Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Báo Cáo Quy Hoạch Điều Chỉnh Cảng Hàng Không Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Giai Đoạn Đến Năm 2020 Và Định Hướng Đến Năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 14 trang )

BÁO CÁO
QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CẢNG HÀNG KHÔNG CÀ MAU,
TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030

THỰC HIỆN: CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
11/2014


CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
A- CĂN CỨ PHÁP LÝ









Luật HKDD, Luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan
Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Cảng hàng
không Cà Mau nằm trong hệ thống CHK toàn quốc đạt cấp 3C theo ICAO và CHK quân
sự cấp II trong với quy mô Giai đoạn đến năm 2020, và đạt cấp 4C Giai đoạn định
hướng đến năm 2030;
Quyết định số 979/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2006 của Bộ GTVT Phê duyệt quy hoạch tổng
thể CHK Cà Mau giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt (Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008);
Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông


Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Quy hoạch phát triển du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

B- CĂN CỨ KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn cơ sở của Cục HK Việt Nam: TCCS 01-:-10 /2009/CHK;

Các tài liệu tiêu chuẩn của ICAO (Aerodrome Design Manual- Doc 9157-AN/901 Part 1,
2, 3, Annex 14 xuất bản năm 2004;

Các số liệu, tài liệu khảo sát, thị sát thực địa do Công ty CP Tư vấn XD và DV Hàng
không lập đến tháng 2/2014.
C- QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH

Phù hợp với chiến lược phát triển, quy hoạch ngành, vùng, tỉnh có tính đột phá.

Quy hoạch điều chỉnh theo hướng mở, linh hoạt, thuận lợi cho đầu tư.

Giải pháp quy hoạch điều chỉnh lần này cần chú ý khả năng tận dụng các công trình
hiện có, tiết kiệm tối đa quỹ đất và kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, phân kỳ đầu tư
hợp lý để đảm bảo hiệu quả khai thác


QUY MÔ, CHỨC NĂNG CHK
+ CHK dân dụng cấp 4C theo mã tiêu
chuẩn của ICAO, sân bay quân sự
cấp II
+ Là CHK nội địa,
+ Sân bay dùng chung dân dụng và
quân sự

VỊ TRÍ CHK CÀ MAU:
- ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG 6, TP.CÀ MAU, TỈNH CÀ
MAU. PHÍA TÂY CÁCH TRUNG TÂM THÀNH PHỐ
CÀ MÀU KHOẢNG 4.0 KM, PHÍA ĐÔNG CÁCH
BIỂN KHOẢNG 45KM, PHÍA NAM CÁCH QL1A
KHOẢNG TỪ 300 ĐẾN 600M. PHÍA BẮC GIÁP
ĐƯỜNG QUY HOẠCH TRÁNH QUỐC LỘ 1A.
- TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ ĐIỂM QUY CHIẾU: KINH ĐỘ:
105°11'33.4“; VĨ ĐỘ:09°10'37.5“; TƯƠNG
ĐƯƠNG HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN2000, MÚI CHIẾU
3°; KINH TUYẾN TRỤC 104°30'00": X =
1014917.7910 Y = 575917.4153
- GÓC PHƯƠNG VỊ: 92° - 272°
- HƯỚNG ĐƯỜNG CHC:09 - 27


ĐỘI TÀU BAY KHAI THÁC

ATR72
Bombardier
F-70
Giai đoạn đến năm 2020: Do trước mắt các tuyến đường bay ngắn nên loại máy bay khai
thác phù hợp là ATR-72 và tương đương. Quy hoạch khai thác các máy bay quân sự tương
ứng với sân bay quân sự cấp II.

MI 17

A320
Giai đoạn định hướng đến năm 2030: CHK Cà Mau quy hoạch khai thác máy bay tầm ngắn
ATR-72 và tương đương chiếm tỷ lêê 1/3. Máy bay tầm trung A320/321 và tương đương chiếm

tỷ lêê 2/3. Quy hoạch khai thác các máy bay quân sự thỏa mãn với sân bay quân sự cấp II.

SU 30

MIG 21

L39


QUY HOẠCH CHUNG CHK CÀ MAU
MẶT BẰNG QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CHK CÀ MAU ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

* Quy hoạch đến năm 2020:
Giữ nguyên khu Hàng không dân dụng, khu bay hiện hữu để khai thác tàu bay ATR 72 và
tương đương.
* Quy hoạch định hướng đến năm 2030:
+ Xây dựng đường CHC 2400 m x 45m trùng tim đường CHC hiện hữu và dịch chuyển về
phía Đông 1200m, kết cấu bê tông nhựa; Lề vật liệu mỗi bên 7.5m x 2400m; Bảo hiểm
sườn rộng 45m; hai dải hãm phanh đầu kích thước 45m x 90m; hai bảo hiểm đầu kích
thước 240m x 150m, 02 sân quay đầu;
+ Xây dựng đường lăn nối: Gồm 1 đường lăn nối rôông 15m, 2 lề vật liệu mỗi bên rộng 5m;
+ Xây dựng sân đỗ máy bay gồm 3 vị trí đỗ MB hành khách và 1 vị trí đỗ Trực thăng và Khu
HKDD bố trí lệch về đầu 09 đường CHC;
+ Dự trữ đất cho đường lăn chính: Song song với đường CHC cách tim đường CHC 176m,
chiều rộng 15m với 5m lề vật liệu mỗi bên;
+ Khu quân sự bố trí tại phía Đông khu HKDD với diện tích 40.0ha.


QUY HOẠCH KHU HKDD


Giai đoạn đến năm 2020:
Giữ tại vị trí và quy mô như hiện hữu, chỉ thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng hoặc cải tạo,
nâng cấp đáp ứng nhu cầu khai thác.
Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
* Điều chỉnh vị trí khu HKDD lên phía Bắc đường CHC, giáp đường tránh Quốc lộ 1A theo quy
hoạch của Tỉnh, xây dựng mới toàn bộ khu HKDD đáp ứng nhu cầu khai thác gồm:
+ Nhà ga hành khách mới đạt công suất khoảng 500.000hk/năm (≈ 500hk/gcđ) diện tích khoảng
7.000m2, 1 cao trình;
+ Khu hành chính: Cảng vụ hàng không Cà Mau, Trụ sở CHK Cà Mau, Nhà làm việc công an,
Văn phòng đại diện TCT HKVN; Khu dịch vụ bưu điện;
+ Khu phục vụ kỹ thuật hàng không: Nhà xe ngoại trường, Trung tâm khuẩn nguy cứu hoả, Khu
kiểm định trang thiết bị mặt đất, Khu tập kết trang thiết bị mặt đất, Khu kỹ thuật máy bay;
+ Các công trình hạ tầng: Trạm cấp nước, Cấp điện, Cấp nhiên liệu, Sân đường, Tường rào,
khu xử lý nước thải, xử lý chất thải,…;
+ Đài kiểm soát không lưu được xây dựng đồng bộ với Trung tâm điều hành chỉ huy bay;
* Ngoài ra các công trình: Khu nhà ga hàng không chung, tư nhân, Khu nhà ga hàng hóa, Khu
dịch vụ, thương mại phi hàng không,… sẽ được xây dựng khi có nhu cầu.


QUY HOẠCH KHU PHỤC VỤ KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI CỦA SÂN BAY











* Giai đoạn đến năm 2020: Giữ nguyên như hiện hữu;
* Giai đoạn định hướng đến năm 2030: Xây dựng mới các công trình tại khu HKDD
phía Bắc đường CHC gồm:
Nhà xe ngoại trường: Trạm xe ngoại trường có diện tích sử dụng 3.500m2, (gồm
1.500 m2 nhà trạm và 2.000 m2 sân bãi). Diện tích đất 7.500m2.
Trung tâm Khẩn nguy - Cứu hỏa: Xây dựng trạm khẩn nguy cứu hỏa và đầu tư xe
cứu hỏa đạt cấp 7 theo tiêu chuẩn ICAO. Diện tích đất 4.000m2. diện tích nhà để xe,
nhà làm việc 800 m2; diện tích nhà kho 300 m2.
Khu kiểm định trang thiết bị mặt đất: Diện tích đất 6.839m2, diện tích XD 3.500m2.
Khu tập kết trang thiết bị mặt đất: Diện tích đất 6.600m2, diện tích xây dựng
3.500m2.
Quy hoạch khu kỹ thuật máy bay – Hangar: Tổng diện tích đất khoảng 11.000m2.
- Xây dựng khu kỹ thuật, sửa chữa nhỏ gồm: Trạm sửa chữa bảo dưỡng, Phòng làm
việc của bộ phận nghiệp vụ chuyên môn, Nhà nghỉ của công nhân, Kho vật tư kỹ thuật
với tổng diện tích xây dựng là 1.500m2.
- Nhà Hangar sửa chữa máy bay sẽ được xây dựng trên khu đất dự trữ khi có nhu
cầu.
Khu nhiên liệu: Khu cấp nhiên liệu diện tích đất 19.609 m2 có thể bố trí cho 2 đơn
vị cung ứng nhiên liệu.
Gồm: Khu cấp nhiên liệu cho máy bay và Khu cấp nhiên liệu cho trang thiết bị mặt
đất.


 QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CHK CÀ MAU

 Giai đoạn đến năm 2020: Bảo trì, nâng cấp hệ thống điện hiện hữu đáp ứng nhu cầu khai thác.
 Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
- Nguồn điện: + Nguồn điện lưới: Lấy từ đường dây 24KV của TP. Cà Mau, từ vị trí thỏa thuận qua
tuyến cáp ngầm cấp điện vào tủ điện chính T1 cấp cho các trạm biến áp từng cụm công trình.
+ Nguồn dự phòng: Sử dụng máy phát điện dự phòng của từng phân khu chức năng.

- Nhu cầu sử dụng điện: Tổng nhu cầu sử dụng điện công suất khoảng ~1.6MVA đến 4MVA.
+ Trạm chính T1 được quy hoạch trên khu đất ký hiệu 10B, diện tích đất 1.484m2. Trạm T1 với hệ thống
tủ máy cắt trung thế gồm ngăn đầu vào (có thể mở rộng cho 2 tuyến trung thế 24KV) với bộ chuyển
đổi trung thế và các ngăn đầu ra. Từ trạm T1 dự kiến các ngăn xuất tuyến trung thế sang trạm T2,
T3, T4, T5, T6. Cấp điện cho các công trình trong khu HKDD từ 5 trạm này qua cáp ngầm hạ thế.
+ Cấp điện cho thiết bị quản lý bay ngoài khu bay qua cáp ngầm hạ thế. Cấp điện cho đài DVOR từ cáp
trung thế điện lực địa phương.
+ Cấp điện cho chiếu sáng hàng rào bảo vệ và đường vành đai bằng các trạm hạ áp lấy nguồn
trung thế từ trạm T1.
+ Phần quân sự xây dựng theo kế hoạch riêng.


 QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

* Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Do cơ sở hạ tầng hiện hữu của Cảng hàng không Cà Mau vẫn đảm
bảo năng lực khai thác theo dự báo, vì vậy vẫn giữ hệ thống cấp nước như hiện hữu.
* Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
- Hệ thống cấp nước sân bay:
+ Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố Cà Mau dẫn đến các bể ngầm tại Cảng.
Hệ thống bể chứa đạt công suất 800m3 và trạm cấp nước được QH trên khu đất diện tích 1.464m2;
+ Nhu cầu cấp nước cho CHK khoảng 500m3/ngày đêm, xây dựng bể chứa nước dự phòng (dự trữ
cho cả cứu hỏa) là 800m3.
- Hệ thống thoát nước mặt:
+ Hệ thống thoát nước mặt khu bay bằng các mương hở và cống ngầm chạy song song với đường
CHC, được kết nối với hệ thống thoát nước chung của TP. Cà Mau tại khu vực phía Bắc và kết nối với
cửa xả Kinh Sáng nằm sát Quốc lộ 1A về phía Nam.
+ Thoát nước khu HKDD: Nước mặt khu HKDD được thu vào Canevo và hệ thống cống ngầm kết nối
với hệ thống thoát nước chung đường tránh Quốc lộ 1A theo quy hoạch của TP. Cà Mau.
- Hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt được xử lý làm sạch cục bộ và thải qua hệ thống thoát
nước mặt. Nước thải bẩn thu vào hệ thống riêng đưa vào khu xử lý nước thải được xử lý thành nước thải

quy ước sạch trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu HKDD. Diện tích xây dựng 1.250
m2, trên khu đất QH diện tích 2.253 m2.
- Khu xử lý chất thải: Xây dựng khu thu gom rác thải, chất thải rắn để chuyển đến khu xử lý rác tập


QUY HOẠCH GIAO THÔNG

 Giai đoạn đến năm 2020:
Hệ thống đường giao thông, đường công vụ của CHK Cà Mau giữ nguyên như hiện
hữu, chỉ duy tu bảo dưỡng đảm bảo khai thác an toàn.
 Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
- Đường vào Cảng hàng không Cà Mau: Là đường tránh Quốc lộ 1A theo quy hoạch
của TP. Cà Mau với chiều rộng đường là 40m nằm sát dọc khu HKDD, do đó không phải
đầu tư hệ thống đường trục vào CHK.
-Đường nội bộ trong CHK: Bố trí quy hoạch đường nội bộ trong khu HKDD có bề rộng
10,5 m đến 48,5m tuỳ từng tuyến đường. Tổng chiều dài tuyến đường là 4,875 km.
-Đường công vụ bảo vệ CHK: Xây dựng đường công vụ xung quanh CHK có chiều
rộng mặt đường 3,5m, xây dựng đồng bộ với hệ thống tường rào cho toàn CHK.Chiều
dài toàn tuyến là 5,15 km, được nối liên hoàn với hệ thống đường nội bộ.
- Hệ thống tường rào bảo vệ CHK: Hệ thống tường rào bảo vệ xung quanh CHK được
xây dựng phía ngoài đường công vụ CHK. Hệ thống tường rào bảo vệ được xây dựng
hoàn chỉnh với tổng chiều dài là 13.100m.


QUY HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH QUẢN LÝ BAY VÀ THÔNG TIN DẪN ĐƯỜNG






* Giai đoạn đến năm 2020: Các công trình quản lý bay hiện trạng tiếp tục sử dụng (Trạm ra đa
thứ cấp, trạm VSAT, trung tâm chỉ huy điều hành bay, và đài kiểm soát không lưu), chỉ thực hiện
duy tu bảo dưỡng. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu khai thác cần đầu tư một số hạng mục sau:
- Đài DVOR/DME: Xây dựng đài bằng VOR/DME vị trí cách đầu 27 của đừng CHC mới 1.100m,
diện tích khu đất 10.000m2.
- Đèn hiệu hàng không: Trang bị đồng bộ hệ thống đèn tiếp cận hạ cánh giản đơn 2 đầu cùng
các phân hệ đèn thềm, đèn PAPI,… khi có nhu cầu.
- Hệ thống quan trắc khí tượng tự động: Xây dựng trạm quan trắc tập trung gồm các thiết bị
đo gió, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, tầm nhìn, trần mây, hiện tượng thời tiết, đo giông, đo mưa và
các đầu cuối khi có nhu cầu.
* Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
Đài kiểm soát không lưu: Được xây dựng đồng bộ cùng với trung tâm điều hành chỉ huy bay
trong khu hàng không dân dụng mới, TWR đảm bảo có tầm quan sát tốt. Chiều cao tối đa của
đài kiểm soát không lưu không được vượt quá 45m so với cốt cao độ điểm quy chiếu (+2,5m)
tại đường CHC. Diện tích khu đất 21.871m2.
Đài DVOR/DME: Tiếp tục dùng đài DVOR/DME đã được đầu tư ở giai đoạn đến năm 2020.
Trang bị hệ thống thiết bị hạ cánh ILS CAT I cho đường CHC 27 hoặc trang bị hệ thống dẫn
đường - hạ cánh bằng vệ tinh (GBAS) theo lộ trình chung của ngành.



Đèn hiệu hàng không: Trang bị hệ thống đèn tiếp cận 420m cho hai đầu 27 và 09. Khi có nhu
cầu sẽ kéo dài đến 720m cho đầu 09 và 900m cho đầu 27 và nâng cấp hệ thống đèn hiệuddatj
tiêu chuẩn CAT I cho đầu 27.



Hệ thống quan trắc khí tượng tự động: Trang bị đồng bộ cùng với đường CHC mới.




Hệ thống đèn chiếu sáng sân đỗ máy bay: Trang bị theo phạm vi sân đỗ máy bay mới, có thể
kết hợp đèn lắp trên mái nhà ga phía sân đỗ và trụ tự đứng. Bố trí từ 1-2 trụ cao ~20m lắp bóng
sodium và bóng halozen.


MĂêT BẰNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030

MẶT BẰNG RANH GIỚI ĐẤT ĐIỀU CHỈNH CHK CÀ MAU

 Giai đoạn từ nay đến 2020: Vẫn sử dụng đường CHC, khu bay hiện hữu. Nhu cầu sử dụng đất
để đảm bảo an toàn cho khai thác là: 42,8ha (đã có GCNQSDĐ) và 1,035ha cần phải giải phóng
khu vực dải bay.
 Giai đoạn định hướng đến năm 2030:
- Theo chứng chỉ quy hoạch, ranh giới quỹ đất mở rộng sân bay 320,642ha. Khi dịch chuyển
đường CHC và xây mới khu HKDD tổng diện tích đất điều chỉnh QH là 244,43ha. Trong đó, diện
tích 25,807ha (đã có GCNQSDĐ), diên tích đất cần giải phóng đền bù là 218,624ha.
- Đất điều chỉnh quy hoạch CHK Cà Mau là 244,43ha gồm: Đất khu bay dùng chung do HKDD
quản lý 166,00ha; Đất khu HKDD 35,37ha; Đất khu Quân sự 40,00ha; Đất đài VOR-DME dùng
chung 1,00ha; Đất khu HKDD hiện hữu chuyển đồi thành khu dịch vụ HK 2,06ha.


TỔNG HỢP CHỈ TIÊU QUY HOẠCH ĐẠT ĐƯỢC
STT
1
2
3

4


HẠNG MỤC
Tên CHK
Chức năng
Cấp CHK :
-Theo Dân dụng

Cấp 3C

Cấp 4C

-Theo Quân sự
Năng lực

Cấp II

Cấp II

ATR-72 và tương đương
Máy bay quân sự cấp II
300 000

ATR72, A320, A321 và tương
đương, Máy bay quân sự cấp II
500 000

150

500


2 013 m2

7 000 m2

1

1

-Kích thước

1500m x 30m

2 400m x 45m

-Kết cấu mặt đường

Bê tông nhựa

Bê tông nhựa

Không có

Chưa có (Dự trữ đất)

Máy bay khai thác
5

CÁC CHỈ TIÊU
Định hướng đến năm 2030
Đến năm 2020

CHK Cà Mau
CHK Cà Mau
Dân dụng + Quân sự
Dân dụng + Quân sự

Hành khách/ năm (HK)
Qui mô các công trình chính
Nhà ga hành khách:
-Công suất HK/GCĐ
+ Diện tích
+ Số cao trình
Đường CHC vật liệu:

Đường lăn:
-Đường lăn song song


STT

HẠNG MỤC

CÁC CHỈ TIÊU
ĐẾN 2030

SAU 2030

02 vị trí đỗ

03 vị trí đỗ + 01 vị trí đỗ MB
trực thăng


7 200m2

30 583m2

1 800 m2

20 070 m2

Tiếp cận giản đơn
6
1 720x150m

Tiếp cận CAT I
7
3.000x300m

Sân đỗ máy bay:
-Số vị trí đỗ
-Tổng diện tích sân đỗ:
Sân đỗ ô tô:
-Diện tích xây dựng:
Cấp tiếp cận hạ cánh
Cấp khẩn nguy, cứu hoả
Kích thước dải bay
Diện tích đất khu bay

166,00 ha

Diện tích đất khu HKDD


35,37 ha

Diện tích đất khu quân sự

40,00 ha

Diện tích đất đài VOR-DME

1,00 ha

Diện tích đất khu HKDD hiện hữu
chuyển đổi thành khu dịch vụ hàng
không

2,06 ha

Tổng diện tích CHK

42,795 ha

244,43 ha



×