KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
Chương 3.
Mô hình thương mại hiện đại
Giảng viên: Y TRUNG NIÊ KDĂM
Khoa Kinh tế, trường Đại học Tây Nguyên
Nội dung nghiên cứu
2
Nghịch lý Leontief
Lý thuyết hố cách công nghệ
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Lợi thế kinh tế theo quy mô
Cạnh tranh không hoàn hảo
Thương mại nội ngành
Năng lực cạnh tranh, cụm ngành
Chuỗi giá trị
Tóm tắt chương 2
3
Mô hình H-O nhấn mạnh vai trò cuả nguồn lực trong ngoại
thương
Định lý H-O tiên liệu rằng một nước sẽ chuyên môn hoá
trong sản xuất và xuất khẩu hàng hoá thâm dụng yếu tố sản
xuất mà nước đó dồi dào
Định lý S-S tiên liệu rằng một sự gia tăng trong giá tương
đối cuả một hàng hoá sẽ tạo ra tác động phân phối thu
nhập
Chủ
sở hữu yếu tố mà nước đó dồi dào sẽ có lợi nhưng chủ sở
hữu cuả yếu tố khan hiếm sẽ bất lợi từ ngoại thương
1
Tóm tắt chương 2
4
Định lý Rybczynski tiên liệu rằng, với mức gía tương đối
cho trước, khi cung một yếu tố sản xuất tăng lên sẽ làm
tăng cung hàng hoá thâm dụng yếu tố sản xuất đó và làm
giảm cung các hàng hoá khác
Định lý ngang bằng giá các yếu tố sản xuất tiên liệu rằng tự
do ngoại thương sẽ dẫn đến sự hội tụ giá các yếu tố sản
xuất
Nghịch lý Leontief
5
Nghịch lý Leontief
Leontief (1953) sử
dụng Bảng I-O cuả Hoa Kỳ để kiểm chứng
ngại: Khó tìm được số liệu cuả những nước có quan hệ
ngoại thương với Hoa Kỳ
Giải pháp: Sử dụng số liệu cuả những ngành cạnh tranh hàng
nhập khẩu cuả Hoa kỳ
Tính toán (K/L) cuả lượng hàng hoá nhập khẩu và xuất khẩu
có giá trị 1 triệu đô la
Kết quả: (K/L) xuất khẩu = 0,23 (K/L) nhập khẩu
Kiểm chứng này lập lại vào những năm 1950 và 1960 cũng có
kết luận tương tự
Trở
Nghịch lý Leontief
6
Câu hỏi
Giải thích nghịch lý
này như thế nào?
Phép
kiểm định có vấn đề?
Định lý H-O không có giá trị thực tế?
Vấn đề
đối với phương pháp kiểm định
Sai
số đo lường
Nhầm lẫn trong việc giải thích các yếu tố.
Vấn đề
đối với định lý H-O
Không
có sự khác biệt về công nghệ giữa các nước?
2
Lý thuyết hố cách công nghệ
7
Hố cách công nghệ
Lý
thuyết này được đề xuất bởi M. Posner (1961) dựa vào sự
khác biệt công nghệ giữa các quốc gia
Hoa
Kỳ là một nước dẫn đầu về công nghệ
Đầu tư vào hoạt động R&D cao nhất
Quy mô thị trường lớn cho phép họ giảm chi phí trung bình
Lực lượng lao động có kỹ năng dồi dào mang lại cơ hội cho sự đổi
mới
Công
nghệ không được chuyển giao từ nước này sang nước khác
ngay tức thời
Hoa Kỳ sẽ xuất khẩu hàng hoá thâm dụng công nghệ bất kể tỷ lệ
giữa các yếu tố sản xuất như thế nào.
Lý thuyết hố cách công nghệ
8
Hố cách công nghệ
QG
nào giới thiệu SP mới trước, QG ấy có lợi thế độc quyền
tồn tại cho đến khi nước khác học hỏi, bắt chước
Trong giai đoạn giữa, các nước khác phải NK chúng => TMQT
(độ trễ trong bắt chước – Imitation lag)
Độ trễ này bao gồm
Lợi thế ấy
Phản
ứng của nước ngoài: Thời gian sau khi SP mới ra đời và dần
phổ biến, bắt đầu được xem như SP cạnh tranh
Phản ứng nội địa: Thời gian cần thiết để tất cả các NSX nước
ngoài nhận ra sự cạnh tranh của SP mới
Quá trình học hỏi: Khoảng thời gian cần thiết để NSX nước ngoài
bắt chước, sao chép và SX
Theo Posner, cần
loại bỏ độ trễ của cầu đối với SP mới
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
9
Tác giả: R. Vernon (1961)
Lý thuyết này ra đời nhằm giải đáp vì sao TMQT diễn ra, khắc phục
thất bại của mô hình H-O, tập trung vào 2 YTSX chính là LĐ và vốn
Vòng đời SP gồm 5 giai đoạn
1.
2.
3.
4.
5.
Giới thiệu: SP mới được phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu nội địa.
Sau đó được XK sang các QG có đặc điểm tương đồng
Tăng trưởng: SP sao chép được SX ở nơi khác và được giới thiệu
nhằm chớp lấy cầu đang tăng. Chuyển dần sang nơi có chi phí thấp
Trưởng thành/Chín muồi: SP được SX trên cơ sở lợi thế chi phí thấp
(hợp đồng và chuyên môn hóa)
Bão hòa/Chuẩn hóa: Đây là giai đoạn ổn định. Doanh số bán đạt mức
tối đa (Doanh số giảm; Tồn tại đến lúc có thay thế; Cần tìm cách tận
dụng khác)
Loại bỏ: Thường vẫn tồn tại ở các nước nghèo
3
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
10
Ví dụ
Vào giai đoạn
đầu sản phẩm, những nước phát triển (Hoa Kỳ)
có lợi thế sánh do có quy mô thị trường lớn và những tiến bộ
công nghệ đáng kể
Ban đầu sản phẩm mới tiêu thụ trong thị trường nội địa sau
đó được xuất khẩu ra nước ngoài
Khi sản phẩm được chuẩn hoá và công nghệ được lan truyền,
các nước đang phát triển sẽ có lợi thế so sánh do lợi thế giá
nhân công rẻ hơn.
LTSS của Hoa Kỳ không còn, lúc này Hoa Kỳ sẽ nhập khẩu
Lợi thế theo quy mô
11
Xuất phát điểm
Các mô
hình cổ điển giải thích TMQT dựa trên LTSS (Ricardo &
H-O) đều giả định là suất sinh lợi không đổi theo quy mô
Xuất
mQ
lượng tăng cùng tỉ lệ với nhập lượng tăng thêm
= F(mK, mL) (m>1)
Thực
tế: nhiều ngành công nghiệp sản xuất càng hiệu quả với
quy mô càng lớn
Xuất
lượng tăng cao hơn so với tỉ lệ với nhập lượng tăng thêm
> F(mK, mL)
Độ co giãn của chi phí so với sản lượng nhỏ hơn 1
AC giảm dần khi Q tăng
mQ
Lợi thế theo quy mô
12
Xuất phát điểm
Lợi thế theo
quy mô: DN lớn hiệu quả hơn nhỏ (lợi thế chi
phí), ngành sẽ không còn là cạnh tranh hoàn hảo
DN lớn có AC giảm dần khi Q tăng
Trong cạnh tranh hoàn hảo, P = MC khiến các DN này tổn thất
vì không thể đáp ứng được mức chi phí cao hơn phát sinh từ
việc SX các SP đầu tiên
Hệ quả:
Thực
các DN này bị thải loại
tế: Hàng hóa khác nhau, DN có khác biệt
TMQT
giúp DN tốt phát triển, DN kém thu hẹp & phá sản
dần được quy tụ về DN tốt, tổng hiệu quả toàn ngành được
nâng lên
SX
4
Lợi thế theo quy mô
13
Phân loại
Lợi thế kinh
tế theo quy mô bên trong
Chi
phí trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp
nhưng không nhất thiết phụ thuộc vào quy mô ngành (VD: Apple)
Cấu trúc thị trường: cạnh tranh không hoàn hảo với các doanh
nghiệp lớn có lợi thế chi phí (so với doanh nghiệp nhỏ)
Lợi thế kinh
tế theo quy mô bên ngoài
Chi
phí trung bình phụ thuộc vào quy mô của ngành nhưng không
nhất thiết phụ thuộc vào quy mô doanh nghiệp
Trong trường hợp này ngành có thể bao gồm các doanh nghiệp
nhỏ và cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Lợi thế theo quy mô
14
Lợi thế kinh tế theo quy mô bên ngoài
Tại
sao khi một ngành tập trung (nhiều doanh nghiệp) thì hoạt
động có hiệu quả hơn so với hoạt động của một doanh nghiệp
cô lập?
Phát triển thị trường các nguồn lực chuyên biệt
Phát triển thị trường lao động tập trung có kỹ năng
Sự lan truyền kiến thức
Mối liên kết ngược và xuôi
Chi phí vận chuyển
Lợi thế theo quy mô
15
Lợi thế kinh tế theo quy mô bên ngoài
Nguồn lực
chuyên biệt
Trong nhiều
ngành, sản xuất hàng hoá, dịch vụ và phát triển sản
phẩm mới đòi hỏi sử dụng nhập lượng chuyên biệt hoặc các dịch
vụ bổ trợ chuyên biệt
Một công ty tách biệt không có một thị trường đủ lớn cho phát
triển dịch vụ bổ trợ và nguồn lực chuyên biệt
Một cụm ngành có thể giải quyết vấn đề này bằng cách tập trung
các công ty đến một vị trí mà nó tạo ra một thị trường đủ lớn cho
các nhà cung cấp nhập lượng chuyên biệt hoạt động kinh doanh
của họ
Ngành công nghiệp bán dẫn ở thung lũng Silicon, California, Mỹ
Ngành dịch vụ tài chính ở thành phố London, Anh
5
Lợi thế theo quy mô
16
Lợi thế kinh tế theo quy mô bên ngoài
Thị
trường lao động tập trung
Mật
độ tập trung dày đặc các doanh nghiệp trong một ngành ở
một vùng có thể tạo ra thị trường lao động được chuyên môn hoá
cao
Các nhà sản xuất có lợi thế là có một lượng lao động chuyên môn
đáp ứng cho hoạt động sản xuất và giảm rủi ro do thiếu hụt lao
động
Người lao động có chuyên môn ít gặp rủi ro thất nghiệp
Lợi thế theo quy mô
17
Lợi thế kinh tế theo quy mô bên ngoài
Sự
lan truyền kiến thức
Kiến
thức, tri thức mới là một nhập lượng quan trọng trong
những ngành sản xuất có hàm lượng công nghệ cao
Kiến thức này đến từ những nguồn:
Đầu tư vào R&D
Hoạt động trao đổi thông tin và ý tưởng không chính thức
Tập
trung ngành và phát triển mạng lưới
Lan truyền tri thức giữa các doanh nghiệp thông qua mạng lưới
Lợi thế theo quy mô
18
Sinh lợi tăng & Lợi thế kinh tế theo quy mô
Lợi thế kinh
tế theo quy mô sẽ làm xuất hiện sinh lợi tăng theo
quy mô ở cấp độ ngành
Sản lượng của ngành càng lớn thì giá sản phẩm mà doanh
nghiệp sẵn sàng bán càng thấp
Một nền kinh tế có một số ngành với quy mô sản xuất lớn sẽ
có khuynh hướng là chi phí sản xuất trong những ngành này
thấp và khả năng cạnh tranh cao
6
Lợi thế theo quy mô
19
Lợi thế kinh tế theo quy mô và ngoại thương
Một
quốc gia có những ngành sản xuất với quy mô lớn sẽ vẫn
tồn tại với quy mô này ngay cả khi một số quốc gia khác có
tiềm năng sản xuất ra hàng hoá trong những ngành đó với chi
phí thấp hơn
Lý thuyết vòng đời sản phẩm: Liệu các nước đang phát triển
có lợi thế so sánh đối với những sản phẩm được chuẩn hoá mà
lợi thế chủ yếu là giá nhân công rẻ không?
Câu hỏi: Việt nam làm sao có thể phát triển được những
ngành công nghiệp khi gia nhập WTO trong bối cảnh chưa
có quy mô hiệu quả?
Cạnh tranh độc quyền
20
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trong việc bán những sản
phẩm có sự khác biệt
Không có sự phuộc thuộc mang tính chiến lược giữa các
doanh nghiệp trong ngành.
Sức mạnh thị trường phụ thuộc vào sự khác biệt sản phẩm
Cạnh tranh độc quyền
21
Cạnh tranh độc quyền
Thực
tế có những ngành cạnh tranh độc quyền không?
1 số
ngành gần như cạnh tranh ĐQ: ngành công nghiệp ô tô
hình cạnh tranh độc quyền được giới thiệu không phải vì nó
tồn tại trong thực tế mà vì nó đơn giản (không phụ thuộc chiến
lược)
Mô
Mô hình cạnh tranh độc quyền được sử dụng để chỉ ra
cách mà ngoại thương xảy ra ngay cả khi có lợi thế kinh tế
theo quy mô
Giá
bình quân thấp hơn
đa dạng hơn
Ngoại thương diễn ra trong phạm vi một ngành
Hàng hoá
7
Cạnh tranh độc quyền
22
Nhắc lại: Độc quyền (Phía cung)
Chi
c
phí 1 doanh nghiệp có dạng
C = TC
= F + c.Q
Với:
C hay TC là tổng chi phí sản xuất
F là chi phí cố định (định phí)
c.Q là chi phí biến đổi (biến phí)
Chi
phí bình quân của DN
AC = C/Q
Chi
= F/Q + c
AC
phí biên của DN
MC
c
= dC/dQ = c
MC
Q
Cạnh tranh độc quyền
23
Nhắc lại: Độc quyền (Phía cầu)
Đường
Q=
P
cầu thị trường:
A/B
A – B*P
Doanh thu trung bình AR:
×
= =
= −
Tổng
doanh thu R = TR
=
×
=
×
−
Doanh thu biên MR:
=
=
−
MR
A/2
D=AR
A
Q
Cạnh tranh độc quyền
24
Nhắc lại: Độc quyền (Cân bằng)
P
MR = MC
QM tối ưu và PM tối ưu
PM > AC
max = [PM-AC(QM)]*QM
max
Chú ý:
Nếu
A/B
PM
AC(QM)
AC
P = MC: DN lỗ vì AC>AR(P)
MC
MR
QM
A/2
D=AR
A
Q
8
Cạnh tranh độc quyền
25
Mô hình cạnh tranh độc quyền (P. Krugman)
Chi phí cố định tạo ra lợi thế theo qui mô bên trong, làm hạn chế số
chủng loại mà mỗi nước có thể sản xuất
Khi hai thị trường hội nhập (mở cửa thương mại), mỗi nước xuất
khẩu các chủng loại sản phẩm hơi khác nhau sang nước kia và
người tiêu dùng được lời nhờ giá thấp hơn và hàng hóa đa dạng
hơn
Thương mại có lợi diễn ra khi không có lợi thế so sánh (không có lợi
thế hay bất lợi chi phí giữa doanh nghiệp ở hai nước)
DN CTĐQ có đặc điểm:
AC dốc xuống do CP gia nhập cố định
Đường cầu dốc xuống do khác biệt SP
Không thu được lợi nhuận ĐQ do có sự tham gia của DN khác
Cạnh tranh độc quyền
26
Cân bằng cạnh tranh độc quyền
MR
= MC và P = AC
C,P
P*=AC
AC
c
MC
D=AR=P
MR
Q
Q*
Cạnh tranh độc quyền
27
Mô hình cạnh tranh độc quyền
Phương trình đường
=
Trong
−
cầu mà doanh nghiệp đối diện có dạng:
−
∗
=
− ×
×
−
∗
đó:
Q là
doanh số bán của từng doanh nghiệp
S là tổng doanh số bán (TR) của ngành (Quy mô thị trường)
n là số doanh nghiệp trong một ngành
b phản ánh mức độ nhạy cảm của doanh số bán đối với giá
P là giá định bởi doanh nghiệp
P* là giá bình quân của các đối thủ cạnh tranh
Cân
bằng: P = P* hay Q = S/n: thị phần các DN như nhau
9
Cạnh tranh độc quyền
28
Mô hình cạnh tranh độc quyền
Giả
thiết tất cả các doanh nghiệp trong ngành đồng nhất
Cầu
và hàm chi phí là giống nhau
dị biệt sản phẩm
Có sự
Doanh số
bán của mỗi doanh nghiệp sẽ tăng khi
Quy
mô thị trường mở rộng (S)
Giá các đối thủ cạnh tranh định ra càng cao (P*)
Doanh nghiệp định ra mức giá thấp hơn (P)
Số lượng các doanh nghiệp trong ngành càng ít (n)
Đường
Q=
cầu DN có dạng tương tự trên
A – B*P với A = S/n và B = S*b
Cạnh tranh độc quyền
29
Mô hình cạnh tranh độc quyền
Cân
MR
bằng thị trường: MR = MC và P = AC
= MC
=
=
MC
= AC
=
và B = Sb
=c
P
−
=
−
×
×
+
=
=
= +
=
×
×
+
+
Cạnh tranh độc quyền
30
Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
C, P
=
×
+
CC
AC3
P1
E
P2, AC2
AC1
P3
PP
=
n1
n2
n3
+
×
n
10
Cạnh tranh độc quyền
31
Cạnh tranh độc quyền và ngoại thương
Số lượng
doanh nghiệp trong ngành và giá cân bằng phụ thuộc
vào quy mô thị trường
Ngoại
thương mở rộng quy mô thị trường mở rộng.
giả thiết các yếu tố khác không đổi, chi phí bình quân giảm
Lợi nhuận kinh tế dương tạo động cơ cho một số doanh nghiệp
mới gia nhập ngành
Giá có xu hướng giảm do áp lực cạnh tranh tăng
Thị trường cân bằng khi giá bằng với chi phí bình quân
Với
Cạnh tranh độc quyền
32
Cạnh tranh độc quyền và ngoại thương
Kết quả
Số lượng
Giá
doanh nghiệp trong ngành tăng
giảm
Ngoại
thương cho phép thị trường được mở rộng
Người
Người
tiêu dùng sẽ được mua hàng hoá với giá rẻ hơn
tiêu dùng được lựa chọn hàng hoá đa dạng hơn
Cạnh tranh độc quyền
33
Cân bằng trong thị trường cạnh tranh độc quyền
C, P
=
×
+
CC1
P1
=
E1
E2
P2
×
+
CC2
PP
=
n1
n2
+
×
n
11
Cạnh tranh độc quyền
34
Lợi ích từ ngoại thương
Ngoại
thương mở rộng thị trường và nó tạo cơ hội cho số
lượng doanh nghiệp tham gia thị trường nhiều hơn và cạnh
tranh mạnh hơn
Khi có ngoại thương, số lượng doanh nghiệp tham gia trong
mỗi quốc gia ít hơn, quy mô mỗi doanh nghiệp lớn hơn và chi
phí bình quân thấp hơn (lợi thế kinh tế theo quy mô).
Ngoại thương mang lại giá cả hàng hoá thấp hơn và sự đa
dạng hơn về chủng loại hàng hoá
Cạnh tranh độc quyền
35
Hạn chế của mô hình
Mô hình này
không đề cập đến hành vi cấu kết và hành vi
mang tính chiến lược
Sự
cấu kết để gia tăng lợi nhuận giữa các doanh nghiệp
thuận về chiến lược hợp tác
Ảnh hưởng đến hành vi các đối thủ cạnh tranh theo một cách nào
đó.
Ngăn chặn lối vào thị trường các đối thủ cạnh tranh
Thoả
Cạnh tranh độc quyền
36
Ví dụ: Ngành SX ô tô
Có hàm cầu
của DN như sau
=
−
.
−
∗
Định phí
F = $750 triệu
phí biên MC = c = $5.000/xe
Tổng chi phí C =
Chi phí trung bình AC =
Chi
12
Cạnh tranh độc quyền
37
Ví dụ: Ngành SX ô tô
Giả
sử có 2 QG là Nội địa và nước ngoài, có cùng mức CPSX
nội địa là 900.000 xe
Sản lượng nước ngoài là 1.600.000 xe
Tìm số lượng NSX xe ô tô ở nội địa và nước ngoài?
Tính giá bán xe ở nội địa và nước ngoài?
Tính số lượng xe ô tô mỗi NSX ở nội địa SX ra? Tương tự cho
mỗi NSX ở nước ngoài?
Sản lượng
Cạnh tranh độc quyền
38
Ví dụ: Ngành SX ô tô
2 QG
này tiến hành giao thương quốc tế
kết quả:
Tính lại các
Số lượng
NSX ô tô trên toàn thế giới
bán mỗi xe?
Số lượng xe mỗi NSX cung cấp?
Giá
Nội địa
(Trước TMQT)
Sản lượng ô tô
Nước ngoài
(Trước TMQT)
900.000
Thế giới
(Sau TMQT)
1.600.000
Số lượng NSX
Sản lượng mỗi NSX
Chi phí bình quân
Giá bán
Cạnh tranh độc quyền
39
Phản ứng của DN với TM
DN
có năng suất cao hơn (MC thấp hơn) có lợi nhuận tốt hơn
C,P
Tung độ gốc:
∗
+
×
P2
Hệ số góc:
P1
×
MC2
c2
(P1-c1)*Q1
MC1
c1
(P2-c2)*Q2
D=AR=P
Q2 Q1
MR
Q
c1
c2
c*
ci
13
Cạnh tranh độc quyền
40
Phản ứng của DN với TM
Tăng
cạnh tranh: TM giảm tung độ gốc và độ dốc
C,P
Tung độ gốc:
∗
+
Lợi
Thiệt
×
Phá sản
Hệ số góc:
×
D’
D
c*’
Q
c*
ci
Cạnh tranh độc quyền
41
Phản ứng của DN với TM
Chi
phí TM: Loại bỏ DN kém hiệu quả
C,P
C,P
c*
c2+t
c*
MC2
c2
t
c2
c1+t
t
MC1
c1
c1
D
Thị trường nội địa
D
Q
Thị trường XK (nước ngoài)
Q
Thương mại nội ngành
42
Mô hình truyền thống
2 QG
(nội địa & nước ngoài)
(Hàng chế tạo & hàng thực phẩm)
2 YTSX (K & L)
Nội địa có K/L > Nước ngoài
Hàng chế tạo thâm dụng vốn
Cạnh tranh hoàn hảo
Không có lợi thế quy mô
Chiều hướng TM?
2 SP
14
Thương mại nội ngành
43
Mô hình truyền thống
Hàng chế tạo
Nội địa
(Dồi dào vốn)
Hàng thực phẩm
Nước ngoài
(Dồi dào LĐ)
Thương mại nội ngành
44
Mô hình TM nội ngành
Nếu
ngành SX hàng chế tạo không phải là cạnh tranh hoàn
hảo, điều gì sẽ xảy ra?
Lợi thế theo quy mô khiến mô hình TM thay đổi như thế nào?
Giả
sử ngành chế tạo: Cạnh tranh ĐQ (SP không đồng nhất)
vẫn XK hàng chế tạo, NK hàng thực phẩm
Nước ngoài: SX và XK hàng chế tạo (khác Nội địa) (khác biệt
khẩu vị)
Có sự XK và NK trong nội bộ 1 ngành (hàng chế tạo)
Nội địa
Thương mại nội ngành
45
Mô hình TM nội ngành
TM liên ngành:
TM nội ngành:
Nội địa
(Dồi dào vốn)
Trao đổi hàng chế tạo lấy thực phẩm
Trao đổi hàng chế tạo lấy hàng chế tạo
Hàng chế tạo
Hàng thực phẩm
TM liên ngành
TM nội ngành
Nước ngoài
(Dồi dào LĐ)
15
Thương mại nội ngành
46
Lưu ý
TM liên ngành
phản ánh LTSS (~mô hình truyền thống)
không nhầt thiết phản ánh LTSS (các QG có tỉ lệ
K/L tương đương vẫn có thể diễn ra TM), cơ sở là lợi thế kinh
tế nhờ quy mô
Khó tiên đoán được chiều hướng TM nội ngành
Tỉ trọng của TM nội ngành/liên ngành phụ thuộc độ tương
đồng giữa các QG (VD: tỉ lệ K/L)
TM nội ngành
Thương mại nội ngành
47
Nguyên nhân
Sự
đảo ngược về YTSX chuyên sâu
khác nhau về thị hiếu
Khoảng cách giữa các nước
Sự khác nhau về tỉ lệ YTSX qua các giai đoạn
Sự
Thương mại nội ngành
48
Các yếu tố ảnh hưởng
Các rào
cản TM
Dung lượng/kích cỡ
thị trường
tư nước ngoài
Đầu tư trong nước
Hoạt động của các công ty xuyên/đa QG (TNCs/MNCs)
Đầu
16
Thương mại nội ngành
49
Đo lường
Thước
đo chuẩn thương mại nội ngành trong ngành i (IITi):
= 1−
× 100, với 0 < IIT < 100
Như vậy
IIT
IIT
= 100: X = M (TM nội ngành hoàn chỉnh)
= 0: X = 0 hoặc M = 0 (Không có TM nội ngành)
Thương mại nội ngành
50
Tóm lại
TM nội ngành
Lợi ích
Sự
DN
nói tới trao đổi 2 chiều hàng hóa tương tự nhau
đến từ
đa dạng hàng hóa & giá thấp hơn
tận dụng lợi thế theo quy mô
Thông
thường, nước nhỏ được lợi hơn
TM TG là nội ngành
SP nổi bật: Hàng SX công nghiệp ở các nước phát triển
Khoảng 40% tổng
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
51
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là gì?
Năng lực
cạnh tranh quốc gia được đo lường bằng năng suất
sử dụng lao động, vốn, và tài nguyên thiên nhiên
Năng suất
quyết định mức sống bền vững (lương, lợi nhuận từ
vốn và từ tài nguyên thiên nhiên)
Cạnh tranh như thế nào (năng suất cạnh tranh) quan trọng hơn
là cạnh tranh trong ngành nào
Năng suất của một nền kinh tế xuất phát từ sự phối hợp của cả
doanh nghiệp nội địa và nước ngoài
Năng suất của công nghiệp nội địa chứ không chỉ của công
nghiệp xuất khẩu đóng vai trò cơ bản đối với năng lực cạnh tranh
17
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
52
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là gì?
Của cải và
việc làm phụ thuộc vào NLCT doanh nghiệp
gia cạnh tranh với nhau trong việc tạo ra môi
trường có năng suất cao nhất cho doanh nghiệp
Khu vực công và tư có vai trò khác nhau nhưng bổ sung cho
nhau trong việc tạo ra một nền kinh tế có năng suất
Các quốc
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
53
Nguồn gốc thịnh vượng
Thịnh vượng được “Thừa kế”
Thịnh vượng được “Tạo ra”
• Sự thịnh vượng đến từ nguồn tài nguyên
thiên nhiên được thừa kế
• Sự thịnh vượng đến từ năng suất của
hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Sự thịnh vượng có hạn
• Sự thịnh vượng không giới hạn
• Vấn đề là chia bánh
• Vấn đề là làm cái bánh lớn lên
• Chính phủ đóng vai trò trung tâm trong
nền kinh tế
• Doanh nghiệp đóng vai trò trung tâm
trong nền kinh tế
• Thu nhập từ tài nguyên gây ra tham
• Vai trò của chính phủ là hỗ trợ và tạo điều
nhũng và cho phép các chính sách không
kiện cải thiện năng suất và thúc đẩy sự
tốt tồn tại
phát triển của khu vực tư nhân
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
54
Làm thế nào để tăng mức thịnh vượng?
18
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
55
Chính sách sáng tạo
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
56
Chỉ báo trung gian & hỗ trợ NLCT
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
57
Các nhân tố quyết định NLCT
19
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
58
Năng lực cạnh tranh vĩ mô
Hạ tầng
Xã hội & Thể chế chính trị
Phát
triển con người (GD, Y tế, phúc lợi)
Thể chế chính trị (Giải trình, hiệu lực, phân cấp)
Pháp quyền (An ninh, QP, tư pháp, dân quyền)
Chính sách
Kinh tế vĩ mô
Chính
sách tài khóa (ngân sách, nợ công, nợ nước ngoài)
Chính sách tiền tệ (Lãi suất, cung tiền, tỉ giá, lạm phát...)
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
59
Năng lực cạnh tranh vi mô
Độ
tinh thông về hoạt động & chiến lược công ty
Kĩ
năng, năng lực, thực tiễn quản lý bên trong giúp DN đạt năng
suất cao và không ngừng đổi mới, sáng tạo
Trình độ
phát triển cụm ngành
Sự
tập trung về mặt địa lý của các DN, tài sản chuyên môn hoặc tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực nhất định
Chất lượng
môi trường kinh doanh QG
Điều
kiện môi trường kinh doanh bên ngoài giúp DN đạt mức
năng suất, sáng tạo cao
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
60
Chất lượng môi trường kinh doanh QG
20
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
61
VD: Cụm ngành ô tô Thái Lan
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
62
VD: Cụm ngành cà phê Tây Nguyên
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
63
Cụm ngành & NLCT
Cụm ngành
giúp tăng năng suất và hiệu quả hoạt động
thúc đẩy đổi mới sáng tạo
Cụm ngành thúc đẩy thương mại hoá và hình thành các doanh
nghiệp mới
Cụm ngành
Tóm lại:
Cụm ngành phản ánh tác động của các liên kết và
tác động lan toả giữa các doanh nghiệp và các tổ chức có
liên quan trong cạnh tranh
21
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
64
Các giai đoạn phát triển kinh tế của 1 QG
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
65
Vai trò cụm ngành
Là
một diễn đàn giúp khuyến khích sự hợp tác giữ khu vực tư
nhân (gồm cả MNCs) với các hiệp hội thương mại, cơ quan
chính phủ, trường đại học, viện nghiên cứu
Giúp tạo ra một cơ chế đối thoại có tính xây dựng giữa chính
phủ và doanh nghiệp
Là một công cụ giúp phát hiện các cơ hội cũng như nguy cơ, từ
đó xây dựng chiện lược và gợi ý hành động thích hợp
Là một phương thức tổ chức và thực hiện các chính sách
Là một phương tiện thực hiện các đầu tư (công và tư) giúp
tăng cường sức mạnh cho nhiều đối tượng cùng một lúc
Là một cách thức thúc đẩy các loại hình cạnh tranh năng động
và tinh vi hơn thay vì bóp méo thị trường
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
66
Chính sách lấy cụm ngành làm trung tâm
Là
khuôn khổ để thực hiện chính sách & đầu tư công phát
triển kinh tế
22
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
67
Điều kiện tiền đề phát triển cụm ngành
Cụm ngành có một lượng đủ lớn các công ty nội địa hoặc chi nhành
công ty nước ngoài đã vượt qua phép thử của thị trường
Cụm ngành có một số lợi thế đặc thù hay thế mạnh đặc biệt trong
bốn yếu tố của hình thoi
Nhu cầu đặc thù, tài năng đặc biệt, vị trí địa lợi v.v.
Cụm ngành có sự hiện diện của công ty đa quốc gia hàng đầu thế
giới đã có những đầu tư quan trọng, đồng thời có cam kết mở rộng
hoạt động
Có thể mạnh trong các cụm ngành liên quan gần gũi
Thỏa mãn được một số điều kiện trong bốn điều kiện này điều kiện cần
để một cụm ngành có thể thành công
Tối kỵ việc duy ý chí trong việc nhận dạng hay phát triển cụm ngành
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
68
Hội nhập quốc tế & NLCT
Thông
thường, mở cửa thương mại và đầu tư xảy ra giữa các
nước trong cùng khu vực
Các
nước láng giềng thường là các đối tác đầu tư và thương mại
tự nhiên và quan trọng nhất
Con đường tự nhiên để quốc tế hóa là xâm nhập các thị trường
trong khu vực
Mở cửa thương mại và đầu tư giữa các quốc gia trong khu vực
giúp tất cả trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn hơn
Hợp tác
kinh tế giúp cải thiện môi trường kinh doanh
Đạt
được sự đồng bộ trong chính sách và cơ sở hạ tầng
Có thế vị thương lượng cao hơn trên diễn đàn quốc tế
Các hiệp
ước đối ngoại có thể giúp vượt qua các trở lực cho cải
cách kinh tế và chính trị trong nước
Năng lực cạnh tranh và cụm ngành
69
Liên kết vùng & NLCT
Kết quả kinh tế rất khác nhau giữa các vùng và địa phương
Nhiều đòn bẩy kinh tế quan trọng đối với NLCT nằm ở cấp độ vùng
Các vùng chuyên môn hóa vào các cụm ngành khác nhau
Mỗi vùng cần chiến lược và chương trình hành động riêng để nâng
cao năng lực cạnh tranh
Sức mạnh của các cụm ngành ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh tế
của cả vùng
Để tăng cường năng lực cạnh tranh cần sự hợp tác hiệu quả của
vùng và điều phối hiệu quả của chính quyền TƯ
Phân cấp giúp khuyến khích chuyên môn hóa theo vùng, tăng cường
cạnh tranh nội địa và trách nhiệm giải trình
Phân cấp hiệu quả đòi hỏi sự rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các
cấp chính quyền cũng như năng lực phù hợp của chính quyền vùng
và địa phương
23
Lý thuyết chuỗi giá trị
70
Định nghĩa (Kaplinsky, 2000)
Chuỗi giá trị bao
gồm các hoạt động cần thiết của một chu
trình sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ kể từ giai đoạn nghiên
cứu, sáng chế, qua các giai đoạn khác nhau của quá trình sản
xuất, phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, cũng như xử lý
rác thải sau khi sử dụng
Lý thuyết chuỗi giá trị
71
Định nghĩa (M. Porter, 1985)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Cung ứng
đầu vào
Hậu cần,
XNK
Sản xuất
Marketing
và Bán
hàng
Dịch vụ
hậu mãi
CHUỖI GIÁ TRỊ
Dịch vụ cung
ứng
Cơ sở hạ tầng
Quản trị
nguồn nhân
lực
Phát triển
công nghệ
Pháp lý
NHỮNG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
Lý thuyết chuỗi giá trị
72
Định nghĩa (Gereffi, 2001)
LUỒNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Nguồn
cung ứng
R&D
Tài chính
Đầu vào
Nhà SX
ban đầu
Hậu cần
hướng
ngoại
Người
tiêu dùng
cuối cùng
LUỒNG THÔNG TIN
24
Lý thuyết chuỗi giá trị
73
Đường cong Nụ cười (Stan Shih, 1992) (Acer)
Lý thuyết chuỗi giá trị
74
Chuỗi giá trị toàn cầu
Có 2
loại chuỗi giá trị toàn cầu:
Chuỗi
giá trị do nhà sản xuất quyết định
Thâm dụng về vốn
Lợi thế kinh tế theo quy mô
Trong các ngành ô tô, máy bay, máy tính
Chuỗi
giá trị do khách hàng quyết định
Thâm dụng về lao động
Chi phí lao động rẽ
Trong các ngành may mặc, giày da, đồ chơi,..
Do các nhà bán lẻ, nhà tiếp thị, những nhà sản xuất có thương hiệu
lớn
Lý thuyết chuỗi giá trị
75
So sánh các chuỗi giá trị
Tiêu chí
Chuỗi do người bán chi phối
Hoạt động chi phối SX công nghiệp
Năng lực cốt lõi R&D, SX
Rào cản gia nhập Lợi thế kinh tế theo quy mô
Ngành hàng Hàng tiêu dùng lâu bền, SP cấp
trung, tư bản phẩm
Ngành điển hình Điện thoại, máy tính, máy bay
Chủ sở hữu các công ty SX Các công ty xuyên QG
Liên kết hệ thống chính Đầu tư
Kết cấu hệ thống Theo chiều dọc
Chuỗi do người mua chi phối
Thương mại
Thiết kế, Marketing
Lợi thế kinh tế theo đặc thù
Hàng tiêu dùng không lâu bền
Hàng may mặc, giày dép, đồ chơi
Công ty nội địa, chủ yếu ở các nước
đang phát triển
Thương mại
Theo chiều ngang
Nguồn: G. Gereffi, A commodity chains framework for analyzing global
industries, 1999
25