Giới thiệu về
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Hà Nội, ngày 6/11/2012
NCKHSPƯD là gì?
Là loại hình NC trong giáo dục nhằm thực
hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm
Là một phần trong quá trình phát triển chuyên
môn của GV
NCKHSPƯD là cách tốt nhất để xác định vấn
đề tại chính nơi vấn đề xuất hiện (lớp, trường
học) và tìm giải pháp để cải thiện tình hình
Các phát hiện được ứng dụng ngay và vấn đề
được giải quyết nhanh hơn
Là gì ? (tt)
Hai yếu tố quan trọng: Tác động và nghiên cứu
• Thực hiện những
giải pháp thay thế
nhằm cải thiện
hiện trạng trong
dạy học/QLGD.
• Vận dụng tư duy
sáng tạo
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
• So sánh kết quả
của hiện trạng
với kết quả sau
khi thực hiện
giải pháp thay
thế bằng việc
tuân theo quy
trình nghiên cứu
thích hợp.
• Vận dụng tư
duy phê phán
Vì sao?
Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống
theo hướng giải quyết vấn đề
Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và
đưa ra quyết định về chuyên môn một cách
chính xác
Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự
đánh giá.
Vì sao? (tt)
Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công
tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học)
Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn
và nghiệp vụ của GV, tiếp nhận các chương
trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng
tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực
5
Chu trình NCKHSPƯD
Chu trình 3 bước: Suy nghĩ,
Thử nghiệm và Kiểm chứng
Suy nghĩ
Thử
nghiệm
Kiểm
chứng
• Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề
và đề xuất giải pháp thay thế
• Thử nghiệm: Thử nghiệm
giải pháp thay thế trong lớp
học/ trường học/….
• Kiểm chứng: Tìm xem giải
pháp thay thế có hiệu quả
hay không.
Chu trình NCKHSPƯD
Suy nghĩ
Thử
nghiệm
Kiểm
chứng
Kết thúc một NCKHSPƯD
này là khởi đầu một
NCKHSPƯD mới.
Luôn luôn có cơ hội cải thiện!
Thầy/cô cho biết sự giống và khác nhau
giữa SKKN và NCKHSPƯD?
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD
Nội dung
Sáng kiến kinh nghiệm
NCKHSPƯD
Mục đích
Cải tiến/tạo ra cái mới
nhằm thay đổi hiện trạng,
mang lại hiệu quả cao
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm
thay đổi hiện trạng, mang lại
hiệu quả cao
Căn cứ
Xuất phát từ thực tiễn, được Xuất phát từ thực tiễn, được
lý giải bằng lý lẽ mang tính lý giải dựa trên các căn cứ
chủ quan cá nhân
mang tính khoa học
Quy trình
Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm Quy trình đơn giản mang tính
của mỗi cá nhân
khoa học, tính phổ biến quốc
tế, áp dụng cho
GV/CBQLGD.
Kết quả
Mang tính định tính chủ
quan
Mang tính định tính/ định
lượng khách quan.
9
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Đo
Đolườ
lườnngg
•• Nhìn
Nhìnlại,
lại,phát
pháthiện
hiệnvấn
vấnđề
đềtrong
trongdạ
dạyy
họ
họcc, ,quả
quảnnlýlýGD
GDvà
vàcác
cáchoạ
hoạttđộ
độnngg
khác
kháccủ
củaatrườ
trườnngghọ
họcc//lĩlĩnnhhvự
vựccGD
GDởở
địđịaaphương.
phương.
•• Xác
Xácđịđịnnhhcác
cácnguyên
nguyênnhân
nhângây
gâyrara
hạ
hạnnchế.
chế.
•• Lự
Lựaachọ
chọnnmộ
mộttnguyên
nguyênnhân
nhânđể
đểtác
tác
độ
độnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Vấn đề thường được GV đưa ra:
• Vì sao nội dung/bài học này không thu hút học
sinh tham gia?
• Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi
học nội dung này?
• Vì sao GV không thực hiện đổi mới PPDH?
• Vì sao có nhiều HS bỏ học/đi học muộn/…?
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Suy
Suynghĩ
nghĩtìm
tìmcác
cácgiả
giảiipháp
phápthay
thay
thế
thế để
để cả
cảii thiệ
thiệnn hiệ
hiệnn trạ
trạnngg
(Tham
(Thamkhả
khảoocác
cáckế
kếttquả
quảnghiên
nghiên
cứ
cứuu đã
đã đượ
đượcc triể
triểnn khai
khai thành
thành
công)
công)
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Giải pháp thay thế từ nhiều nguồn :
+ Các giải pháp đã được triển khai thành
công tại nơi khác.
+ Điều chỉnh từ các mô hình khác.
+ Các giải pháp được đề cập trong các tài liệu
đã được công bố.
+ Các giải pháp do chính giáo viên nghĩ ra.
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Xác
Xácđị
địnnhhvấ
vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
(dướ
(dướii dạ
dạnngg câu
câu hỏ
hỏii)) và
và nêu
nêu
các
cácgiả
giảthuyế
thuyếttnghiên
nghiêncứ
cứuu..
Thiế
Thiếttkế
kế
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Việc sử dụng phần mềm vẽ hình động có
phải là cách tốt nhất làm tăng kết quả
học tập ….. của HS lớp …. trường …
không?
- Từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được
viết dưới dạng câu hỏi.
- Không đưa ra đánh giá về giá trị
- Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu.
Việc sử dụng phần mềm vẽ hình động có
làm tăng kết quả học tập ….. của HS lớp
… trường … không?
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Lự
Lựaa chọ
chọnn thiế
thiếtt kế
kế phù
phù hợ
hợpp để
để thu
thu thậ
thậpp
dữ
dữ liệ
liệuu đáng
đáng tin
tin cậ
cậyy và
và có
có giá
giá trị
trị.. Thiế
Thiếtt
kế
kế bao
bao gồ
gồm
m việ
việcc xác
xác đị
địnnhh nhóm
nhóm đố
đốii
chứ
chứnngg và
và nhóm
nhóm thự
thựcc nghiệ
nghiệm
m,, quy
quy mô
mô
nhóm
nhómvà
vàthờ
thờiigian
gianthu
thuthậ
thậppdữ
dữliệ
liệuu..
Thiết kế
Nhận xét
Kiểm tra trước và sau tác
động với nhóm duy nhất
Thiết kế đơn giản nhưng có
nhiều nguy cơ đối với độ giá
trị của dữ liệu
Kiểm tra trước và sau tác
động với các nhóm tương
đương
Hạn chế được một số nguy
cơ đối vơí độ giá trị của dữ
liệu
Kiểm tra trước và sau tác
động với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên
Hạn chế được một số nguy
cơ đối với độ giá trị của dữ
liệu
Chỉ kiểm tra sau tác động với
các nhóm được phân chia
ngẫu nhiên
Thiết kế đơn giản và hiệu
quả
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Xây
Xây dự
dựnngg công
công cụ
cụ đo
đo lườ
lườnngg và
và thu
thu thậ
thậpp
dữ
dữliệ
liệuutheo
theothiế
thiếttkế
kếnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Đo kiến thức (bài kiểm tra…); Đo kĩ năng (tốc độ đánh
máy, sử dụng công cụ… )/ hành vi (giơ tay phát biểu,
nộp bài đúng hẹn, ăn mặc…)/thái độ bằng thang xếp
hạng/bảng kiểm quan sát
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Độ tin cậy
Ngày
Cân nặng
(kg)
1
58
2
63
3
66
Độ giá trị
Vấn đề nghiên
cứu
Thái độ của học sinh với
môn Toán có sự tiến triển
không?
Các mệnh đề
trong thang đo
1. Tôi thích làm bài tập về
nhà
2. Môn Toán rất thú vị
3. Tôi thích học Tiếng Anh
4. Tôi bắt đầu làm bài tập
Tiếng Việt ngay sau giờ lên
lớp
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Phân
Phântích
tíchcác
cácdữ
dữliệ
liệuuthu
thuthậ
thậppđượ
đượccvà
và
giả
giảii thích
thích để
để trả
trả lờ
lờii các
các câu
câu hỏ
hỏii
nghiên
nghiên cứ
cứuu.. Giai
Giai đoạ
đoạnn này
này có
có thể
thể sử
sử
dụ
dụnnggcác
cáccông
côngcụ
cụthố
thốnnggkê
kê
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
1. Mô tả dữ liệu: Mode, Median, Giá trị trung bình
(Mean) và Độ lệch chuẩn (Standard Deviation).
2. So sánh dữ liệu: Sự khác nhau có ý nghĩa hay
không? (Phép kiểm chứng T-test, Khi bình
phương χ 2 (chi square)) và Mức độ ảnh hưởng
(Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD)
.3. Liên hệ dữ liệu: Đồng biến, nghịch biến, phụ
thuộc tuyến tính (Hệ số tương quan Pearson (r)).
Khung NCKHSPƯD
Hiệ
Hiệnntrạ
trạnngg
Giả
Giảiipháp
phápthay
thaythế
thế
Vấ
Vấnnđề
đềnghiên
nghiêncứ
cứuu
Thiế
Thiếttkế
kế
Đo
Đolườ
lườnngg
Phân
Phântích
tích
Báo
Báocáo
cáokế
kếttquả
quả
Đưa
Đưa ra
ra câu
câu trả
trả lờ
lờii cho
cho câu
câu hỏ
hỏii
nghiên
nghiêncứ
cứuu,,đưa
đưara
racác
cáckế
kếttluậ
luậnnvà
và
khuyế
khuyếnnnghị
nghị
Tên đề tài
Tên tác giả và Đơn vị công tác
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Trân trọng cám ơn!