21.11.2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƢƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
HỌC PHẦN
KINH TẾ QUỐC TẾ 2
(International Economics 2)
PHÂN BỔ THỜI GIAN GIẢNG DẠY
Trong đó
Tổng
STT
Nội dung
số
tiết
1
Chương 5
11
Ghi chú
Lý thuyết
Bài tập, thảo
luận, kiểm tra
8
4
Cần có hệ thống
âm thanh và máy
2
Chương 6
chiếu tốt để phục
11
7
3
3
4
vụ cho việc minh
họa tình huống khi
Chương 7
12
8
4
Chương 8
11
7
4
Cộng
45
30
15
giảng viên giảng
và sinh viên thực
hành
1
21.11.2016
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Sinh viên được dự thi kết thúc học phần nếu có đủ
các điều kiện sau đây
• Đảm bảo thời gian lên lớp tối thiểu 60% thời lượng
•Có bài kiểm tra học phần
Cơ cấu điểm thành phần được tính như sau:
• Điểm đánh giá của giảng viên:
10%
• Điểm kiểm tra học phần:
20%
• Điểm thi kết thúc học phần:
70%
KINH TẾ QUỐC TẾ
Giáo trình và tài liệu tham khảo:
Giáo trình:
1.
Đỗ Đức Bình, Ngô Thị Tuyết Mai (đồng chủ biên) (2012), Giáo trình
Kinh tế quốc tế, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.
Tài liệu tham khảo:
1.
2.
3.
Dominick Salvatore (2013), International Economics, 11th Edition,
John Wiley & Sons.
Thomas A.Pugel (2016), International Economics, 16th edition, Irwin
McGraw-Hill.
P.Krugman, M.Obsfeltd, M.Melitz (2014), International Economics,
10th edition, Pearson Education.
2
21.11.2016
Chƣơng 5
DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC
NGUỒN LỰC
(International Resource Movements)
Mục tiêu của chƣơng:
Giúp cho sinh viên hiểu rõ:
•Bản chất của di chuyển quốc tế các nguồn lực
•Khái niệm và vai trò quan trọng của các công ty đa quốc
gia (MNCs) đối với di chuyển các nguồn lực trên phạm vi
quốc tế;
•Sự cần thiết và các xu hướng di chuyển các nguồn lực
trên phạm vi quốc tế;
•Di chuyển quốc tế các nguồn lực và hàm ý chính sách.
3
21.11.2016
Nội dung của chƣơng
Khái niệm và đặc trưng của di
chuyển quốc tế các nguồn lực
Di chuyển quốc tế về vốn
Di chuyển quốc tế về lao động
5.1. Khái niệm và đặc trƣng
5.1.1. Khái niệm
• Di chuyển quốc tế các nguồn lực được hiểu là sự
di chuyển của các yếu tố sản xuất, bao gồm vốn
và lao động.
• Về bản chất, di chuyển quốc tế các nguồn lực là
một trong những hình thức hội nhập quốc tế, có
thể thay thế cho di chuyển quốc tế về hàng hóa
và vốn.
4
21.11.2016
5.1. Khái niệm và đặc trƣng
5.1.2. Các đặc trưng cơ bản
• Di chuyển đa hướng, phạm vi rộng, khối lượng lớn, tốc độ
nhanh
• Có sự đan xen và thâm nhập lẫn nhau
• Xu hướng dịch chuyển phổ biến là từ nước dư thừa
tương đối sang nước khan hiếm tương đối
• Các công ty đa quốc gia đóng vai trò trung tâm và có ảnh
hưởng quyết định đến sự di chuyển quốc tế các nguồn
lực
5.1.3. Công ty đa quốc gia
Khái niệm:
• Công ty đa quốc gia được hiểu là các công ty được quốc
tế hóa về chủ sở hữu.
• Công ty xuyên quốc gia được hiểu là các công ty được
quốc tế hóa về hoạt động kinh doanh.
• Công ty đa quốc gia nói chung đều kiểm soát hoạt động
sản xuất kinh doanh ở nhiều nước, có qui mô và sức
mạnh kinh tế to lớn, giữ vai trò chi phối trong lĩnh vực liên
quan đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ.
• Các công ty đa quốc gia có tầm ảnh hưởng bao trùm và
quyết định đến thương mại và đầu tư quốc tế.
5
21.11.2016
5.1.3. Công ty đa quốc gia
Đặc điểm chủ yếu:
• Qui mô tài sản lớn, trình độ công nghệ và quản lý tiên
tiến. Với tiềm lực lớn nên có thể ảnh hưởng đến chính trị
và thâu tóm thị trường, tạo ra thế độc quyền
• Mạng lưới hoạt động ở nhiều quốc gia, thậm chí bao phủ
toàn cầu, tạo ra lợi thế về sản xuất và phân phối. Việc đẩy
mạnh chuyên môn hóa và tạo ra “chuỗi giá trị toàn cầu”
cũng đem lại lợi ích to lớn cho các MNC
• Luôn có sự cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau, tạo ra
sự thích nghi và địa phương hóa.
• Luôn chịu tác động bởi môi trường chính trị, pháp luật,
kinh tế, văn hóa – xã hội… ở các quốc gia sở tại
5.1.3. Công ty đa quốc gia
Vai trò của công ty đa quốc gia đối với di chuyển
quốc tế các nguồn lực
Tác động của các công ty đa quốc gia
Ví dụ minh họa: Phân tích những tác động tích cực đối với
kinh tế địa phƣơng từ dự án đầu tƣ sản xuất điện thoại
di động và linh kiện của tập đoàn Samsung tại Việt Nam
6
21.11.2016
Mc Donald’s
13
Tác động của các công ty ĐQG
• Thảo luận nhóm về tác động của công ty đa quốc
gia đến di chuyển quốc tế về các nguồn lực?
• Liên hệ thực tiễn vai trò và ảnh hưởng của các
công ty đa quốc gia đối với Việt Nam?
7
21.11.2016
5.2. Di chuyển quốc tế về vốn
5.2.1. Khái niệm và các đặc trưng
Khái niệm:
• Di chuyển quốc tế về vốn là quá trình vận động của vốn
giữa các quốc gia nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định
• Về bản chất, là sự vận động của tiền và các tài sản khác
giữa các quốc gia .
• Dòng vốn dịch chuyển (2 chiều) giữa các quốc gia được
gọi là vốn đầu tư quốc tế
Đặc trưng của DCQTVV - Đầu tư quốc tế
• Di chuyển quốc tế về vốn là hoạt động đầu tư của các chủ
thể có quốc tịch khác nhau…
• Các đối tác tham gia luôn kỳ vọng hoạt động đầu tư quốc
tế sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các bên.
• Dòng vốn thường dịch chuyển từ quốc gia (lĩnh vực,
ngành) có tỷ suất lợi nhuận thấp sang quốc gia (lĩnh vực,
ngành) có tỷ suất lợi nhuận cao.
• Hoạt động đầu tư quốc tế luôn chứa đựng rủi ro, mặc dù
bản thân nó có thể được thực hiện nhằm phân tán rủi ro
• Hoạt động đầu tư quốc tế mang tầm chiến lược và gắn
liền với tạo dựng vị trí và tầm ảnh hưởng của các quốc
gia
8
21.11.2016
5.2.2. Các loại hình đầu tư quốc tế
Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài:
• Khái niệm: .
• Hình thức của FPI (Foreign Portfolio
Investment) bao gồm: Đầu tư phiếu khoán
(mua cổ phiếu, trái phiếu)
• Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
• Đặc điểm :
•Chủ đầu tư không trực tiếp quản lý và điều
hành các hoạt động sử dụng vốn đầu tư
•Nếu là vốn đầu tư của các tổ chức quốc tế
•Nếu là vốn đầu tư của tư nhân
9
21.11.2016
Tác động của đầu tƣ gián tiếp
nƣớc ngoài
Thảo luận nhóm
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
• Khái niệm
• Nhà đầu tư đem vốn (tiền và tài sản khác) sang nước
khác để tiến hành hoạt động đầu tư
• Mục đích chủ yếu là thu được lợi nhuận cao hơn thông
qua hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài
10
21.11.2016
Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài:
• Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử
dụng vốn đầu tư
• Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ tối thiểu
vào vốn pháp định
• Quyền quản lý dự án đầu • Lợi nhuận của các bên
tư phụ thuộc vào tỷ lệ
thu được phụ thuộc vào
góp vốn của mỗi bên.
kết quả của hoạt động
kinh doanh và được chia
theo tỷ lệ góp vốn
Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài:
• Mua lại và sáp nhập - M &
A (Mergers & Acquisitions)
• Đầu tư mới - Greenfield
Investment
• Doanh nghiệp liên doanh
• Doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài
• Hợp đồng hợp tác kinh
doanh
• Hợp đồng phân chia sản
phẩm
• B.O.T, B.T.O, B.T
11
21.11.2016
Thảo luận nhóm
• Ý nghĩa của sự phân biệt giữa
FDI và ODA đối với hoạch định
chính sách đầu tƣ quốc tế của
Việt Nam
5.3. Di chuyển quốc tế về lao động
5.3.1. Khái niệm
:• Di chuyển quốc tế về lao động: Người lao
động ở quốc gia này di chuyển sang quốc gia
khác nhằm thực hiện các mục đích khác
nhau.
12
21.11.2016
5.3.2. Nguyên nhân và động lực thúc đẩy di
chuyển quốc tế về lao động
5.3.3. Những tác động của di chuyển lao động
quốc tế về mặt lý thuyết
• Ảnh hưởng về mặt phúc lợi và sản lượng
5.3.4. Các tác động khác và xu hướng
• Tác động đối với quốc gia xuất khẩu lao động
• Tác động đối với quốc gia nhập khẩu lao động
• Xu hướng di chuyển lao động quốc tế
Xuất khẩu lao động của Việt Nam
• Thảo luận nhóm
13
21.11.2016
Các thuật ngữ cơ bản:
•
•
•
•
•
•
•
Công ty đa quốc gia
Công ty xuyên quốc gia
Di chuyển quốc tế các nguồn lực
Di chuyển quốc tế về vốn
Di chuyển quốc tế về lao động
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Chƣơng 6:
CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ
(Balance of Payments)
14
21.11.2016
Mục tiêu của chƣơng:
Giúp cho sinh viên hiểu rõ:
•Những vấn đề cơ bản về cán cân thanh toán
quốc tế
•Mối quan hệ giữa cán cân thanh toán quốc tế
với thu nhập quốc dân, tiết kiệm và đầu tư
•Cán cân thanh toán quốc tế và hàm ý chính
sách
Nội dung của chƣơng
•
•
•
•
Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế
Cân đối cán cân thanh toán quốc tế
Mối quan hệ giữa cán cân thanh toán và tổng
sản phẩm trong nước, tiết kiệm và đầu tư
• Các biện pháp giải quyết tình trạng mất cân
đối cán cân thanh toán
15
21.11.2016
6.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
6.1.1. Khái niệm
Giao dịch quốc tế
Chủ thể giao dịch
Thời gian hạch toán
6.1. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
6.1.2. Nguyên tắc hạch toán:
Ghi Nợ (Debits) và Có (Credits)
Ghi sổ kép (Double Entry Bookeeping)
6.1.3. Giao dịch tự định và giao dịch bù đắp
Giao dịch tự định (Autonomous Transactions)
Giao dịch bù đắp (Offset Transactions)
16
21.11.2016
6.2. Cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế
6.2.1. Khoản mục thường xuyên
Cán cân thương mại hàng hóa
Cán cân thương mại dịch vụ
Cán cân chuyển giao đơn phương
6.2.2. Khoản mục vốn và tài chính
Tài sản trong nước ở nước ngoài (FDI, cổ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi, cho vay…)
Tài sản nước ngoài ở trong nước (FDI, cổ phiếu, trái
phiếu, tiền gửi, cho vay…)
6.2. Cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế
6.2.3. Khoản mục dự trữ chính thức
Thay đổi dự trữ chính thức (vàng, ngoại tệ mạnh,
SDR)
Giao dịch với IMF
Giao dịch với các NHTW
6.2.4. Khoản mục sai sót thống kê
Sai lệch do hệ thống và phương pháp ghi chép
Sai lệch do hoạt động kinh tế ngầm
17
21.11.2016
6.2. Cơ cấu cán cân thanh toán quốc tế
• Một số ví dụ về ghi chép vào CCTT
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc xuất khẩu 1000 tấn gạo, trị giá
5.000.000$. Thanh toán bằng cách chuyển tiền vào tài khoản ngân
hàng của TCty tại nước ngoài.
Chính phủ Thụy Điển viện trợ không hoàn lại cho nhân dân Việt
Nam 500.000$ dưới hình thức thuốc men và dụng cụ y tế.
Một nhà đầu tư nước ngoài mua 200.000 cổ phiếu VNM trị giá
1.000.000$, thanh toán bằng cách chuyển tiền từ tài khoản ngân
hàng của ông ta tại VN
6.3. Cân đối cán cân thanh toán quốc tế
6.3.1. Tính toán mức thâm hụt hoặc thặng dư cán
cân thanh toán
• Ví dụ minh họa 1
• Ví dụ minh họa 2
6.3.2. Phương pháp hạch toán các giao dịch quốc tế
của IMF
• Ví dụ minh họa 1
• Ví dụ minh họa 2
18
21.11.2016
6.4. Mối quan hệ giữa CCTT và tổng sản phẩm
trong nƣớc, tiết kiệm và đầu tƣ
Y=C+I+G+X–M
Y = Y - (C+I+G) = X-M
Y=C+S+T
X - M = (S - I) + (T - G)
6.5. Các biện pháp giải quyết tình trạng mất cân
bằng cán cân thanh toán quốc
- Trường hợp thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế:
• Vay nợ nước ngoài
• Giảm dự trữ ngoại hối
• Phá giá nội tệ
• Kiểm soát nhập khẩu
•…
19
21.11.2016
Thảo luận nhóm
• Cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
• Cán cân thanh toán quốc tế của Việt
Nam
Các thuật ngữ cơ bản
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Cán cân thanh toán
Cán cân thương mại
Khoản mục thường xuyên
Khoản mục vốn
Khoản mục dự trữ chính thức
Khoản mục sai sót thống kê
Giao dịch tự định
Giao dịch bù đắp
Ghi sổ kép
Ghi nợ
Ghi có
20
21.11.2016
Chƣơng 7
THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
(Foreign Exchange Market and
Foreign Exchange Rate)
Mục tiêu của chƣơng
Giúp cho sinh viên hiểu rõ:
Khái niệm và chức năng cơ bản của thị trường
ngoại hối
Cách xác định tỷ giá hối đoái
Tác động của tỷ giá hối đoái đến các quan hệ
kinh tế quốc tế
Thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái và hàm ý
chính sách.
21
21.11.2016
7.1. Thị trƣờng ngoại hối
(FOREX – Foreign Exchange Market)
7.1.1. Khái niệm
Nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi ngoại tệ và
các phương tiện thanh toán tương đương
Nguyên nhân hình thành FOREX là nhu cầu chuyển
đổi giữa các đồng tiền với nhau
7.1.2. Các thành viên tham gia
Các ngân hàng thương mại
Các công ty, các cá nhân
Các nhà môi giới ngoại hối
Các ngân hàng trung ương
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
22
21.11.2016
7.1.3. Đặc điểm
Giao dịch ngoại hối diễn ra trên phạm vi toàn cầu
Yết giá mang tính quốc tế hóa
Hoạt động liên tục suốt ngày đêm
USD được xem như là đồng tiền phương tiện
Nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội...
7.1.4. Chức năng cơ bản
Chuyển đổi sức mua từ đồng tiền này sang đồng tiền
khác
Chức năng tín dụng
Cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá
Là nơi thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng
trung ương
23
21.11.2016
7.1.5. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản trên thị
trƣờng ngoại hối
Giao dịch ngoại hối giao ngay
Giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
Nghiệp vụ hoán đổi
Nghiệp vụ ngoại hối tương lai
Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn
7.1.6. Rủi ro hối đoái, tự bảo hiểm và đầu
cơ ngoại hối
• Rủi ro hối đoái
(Foreign Exchange Risks)
• Tự bảo hiểm hối đoái
(Foreign Exchange Hedging)
• Đầu cơ ngoại hối
(Foreign Exchange Speculation)
24
21.11.2016
7.2. Tỷ giá hối đoái
7.2.1. Khái niệm
TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ của
quốc gia này tính bằng đồng tiền của quốc
gia khác
1USD = 22300 VND
Phƣơng thức yết giá:
Yết giá trực tiếp:
1 đơn vị ngoại tệ = ? đơn vị nội tệ
1 USD = 22300 VND
Yết giá gián tiếp
1 đơn vị nội tệ = ? đơn vị ngoại tệ
1 VND = 0.00004484 USD
25