Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 9 nguyễn văn thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.95 KB, 35 trang )

CHƯƠNG I : BIẾN DỊ VÀ DI TRUYỀN
Tiết: ………………………….
Ngày dạy: …………………………

Lớp: 9A1,2,3,4,5,6

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
•HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
•Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
•Hiểu được công lao và trình bày phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Menden.
•Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
•Hiểu được phương pháp giải bài tập di truyền
2. Kỹ năng
•Phát triển tư duy phân tích ,so sánh.
•Kỹ năng làm bài tập di truyền
3. Thái độ
Xây dựng ý thức tự học và cách học môn học.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập di truyền
2. Học sinh: Học lý thuyết bài lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới
Lai 1 cặp tính trạng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài tập mục ▼
tập mục ▼ (tr.5) : Liên hệ (tr.5) nêu những đặc điểm - Di truyền là hiện tượng


bản thân mình có những của bản thân giống và truyền đạt các tính trạng
điểm giống và khác bố khác bố mẹ về chiều cao, của bố mẹ, tổ tiên cho thế
mẹ?
màu mắt, hình dạng tai, hệ con cháu.
- GV giải thích
v.v…
+ Đặc điểm giống bố mẹ
- Biến dị là hiện tượng
=>hiện tượng di truyền.
con sinh ra khác bố mẹ và
+ Đặc điểm khác bố mẹ
khác nhau về nhiều chi
=> hiện tượng biến dị.
tiết
- Thế nào là di truyền? - Di truyền là hiện tượng
Biến dị? Cho ví dụ.
truyền đạt các tính trạng
- Đặc điểm mà thế hệ của bố mẹ, tổ tiên cho thế - Di truyền học nghiên
trước truyền cho thế hệ hệ con cháu
cứu cơ sở vật chất, cơ chế,
con là những loại đặc - Biến dị là hiện tượng tính quy luật của hiện
điểm nào?
con sinh ra khác bố mẹ
tượng di truyền và biến dị.
-GV giải thích rõ ý : “biến - Đặc điểm hình thái, sinh
dị và di truyền là hai hiện lí, hóa sinh, cấu tạo… của
trang 1


tượng song song, gắn liền

với quá trình sinh sản”.
- GV yêu cầu HS trình
bày nội dung và ý nghĩa
thực tiễn của di truyền
học.
- GV hướng dẫn HS
nghiên cứu một số thuật
ngữ.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ
minh họa cho từng thuật
ngữ.
- GV nhận xét, sửa chữa
nếu cần.
- GV giới thiệu một số ký
hiệu.
VD : P: mẹ x bố

- GV hướng dẫn HS quan
sát tranh hình 2.1 => giới
thiệu sự thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà Lan.
- Cho HS trình bày thí
nghiệm của Menđen=>
GV sử dụng bảng 2 để
phân tích các khái niệm :
Kiểu hình, tính trạng trội,
tính trạng lặn.
- Phát biểu nội dung của
quy luật phân li của
Menđen.


cơ thể.

HS tự thu nhận thông tin - Tính trạng: là những
=> ghi nhớ kiến thức.
đặc điểm hình thái, cấu
tạo, sinh lí của 1 cơ thể
- HS lấy các ví dụ cụ thể - Cặp tính trạng tương
cho từng thuật ngữ.
phản: là 2 trạng thái biểu
hiện trái ngược nhau của
cùng loại tính trạng.
- Nhân tố di truyền:Quy
- HS ghi nhớ kiến thức.
định các tính trạng của
sinh vật
- Giống (dòng) thuần
chủng là giống có đặc
tính di truyền đồng nhất .
b. Kí hiệu
P : Cặp bố mẹ xuất phát.
X : Kí hiệu phép lai.
G : Giao tử.
♂ :Giao tử đực(cơ thể
đực)
♀ : Giao tử cái (cơ thể
cái).
F : Thế hệ con.
- HS đọc thông tin SGK, - Kiểu hình : Là tổ hợp
quan sát tranh, theo dõi và các tính trạng của cơ thể.

ghi nhớ cách tiến hành.
- Tính trạng trội : Là tính
trạng biểu hiện ở F1.
+ Tính trạng trội : Là tính - Tính trạng lặn : là tính
trạng biểu hiện ở F1
trạng đến F2 mới được
+ Tính trạng lặn : là tính biểu hiện.
trạng đến F2 mới được
biểu hiện
+ kiểu hình: là tổ hợp toàn
bộ những tính trạng của
cơ thể
- HS tự trả lời
Nội dung quy luật phân
li : Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp nhân
tố di truyền phân li về một
trang 2


giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin SGK, - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn
thông tin SGK, trả lời câu trả lời câu hỏi.
bộ các gen trong tế bào
hỏi.
của cơ thể.
- Trình bày các khái

- Thể đồng hợp : Kiểu
niệm : Kiểu gen, thể đồng
gen chứa cặp gen gồm 2
hợp, thể dị hợp.
gen tương ứng giống
nhau. (AA, aa)
- Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng khác nhau (Aa)
- Thế nào là lai phân tích?
- Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn.
- Mục đích của lai phân
+ Nhằm xác định : kiểu
+ Nếu kết quả phép lai
tích là gì?
gen của cá thể mang tính đồng tính thì cá thể mang
Trạng trội
tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tích theo kết quả 1 :
1 thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị
hợp.
- Phát biểu quy luật phân - HS nghiên cứu trả lời
- Quy luật phân li độc

li độc lập
lập: Khi lai hai cặp bố mẹ
khác nhau về hai cặp tính
trạng tương phản di
truyền độc lập với nhau
thì, F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích tỉ lệ các
tính trạng hợp thành nó.
+ Biền dị tổ hợp là gì?
- Biến dị tổ hợp là Chính
sự phân li độc lập của các
tính trạng đã đưa đến sự
tổ hợp lại các tính trạng
của P (bố mẹ) làm xuất
hiện kiểu hình khác P.
- Phát biểu nội dung của
quy luật phân li độc lập?

- HS trả lời

- Nội dung của quy luật
phân li độc lập: Các cặp
trang 3


nhân tố di truyền (cặp
gen) đã phân li độc lập
trong quá trình phát sinh
giao tử


3. Củng cố bài giảng
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
Khoanh tròn vào câu(a, b, c, …) chỉ ý trả lời đúng.
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu được :
a) Toàn quả vàng;
c) 1 quả đỏ : 1 quả vàng;
b) Toàn quả đỏ;
d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây
thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao; 49% cây thân thấp.
Kiểu gen của phép lai trên là :
a) P: AA x aa
c) P: Aa x Aa;
b) P: AA x Aa
d) Aa x aa
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
• Học bài
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

trang 4


CHƯƠNG 2: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết: ………………………….
Ngày dạy: …………………………

Lớp: 9A1,2,3,4,5,6


A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
• Mô tả được cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên
phân.
• Trình bày được cấu trúc và chức năng của NST
• Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì
của nguyên phân.
• HS trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì
của giảm phân.
• HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
• Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
• Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt
di truyền và biến dị.
• Trình bày được cơ chế nhiễm sắc thể xác định ở người.
• Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường
ngoài.
• Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.

2. Kỹ năng
• Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
• Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình (SGK)
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra kiến thức cũ:

2. Giảng kiến thức mới:
Mở bài : Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan tới các nhiễm sắc thể có
trong nhân tế bào.
Hoạt động 1:TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Trong tế bào sinh dưỡng,
+ Thế nào là cặp NST + Là 2 NST giống nhau NST tồn tại thành từng
trang 5


tương đồng?
+ Phân biệt bộ NST đơn
bội và bộ NST lưỡng bội?
- So sánh bộ NSt của
người với bộ NST của gà,
tinh tinh, lúa? Số lượng
NST trong bộ NST có
phản ánh được trình độ
tiến hóa của các loài SV
không?

về hình dạng và kích
thước.
+ Bộ NST lưỡng bội (2n)
là bộ NST chứa các cặp
NST tương đồng.
+ Bộ NST đơn bội (n) là
bộ NST chứa 1 chiếc

trong các cặp NST tương
đồng.
- HS so sánh bộ nhiễm
NST bội của người với
các loài còn lại, nêu
được : Số lượng NST
không phản ánh trình độ
tiến hóa của loài.

cặp tương đồng, giống
nhau về hình thái, kích
thước.
- Bộ NST lưỡng bội là bộ
nhiễm sắc thể chứa các
cặp nhiễm sắc thể tương
đồng. Kí hiệu : 2n
- Bộ NST đơn bội là bộ
NST trong giao tử chỉ
chứa một NST của mỗi
cặp tương đồng. Kí hiệu :
n

Hoạt động 2: CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
+ NST nhìn thấy rõ nhất ở + kì giữa
Cấu trúc:
kì nào?
Ở kì giữa NST gồm 2

+ Mô tả hình dạng, cấu + Gồm 2 crômatic dính nhiễm sắc tử chị em
trúc của NST ở kì giữa?
với nhau ở tâm động. Mỗi (crômatic) dính với nhau
crômatic gồm AND và ở tâm động (eo thứ nhất)
prôtêin loịa histon.
chia nó thành hai cánh
Mỗi crômatic bao gồm
.
chủ yếu một phân tử
AND và prôtêin loại
histon.
Chức năng :
- Nhiễm sắc thể là cấu
trúc mang gen có bản
chất là ADN, chính nhờ
sự tự sao của ADN đưa
đến sự tự nhân đôi của
NST, nhờ đó các gen quy
định các tính trạng được
di truyền qua các thế hệ
thế bào và cơ thế
Hoạt động 3:
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NHIỄM SẮC THỂ
TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan - HS quan sát hình 9.2 và 1. Kì trung gian
sát hình 9.2 và 9.3  trả 9.3  trả lời các câu - Nhiễm sắc thể dài, mảnh,
trang 6



lời các câu hỏi :
+ Hình thái NST ở kì
trung gian?
+ Cuối kì trung gian,
NST có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin (tr. 28),
quan sát các hình ở bảng
9.2  thảo luận, điền nội
dung thích hợp vào bảng
9.2.

hỏi :
+ NST có dạng sợi mảnh.
+ NST tự nhân đôi.

duỗi xoắn.
- Nhiễm sắc thể nhân đôi
thành nhiễm sắc thể kép.
- Trung tử nhân đôi thành 2
trung tử.
2. Nguyên phân

- HS trao đổi thống nhất
trong nhóm, ghi lại những
diễn biến cơ bản của
NSTở các kì.
- Đại diện nhóm phát

biểu, các nhóm khác bổ
- GV chốt lại kiến thức sung.
Các nhóm sửa chữa sai
qua từng kì.
sót (nếu có).
Các kì
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu
- Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ
rệt
- Các nhiễm sắc thể kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào tâm
động
Kì giữa
- Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại
- Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc
thể đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối
- Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dài ra,ở dạng sợi mảnh dần
thành nhiễm sắc chất.
Kết quả: Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của
tế bào mẹ (2n NST)
Hoạt động 4: Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV cho HS thảo luận : - HS thảo luận, nêu được : - Nguyên phân là hình
+ Do đâu mà nhiễm sắc + Do nhiễm sắc thể nhân thức sinh sản của tế bào

thể của tế bào con giống đôi một lần và chia đôi và sự lớn lên của tế bào.
mẹ?
một lần.
+ Trong nguyên phân, số + Bộ NST của loài được - Nguyên phân duy trì sự
lượng tế bào tăng mà bộ ổn định.
ổn định bộ nhiễm sắc thể
nhiễm sắc thể không đổi.
đặc trưng của loài qua
 điều đó có ý nghĩa gì?
các thế hệ tế bào.
- GV có thể nêu ý nghĩa
thực tiễn trong giảm,
chiết, ghép, …
trang 7


Hoạt động 5:NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN
CỦA NHIỄM SẮC THỂ TRONG GIẢM PHÂN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan - HS quan sát kỹ hình  a) Kì trung gian
sát kì trung gian ở hình nêu được :
10  trả lời câu hỏi :
+ Kì trung gian nhiễm +NST duỗi xoắn., nhân - Nhiễm sắc thể ở dạng sợi
mảnh.
sắc thể có hình thái như đôi.
Cuối kì, nhiễm sắc thể
thế nào?
- GV yêu cầu HS quan - 1 HS phát biểu, lớp nhận nhân đôi thành nhiễm sắc

thể kép dính nhau ở tâm
sát hình 10, đọc thông tin xét, bổ sung.
SGK hoàn thành bài - HS tự thu nhận và xử lý động
thông tin.
tập ở bảng 10.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên -Thảo luận nhóm, thống b) Diễn biến cơ bản của
làm bài (có thể gọi 2 – 3 nhất ý kiến, ghi lại những nhiễm sắc thể trong giảm
kiến thức cơ bản của NST phân(bảng sau)
nhóm).
- GV chốt lại kiến thức trong giảm phân I và giảm
phân II.
chuẩn.
- Đại diện nhóm lên hoàn
thành bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể ở các kì
Lần phân bào 1
Lần phân bào 2
Kì đầu - Các nhiễm sắc thể xoắn, co ngắn.
- Nhiễm sắc thể co lại cho thấy
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp số lượng nhiễm sắc thể kép trong
tương đồng tiếp hợp và có thể bắt bộ đơn bội.
chéo, sau đó tách rời nhau.
Kì giữa - Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng - Nhiễm sắc thể kép xếp thành
tập trung và xếp song song thành 2 một hàng ở mặt phẳng xích đạo
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi của thoi phân bào .
phân bào.
Kì sau
- Các cặp nhiễm sắc thể kép tương - Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc
đồng phân li độc lập với nhau về hai ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể

cực của tế bào.
đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối - Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn - Các nhiễm sắc thể đơn nằm
trong 2 nhân mới được tạo thành với gọn trong nhân mới được tạo
số lượng là đơn bội (kép).
thành với số lượng là đơn bội.
Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n nhiễm sắc thể) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4
tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n nhiễm sắc thể).
Các kì

trang 8


Hoạt động dạy
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK  trả
lời câu hỏi :
+ Nêu khái niệm thụ
tinh?
+ Bản chất của quá trình
thụ tinh?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các giao tử
đực và giao tử cái lại tạo
được các hợp tử chứa các
tổ hợp nhiễm sắc thể
khác nhau về nguồn gốc?

Hoạt động 6: THỤ TINH
Hoạt động học

Nội dung
- HS sử dụng tư liệu SGK
để trả lời.
- Thụ tinh là sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa 1 giao tử
+ là sự kết hợp ngẫu đực và 1 giao tử cái.
nhiên giữa 1 giao tử đực
và 1 giao tử cái.
- Bản chất: là sự kết hợp
+ là sự kết hợp của 2 bộ của 2 bộ nhân đơn bội (n
nhân đơn bội
NST) tạo ra bộ nhân
+ 4 tinh trùng chứa bộ lưỡng bội (2n NST) ở hợp
nhiễm sắc thể đơn bội tử.
khác nhau về nguồn gốc
 hợp tử có các tổ hợp
nhiễm sắc thể khác nhau.

Hoạt động 7: Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc - HS sử dụng tư liệu SGK
thông tin SGK  trả lời để trả lời :
- Ý nghĩa :
Sự phối hợp các quá trình
câu hỏi :
nguyên phân, giảm phân và
+ Nêu ý nghĩa của giảm + Về mặt di truyền :
Giảm phân : tạo bộ thụ tinh đã duy trì ổn định

phân và thụ tinh về các 
mặt di truyền, biến dị và
nhiễm sắc thể đơn bội. bộ NST đặc trưng của các
thực tiễn?

Thụ tinh : khôi loài sinh sản hữu tính qua
phục bộ nhiễm sắc thể các thế hệ cơ thể. Đồng
thời còn tạo ra nguồn biến
lưỡng bội.
+ Về mặt biến dị : tạo ra dị tổ hợp phong phú
các hợp tử mang những tổ
hợp nhiễm sắc thể khác
nhau (biến dị tổ hợp).
Ý nghĩa : Tạo nguồn
nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hóa.
Hoạt động 8: CƠ CHẾ NHIỄM SẮC THỂ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Yêu cầu quan sát hình - HS quan sát kỹ hình,
12.2 thảo luận.
thảo luận thống nhất ý - Cơ chế nhiễm sắc thể
kiến :
xác định giới tính ở
+ Có mấy loại trứng và + Mẹ  1 trứng 22A + X người.
tinh trùng được tạo ra + Bố 2 tinh trùng
qua giảm phân.
P: (44A+XX) x (44A+XY)
22A + X và 22A + Y

trang 9


+ Sự thụ tinh giữa trứng
và tinh trùng nào tạo ra
hợp tử phát triển thành
con trai hay con gái.
+ GV phân tích các khái
niệm đồng giao tử, dị
giao tử và sự thay đổi tỉ
lệ nam, nữ theo lứa tuổi.
+Vì sao tỉ lệ con trai và
con gái sinh ra ≈ 1 : 1?

+ Sự thụ tinh giữa trứng
22A + X
với :
GP:22A + X
Tinh trùng X  XX (Gái)
22A + Y
Tinh trùngY  XY (Trai) F1: 44A + XX (Gái)
44A + XY (Trai)
- 1 HS lên trình bày, lớp
theo dõi, bổ sung.
- Sự phân li của cặp
nhiễm sắc thể giới tính
+ 2 loại tinh trùng tạo ra trong quá trình phát sinh
giao tử và tổ hợp lại trong
với tỉ lệ ngang nhau.
+ Các cặp tinh trùng tham thụ tinh là cơ chế xác

gia thụ tinh với xác suất định giới tính.
ngang nhau.
+Tỉ lệ này đúng trong + Số lượng thống kê đủ
điều kiện nào?
lớn.
+ Sinh con trai hay con
gái do người mẹ đúng
không?
Hoạt động 9: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - HS nêu được các yếu - Ảnh hưởng của môi
cứu thông tin SGK  tố :
trường trong : do rối loạn
tiết hóc môn sinh dục.
Nêu những yếu tố ảnh + Hóc môn
hưởng đến sự phân hóa + Nhiệt độ, cường độ, ánh - Ảnh hưởng của môi
sáng, …
trường ngoài : nhiệt độ,
giới tính?
- Sự hiểu biết về cơ chế - Chủ động điều chỉnh tỉ nồng độ CO2, ánh sáng.
xác định giới có ý nghĩa lệ đực, cái phù hợp với - Ý nghĩa : Chủ động điều
chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp
như thế nào trong sản mục đích sản xuất.
với mục đích sản xuất.
xuất ?
3. Củng cố bài giảng
Sử dụng các câu hỏi trong sách giáo khoa
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :

• Học bài trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

trang 10


CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
Tiết: ………………………….
Ngày dạy: …………………………

Lớp: 9A1,2,3,4,5,6

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• HS trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
• Nêu được chức năng của gen
• Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN và nguyên tắc tổng hợp của
quá trình này.
• HS mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
• Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
• HS hiểu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự
hình thành chuỗi axit amin.
• Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ : Gen (một đoạn ADN)  mARN 
Prôtêin  Tính trạng.
• Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatxơn và
F.Crick.
2. Kĩ năng
• Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

• Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học
B. CHUẪN BỊ
• Tranh, giáo án điện tử
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
2. Giảng kiến thức mới.
Hoạt động 1: CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc - HS quan sát hình, đọc - Phân tử ADN là chuỗi
thông tin, quan sát hình thông tin, ghi nhớ kiến xoắn kép, gồm 2 mạch
15 và mô hình phân tử thức.
song song xoắn đều
ADN  mô tả cấu trúc - 1 HS lên trình bày trên quanh một trục theo chiều
không gian của phân tử tranh (hặoc mô hình), lớp từ trái sang phải (xoắn
theo dõi, bổ sung.
phải)
ADN?
- Từ mô hình ADN  + HS nêu được các cặp
- Mỗi vòng xoắn có đường
GV yêu cầu HS thảo luận liên kết : A – T; G – X.
kính 20Å, chiều cao 34 Å
:
+ Các loại nuclêôtit nào +HS vận dụng nguyên tắc , gồm 10 cặp nuclêôtit.
liên kết với nhau thành bổ sung  ghép các
- Hệ quả của nguyên tắc
nuclêôtit ở mạch 2.

cặp.
+ GV cho trình tự một + Do tính chất bổ sung bổ sung.
trang 11


mạch đơn  yêu cầu HS
lên xác định trình tự các
nuclêôtit ở mạch còn lại.
+ Nêu hệ quả của nguyên
tắc bổ sung?
- GV nhấn mạnh :

của 2 mạch, nên khi biết
trình tự đơn phân của một
mạch thì suy ra được trình
tự đơn phân của mạch còn
lại.
+ Về tỉ lệ của các loại đơn
A +T
phân trong ADN :
tỉ số
trong các
A=T; G= X
G+X
phân tử ADN thì khác => A + G = T = X.
nhau và đặc trưng cho
loài.

+ Do tính chất bổ sung
của 2 mạch, nên khi biết

trình tự đơn phân của một
mạch thì suy ra được
trình tự đơn phân của
mạch còn lại.

+ Về tỉ lệ của các loại đơn
phân trong ADN :
A=T;G=X
=> A + G = T + X.
Hoạt động 2 ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC NÀO?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận và xử lí - ADN tự nhân đôi tại
cứu thông tin đoạn 1, 2 thông tin  nêu được : nhiễm sắc thể ở kì trung
 thông tin trên cho em Không gian, thời gian của gian.
biết điều gì?
quá trình tự nhân đôi
- ADN tự nhân đôi theo
- GV yêu cầu HS tiếp tục ADN.
nghiên cứu thông tin, - Các nhóm thảo luận, đúng mẫu ban đầu.
quan sát hình 16  thảo thống nhất ý kiến.
- Quá trình tự nhân đôi :
luận.
+ Hoạt động đầu tiên của + Phân tử ADN tháo + Hai mạch ADN tách
ADN khi bắt đầu sự tự xoắn, 2 mạch đơn tách nhau theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit của mạch
nhau dần.
nhân đôi?
khuôn liên kết với

+ Quá trình tự nhân đôi + Diễn ra trên 2 mạch.
nuclêôtit tự do theo
diễn ra trên mấy mạch
NTBS, 2 mạch mới của 2
của ADN?
+ Các nuclêôtit nào liên + Các nuclêôtit trên mạch ADN con dần đuợc hình
kết với nhau thành từng khuôn và ở môi trường thành dựa trên mạch
nội bào liên kết theo khuôn của ADN mẹ theo
cặp?
chiều ngược nhau.
nguyên tắc bổ sung.
+ Sự hình thành mạch + Mạch mới hình thành Kết quả : 2 phân tử ADN
mới ở 2 ADN con diễn ra theo mạch khuôn của mẹ. con được hình thành
giống nhau và giống ADN
như thế nào?
+ Nhận xét về cấi tạo của + Cấu tạo của 2 ADN con mẹ.
ADN mẹ và 2 ADN con. giống nhau và giống ADN
- Quá trình tự nhân đôi
mẹ.
- GV hoàn chỉnh kiến - Đại diện nhóm trình bày, của ADN diễn ra theo
nguyên tắc :
các nhóm khác bổ sung.
thức.
- Từ ý kiến đã thảo luận, - 1 HS lên trình bày trên + Nguyên tắc Bổ sung
tranh, lớp nhận xét, bổ + Nguyên tắc Giữ lại một
GV yêu cầu HS :
nửa
+ Mô tả sơ lược quá trình sung.
tự nhân đôi của ADN?
- GV cho HS làm bài tập - HS vận dụng kiến thức

trang 12


vận dụng :
1 đoạn mạch có cấu trúc
– A – G – T – X – X– A|
|
|
|
|
– T – X – A – G – G– T=> Viết cấu trúc của hai
đoạn ADN
được tạo
thành từ đoạn ADN trên.
- Quá trình tự nhân đôi
của ADN diễn ra theo
nguyên tắc nào?

 viết quá trình tự nhân
đôi.
– T – X – A – G – G– T|
|
|
|
|
– A – G – T – X – X– A– A – G – T – X – X– A|
|
|
|
|

– T – X – A – G – G– T- HS nêu được 3 NTắc:
+ Khuôn mẫu
+ Bổ sung
+ Giữ lại một nửa
Hoạt động 3: CHỨC NĂNG CỦA ADN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin SGK
tin SGK
+Nêu chức năng của + Lưu giữ thông tin di
AND?
truyền.
- GV nhấn mạnh : Sự + Truyền đạt thông tin di
nhân đôi của ADN  truyền.
nhân đôi nhiễm sắc thể
 đặc tính di truyền ổn
định qua các thế hệ.

Nội dung
- Chức năng :
+ Lưu giữ thông tin di
truyền.
+ Truyền đạt thông tin di
truyền.

Hoạt động 4: ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP TRÊN NGUYÊN TẮC NÀO?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - HS sử dụng thông tin

cứu thông tin  trả lời SGK, nêu được :
- Quá trình tổng hợp ARN
câu hỏi:
+ ARN được tổng hợp ở + ARN được tổng hợp từ tại nhiễm sắc thể ở kì trung
kì nào của chu kì tế bào? AND, ở kì trung gian tại gian.
nhiễm sắc thể.
- GV mô tả quá trình
tổng hợp ARN dựa vào
hình 17.2 (hoặc mô hình
động).
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 17.2  trả lời 3
câu hỏi SGK.
+ ARN được tổng hợp
dựa vào một hay hai
mạch đơn của gen?
+ Các loại nuclêôtit nào

- HS ghi nhớ kiến thức.
- Quá trình tổng hợp ARN:
- Các nhóm thảo luận, + Gen tháo xoắn, tách dần
thống nhất ý kiến.
thành 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit ở mạch
+ ARN được tổng hợp khuôn liên kết với nuclêôtit
dựa vào 1 mạch đơn.
tự do theo NTBS.
- Khi tổng hợp xong, ARN
+ Liên kết theo NTBS :
tách khỏi gen đi ra chất tế

A–U; T–A; G–X ; X–G.
bào.
trang 13


liên kết với nhau tạo
thành mạch ARN?
+ Nhận xét trình tự các
đơn phân trên ARN sovới
mỗi mạch đơn của gen?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV sử dụng thông tin
mục “Em có biết” phân
tích tARN và rARN sau
khi được tổng hợp được
tiếp tục tạo thành cấu
trúc bậc cao hơn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục
thảo luận.
+ Quá trình tổng hợp
ARN theo những nguyên
tắc nào?
+ Nêu mối quan hệ gen –
ARN.

Hoạt động dạy
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin, quan sát hình
17.1 => Trả lời các câu
hỏi :

+ ARN có thành phần
hóa học như thế nào?
+ Trình bày cấu tạo
ARN?
- GV yêu cầu HS làm bài
tập mục ▼ (tr.51)
- GV chốt lại kiến thức.
Đặc điểm
- Số mạch đơn
- Các loại đơn phân
- Kích thước, khối lượng
- GV phân tích :
Tùy theo chức năng mà

+ ARN có trình tự tương
ứng với mạch khuôn theo - Nguyên tắc tổng hợp :
NTBS.
+ Khuôn mẫu : dựa trên 1
- HS ghi nhớ kiến thức.
mạch đơn của gen
+ Bổ sung : A – U; T –A
G – X; X – G

- Mối quan hệ gen –
ARN : Trình tự các
- Các nhóm thảo luận, nuclêôtit trên khuôn mạch
thống nhất câu trả lời.
quy định trình tự các
+ theo NTBS.
nuclêôtit trên ARN.

+Nt mạch khuân
Trình tự các nuclêôtit trên
khuôn mạch quy định
trình tự các nuclêôtit trên
ARN.
Hoạt động 5: TÌM HIỂU ARN
Hoạt động học
Nội dung
- HS tự thu nhận thông tin
1 vài HS phát biểu, nêu - ARN cấu tạo từ các
nguyên tố : C, H, O, N và
được:
P.
+ Cấu tạo hóa học.
- ARN cấu tạo theo nguyên
+Tên các loại nuclêôtit.
tắc đa phân mà đơn phân là
- HS vận dụng kiến thức 4 loại nuclêôtit : A, U, G,
so sánh cấu tạo của ARN X.
và ADN  hoàn thành
bảng 17.
- Đại diện nhóm lên làm
trên bảng, các nhóm khác
bổ sung.
ARN
ADN
1
2
A, U, G, X A, T, G, X
Nhỏ

Lớn
- HS ghi nhớ kiến thức.
- ARN gồm:
+ m ARN : Truyền đạt
trang 14


các ARN chia thành các
loại khác nhau.

thông tin quy định cấu trúc
của protêin.
+ t ARN : Vận chuyển axit
amin.
+ r ARN : là thành phần
cấu tạo nên ribôxôm.

Hoạt động 6: CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên -HS sử dụng thông tin
cứu thông tin  trả lời SGK để trả lời.
- Prôtêin là hợp chất hữu
cơ gồm các nguyên tố : C,
câu hỏi :
+ Nêu thành phần hóa - Prôtêin là hợp chất hữu H, O, N.
học và cấu tạo của cơ gồm các nguyên tố : C,
H, O, N.
- Prôtêin là đại phân tử

prôtêin?
- Prôtêin là đại phân tử đựơc cấu trúc theo nguyên
đựơc cấu trúc theo tắc đa phân mà đơn phân là
nguyên tắc đa phân mà axit amin
đơn phân là axit amin
- Prôtêin có tính đa dạng và
- GV yêu cầu HS thảo - Các nhóm thảo luận  đặc thù do thành phần, số
lượng và trình tự các axit
luận :
thống nhất câu trả lời.
+ Tính đặc thù của + Tính đặc thù thể hiện ở amin.
prôtêin được thể hiện như số lượng, thành phần và
- Các bậc cấu trúc :
thế nào?
trình tự của axit amin.
+ Yếu tố nào xác định sự + Sự đa dạng do cách sắp + Cấu trúc bậc 1 : là trình
đa dạng của prôtêin?
xếp khác nhau của 20 loại tự sắp xếp các axit amin
trong chuỗi axitamin
axit amin.
+ Vì sao prôtêin có tính + Do được cấu tạo theo + Cấu trúc bậc 2 : là chuỗi
đa dạng và đặc thù?
nguyên tắc đa phân, số axitamin tạo các vòng xoắn
lượng thành phần, trình tự lò xo đều đặn.
+ Cấu trúc bậc 3 : Là hình
sắp xếp các axitamin.
- GV yêu cầu HS quan - Đại diện nhóm phát dạng không gian ba chiều
sát hình 18, thông báo : biểu, các nhóm khác bổ của protein do cấu trúc bậc
tính đa dạng và đặc thù sungquan sát hình, đối 2 cuộn xếp tạo thành kiểu
đặc trưng cho từng loại

còn biểu hiện ở cấu trúc chiếu các bậc cấu trúc.
protein
không gian.
- Tính đặc thù của prôtêin - HS xác định được : tính + Cấu trúc bậc 4 : là cấu
được thể hiện thông qua đặc trưng thể hiện ở cấu trúc của một số loại protein
gồm hai hoặc nhiều chuỗi
cấu trúc không gian như trúc bậc 3 và bậc 4.
axit amin cùng loại hay
thế nào?
khác loại kết hợp với nhau
Hoạt động 7: MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
trang 15


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK.
+ Hãy cho biết giữa gen
và prôtêin có quan hệ với
nhau qua dạng trung gian
nào? Vai trò của dạng
trung gian đó?
- GV chốt lại kiến thức.

- HS tự thu nhận và xử lí
thông tin.
+ Dạng trung gian :
mARN.

+ Vai trò : Mạng thông tin
tổng hợp prôtêin.
- Đại diện nhóm phát
biểu, lớp bổ sung.
- HS quan sát hình, đọc kĩ
chú thích,thảo luận nhóm:
+ Thành phần tham gia :
rARN, tARN; ribôxôm.

- mARN là dạng trung gian
có vai trò truyền đạt thông
tin về cấu trúc của prôtêin
sắp được tổng hợp từ nhân
ra tế bào.
- Sự hình thành chuỗi axit
amin :
+ mARN rời khỏi nhân đến
ribôxôm để tổng hợp
prôtêin.
+ Các tARN mang axit
amin vào ribôxôm khớp
với mARN theo NTBS 
đặt axit amin vào đúng vị
trí.
+ Khi ribôxôm dịch một
nấc trên mARN  axit
amin được nối tiếp.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển
hết chiều dài của mARN
 chuỗi axit amin được

tổng hợp xong.

- GV yêu cầu HS quan
sát hình 19.1  thảo luận
+ Nêu các thành phần
thma gia tổng hợp chuỗi
axit amin?
+ Các loại nuclêôtit nào ở + Các loại nuclêôtit liên
mARN và tARN liên kết kết theo NBTS A – U; G –
X.
với nhau?
+ Tương quan về số + Tương quan:3 nuclêôtit
lượng giữa axit amin và  1 axit amin.
nuclêotit của mARN khi - Đại diện nhóm phát
ở trong Ribôxôm?
biểu, lớp nhận xét, bổ
- GV hoàn thiện kiến sung.
thức.
+ Trình bày quá trình - 1 HS trình bày trên sơ
hình thành chuỗi axit dồ, lớp nhận xét, bổ sung.
amin?
- GV phân tích kĩ cho
Nguyên tắc tổng hợp :
HS:
- HS ghi nhớ kiến thức :
+ Khuôn mẫu (mARN).
+ Số lượng, thành phần, Khi biết trình tự các + Bổ sung (A – U; G – X).
trình tự sắp xếp các axit nuclêôtit trên mARN 
amin tạo nên tính đặc biết trình tự các axit amin
trưng cho mỗi loại của prôtêin.

prôtêin.
+ Sự tạo thành chuỗi axit
amin dựa trên khuôn mẫu
ARN.
3. Củng cố bài giảng
Sử dụng các câu hỏi trong sách giáo khoa
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
• Học bài trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
trang 16


CHƯƠNG 4. BIẾN DỊ
Tiết: ………………………….
Ngày dạy: …………………………

Lớp: 9A1,2,3,4,5,6

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
•HS trình bày được khái niệm đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen và
nguyên nhân phát sinh đột biến gen, cho ví dụ.
•HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể.
•HS trình bày được các biến đổi thường thấy ở một cặp nhiễm sắc thể.
•Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1).
•HS trình bày được khái niệm thường biến.

•Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về hai phương diện
khả năng di truyền và biểu hiện kiểu hình.
•Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi
và trồng trọt.
2. Kỹ năng
• Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
• Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học
B. CHUẪN BỊ
• Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
• Tranh minh họa các đột biến gen có lợi, có hại cho sinh vật và cho con người.
• Phiếu học tập : Tìm hiểu tác động đột biến gen.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
2. Giảng kiến thức mới.
Hoạt động 1: ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan - HS quan sát kĩ hình, - - Đột biến gen là những
sát hình 21.1 thảo luận Thảo luận, thống nhất ý biến đổi trong cấu trúc
nhóm, hoàn thành phiếu kiến  điền vào phiếu học của gen liên quan tới một
học tập.
hoặc một số cặp nucleotit
tập.
- GV kẻ nhanh phiếu - Đại diện nhóm lên hoàn - Các dạng đột biến gen :
lên bảng hoặc gọi HS lên thành bài tập.
mất, thêm, thay thế 1 cặp
làm.

nuclêôtit.
trang 17


- GV hoàn chỉnh kiến - Các nhóm khác bổ sung.
thức.
Phiếu học tập
TÌM HIỂU CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
* Đoạn ADN ban đầu (a)
+ Có 5 cặp nuclêôtit
+ Trình tự các cặp nuclêôtit
–A– X–T–A– G–
|
| | |
|
–T–G–A–T–X–
* Đoạn AND bị biến đổi
Đoạn Số cặp
Điểm khác so
Đặt tên dạng
ADN nuclêôti
với đoạn (a)
biến đổi
t
b
4
- Mất cặp G – - Mất một cặp
X
nuclêôtit
c

6
- Thêm cặp T – - Thêm một cặp
A
nuclêôtit
d
5
Thay cặp T – A Thay
cặp
bằng cặp G – nuclêôtit
này
X
bằng
cặpnuclêôtit
khác
Vậy : Đột biến gen là gì? - là những biến đổi trong
cấu trúc của gen.
Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông - HS tự nghiên cứu thông
tin SGK trả lời cậu hỏi:
tin SGK  nêu được :
- Tự nhiên : Do rối loạn
- Nêu nguyên nhân phát + Do ảnh hưởng của môi trong quá trình tự sao chép
sinh đột biến gen?
của ADN dưới ảnh hưởng
trường.
+ Do con người gây đột của môi trường trong và
ngoài cơ thể.

biến nhân tạo.
- GV nhấn mạnh : Trong - Một vài HS phát biểu,
điều kiện tự nhiên, do sao lớp bổ sung hoàn chỉnh - Thực nghiệm : Con người
chép nhầm của phân tử kiến thức.
gây ra các đột biến bằng
ADN dưới tác động của
tác nhân vật lý, hóa học.
môi trường.
Hoạt động 3: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát kĩ hình, - Đột biến cấu trúc nhiễm
hình 22  hoàn thành Thảo luận nhóm, thống sắc thể là những biến đổi
trang 18


phiếu học tập.

nhất ý kiến  điền vào
phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu lên bảng, - 1 HS lên bảng hoàn
gọi HS lên điền.
thành phiếu học tập, các
nhóm theo dõi bổ sung.
- GV chốt lại đáp án đúng.

trong cấu trúc nhiễm sắc
thể.
- Đột biến cấu trúc nhiễm

sắc thể gồn các dạng :
Mất đoạn, lặp đoạn và
đảo đoạn.

Phiếu học tập
CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC
THỂ
STT
a
b
c

Nhiễm sắc thể
ban đầu
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
ABCDEFGH
Gồm các đoạn
ABCDEFGH

Nhiễm sắc thể sau Tên dạng
khi bị biến đổi
đột biến
- Mất đoạn H

Mất đoạn

- Lặp lại đoạn BC


Lặp đoạn

- Trình tự đoạn
BCD đổi lại thành
DCB

Mất đoạn

- Đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể là gì?
- GV thông báo : ngoài 3
dạng trên còn có dạng đột
biến : Chuyển đoạn.

- là những biến đổi trong
cấu trúc nhiễm sắc thể.
Các dạng : Mất đoạn, lặp
đoạn và đảo đoạn
.

Hoạt động 4: THỂ DỊ BỘI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV kiểm tra kiến thức - Một vài HS nhắc lại các
của HS về :
khái niệm.
- Hiện tượng dị bội thể : là
+ NST tương đồng?
đột biến thêm hoặc mất 1

+ Bộ NST lưỡng bội?
nhiễm sắc thể ở một cặp
+ Bộ NST đơn bội?
nhiễm sắc thể nào đó.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK  trả
- Các dạng:
+ 2n + 1: thể 3 nhiễm
lời câu hỏi :
+ 2n – 1: thể 1 nhiễm
+ Sự biến đổi số lượng ở + Các dạng : 2n + 1
2n – 1
+ 2n+2: thể 4 nhiễm
1 cặp NST thấy ở những
+ 2n-2: thể 0 nhiễm
dạng nào?
+ Thế nào là hiện tượng + Hiện tượng thêm hoặc
mất 1 NST ở một cặp nào
dị bội thể?
đó  dị bội thể.
trang 19


- GV hoàn chỉnh kiến - 1 vài HS phát biểu, lớp
thức.
bổ sung.
- GV phân tích thêm có
thể có 1 số cặp nhiễm sắc
thể có thể thêm hoặc mất
1 nhiễm sắc thể  tạo ra

các dạng khác : 2n – 2;
2n ± 1.
Hoạt động 5: SỰ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan - Các nhóm quan sát kĩ
sát hình 23.2  nhận hình, thảo luận, thống - Nguyên nhân: Do sự phân
nhất ý kiến  nêu được : li không bình thường của 1
xét :
* Sự phân li cặp nhiễm + Bình thường : Mỗi giao cặp NST trong quá trình
sắc thể hình thành giao tử tử có thêm 1 nhiễm sắc giảm phân dẫn đến tạo
thành giao tử mà 1 cặp
trong
thể.
NST nào đó có 2 NST hoặc
+ Trường hợp bình + Bị rối loạn :
thường?
 1 giao tử có 2 nhiễm không mang 1 NST nào.
+ Trường hợp bị rối loạn
sắc thể;
phân bào?
 1 giao tử không có Hậu quả : Gây biến đổi
hình thái (hình dạng, kích
nhiễm sắc thể nào.
 Hợp tử có 3 nhiễm sắc thước, màu sắc) ở thực vật
thể hoặc có 1 nhiễm sắc hoặc gây bệnh NST
thể của cặp tương đồng.
- Các giao tử nói trên
tham gia thụ tinh  hợp - 1 HS lên trình bày, lớp

tử có số lượng nhiễm sắc nhận xét, bổ sung.
thể như thế nào?
- GV treo tranh hình
23.2, gọi HS lên trình
bày cơ chế phát sinh các
thể dị bội.
- GV thông báo : ở
người, tăng thêm 1 nhiễm
sắc thể số 21  gây bệnh - HS tự nêu hậu quả.
Đao.
+ Nêu hậu quả hiện
tượng dị bội thể.
Hoạt động 6: HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Thế nào là thể lưỡng - HS vận dụng kiến thức ở
trang 20


bội?

- GV yêu cầu HS thảo
luận :
+ Các cơ thể có bộ nhiễm
sắc thể 3n, 4n, 5n, … có
chỉ số n khác thể lưỡng
bội như thế nào?
+ Thể đa bội là gì?
- GV chốt lại kiến thức.

- GV thông báo : Sự tăng
số lượng nhiễm sắc thể;
ADN  ảnh hưởng tới
cường độ đồng hóa và
kích thước tế bào.
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 24.1  24.4 và
hoàn thành phiếu học tập.
- Từ phiếu học tập đã
hoàn chỉnh  yêu cầu
HS thảo luận.
+ Sự tương quan giữa
mức bội thể và kích
thước các cơ quan như
thế nào?
+ Có thể nhận biết cây đa
bội qua những dấu hiệu
nào?
+ Có thể khai thác
những đặc điểm nào của
cây đa bội trong chọn
giống?

chương 2  nêu được :
Thể lưỡng bội : có bộ
nhiễm sắc thể chứa các
cặp nhiễm sắc thể tương
đồng.
- Các nhóm thảo luận 
nêu được :

+ Các cơ thể đó có bộ
nhiễm sắc thể là bội số
của n.
- Đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.

- Hiện tượng đa bội thể là
trường hợp bộ NST trong
tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n (lớn hơn
2n) hình thành các thể đa
bội.
- Thể đa bội là cơ thể mà
trong tế bào sinh dưỡng có
bộ NST là bội số của n, lớn
hơn 2n.

- Các nhóm quan sát kĩ
hình, trao đổi nhóm 
điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.

- Dấu hiệu nhận biết :
- Các nhóm trao đổi, Tăng kích thước các cơ
thống nhất ý kiến  nêu quan.
được :
+ Tăng số lượng nhiễm - Ứng dụng :
sắc thể  tăng rõ rệt kích + Tăng kích thước thân,

cành, lá, củ,  tăng sản
thước tế bào, cơ quan.
lượng gỗ, rau màu.
GV lấy các ví dụ cụ thể + Nhận biết qua dấu hiệu + Tạo giống có năng suất
để minh họa.
tăng kích thước các cơ cao.
quan của cây.
- Làm tăng kích thước cơ
quan sinh dưỡng và cơ
trang 21


quan sinh sản  năng
suất cao.
Hoạt động 7: SỰ BIẾN ĐỔI KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan
- Các nhóm đọc kĩ thông - Khái niệm: Thường
sát tranh thường biến, tìm tin trong các ví dụ, thảo
biến là những biến đổi ở
hiểu các ví dụ  hoàn
luận, thống nhất ý kiến
kiểu hình phát sinh trong
 nêu được :
đời cá thể dưới ảnh
thành phiếu học tập.
+ Nhìn vào h.25 cho biết +Phụ thuộc vào nơi sống ( hưởng trực tiếp của môi
trường.

hình dạng của cây rau
môi trường).
- Thường biến biểu hiện
mác phụ thuộc vào yếu tố
đồng loạt, theo hướng xác
nào?
định, tương ứng với điều
+ Sự biến đổi KH như
+ Có lợi .
kiện ngoại cảnh, không di
vậy có lợi hay hại cho nó.
truyền được.
+ Sự biểu hiện ra KH của + MT và KG trong đó
+ Sự biểu hiện KH khác KG là không đổi
nhau ở những điều kiện
+ HS nêu khái niệm:
môi trường khác nhau
- Đại diện nhóm phát
được gọi là thường biến. biểu, các nhóm khác bổ
Vậy thường biến là gì?
sung.
+ Nêu tính chất của
+ HS trả lơì
thường biến?
Hoạt động 8: MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan - Các nhóm đọc kĩ thông
sát tranh thường biến, tìm tin trong các ví dụ, thảo

hiểu các ví dụ  hoàn luận, thống nhất ý kiến
 nêu được :
thành phiếu học tập.
+ Nhận xét mối quan hệ + Biểu hiện kiểu hình là
giữa kiểu gen – môi do tương tác của kiểu gen
trường và kiểu hình?
và môi trường.
+ Những tính trạng loại + Tính trạng số lượng
nào chịu ảnh hưởng của chịu ảnh hưởng của môi
môi trường?
trường.
- Kiểu hình là kết quả
- Đại diện nhóm phát tương tác giữa kiểu gen
biểu, các nhóm khác bổ và môi trường.
- Các tính trạng chất
- Tính dễ biến dị của tính sung.
lượng phụ thuộc chủ yếu
trạng số lượng liên quan
đến năng suất  có lợi + Đúng quy trình  năng vào kiểu gen.
- Các tính trạng số lượng
ích và có tác hại gì trong suất tăng.
chịu ảnh hưởng của môi
trang 22


sản xuất?

+ Sai quy trình  năng trường.
suất giảm.


Hoạt dộng 9: MỨC PHẢN ỨNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV thông báo : Mức
phản ứng đề cập đến
- Mức phản ứng là giới
giới hạn thường biến của
hạn thường biến của một
tính trạng số lượng.
kiểu gen trước môi
- GV yêu cầu HS tìm - HS đọc kĩ ví dụ SGK, trường khác nhau.
hiểu ví dụ SGK.
vận dụng kiến thức ở mục - Mức phản ứng do kiểu
2  nêu được :
gen quy định, di truyền
+ Sự khác nhau giữa + Do kĩ thuật chăm sóc.
được.
năng suất bình quân và
năng suất tối đa của
giống DR2 do đâu?
+ Giới hạn năng suất do + Do kiểu gen quy định.
giống hay do kĩ thuật
chăm sóc qui định?
+ Mức phản ứng là gì?
- HS tự rút ra kết luận.
3. Củng cố bài giảng
Sử dụng các câu hỏi trong sách giáo khoa
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
• Học bài trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

D. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

trang 23


CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết: ………………………….
Ngày dạy: …………………………

Lớp: 9A1,2,3,4,5,6

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Nêu được hai khó khăn khi nghiên cứu di truyền người.
• Phân biệt được hai trường hợp : Sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
• HS nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tocnơ qua các đặc điểm
hình thái.
• Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc
bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
• HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học
này.
• Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và
những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với
nhau.
• Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả
của ô nhiễm môi trường đối với sự di truyền người.
2. Kĩ năng
• Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

• Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục HS ý thức yêu thích môn học
B. CHUẪN BỊ
Hình, sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ
2. Giảng kiến thức mới.
Hoạt động 1: NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận thông tin - Những khó khăn khi
cứu thông tin  trả lời : SGK ghi nhớ kiến thức. nghiên cứu di truyền
trang 24


+ Nghiên cứu di truyền + nêu được 2 khó khăn.
người:
người gặp những khó
+ Người sinh sản muộn, ít
khăn gì?
con.
+ Giải thích các kí hiệu : + HS lên giải thích kí + Không thể áp dụng các
hiệu.
biện pháp lai và gây đột
biến.

GV yêu cầu HS nghiên
cứu VD1  thảo luận :

+ Mắt nâu và mắt đen,
tính trạng nào là trội?
+ Sự di truyền tính trạng
màu mắt có liên quan tới
giới tính hay không ? Tại
sao?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Phương pháp nghiên
cứu phả hệ là gì?
+ Tại sao người ta dùng
phương pháp đó để
nghiên cứu sự di truyền
một số tính trạng ở
người?
- GV yêu cầu HS tiếp tục
tìm hiểu ví dụ 2  yêu
cầu :
+ Lập sơ đồ phả hệ từ P
 F1 .
+ Sự di truyền máu khó
đông có liên quan tới giới
tính không?
+ Trạng thái mắc bệnh do
gen trội hay gen lặn quy
định?

- Phương pháp nghiên cứu
phả hệ là phương pháp theo
- HS quan sát kĩ hình, dõi sự di truyền của một
đọc thông tin nêu được tính trạng nhất định trên

những người thuộc cùng
+ Màu mắt nâu là trội.
một dòng họ qua nhiều thế
+ Sự di truyền màu mắt hệ để xác định đặc điểm di
không liên quan đến giới truyền của tính trạng đó.
tính.
- Đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung.

- HS tự rút ra kết luận.
- Vì :
+ Người sinh sản chậm,
đẻ ít.
+ Lí do xã hội không áp
dụng được phương pháp
lai hoặc gây đột biến.
+ Phương pháp này đơn
giản, dễ thực hiện.
- HS tự nghiên cứu ví dụ,
vận dụng kiến thức  trả
lời được các câu hỏi.
- 1 HS lên lập sơ đồ phả
hệ.
- 1 hoặc 2 HS trả lời câu
- GV chốt lại đáp án hỏi.
+ Trạng thái mắc bệnh do
đúng.
gen lặn quy định.
+ Nam dễ mắc bệnh 

gen gây bệnh nằm trên
nhiễm sắc thể X.
trang 25


×