu kỳ là một

phi kim mạnh, kết thúc chu kỳ
là một khí hiếm.
+Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần, đồng thời
tính phi kim của các nguyên tố
tăng dần.
2.Trong một nhóm
-Trong một nhóm khi đi từ trên
xuống dưới (theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân) cấu
tạo lớp vỏ nguyên tử của các
nguyên tố có đặc điểm như sau:
*HĐ2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn
+Số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
G: Hướng dẫn hs viết 1 số VD -> ý nghĩa
+Số lớp e tăng dần từ 1-> 7
+
VD: A: có số hiệu ngtử 17 =>ĐTHN 17 , -Tính kim loài tăng dần đồng
chu kỳ 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo thời tính phi kim giảm dần.
nguyên tử và tính chất của ngtố A.
(G: chiếu lên màn hình và gọi hs trả lời)
H: Trả lời:
-ZA = 17: +ĐTHN = 17+
+Có 17p, 17e
IV.Ý nghĩa của bảng tuần
-A ở chu kỳ 3 -> ngtử A có 3 lớp e
hoàn các nguyên tố hoá học.
-A thuộc nhóm VII-> lớp ngoài cùng có 7 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể
electron
suy đoán được cấu tạo nguyên

Vì A ở cuối chu kỳ 3 nên A là phi kim tử và tính chất của nguyên tố.
2.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên
mạnh.
G: Đặt vấn đề: nấu biết cấu tạo nguyên tử tố, ta có thể suy đoán vị trí và
của nguyên tố, ta có thể biết vị trí của chúng tính chất của nguyên tố đó.
trong bảng HTTH và dự đoán được tính
chất của nguyên tố đó (GV chiếu đề mục 2
lên màn hình)
G: chiếu VD: Nguyên tử của nguyên tố X có
điện tích hạt nhân là +12, 3 lớp e, lớp
ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết vị trí của X
trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất
cơ bản của nó.
H: Vị ttrí của X trong bảng HTTH:
-Số thứ tự 12
-Chu kỳ 3
8


-Nhóm II
Tính chất : X là kim loại mạnh
IV. Luyện tập , củng cố (5’)
Gv gọi 1 hs nhắc lại nội dung chính của bài, yêu cầu 1 hs giải thích từ “ Tuần
hoàn” để hiểu rõ định luật tuần hoàn.
Hs ghi nhớ , làm bài tập
V. Dặn dò : Làm bài tập 3 -> 7sgk + đọc trước bài 32
TUẦN 08:
Ngày soạn: 01/03/2014
Ngày dạy: 9A: 07/03/2014
9B: 08/03/2014

TIẾT 49: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Muc tiêu
1. Kiến thức
- Axit cacbonic và muối cacbonat
- Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Cấu tạo và tính chất của metan, etilen, axetilen
2. Kĩ năng
- Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+ Nhận biết.
+ Tính theo phương trình hóa học.
+ Cân bằng phương trình hóa học.
3. Thái độ: nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra 1 tiết
- HS: ôn tập kiến thức đã học

9


10


TUẦN 08:
Ngày soạn: 01/03/2014
Ngày dạy: 9A: 08/03/2014
9B: 14/03/2014

Tiết 50-Bài 39: BENZEN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức

- Hs nắm được công thức cấu tạo của benzen.
- Nắm được tính chất hoá học, tính chất vật lí và ứng dụng của benzen.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tư duy lôgic , kỹ năng làm thí nghiệm , quan sát thí nghiệm.
- Viết CTCT của các chất hữu cơ và các PTHH, kỹ năng giải bài tập hóa học.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
- Dụng cụ : Tranh vẽ, ống nghiệm, mô hình phân tử benzen
- Hoá chất : dầu ăn, nước, benzen
III. Tiến trình lên lớp :
*Bài mới:
*ĐVĐ:Ở các bài học trước các em đã được tìm hiểu về cấu tạo phân tử và tính chất hóa
học của metan, etilen và axetilen. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một hợp
chất hidrocacbon nữa, đó là Benzen.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt đông 1: Tính chất vật lí
I.Tính chất vật lí
GV: Cho hs quan sát lọ đựng benzen, tiến
- Benzen là chất lỏng, không màu, không
hành các TN như sgk, y/c hs quan sát , nhận
tan trong nước, nhẹ hơn nước.
xét.
- Benzen hoà tan nhiều chất: dầu, nến, mỡ,
HS: Quan sát, rút ra nhận xét

GV:Benzen có tính chất vật lí gì?
- Benzen rất độc.
11



HS: Nêu tính chất vật lí của benzen.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV: Cho hs quan sát mô hình phân tử của
benzen, y/c hs nhận xét các đăc điểm trong
công thức cấu tạo?
HS: Nêu được 6 ngtử C liên kết với nhau tạo
thành vòng 6 cạnh, gồm 3 liên kết đôi xen kẽ
3 liên kết đơn.
GV: gọi 1 hs lên viết CTCT của benzen.
GV: giới thiệu cách biểu thị vòng thơm.

Hoạt động 3: Tính chất hoá học
GV: Từ thành phần cấu tạo của benzen em dự
đoán benzen có cháy không?
-Nêu sản phẩm của phản ứng cháy và viết
ptpư?
HS: lên bảng viết ptpư.
GV: Mô tả TN benzen tác dụng với Br2
HS: Quan sát nhận xét, viết ptpư.
GV: từ cấu tạo, vậy benzen có thể tham gia
pư nào?
-Khi viết pt có thể dùng công thức:

II.Cấu tạo phân tử
H
C
H–C
C–H

H–C
C–H
C
H
Hay:
Benzen có cấu tạo đặc biệt: 6 nguyên tử C
liên kết với nhau tành vòng 6 cạnh đều có 3
liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
III.Tính chất hoá học

1.Benzen có cháy không?
2C6H6 + 15O2 -> 12CO2 + 6H2O

2.Benzen có phản ứng thế với brôm
không
+Br2 Fe,to

-Br
+ HBr

Viết gọn:
C6H6+Br2Fe, to C6H5Br +HBr

3.Benzen có phản ứng cộng không?
-Benzen không tác dụng với brôm trong dung
dịch-> benzen khó tham gia phản ứng cộng
hơn so với etilen và axetilen.
-Benzen tham gia pư cộng với H2 hoặc Cl2
y/c hs viết ptpư.
GV: gọi 1 hs lên bảng viết ptpư

GV: Từ các tính chất trên của benzen em có
nhận xét gì?
Hoạt động 4: ứng dụng
GV: y/c hs đọc thông tin sgk nêu ứng dụng
của benzen.
HS: đọc thông tin sgk nêu ứng dụng của

C6H6+3H2 Ni, to C6H12
Xiclohexan
*KL: Benzen vừa có pư thế, vừa có phản
ứng cộng.

IV.ứng dụng
-Là nguyên liệu trong công nghiệp.
-Là dung môi trong công nghiệp.
12


benzen.
4. Củng cố
- Gv hệ thống bài
- Hs ghi nhớ làm bài tập 1,2 sgk
5. Dặn dò
- Làm bài tập 3, 4 sgk
- Đọc trước bài: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2014
TUẦN 09:
Ngày soạn: 09/03/2014
Ngày dạy: 9A: 14/03/2014
9B: 15/03/2014
Tiết 51-Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và
ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Biết cracking là phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình
hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2.Kỹ năng: Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng
dầu, khí.
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị :
Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu
mỏ.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 2 trang 125-sgk
- Nêu tính chất hóa học của Benzen và viết PTHH minh họa
2. Bài mới:
13



*ĐVĐ:Ở các bài học trước các em đã được tìm hiểu về cấu tạo phân tử và tính chất hóa
học của một số hidrocacbon. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về những tài nguyên
quý giá.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt đông 1: Dầu mỏ
I. Dầu mỏ
Cho hs quan sát mẫu dầu mỏ và y/c hs đọc
1.Tính chất vật lí
thông tin sgk.
- Là chất lỏng sánh, mầu nâu đen, không
GV:Dầu mỏ có tính chất vật lí gì?
tan trong nước, nhẹ hơn nước.
HS: Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ.
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của
GV: ở nước ta dầu mỏ có ở đâu?
Dầu mỏ.
HS: Trả lời gv nhận xét bổ sung
a.Dầu mỏ có ở đâu
GV: y/c hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi:
- Dâu mỏ có trong lòng đất
Mỏ dầu có cấu tạo như nào?
- Cấu tạo: 3 lớp
HS: đọc thông tin sgk nêu được: mỏ dầu có + Lớp khí ở trên
cấu tạo gồm 3 lớp.
+ Lớp Dầu lỏng
+ Lớp nước mặn
GV: Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
b.Dầu mỏ được khai thác như thế nào?

- Tại sao phải bơm nước và khí xuống ?
-Khoan xuống lớp Dầu lỏng(giếng dầu)
(tăng áp suất dầu tự phun lên)
dầu tự phun lên sau đó phải bơm nước và
khí xuống để đẩy dầu lên.
3.Các sản phẩm chế biến từ Dầu mỏ.
GV: Y/c hs ng.cứu sgk trả lời câu hỏi
-Xăng
- Tại sao phải chế biến dầu mỏ?
-Dầu thắp
- Dầu mỏ được chế biến như thế nào?
-Dầu điezen
- Sản phẩm thu được khi chế biến dầu mỏ là
-Dầu mazut
gì?
-Nhựa đường
HS: ng/cứu sgk trả lời câu hỏi
GV: giới thiệu tháp chưng cất
GV: Giới thiệu: Để tăng lượng xăng, người ta
sử dụng phương pháp: crăckinh để chế biến
Dầu nặng thành xăng và các sản phẩm khí có
giá trị trong công nghiệp như: mêtan,
Hoạt động 2: Khí thiên nhiên
II.Khí thiên nhiên
GV: Khí thiên nhiên thường có ở đâu?
- Trong các mỏ khí dưới lòng đất, thành
- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là phần chủ yếu là khí mêtan (95%).
gì?
- Làm nguyên liệu trong đời sống và trong
- Chúng có vai trò gì trong thực tế?

công nghiệp
HS: nghiên cứu trả lời
Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở III.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt
Việt Nam.
Nam
(sgk)
14


4. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 SGK/ 129
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 4 SGK/ 129
- Đọc bài 41: SGK/ 130, 131
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2014

TUẦN 09:
Ngày soạn: 09/03/2014
Ngày dạy: 9A: 15/03/2014

9B: 21/03/2014

Tiết 52-Bà i 41: NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông
dụng.
2.Kỹ năng: - Nắm cách sử dụng nhin liệu hiệu quả
3.Thái độ: - Giáo dục học sinh biết cách tiết kiệm nhiên liệu
II. Chuẩn bị :
- Ảnh hoặc tranh vẽ về các nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
- Biểu đồ hàm lượng Cacbon trong than, năng suất tỏa nhiệt của các nhiên liệu.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ: yêu cầu HS:
- Làm Bài tập 1.
- Làm bài tập 2.
15


2. Bài mới.
*ĐVĐ: Nhiên liệu là gì? Chúng được phân loại như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Hoạt đông 1: Nhiên liệu là gì?
GV: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường
dùng?
HS: Kể tên một vài nhiên liệu htường gặp:
than, củi, Dầu hoả, gaz,…
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và
phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt,

hay nhiên liệu.
->Vậy nhiên liệu là gì?
HS:Trả lời
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng
trong đời sống sản xuất.
- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như
than, củi, Dầu mỏ…
- Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn
nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như: cồn đốt,
khí than…
Hoạt động 2: Phân loại Nhiên liệu
GV: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại các
nhiên liệu?
HS: Dựa vào trạng thái, người ta có thể chia
các nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
GV:Thuyết trình về quá trình hình thành than
mỏ.
Thuyết trình về đặc điểm của các loại than gầy,
than mỡ, than bùn, than gỗ.
HS: xem biểu đồ 4-21 và 4-22
GV: y/c hs lấy ví dụ về nhiên liệu khí.
GV: Cho hs đọc sgk, đặc điểm, ứng dụng của
nhiên liệu lỏng, khí… và gọi hs tóm tắt.
HS: Tóm tắt về đặc điểm, ứng dụng của nhiên
liệu lỏng, khí.
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế
nào cho hiệu quả.
GV: Đặt vấn đề: vì sao chúng ta phải sử dụng
nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu
như thế nào là hiệu quả?

HS: Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả

Nội dung
I. Nhiên liệu là gì?
Nhiên liệu là những chất cháy được khi
cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, Dầu hoả, gaz…
-Dầu điezen
-Dầu mazut
-Nhựa đường

II. Nhiên liệu được phân loại như thế
nào?

1.Nhiên liệu rắn
Gồm than mỏ, gỗ,…

2.Nhiên liệu lỏng
Gồm các sản phẩm ché biến từ Dầu mỏ
như: xăng, Dầu hoả…và rượu.

3.Nhiên liệu khí
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ
Dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho
hiệu quả.
1. Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
như: thổi không khí vào lò, xây ống khói
cao để hút gió.
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu

16


vì:
với không khí bằng cách:
- Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa - Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không
gây lãng phí, vừa gây ô nhiễm môi trường.
khí.
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế - Chẻ nhỏ củi.
nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận - Đập nhỏ than khi đốt cháy.
dụng được lượng nhiệt do quá trình cháy tạo 3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì
ra.
sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với
GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả, chúng nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt
ta thường phải thực hiện những biệp pháp gì? lựơng do sự cháy tạo ra.
HS: Trả lời câu hỏi
4.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- làm bi tập 1,2,4/132sgk
5. Dặn dò:
- Làm bi tập sgk.
- Học bài cũ, xem trước bài mới
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày

tháng
năm 2014

TUẦN 10:
Ngày soạn: 15/03/2014
Ngày dạy: 9A: 21/03/2014
9B: 22/03/2014

Tiết 53-Bài 42: Luyện tập chương 4
Hiđrocacbon. Nhiên liệu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức đã học về hiđrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.
2. Kỹ năng :
- Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
- Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập hữu cơ.
17


3.Thái độ.- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học, ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị. Máy chiếu
III. Tiến trình lên lớp.
*Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
I. Kiến thức cần nhớ.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ bằng
CH4 C2H4 C2H2 C6H6

cách hoàn thành bảng về cấu tạo và tính chất CTC
của CH4 , C2H4 , C2H2 , C6H6 .
T
- GV chiếu bảng lên màn chiếu hướng dẫn học
Đặc
sinh hoàn thành.
điểm
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập và ghi
cấu
kết quả vào phiếu học tập.
tạo

- GV thu kết quả và đưa ra đáp án.
đặc
trưng
- GV chiếu kết quả của các nhóm yêu cầu đại
ứng
diện các nhóm nhận xét cho điểm.
dụng
* Các phản ứng đặc trưng:
- GV yêu cầu HS viết các phản ứng cho các CH4 + Cl2 askt CH3 Cl + HCl
tính chất đặc trưng của các chất trên.
C2H4 +Br2
C2H4Br2
- HS lên bảng hoàn thành.
C2H2 + 2Br2
C2H2Br4
Fe ,T0
C6H6 + Br2
C6H5Br + HBr

II. Bài tập
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 1. Cho các hiđrocacbon sau: C 3H8
Bài tập 1.
, C3H6 , C3H4 .
- GV chiếu đề bài vài lên màn chiếu yêu cầu a. Viết CTCT của các chất trên.
học sinh đọc đề bài.
b. chất nào có phản ứng đặc trưng là phản
- GV yêu cầu HS giải bài tập lên giấy trong và ứng thế?
gọi một học sinh lên bảng hoàn thành.
c. Chất nào có thể làm mất màu dung dịch
- Sau 5 phút giáo viên chữa bài tập trên bảng brom?
và yêu cầu HS nhận xét, GVcho điểm.
Bài tập 2.Có 2 bình đựng khí CH4 và
C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể
Bài tập 2(SGK-133)
phân biệt được 2 chât trên không? Nêu
- GV chiếu đề bài lên màn chiếu yêu cầu HS
cách tiến hành.
đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập lên
giấy trong.
- Sau 5 phút giáo viên thu kết quả của các
nhóm và đưa đáp án.
- Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau và cho Bài tập 3:
18


điểm.
Bài tập 3:

Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm
metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch nứơc vôi trong dư, thấy
được 10g kết tủa.
a. Viết PTPƯ xẩy ra?
b. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp
đầu.
c. Nếu dẫn 3,36 lít hỗn hợp như trên vào dung
dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là bao
nhiêu? (thể tích các khí đo ở đktc, các phản
ứng xẩy ra hoàn toàn)

- Viết PTHH
- Tính số mol hỗn hợp và số mol kết tủa.
- Tính thể tích của mỗi khí:
+ gọi số mol của metan là x, suy ra số mol
của axetilen.
+ dựa vào PTHH tìm ra PT tổng số mol
CO2 bằng số mol kết tủa.
- câu c chỉ có axetilen phản ứng

4.Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của chương 4.
- làm bài tập 3 trang 133-SGK
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 4-sgk
- Học bài cũ, chuẩn bị bản tường trình bài thực hành.
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

..............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2014

TUẦN 10:
Ngày soạn: 15/03/2014
Ngày dạy: 9A: 22/03/2014
9B: 28/03/2014

Tiết 54-Bài 43: Thực hành:
Tính chất hóa học của Hiđrocacbon
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.
2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học.
19


3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm,
đèn cồn, chậu thủy tinh.
- Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Cách điều chế axetylen?
? Tính chất hoá học của axetylen?

? Tính chất vật lý của benzen?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
I. Thí nghiệm.
- GV chiếu trên màn chiếu cách tiến hành thí
nghiệm.
- HS đọc lần lượt cách tiến hành thí nghiệm
của từng thí nghiệm.
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng
cụ và hoá chất đã được phát cho các nhóm.
Thí nghiệm 1
1.Thí nghiệm 1. Điều chế axetylen.
+ Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu
CaC2 , sau đó cho 2-3ml nước cất vào ống - N.xét: Tính chất vật lý của axetylen :
nghiệm. Đậy lắp có ống dẫn và thu khí + Là chất khí không màu.
axetylen bằng phương pháp đẩy không khí.
+ Ít tan trong nước.
+ Quan sát và nhận xét tính chất vật lý của
axetylen.
- HS ghi kết quả lên giấy trong.
- GV thu kết quả của các nhóm và chiếu đáp
án lên màn chiếu HS nhận xét cho điểm.
Thí nghiệm 2
2. Thí nghiệm 2. Tính chất hoá học của
a. Axetylen tác dụng với dd brom:
axetylen.
+ Dẫn khí axetylen thoát ra sau khi điều chế - Hiện tượng:
vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.

+ TN a: Mầu da cam của dung dịch brom
b. Axetylen tác dụng với oxi:
nhạt dần.
+ Dẫn axetylen qua ống thuỷ tinh có ống
C2H2 + 2Br2
C2H2Br2
vuốt nhọn châm lửa đốt.( lưu ý để cho khí + TN b: Axetylen cháy với ngọn lửa màu
axetylen thoát ra rồi mới đốt tránh bị nổ).
xanh.
- HS quan sát ghi lại hiện tượng, viết 2C2H2 + 5O2nhiệt độ 4CO2 + 2H2O
phương trình phản ứng.
- GV thu lại kết quả các nhóm và chiếu đáp
án lên màn chiếu.
- HS nhận xét cho điểm .
20


Thí nghiệm 3:
3. Thí Nghiệm 3: Tính chất vật lý của
- Cho 1ml benzen vào 2ml nước cất, lắc kỹ benzen.
sau đó để yên quan sát.
- Tiếp tục cho thêm 2ml dung dịch brom
loãng, lắc kỹ sau đó để yên quan sát màu
của dung dịch.
- HS quan sát và ghi kết quả lên giấy trong.
- GV thu kết quả của các nhóm và công bố
đáp án.
- HS nhận xét
- GV cho điểm các nhóm
Hoạt động 2: Viết tường trình

II. Viết tường trình.
- GV hướng dẵn học sinh viết tường trình
STT
Cách Hiện
Giải
Ghi
theo mẫu.
tiến
tượng
thích
chú
- GV chiếu mẫu báo cáo thí nghiệm trên
hành
viết
màn chiếu và hướng dẫn.
PTPƯ
- HS viết tường trình theo mẫu của GV.

4.Củng cố
5. Dặn dò:
- Viết bản tường trình.
- Chuẩn bị trước bài 44.
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày

tháng
năm 2014

Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
TUẦN 10:
Ngày soạn: 20/03/2014
Ngày dạy: 9A: 22/03/2014

9B: 28/03/2014
21


Tiết 55-Bài 44: Rượu Etylic
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nắm được CTPT, CTCT, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic.
- Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
2. Kỹ năng : Viết được PTHH minh họa phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số
bài tập về rượu.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- Mô hình phân tử rượu etylic.
- Rượu etylic, natri, nước, iot.
- Ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm hoặc bật lửa.
III. Tiến trình lên lớp.
*Bài mới: Hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại chính, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu
về một số hợp chất Hidrocacbon ở chương 4. Ở chương 5, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một
số dẫn xuất của Hidrocacbon.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Hoạt đông 1: Tính chất vật lí
I. Tính chất vật lý.
- GV yêu cầu học sinh quan sát rượu etylic - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và
trong lọ đựng trả lời TCVL của rưọu etylíc. tan vô hạn trong nước.
- HS trả lời, GV n xét và đưa ra đáp án.
- Nhiệt độ sôi 78,30C.
- GV : Trên mác của chai rượu thường có - Là dung môi hoà tan nhiều chất như iot,
ghi 120, 390..Những ký hiệu này có nghĩa gì? benzen.
- HS Trả lời.
- GV : Đó là KH ghi độ của rượu trong Chai. * KN về độ rượu: Độ rượu là số ml rượu
- Vậy độ rượu là gì?
etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với
- HS trả lời.
nước.
- GV rút ra kết luận.
- VD: Rượu 120 có nghĩa là: Cứ 100ml dung
- GV y/c giải thích 120, 390 có nghĩa là gì?
dịch rượu có chứa 12ml rượu etylic nguyên
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1
chất.
- Thảo luận nhóm hoàn thành.
Hoạt động 2: Cấu tại phân tử.
II. Cấu tạo phân tử.
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử - CTCT:
rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng.
H H
- GV yêu cầu HS Viết CTCT của rượu.
H-C-C-O-H
- GV chiếu công thức cấu tạo của rượu etylic

H H
lên màn hình.
Hay: CH3 - CH2 - OH
- Học sinh so sánh và tự sửa lỗi sai.
- GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu *N.xét:Trong phân tử rượu etylic có một
tạo của rượu etylic? (lưu ý sự khác nhau của nguyên tử H không liên két với nguyên tử C
6 nguyên tử H).
mà liên kết với nguyên tử O tạo nhóm - OH.
22


- GV: Chính nhóm OH này làm cho rượu có
những TCHH đặc trưng.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- GV :Tiến hành làm thí nghiệm và yêu cầu
HS ghi lại hiện tượng quan sát được.
- HS : Quan sát hiện tượng và tl câu hỏi và
viết PTHH xảy ra
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV:liên hệ các ứng dụng của rượu cồn.
- GV:Làm thí nghiệm. Yêu cầu ghi lại hiện
tượng và so sánh pư của Na với H2O.
- HS: Nêu hiện tượng và viết PTHH.

II.Tính chất hoá học.
1. Rượu etylic có cháy không?
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh
và toả nhiều nhiệt.
- PT:
to

C2H5OH + 3O2
2CO2 + 3H2O
(l)
(k)
(k)
(l)
2. Rượu etylic có phản ứng với Na không?
* TNo:
- N.xét: Rượu etylic tác dụng với Na giải
phóng khí hidro.
2C2H5OH + Na

2C2H5ONa + H2

- Na pư với rượu không mãnh liệt bằng với
nước.
c.Phản ứng với axit axetic.
- Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài sau.
IV.Ứng dụng.
Hoạt động 4: Ứng dụng
- GV yêu cầu HS cho biết những ứng dụng - Điều chế dược phẩm, cao su tổng hợp, axit
axetic, pha vecni, pha nước hoa, làm đồ
của rượu mà em biết?- HS trả lời.
uống.
- GV lưu ý vấn đề uống rượu.
V. Điều chế.
Hoạt động 5: Điều chế
- Tinh bột lên men Rượu etylic
- GV: rượu etylic được bàng cách nào?
- Ettylen tác dụng với nước:

- HS trả lời.
axit
C2H4 + H2O
C2H5OH
4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 4-sgk
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2, 3, 5(sgk)
- Học bài cũ và đọc trước bài 45.
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm 2014
- GV : Nhận xét và bổ sung,

TUẦN 11:
23


Ngày soạn: 23/03/2014
Ngày dạy: 9A: 28/03/2014
9B: 29/03/2014

Tiết 56-Bài 45: Axit axetic
I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:
- Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic.
- Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khía niệm este và phản ứng este hóa.
2. Kĩ năng.
- Viết được PTTH của axit axetic với các chất.
- Củng cố kĩ năng giải bài tập hữu cơ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học và nghiêm túc trong giò học.
II. Chuẩn bị
- Mô hình phân tử axit axetic.
- Dung dịch phenolphthalein, CuO, Zn, Na2CO3, rượu etylic.
- CH3COOH, dd NaOH, axit sunfuric đặc.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hóa học của rượu, viết PTHH minh họa
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt đông 1: Tính chất vật lí
I. Tính chất vật lý.
-GV: Cho HS quan sát ống nghiệm chứa axit
axetic và thí nhiệm hòa tan axit axetic và rút Là chất lỏng, không màu, vị chua và tan vô
ra trạng thái, màu sắc, tính tan và mùi vị(dựa hạn trong nước.
vào giấm) của axit axetic
- HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Cấu tại phân tử.
II. Cấu tạo phân tử.
- GV: yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử - CTCT:
axit axetic dạng đặc và dạng rỗng.
- GV yêu cầu HS Viết CTCT của axit axetic.

H
O
- GV: Nhận xét, bổ sung
H-C-C
- HS: so sánh và tự sửa lỗi sai.
H
O–H
- GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu
tạo của axit axetic? (lưu ý số nguyên tử H Hay: CH3COOH
trong -COOH).
*Nx:Trong phân tử axit axetic có nhóm
- GV: Chính nhóm -COOH này làm nên tính - COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính
axit của axit axetic
axit.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
.II.Tính chất hoá học.
24


- GV gọi học sinh nêu các tính chất chung
của axit ?
- HS trả lời.
- GV: axit axetic có tính chất của axit
- GV tiến hành thí nghiệm để khẳng định
tính axit, cho HS quan sát
- TN1: Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH
vào mẩu giấy quỳ.
- TN2: Nhỏ vài giọt CH3COOH vào ống
nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3.
- TN3: Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào

ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có vài
giọt phenolphtalein.
- Các nhóm quan sát thí nghiệm, ghi lại hiện
tượng của từng thí nghiệm và viết các
phương trình phản ứng.
- GV: gọi các nhóm trả lời, đưa ra nhận xét,
bổ sung
GV : Cho HS quan sát thí nghiệm, HS quan
sát và nhận xét
GV : bổ sung và giải thích.

1. Tính axit.
- TN1:
quỳ tím ---> đỏ

- TN2: có bọt khí thoát ra.
Na2CO3+CH3COOH
2CH3COONa + H2O + CO2
- TN3: dd nhạt màu dần rồi mất hẳn.
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
- Nx: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính
chất của một axit yếu
2. Tác dung với rượu etylic.
- Axit axetic phản ứng với rượu etylic tao ra
etyl axetat
- Etyl axetat là chất lỏng có mùi thơm ít tan
trong nước và làm dung môi trong công
nghiệp.
- PTHH:

H2SO4đ, t0
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 4: Ứng dụng
IV.Ứng dụng.
- GV yêu cầu HS cho biết những ứng dụng - Dược phẩm
của axit axetic mà em biết?
- Phẩm nhuộm
- HS trả lời.
- Chất dẻo, tơ nhân tạo
- Pha giấm ăn
Hoạt động 5: Điều chế
V. Điều chế.
- GV: giới thiệu 2 phương pháp điều chế và - PTN:
sản xuất axit ãetic?yêu cầu HS viết PTHH.
C2H5OH + O2 xúc tác, to CH3COOH + H2O
- HS chú ý nghe giảng và viết PTHH
- CN:
2C2H4 + 5O2 xúc tác, t0
4CH3COOH + 2H2O
4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 3, 5-sgk
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2, 4, 6(sgk)
- Học bài cũ và xem trước bài 46.
*Rút kinh
nghiệm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..............
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×