ĐỀ CƯƠNG PHẦN THI TRẮC NGHIỆM
HỘI THI BÁO CÁO VIÊN GIỎI CÁC CẤP NĂM 2014
A- NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐOÀN TOÀN TỈNH VÀ TOÀN QUỐC
LẦN THỨ X, NHIỆM KỲ 2012 - 2017
Câu 1: Mục tiêu công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi tỉnh
nhiệm kỳ 2012 – 2017 gồm nội dung nào sau đây?
a. Tăng cường bồi dưỡng lòng yêu nước, lý tưởng cách mạng, bản
lĩnh chính trị và văn hóa cho thanh thiếu nhi.
b. Nâng cao chất lượng tổ chức, đặc biệt là chất lượng cơ sở, chất
lượng các mô hình hoạt động, chất lượng cán bộ và chất lượng đoàn viên.
c. Khơi dậy và phát huy mạnh mẽ trí tuệ và sức trẻ của thanh niên,
cổ vũ thanh niên phát huy vai trò xung kích trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, xây dựng quê hương Khánh Hòa
ngày càng giàu đẹp, chung sức bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a và b và c.
Câu 2: Phương hướng công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi
tỉnh nhiệm kỳ 2012 – 2017 bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Tích cực tham gia xây dựng Đảng và chính quyền cơ sở, phấn
đấu thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI,
Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X và Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX.
b. Đổi mới sinh hoạt Đoàn theo hướng linh hoạt, phù hợp với
điều kiện sinh hoạt, học tập, công tác và sở thích của đoàn viên,
thanh niên.
c. Tiếp tục mở rộng mặt trận đoàn kết, tập hợp thanh niên, quan
tâm chăm sóc thiếu niên, nhi đồng.
d. Đáp án a và b.
Câu 3: Khẩu hiệu hành động của Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X,
nhiệm kỳ 2012 – 2017 là:
a. Tuổi trẻ Khánh Hòa thi đua học tập, rèn luyện, lao động, sáng
tạo, xung kích, tình nguyện xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
b. Tuổi trẻ Khánh Hòa phát huy truyền thống anh hùng cách mạng,
xung kích, tình nguyện xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
c. Tuổi trẻ Khánh Hòa phát huy truyền thống anh hùng cách
mạng, đoàn kết, sáng tạo, xung kích, tình nguyện xây dựng quê
hương ngày càng giàu đẹp.
d. Tuổi trẻ Khánh Hòa xây hoài bão lớn, đoàn kết, xung kích, sáng
tạo, tình nguyện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu kết nạp bao nhiêu đoàn viên mới mỗi năm?
a. 10.000 đến 20.000 đoàn viên.
b. 12.000 đến 15.000 đoàn viên.
c.15.000 đến 20.000 đoàn viên.
d. 15.000 đến 25.000 đoàn viên.
Câu 5: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng bồi dưỡng, kết nạp là:
a. 3.000 đoàn viên ưu tú mỗi năm.
b. 3.500 đoàn viên ưu tú mỗi năm.
c. Trên 3.000 đoàn viên ưu tú mỗi năm.
d. 5.000 đoàn viên ưu tú mỗi năm.
Câu 6: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu bao nhiêu đoàn viên được kết nạp Đảng mỗi năm?
a. 1.050 đoàn viên
b. Ít nhất 1.050 đoàn viên
c. 1.500 đoàn viên
d. Ít nhất 1.500 đoàn viên
Câu 7: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu:
a. Phấn đấu thành lập ít nhất 30% tổ chức Đoàn – Hội trong các
doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .
b. Phấn đấu thành lập 30% tổ chức Đoàn – Hội trong các doanh
nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .
c. Phấn đấu thành lập ít nhất 50% tổ chức Đoàn – Hội trong các
doanh nghiệp khu vực Nhà nước .
d. Phấn đấu thành lập ít nhất 50% tổ chức Đoàn – Hội trong
các doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước .
Câu 8: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu tổ chức tư vấn hướng nghiệp cho bao nhiêu đoàn viên, thanh
niên mỗi năm?
a. Ít nhất 10.000 đoàn viên, thanh niên.
b. Ít nhất 14.000 đoàn viên, thanh niên.
c. Ít nhất 15.000 đoàn viên, thanh niên.
d. Ít nhất 20.000 đoàn viên, thanh niên.
Câu 9: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu phối hợp đào tạo, dạy nghề cho bao nhiêu đoàn viên, thanh
niên mỗi năm?
a. Ít nhất 10.000 đoàn viên, thanh niên
b. Ít nhất 14.000 đoàn viên, thanh niên
c. Ít nhất 15.000 đoàn viên, thanh niên
d. Ít nhất 20.000 đoàn viên, thanh niên
Câu 10: Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2012 – 2017 đề ra
chỉ tiêu giải quyết việc làm cho bao nhiêu đoàn viên, thanh niên mỗi
năm?
a. Ít nhất 10.000 đoàn viên, thanh niên
b. Ít nhất 14.000 đoàn viên, thanh niên
c. Ít nhất 15.000 đoàn viên, thanh niên
d. Ít nhất 20.000 đoàn viên, thanh niên
Câu 11: Các chương trình, đề án nào sau đây được thống nhất triển
khai trong nhiệm kỳ 2012 – 2017?
a. Chương trình “Đoàn tham gia xây dựng nông thôn mới”.
b. Chương trình “Đào tạo cán bộ Đoàn cấp cơ sở”.
c. Đề án thành lập Tổng đội Thanh niên xung phong Trường Sa
phát triển kinh tế - xã hội miền núi và miền biển, đảo.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc các nội dung và giải pháp
của phong trào “5 xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ
quốc” nhiệm kỳ 2012 – 2017?
a. Xung kích phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế, trọng
tâm là thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh
theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
b. Xung kích bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội.
c. Xung kích trong hội nhập kinh tế quốc tế.
d. Xung kích ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Câu 13: Nhiệm vụ tăng cường công tác quốc tế thanh niên trong
nhiệm kỳ được Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X xác định gồm:
a. Bồi đắp mối quan hệ giữa Tỉnh đoàn Khánh Hòa và các Tỉnh
đoàn Attapư, Chămpasắc (Nước CHDCND Lào), đồng thời phát triển
quan hệ với các tổ chức thanh niên các nước láng giềng, trong khu vực
ASEAN, Châu Á – Thái Bình Dương.
b. Thực hiện tốt công tác đối ngoại nhân dân nhằm quảng bá hình
ảnh của Khánh Hòa trong bạn bè quốc tế và thu hút nguồn đầu tư, hỗ trợ
của nước ngoài cho tỉnh.
c. Nâng cao năng lực của cán bộ, đoàn viên, thanh niên trong hội
nhập quốc tế; đưa nội dung giáo dục về tình hình quốc tế, các vấn đề quốc
tế quan trọng vào nội dung giáo dục chính trị tư tưởng, sinh hoạt Đoàn…
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 14: Để xây dựng Đoàn vững mạnh, mở rộng mặt trận đoàn kết,
tập hợp thanh niên, Đại hội X toàn tỉnh xác định cần tập trung thực
hiện các nội dung, giải pháp nào?
a. Nâng cao chất lượng đoàn viên; nâng cao chất lượng chi đoàn,
đoàn cơ sở.
b. Xây dựng đội ngũ cán bộ Đoàn đáp ứng yêu cầu của công tác
Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi trong giai đoạn hiện nay.
c. Mở rộng mặt trận tập hợp, đoàn kết thanh niên, xây dựng tổ chức
Hội LHTN Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các tổ chức thanh niên
Đoàn làm nòng cốt chính trị.
d. Tăng cường tổ chức các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích của
thanh niên trên địa bàn dân cư, trong các doanh nghiệp ngoài Nhà nước.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 15: Nhiệm vụ tham gia xây dựng Đảng và chính quyền nhân dân
được Đại hội Đoàn toàn tỉnh lần thứ X xác định:
a. Đoàn Thanh niên cần đẩy mạnh giáo dục nâng cao nhận thức cho
đoàn viên, thanh niên về Đảng; tích cực đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh,
đường lối của Đảng; tổ chức các phong trào hành động cách mạng, tạo
môi trường cho thanh niên rèn luyện, phấn đấu trở thành đoàn viên và
đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. Đoàn tập trung vận động đoàn viên, thanh niên “Sống và làm
việc theo Hiến pháp và pháp luật”, gương mẫu thực hiện Luật Thanh
niên, chính sách, luật pháp của Nhà nước, quy chế dân chủ cơ sở.
c. Tích cực, chủ động tham mưu cho Đảng về công tác thanh niên;
tham mưu xây dựng chính sách, nhất là chính sách liên quan đến thanh
niên và công tác thanh niên; tham mưu xây dựng quy chế phối hợp hoạt
động với các cấp chính quyền.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 16: Đổi mới có hiệu quả nội dung, phương thức và nâng cao hiệu
quả công tác giáo dục của Đoàn được Đại hội X toàn tỉnh xác định:
a. Công tác giáo dục trong nhiệm kỳ này cần thiết thực, hiệu quả và
gần gũi. Nội dung giáo dục cần phù hợp với từng đối tượng, dễ nghe, dễ
tiếp thu.
b. Vận dụng nhiều phương pháp để nâng cao chất lượng của công
tác giáo dục như sử dụng đội ngũ tuyên truyền viên, báo cáo viên của
Đoàn, sử dụng Website, mạng xã hội, tờ thông tin của Đoàn.
c. Xây dựng và phát huy hiệu quả hoạt động của các đội tuyên
truyền thanh niên. Tổ chức các diễn đàn, các hoạt động phong trào có thể
thu hút số lượng lớn thanh thiếu nhi tham gia để thực hiện công tác tuyên
truyền, giáo dục.
d. Các cấp bộ Đoàn cần tranh thủ các nguồn lực xã hội trong giáo
dục thanh thiếu nhi.
e. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Nghị quyết Đại hội X toàn quốc xác định mục tiêu công tác
Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi nhiệm kỳ 2012 - 2017 là:
a. Góp phần xây dựng lớp thanh niên giàu lòng yêu nước, yêu chủ
nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị, ý thức chấp hành pháp luật, đạo đức cách
mạng và lối sống đẹp, có ước mơ, hoài bão, khát vọng đưa đất nước vươn
lên, có tri thức, sức khoẻ, kỹ năng xã hội, năng lực chuyên môn, làm chủ
khoa học công nghệ hiện đại.
b. Tiếp tục nâng cao chất lượng tổ chức Đoàn, mở rộng mặt trận đoàn
kết tập hợp thanh niên.
c. Phát huy vai trò xung kích cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
thực hiện thắng lợi công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, góp phần đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 18: Phương hướng công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi
nhiệm kỳ 2012 - 2017 gồm các nội dung nào sau đây?
a. Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức cách mạng,
truyền thống, lịch sử dân tộc, văn hoá, lối sống, ý thức chấp hành pháp luật
cho thanh thiếu nhi.
b. Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước để phát huy mạnh mẽ
trí tuệ, sức lực, tinh thần xung kích, sáng tạo, tình nguyện của thanh niên
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; chăm lo tốt hơn nhu cầu,
nguyện vọng chính đáng của tuổi trẻ.
c. Tập trung củng cố, xây dựng tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
vững mạnh, trọng tâm là nâng cao chất lượng cơ sở, chất lượng đội ngũ
cán bộ đoàn và mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên.
d. Phát huy vai trò đội dự bị tin cậy của Đảng, là lực lượng trung
kiên, gần Đảng nhất, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Đảng, xây dựng
hệ thống chính trị. Đề cao trách nhiệm chăm sóc, giáo dục thiếu nhi. Mở
rộng, nâng cao hiệu quả công tác quốc tế thanh niên.
e. Tất cả các đáp án trên.
Câu 19: Khẩu hiệu hành động của Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X,
nhiệm kỳ 2012 - 2017 là:
a. Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, đoàn kết, xung kích, sáng
tạo, tình nguyện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
b. Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, đoàn
kết, sáng tạo, xung kích xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c. Tuổi trẻ Việt Nam đoàn kết, sáng tạo, xung kích xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
d. Tuổi trẻ Việt Nam xây hoài bão lớn, rèn đức, luyện tài, xung
kích, sáng tạo, tình nguyện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ trọng tâm của
công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi nhiệm kỳ 2012 – 2017
theo Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X?
a. Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức cách mạng,
truyền thống, lịch sử dân tộc, văn hoá, lối sống, ý thức chấp hành pháp
luật cho thanh thiếu nhi.
b. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh niên tình nguyện.
c. Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước trong thanh thiếu nhi,
phát huy mạnh mẽ trí tuệ, sức lực, tinh thần xung kích, sáng tạo, tình
nguyện, khơi dậy tiềm năng to lớn của thanh niên trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc; chăm lo tốt hơn nhu cầu, nguyện vọng chính
đáng của tuổi trẻ.
d. Tập trung củng cố, xây dựng tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
vững mạnh, trọng tâm là chất lượng cơ sở, chất lượng đội ngũ cán bộ
Đoàn và mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên.
Câu 21: Đại hội đoàn toàn quốc lần thứ X nhiệm kỳ 2012 - 2017 quyết
định triển khai 2 phong trào hành động cách mạng là:
a. “Xung kích, tình nguyện phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
Tổ quốc” và “Đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp”.
b. “Xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc” và
“Đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp”.
c. “5 xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc” và
“4 đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp”.
d. “5 xung kích, tình nguyện phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
Tổ quốc” và “4 đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp”.
Câu 22: Những nội dung, giải pháp cơ bản của phong trào xung kích
nhiệm kỳ Đại hội X 2012 - 2017 có gì khác so với nhiệm kỳ Đại hội IX
2007 - 2012:
a. Đưa nội dung “Xung kích thực hiện cải cách hành chính” vào
nội dung “Xung kích phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế”
nhiệm kỳ 2012 – 2017.
b. Đưa nội dung “Xung kích hội nhập kinh tế quốc tế” vào nội
dung “Xung kích phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế” nhiệm
kỳ 2012 – 2017.
c. Bổ sung 02 nội dung “Xung kích lao động sáng tạo, làm chủ
khoa học công nghệ” và “Xung kích bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu”.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 23: Nội dung, giải pháp cơ bản nào của phong trào đồng hành nhiệm
kỳ 2012 - 2017?
a. Đồng hành với thanh niên trong học tập, nâng cao trình độ học
vấn, chuyên môn, nghiệp vụ.
b. Đồng hành với thanh niên trong nghề nghiệp, việc làm.
c. Đồng hành với thanh niên trong phát triển kỹ năng xã hội.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án b và c.
Câu 24: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu tư vấn, hướng
nghiệp cho bao nhiêu thanh niên, học sinh?
a. 7 triệu thanh niên, học sinh.
b. 8 triệu thanh niên, học sinh.
c. 9 triệu thanh niên, học sinh.
d. 10 triệu thanh niên, học sinh.
Câu 25: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu tham gia dạy
nghề, giới thiệu việc làm cho bao nhiêu thanh niên?
a. 800 nghìn thanh niên.
b. 1 triệu thanh niên.
c. 1,2 triệu thanh niên.
d. 1,4 triệu thanh niên.
Câu 26: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu tham gia xây
dựng mới hoặc nâng cấp bao nhiêu điểm tuyên truyền, phổ biến kiến
thức khoa học công nghệ và truy cập Internet đạt chuẩn cho thanh
niên nông thôn?
a. 1.000 điểm.
b. 1.500 điểm.
c. 2.000 điểm.
d. 2.500 điểm.
Câu 27: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu kết nạp mới
bao nhiêu đoàn viên?
a. 1,2 triệu đoàn viên.
d. 2 triệu đoàn viên.
e. 4 triệu đoàn viên.
d. 5 triệu đoàn viên.
Câu 28: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu giới thiệu bao
nhiêu đoàn viên ưu tú cho Đảng?
a. 1,2 triệu đoàn viên ưu tú.
b. 1,5 triệu đoàn viên ưu tú.
c. 2 triệu đoàn viên ưu tú.
d. 5 triệu đoàn viên ưu tú.
Câu 29: Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ X đề ra chỉ tiêu bao nhiêu
đảng viên trẻ được kết nạp từ đoàn viên, thanh niên?
a. 500.000 đảng viên trẻ.
d. Ít nhất 600.000 đảng viên trẻ.
e. Ít nhất 650.000 đảng viên trẻ.
d. 800.000 đảng viên trẻ.
Câu 30: Để nâng cao chất lượng đoàn viên, cần thực hiện tốt các nội
dung nào?
a. Đoàn viên phải thường xuyên rèn luyện nâng cao nhận thức
chính trị, tính tiên phong gương mẫu và khả năng đoàn kết tập hợp thanh
thiếu nhi.
b. Các cấp bộ đoàn, nhất là chi đoàn, Đoàn cơ sở tăng cường tổ
chức các hoạt động tạo môi trường để đoàn viên rèn luyện, cống hiến và
trưởng thành.
c. Triển khai có hiệu quả chương trình “Rèn luyện đoàn viên” theo
hướng sát đối tượng, phát huy yếu tố tự rèn luyện của đoàn viên. Tập
trung xây dựng và quản lý có hệ thống cơ sở dữ liệu đoàn viên.
d. Đẩy mạnh kết nạp đoàn viên mới để vượt chỉ tiêu đề ra.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 31: Điều lệ Đoàn khóa X quy định độ tuổi kết nạp đoàn viên ?
a. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 15 đến 30.
b. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 16 đến 30.
c. Thanh niên Việt Nam tuổi từ đủ 16 đến 30.
d. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 15 đến 35.
e. Thanh niên Việt Nam tuổi từ 16 đến 35.
Câu 32: Điều lệ Đoàn khóa X có những điểm bổ sung, sửa đổi nào
dưới đây?
a. Bổ sung quy định “đoàn viên tham gia sinh hoạt Đoàn tại nơi cư
trú”.
b. Bổ sung quy định: “Đại hội chi đoàn và Đại hội Đoàn các cấp
được trực tiếp bầu Bí thư khi được sự đồng ý của Đoàn cấp trên trực tiếp
và cấp ủy Đảng cùng cấp”.
c. Bổ sung quy định: “Đại hội chi đoàn cơ sở, Đoàn cơ sở trong các
cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, Đoàn các trường trung cấp
chuyên nghiệp là 5 năm 2 lần”.
d. Đáp án a, b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không đúng với nội dung chương trình,
đề án lớn mà Nghị quyết Đại hội X toàn quốc đã thông qua?
a. Đề án tăng cường công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống cho thanh thiếu nhi, giai đoạn 2013 - 2017.
b. Đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn.
c. Chương trình đào tạo lãnh đạo trẻ tương lai từ đội ngũ chỉ
huy Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
d. Chương trình hỗ trợ thanh thiếu niên vùng nông thôn phát triển
kỹ năng sử dụng máy vi tính và Internet.
Câu 34: Bài ca chính thức của Đoàn là:
a. Thanh niên Việt Nam làm theo lời Bác (Sáng tác: Hoàng Hòa)
b. Thanh niên Việt Nam làm theo lời Bác (Sáng tác: Hoàng Hà)
c. Thanh niên làm theo lời Bác (Sáng tác: Hoàng Hòa)
d. Thanh niên làm theo lời Bác (Sáng tác: Hoàng Hà)
Câu 35: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là:
a. Tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên do Đảng Cộng sản Việt
Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện.
b. Tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam.
c. Tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng
Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và
rèn luyện.
d. Tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên do Đảng Cộng sản Việt
Nam lãnh đạo dưới sự quản lý của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Câu 36: Điều lệ Đoàn quy định:
a. Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là thanh niên tiên tiến,
phấn đấu vì lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí
Minh, có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc; có lối sống lành mạnh,
cần kiệm, trung thực; tích cực, gương mẫu trong học tập, lao động, hoạt
động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó mật thiết với thanh niên; chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Đoàn.
b. Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là thanh niên Việt Nam
tiên tiến, phấn đấu vì lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ
tịch Hồ Chí Minh, có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc; có lối
sống lành mạnh, cần kiệm, trung thực; tích cực, gương mẫu trong
học tập, lao động, hoạt động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó mật
thiết với thanh niên; chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà
nước và Điều lệ Đoàn.
c. Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là thanh niên Việt Nam
tiên tiến, phấn đấu vì lý tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh, có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc; tích cực, gương
mẫu trong học tập, lao động, hoạt động xã hội và bảo vệ Tổ quốc, gắn bó
mật thiết với thanh niên; chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước
và Điều lệ Đoàn; có lối sống lành mạnh, cần kiệm, trung thực.
d. Các đáp án trên đều sai.
Câu 37: Đoàn viên có nhiệm vụ:
a. Luôn luôn phấn đấu vì lý tưởng của Đảng và Bác Hồ. Tích cực
học tập, lao động rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
b. Gương mẫu chấp hành và vận động thanh thiếu nhi thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền và các đoàn thể nhân dân.
Chấp hành Điều lệ Đoàn và các nghị quyết của Đoàn; tích cực tuyên
truyền về tổ chức Đoàn trong thanh niên; sinh hoạt Đoàn và đóng đoàn
phí đúng quy định.
c. Liên hệ mật thiết với thanh niên, tích cực xây dựng Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các thành viên
khác của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh; giúp đỡ thanh niên và đội viên trở thành đoàn viên; tham
gia sinh hoạt Đoàn tại nơi cư trú.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 38: Đoàn viên có quyền:
a. Yêu cầu tổ chức Đoàn đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình, được giúp đỡ và tạo điều kiện để phấn đấu trưởng thành.
b. Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đoàn.
Được thông tin, thảo luận, chất vấn, phê bình, biểu quyết, đề nghị và bảo
lưu ý kiến của mình về công việc của tổ chức Đoàn.
c. Được quyền đại diện giải quyết công việc tổ chức Đoàn địa
phương, đơn vị.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 39: Điều 4 Điều lệ Đoàn có quy định:
a. Đoàn viên quá 30 tuổi, chi đoàn làm lễ trưởng thành Đoàn; nếu
có nguyện vọng tiếp tục sinh hoạt Đoàn, chi đoàn xem xét, quyết định,
nhưng không quá 35 tuổi.
b. Đoàn viên quá 35 tuổi nếu được bầu cử vào cơ quan lãnh đạo
các cấp của Đoàn hoặc làm công tác chuyên trách thì tiếp tục hoạt động
trong tổ chức Đoàn.
c. Đoàn viên không tham gia sinh hoạt Đoàn hoặc không đóng
đoàn phí ba tháng trong một năm mà không có lý do chính đáng thì hội
nghị chi đoàn xem xét, quyết định xóa tên trong danh sách đoàn viên và
báo cáo lên Đoàn cấp trên trực tiếp.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 40: Đoàn viên danh dự là:
a. Những người thực sự tiêu biểu, là tấm gương sáng cho đoàn
viên, thanh thiếu niên noi theo, có tâm huyết và có nhiều đóng góp
với Đoàn, có uy tín trong thanh thiếu niên và xã hội.
b. Người có nhiều đóng góp và thành tích xuất sắc trong công tác
Đoàn, là tấm gương sáng cho đoàn viên, thanh thiếu nhi noi theo.
c. Người có thành tích tiêu biểu trong các lĩnh vực học tập, nghiên
cứu khoa học, phát triển kinh tế…, có nhiều đóng góp cho công tác Đoàn.
d. Những người tiêu biểu trong các lĩnh vực, có nhiều đóng góp
cho công tác Đoàn và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 41: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tổ chức và hoạt động theo nguyên
tắc tập trung dân chủ. Các nội dung nguyên tắc đó là:
a. Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đoàn do bầu cử lập ra, thực hiện
nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
b. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn là Đại hội đại biểu toàn
quốc. Cơ quan lãnh đạo của Đoàn ở mỗi cấp là Đại hội đại biểu hoặc Đại
hội đoàn viên ở cấp ấy. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo là Ban
Chấp hành do Đại hội Đoàn cùng cấp bầu ra. Giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành, cơ quan lãnh đạo là Ban Thường vụ do Ban Chấp hành cùng cấp
bầu ra.
c. Nghị quyết của Đoàn phải được chấp hành nghiêm chỉnh, cấp
dưới phục tùng cấp trên, thiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ
chức.
d. Đại hội, hội nghị của các cơ quan lãnh đạo của Đoàn chỉ có giá
trị khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên được triệu tập tham dự.
Trường hợp thành viên được triệu tập theo cơ chế đại biểu thì phải có ít
nhất hai phần ba (2/3) số đại biểu và thay mặt cho ít nhất hai phần ba
(2/3) số tổ chức Đoàn trực thuộc tham dự. Quyết định của đại hội, hội
nghị chỉ có giá trị khi được sự đồng ý của trên một phần hai (1/2) số
thành viên có mặt.
e. Tất cả đáp án trên.
Câu 42: Hệ thống tổ chức của Đoàn gồm:
a. 4 cấp: cấp chi đoàn, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương.
b. 4 cấp: cấp Đoàn cơ sở, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương.
c. 4 cấp: cấp cơ sở, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương.
d. 4 cấp: cấp cơ sở (gồm Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở); cấp
huyện và tương đương; cấp tỉnh và tương đương; cấp Trung ương.
Câu 43: Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thể
một tổ chức Đoàn do:
a. Đoàn cấp trên quyết định.
b. Đoàn cấp trên trực tiếp quyết định.
c. Đoàn cấp tỉnh và tương đương quyết định.
d. Đảng bộ cơ sở quyết định.
Câu 44: Điều lệ Đoàn quy định:
a. Đại hội đại biểu của Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương
có nhiệm kỳ là 5 năm 1 lần.
b. Đại hội đại biểu của Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương;
Đại hội đại biểu Đoàn các trường đại học, cao đẳng có nhiệm kỳ là 5 năm
1 lần.
c. Đại hội đại biểu Đoàn các trường đại học, cao đẳng là 5 năm 2
lần.
d. Đáp án a và c.
Câu 45: Điều lệ Đoàn quy định:
a. Đại hội Đoàn trường trung học phổ thông, Đoàn Trung tâm Giáo
dục thường xuyên và Đoàn trường dạy nghề là 1 năm 1 lần.
b. Đại hội Đoàn trường trung học phổ thông, Đoàn Trung tâm Giáo
dục thường xuyên và Đoàn trường dạy nghề là 2 năm 1 lần.
c. Đại hội chi đoàn, Đoàn trường trung học phổ thông, Đoàn
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Đoàn trường dạy nghề là 1
năm 1 lần.
d. Đại hội chi đoàn, Đoàn trường trung học phổ thông, Đoàn Trung
tâm Giáo dục thường xuyên và Đoàn trường dạy nghề là 1 năm 2 lần.
Câu 46: Điều lệ Đoàn quy định:
a. Đại hội chi đoàn, Đoàn cơ sở trong các cơ quan hành chính sự
nghiệp, doanh nghiệp là 2 năm 1 lần.
b. Đại hội chi đoàn, Đoàn cơ sở trong các cơ quan hành chính sự
nghiệp, doanh nghiệp, Đoàn các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp là 3 năm 2 lần.
c. Đại hội chi đoàn cơ sở, Đoàn cơ sở trong các cơ quan hành
chính sự nghiệp, doanh nghiệp, Đoàn các trường trung cấp chuyên
nghiệp là 5 năm 2 lần.
d. Đại hội chi đoàn cơ sở, Đoàn cơ sở trong các cơ quan hành chính
sự nghiệp, doanh nghiệp, Đoàn các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp là 1 năm 1 lần.
Câu 47: Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương có
nhiệm vụ:
a. Lãnh đạo thực hiện nghị quyết Đại hội cấp mình; nghị quyết, chỉ
thị của Đoàn cấp trên và cấp ủy cùng cấp.
b. Báo cáo về hoạt động của mình với đại hội hoặc hội nghị đại
biểu cùng cấp
c. Kiến nghị, đề xuất và phối hợp với các cơ quan Nhà nước, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể và các tổ chức kinh tế, xã hội để giải
quyết những vấn đề có liên quan đến công tác Đoàn và phong trào thanh
thiếu nhi.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 48: Theo Điều lệ Đoàn, nội dung nào sau đây là đúng?
a. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành cấp nào do đại hội Đoàn cấp
đó quyết định theo hướng dẫn của Ban Thường vụ Đoàn cấp trên. Ban
Chấp hành do đại hội bầu ra phải được Đoàn cấp trên trực tiếp xét quyết
định công nhận.
b. Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cấp tỉnh trở xuống khi khuyết
thì do Ban Chấp hành cấp đó thảo luận, thống nhất bầu bổ sung và đề
nghị Ban Chấp hành Đoàn cấp trên ra quyết định công nhận.
c. Nếu khuyết Bí thư, Phó Bí thư thì sau khi có ý kiến thống nhất
của cấp ủy cùng cấp và Đoàn cấp trên trực tiếp, hội nghị Ban Chấp hành
bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành và Đoàn cấp trên trực tiếp công
nhận. Trường hợp cần thiết, Đoàn cấp trên có quyền chỉ định bổ sung sau
khi có ý kiến thống nhất của cấp ủy cùng cấp.
d. Đáp án b và c.
e. Cả 3 đáp án trên.
Câu 49: Theo Điều lệ Đoàn, quy định nào sau đây là sai?
a. Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Ban Chấp hành Đoàn cấp
tỉnh và tương đương một năm họp ít nhất hai kỳ.
b. Ban Chấp hành Đoàn cấp huyện và tương đương một năm họp ít
nhất bốn kỳ.
c. Ban Chấp hành chi đoàn, chi đoàn cơ sở và Đoàn cơ sở mỗi
tháng họp ít nhất một kỳ, ở những nơi đặc thù do Ban Thường vụ Trung
ương Đoàn quy định.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 50: Hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành Trung ương Đoàn đã
bầu ra:
a. 32 đồng chí tham gia Ban Thường vụ Trung ương Đoàn khóa X.
b. 33 đồng chí tham gia Ban Thường vụ Trung ương Đoàn
khóa X.
c. 34 đồng chí tham gia Ban Thường vụ Trung ương Đoàn khóa X.
d. 35 đồng chí tham gia Ban Thường vụ Trung ương Đoàn khóa X.
B – KIẾN THỨC VỀ PHÁP LUẬT, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT; TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH
CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
Câu 51: Luật Thanh niên có hiệu lực thi hành từ ngày:
a. 7-1-2005
b. 7-1-2006
c. 1-7-2006
d. 11-7-2006
Câu 52: Luật Thanh niên gồm có:
a. 3 chương với 26 điều.
b. 6 chương với 32 điều.
c. 6 chương với 36 điều.
d. 8 chương với 43 điều.
Câu 53: Thanh niên quy định trong Luật Thanh niên là:
a. Công dân từ đủ 15 tuổi đến 30 tuổi.
b. Công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
c. Công dân Việt Nam từ 16 tuổi đến 30 tuổi.
d. Công dân từ đủ 18 tuổi đến 30 tuổi.
Câu 54: Điều 4 Luật Thanh niên khẳng định:
a. Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội
hùng hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là
trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và xã hội.
b. Thanh niên là người chủ tương lai của đất nước, là lực lượng dự
bị hùng hậu, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào
tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia
đình và xã hội.
c. Thanh niên là lực lượng xã hội hùng hậu, có tiềm năng to lớn,
xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đào tạo, bồi
dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia đình và
xã hội.
d. Thanh niên là tương lai của đất nước, là lực lượng xã hội hùng
hậu, có tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc. Đào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của
Nhà nước, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, gia đình và xã hội.
Câu 55: Theo Điều 7 Luật Thanh niên, nội dung hợp tác quốc tế về
công tác thanh niên bao gồm:
a. Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế
về công tác thanh niên.
b. Tham gia các tổ chức quốc tế, ký kết, gia nhập và thực hiện các
điều ước quốc tế về công tác thanh niên.
c. Giao lưu thanh niên; trao đổi thông tin, kinh nghiệm về công tác
thanh niên.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 56: Nội dung nào sau đây không thuộc các nội dung về quyền và
nghĩa vụ của thanh niên được quy định trong Luật Thanh niên?
a. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong học tập.
b. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong nghề nghiệp và việc
làm.
c. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ sức khỏe, hoạt
động thể dục thể thao.
d. Quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong quản lý Nhà nước và xã
hội.
Câu 57: Điều 9 Luật Thanh niên quy định quyền và nghĩa vụ của
thanh niên trong học tập:
a. Được học tập và bình đẳng về cơ hội học tập.
b. Được Nhà nước hỗ trợ, tạo điều kiện về mọi mặt để học tập.
c. Xung kích tham gia các chương trình phát triển giáo dục và đào
tạo, xây dựng xã hội học tập.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 58: Điều 10 Luật Thanh niên quy định quyền và nghĩa vụ của
thanh niên trong lao động:
a. Lao động để lập thân, lập nghiệp, làm giàu, góp phần xây dựng
đất nước.
b. Chủ động tiếp cận thông tin thị trường lao động; lựa chọn việc
làm và nơi làm việc phù hợp với khả năng của bản thân và nhu cầu của xã
hội.
c. Xung kích thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án b và c.
Câu 59: Theo quy định tại Điều 11 Luật Thanh niên (quy định quyền
và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ Tổ quốc), nội dung nào chưa
đúng?
a. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của
thanh niên.
b. Được huấn luyện chương trình giáo dục quốc phòng; thực
hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia các lực lượng vũ trang theo nhu cầu
và nguyện vọng.
c. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giữ gìn bí mật
quốc gia, xung kích đấu tranh chống mọi hành vi xâm hại đến an ninh
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
d. Đáp án a và c.
Câu 60: Theo quy định tại Điều 13 Luật Thanh niên (quy định về
quyền và nghĩa vụ của thanh niên trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, vui chơi, giải trí), nội dung nào là sai?
a. Được tham gia mọi hoạt động văn hóa, nghệ thuật, vui chơi,
giải trí.
b. Thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, hành vi ứng xử văn
hóa; thực hiện nếp sống văn minh.
c. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ di sản văn
hóa; tích cực tham gia xây dựng đời sống vắn hóa cộng đồng.
d. Đáp án a và b.
Câu 61: Theo quy định tại Điều 14 Luật Thanh niên (quy định quyền
và nghĩa vụ của thanh niên trong bảo vệ sức khỏe, hoạt động thể dục,
thể thao), nội dung nào là đúng?
a. Được bảo vệ, chăm sóc, hướng dẫn nâng cao sức khỏe, kỹ năng
sống lành mạnh, phòng ngừa bệnh tật.
b. Được chăm lo phát triển thể chất; tích cực tham gia các hoạt
động thể dục thể thao, rèn luyện thân thể.
c. Phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống ma túy và các tệ nạn xã
hội khác.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 62: Trong hôn nhân và gia đình, thanh niên có nghĩa vụ:
a. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam;
kính trọng ông, bà, cha mẹ và người lớn tuổi; chăm sóc, giáo dục con, em
trong gia đình.
b. Gương mẫu thực hiện pháp luật về hôn nhân và gia đình, về dân
số và kế hoạch hóa gia đình.
c. Được giáo dục kiến thức về hôn nhân và gia đình.
d. Đáp án a và b.
Câu 63: Trong quản lý Nhà nước và xã hội, thanh niên có quyền và
nghĩa vụ:
a. Nâng cao ý thức công dân, chấp hành pháp luật, góp phần xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân.
b. Được ứng cử, đề cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các
cấp; ứng cử, đề cử vào các chức danh lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội theo quy định pháp luật; được bày tỏ ý kiến,
nguyện vọng, kiến nghị với cơ quan, tổ chức về những vấn đề mà mình
quan tâm; tham gia xây dựng các chính sách, pháp luật liên quan đến
thanh niên và các chính sách, pháp luật khác.
c. Tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 64:
ngày:
a.
b.
c.
d.
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật có hiệu lực thi hành từ
01-01-2012
20-6-2012
01-01-2013
20-6-2013
Câu 65: Đáp án nào sau đây là sai?
Chính sách của Nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật:
a. Phổ biến, giáo dục pháp luật là trách nhiệm của Nhà nước và
mọi công dân.
b. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cần thiết cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
c. Thực hiện xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; khen
thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật.
d. Giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo
dục quốc dân được lồng ghép trong chương trình giáo dục của các cấp
học và trình độ đào tạo; là một nội dung trong chương trình giáo dục
trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại
học.
Câu 66: Khi tiến hành phổ biến, giáo dục pháp luật, báo cáo viên cần
tuân thủ các nguyên tắc gồm:
a. Chính xác, đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, thiết thực. Kịp thời, thường
xuyên, có trọng tâm, trọng điểm.
b. Đa dạng các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật, phù hợp với
nhu cầu, lứa tuổi, trình độ của đối tượng được phổ biến, giáo dục pháp
luật và truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
c. Gắn với việc thi hành pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước, của địa
phương và đời sống hằng ngày của người dân. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ
quan, tổ chức, gia đình và xã hội.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 67: Các hành vi bị cấm trong phổ biến pháp luật:
a. Truyền đạt sai lệch, phê phán nội dung pháp luật được phổ biến;
không cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật; cung cấp
thông tin, tài liệu có nội dung sai sự thật, trái pháp luật, trái đạo đức xã
hội, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
b. Lợi dụng phổ biến, giáo dục pháp luật để xuyên tạc chủ trương,
đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tuyên truyền chính sách thù
địch, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xâm phạm lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
c. Cản trở việc thực hiện quyền được thông tin, tìm hiểu, học tập
pháp luật của công dân, hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
d. Lợi dụng việc thực hiện quyền được thông tin, tìm hiểu, học tập
pháp luật để gây cản trở đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức,
cá nhân, gây mất trật tự, an toàn xã hội.
e. Tất cả đáp án trên.
Câu 68: Các yêu cầu cụ thể của phổ biến pháp luật trực tiếp cho thanh
niên là:
a. Lồng ghép, gắn phổ biến pháp luật với giáo dục đạo đức, lối
sống, nếp sống cho thanh niên.
b. Nắm bắt, hiểu sâu sắc tâm lý, nhận thức, hoàn cảnh sống của đối
tượng thanh niên được tuyên truyền.
c. Bảo đảm phổ biến kiến thức pháp luật, giáo dục ý thức pháp luật
và rèn luyện kỹ năng thực hiện các quyền công dân.
d. Các nội dung phổ biến pháp luật trực tiếp cần có tính hệ thống,
dễ tiếp thu, dễ nhớ và dễ vận dụng, đồng thời quan tâm đến sự phù hợp
với lứa tuổi, tâm lý của thanh niên.
e. Tất cả đáp án trên.
Câu 69: Các hình thức thực hiện phổ biến pháp luật trực tiếp gồm:
a. Hội nghị giới thiệu, tập huấn pháp luật.
b. Sinh hoạt câu lạc bộ theo chủ đề, chuyên đề pháp luật.
c. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật qua các phương tiện thông tin
truyền thông, internet.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 70: Trong phổ biến pháp luật trực tiếp, báo cáo viên cần trang bị
những kỹ năng cơ bản gồm:
a. Tạo thiện cảm cho người nghe; tạo sự hấp dẫn, ấn tượng bằng
giọng nói, điệu bộ, ngôn ngữ.
b. Bảo đảm các nguyên tắc sư phạm khi thực hiện bài nói.
c. Kỹ năng thuyết phục, kỹ năng trao đổi 2 chiều.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 71: Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ kết hôn
phải tuân thủ các điều kiện nào sau đây?
a. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
b. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào
được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được ép buộc, cản trở.
c. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn
quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình.
d. Đáp án a và c.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 72: Trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp cấm kết hôn
quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình?
a. Người đang có vợ hoặc chồng.
b. Giữa những người cùng giới tính.
c. Giữa anh, chị, em nuôi.
d. Giữa bố dượng với con riêng của vợ.
Câu 73: Anh H và chị M yêu nhau, sau thời gian tìm hiểu quyết định
kết hôn. Tuy nhiên, cha mẹ anh H không đồng ý vì 2 anh chị có họ
trong phạm vi 5 đời. Việc cha mẹ anh H không đồng ý cho anh H và
chị M kết hôn có vi phạm pháp luật hôn nhân và gia đình không?
a. Có.
b. Không.
Câu 74: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
a. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một
trong hai bên kết hôn.
c. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước
ngoài là cơ quan đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 75: Theo quy định tại Điều 11 Luật Giao thông đường bộ năm
2008 (quy định về việc chấp hành báo hiệu đường bộ của người tham
gia giao thông), nội dung nào sau đây là sai?
a. Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn
của hệ thống báo hiệu đường bộ.
b. Khi có người điều khiển giao thông, người tham gia giao thông
phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
c. Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có biển báo hiệu tạm
thời, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển
báo hiệu cố định.
d. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều
khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người
đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
Câu 76: Do chạy quá nhanh, không kịp quan sát, A đâm mạnh xe ô tô
của mình vào đuôi xe taxi lưu thông cùng chiều đang chạy phía trước.
Vì khoảng cách quá gần nên khi bị đâm chiếc taxi xô về phía trước và
đâm vào đuôi một ô tô khác. Trong trường hợp này, ngoài việc xử lý A
thì tài xế taxi có bị xử lý vì vi phạm pháp luật về an toàn giao thông
hay không?
a. Có.
b. Không.
Câu 77: Luật Giao thông đường bộ quy định như thế nào về việc
nhường đường tại nơi giao nhau?
a. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải
nhường đường cho xe đi bên phải.
b. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến,
phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 78: Theo Luật Giao thông đường bộ, các hành vi nào sau đây bị
cấm đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe
gắn máy?
a. Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi
bộ và phương tiện khác.
b. Sử dụng ô, điện thoại di động; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác,
vật khác, mang vác và chở vật cồng kềnh.
c. Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh,
bằng hai bánh đối với xe ba bánh.
d. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 79: Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe gắn
máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai
đúng quy cách khi tham gia giao thông bị phạt tiền:
a. 100.000 đồng đến 200.000 đồng
b. 200.000 đồng đến 300.000 đồng
c. 100.000 đồng đến 300.000 đồng
d. 200.000 đồng đến 400.000 đồng
Câu 80: Sau khi kết hôn, anh A yêu cầu chị B (vợ anh A) nghỉ việc ở
nhà chăm sóc con cái. Hành vi của A có vi phạm pháp luật về bình
đẳng giới không?
a. Có
b. Không
Câu 81: Trong di chúc thiêng liêng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổng kết
các quan điểm, luận điểm của mình về công tác thanh niên thành tư
tưởng nổi tiếng:
a. Thanh niên là người chủ tương lai của nước nhà.
b. Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì
phải trồng người.
c. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan
trọng và rất cần thiết.
d. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh, một phần lớn là do các
thanh niên.
Câu 82: Tại Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ II (năm 1956), Chủ tịch
Hồ Chí Minh căn dặn:
a. Phải củng cố tổ chức Đoàn, phải đoàn kết nội bộ thật chặt
chẽ và phải đoàn kết rộng rãi các tầng lớp thanh niên.
b. Phải kiên trì xây dựng một tổ chức thanh niên cộng sản làm cánh
tay và đội hậu bị của Đảng.
c. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc rất quan trọng
và rất cần thiết.
d. Thanh niên phải làm đầu tàu, làm gương mẫu trong phong trào
thi đua yêu nước.
Câu 83: Trong bài viết đăng trên báo Sự thật (số 89, ngày 10-02-1984),
Bác Hồ có căn dặn thanh niên:
a. Thanh niên cần phải có chí tự động, tự cường, tự lập.
b. Phải có khí khái ham làm việc, chứ không ham địa vị.
c. Phải có quyết tâm, đã làm việc gì thì làm cho đến nơi đến chốn,
làm cho kỳ được.
d. Phải có lòng ham tiến bộ, ham học hỏi, học luôn, học mãi.
e. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 84: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng căn dặn:
a. Đoàn phải nghiên cứu tìm ra nhiều hình thức và phương pháp
thích hợp để đoàn kết và tổ chức thanh niên một cách rộng rãi và vững
chắc
b. Phải củng cố tổ chức của Đoàn. Phải đoàn kết nội bộ thật chặt
chẽ và phải đoàn kết rộng rãi với các tầng lớp thanh niên.
c. Đoàn thanh niên phải củng cố và phát triển hơn nữa.
d. Muốn đoàn kết, củng cố và phát triển thì tất cả đoàn viên phải
gương mẫu.
e. Cả 4 đáp án trên.
Câu 85: Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa VII) ra Nghị quyết
số 04 ngày 14/01/1993 về “Công tác thanh niên trong tình hình mới”,
trong đó Đảng đánh giá:
a. Thanh niên là chủ nhân tương lai của đất nước. Nước nhà thịnh
hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên.
b. Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên
già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai.
c. Thanh niên là lực lượng xung kích trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, đất
nước bước vào thế kỷ XXI, có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế
giới hay không phần lớn phụ thuộc vào lực lượng thanh niên, vào
việc bồi dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên.
d. Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố
quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh của dân tộc.
Câu 86: Công tác thanh niên được hiểu như thế nào?
a. Công tác thanh niên là những hoạt động nhằm tác động và điều
chỉnh, giáo dục và quản lý thanh niên, tạo môi trường và điều kiện thuận
lợi cho thanh niên phấn đấu và trưởng thành.
b. Công tác thanh niên là những hoạt động của Đảng, Nhà nước và
xã hội nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên
phấn đấu và trưởng thành.
c. Công tác thanh niên là những hoạt động của Đảng, Nhà nước
và xã hội nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho
thanh niên phấn đấu và trưởng thành; đồng thời phát huy vai trò
xung kích, sức sáng tạo và tiềm năng to lớn của thanh niên trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
d. Công tác thanh niên là những hoạt động của Đảng, Nhà nước
nhằm giáo dục, bồi dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên phấn
đấu và trưởng thành; đồng thời phát huy vai trò xung kích, sức sáng tạo
và tiềm năng to lớn của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
Câu 87: Quản lý nhà nước về thanh niên là như thế nào?
a. Là việc Nhà nước tác động và điều chỉnh, quản lý thanh niên
bằng hệ thống các biện pháp, phương pháp và công cụ của mình.
b. Là việc Nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của
Đảng về thanh niên thành chính sách, pháp luật nhằm chăm lo giáo
dục, đào tạo thanh niên thành công dân tốt và nguồn nhân lực chất
lượng cao.
c. Là việc Nhà nước quản lý thanh niên bằng cơ chế, chính
sách và luật pháp.
d. Là việc Nhà nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng
về thanh niên thành chính sách, pháp luật nhằm điều chỉnh, quản lý thanh
niên bằng hệ thống các biện pháp, phương pháp và công cụ của mình.
Câu 88: Để làm tốt công tác lãnh đạo thanh niên trong thời kỳ đổi mới,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X), tại kỳ họp thứ 7 đã ra
Nghị quyết 25 về:
a. Tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác thanh niên trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b. Tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với thanh niên trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
c. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh
niên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
d. Tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 89: Nghị quyết 25 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa
X) đã đánh giá khách quan về thanh niên:
a. Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố
quan trọng quyết định tương lai, vận mệnh của dân tộc
b. Trong quá trình lãnh đạo đất nước, Đảng ta luôn đề cao vai trò,
vị trí của thanh niên, xác định thanh niên là lực lượng xung kích của cách
mạng.
c. Trong mỗi thời kỳ, dù bất cứ hoàn cảnh nào các thế hệ thanh
niên đều hoàn thành xuất sắc sứ mệnh lịch sử của mình.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 90: Nghị quyết 25 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa
X) đã xác định mục tiêu chung là chăm lo, bồi dưỡng, giáo dục thanh
niên trở thành nguồn lao động trẻ chất lượng cao, với 3 trụ cột quan
trọng là:
a. Cao về tri thức, đạo đức, lý tưởng sống; Có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, có tác phong lao động công nghiệp, có trách nhiệm với cộng
đồng; Có ý thức chấp hành pháp luật, sống có văn hóa, vì cộng đồng.
b. Cao về trí tuệ, tay nghề và kỹ năng sống; Có đạo đức cách
mạng, có tác phong lao động công nghiệp, có trách nhiệm với cộng
đồng; Có thể chất cường tráng và tinh thần trong sáng.
c. Giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, kiên định lý tưởng của
Đảng; Có đạo đức cách mạng, ý thức chấp hành pháp luật, sống có văn
hóa; Có năng lực, bản lĩnh trong hội nhập quốc tế.
d. Tâm trong – Trí sáng – Hoài bão lớn.
Câu 91: Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Khánh Hòa xác định 6 mục tiêu cụ
thể, trong đó có?
a. Xây dựng thanh niên có lòng yêu nước, lý tưởng, đạo đức cách
mạng, lối sống, tinh thần tự tôn dân tộc; ý thức chấp hành pháp luật, có
trách nhiệm với xã hội, tôn trọng quy ước cộng đồng.
b. Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ ngoại ngữ, chuyên môn
nghiệp vụ, tay nghề và ý thức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
c. Hình thành nguồn nhân lực trẻ, có chất lượng cao đáp ứng yêu
cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
d. Đáp án a và b.
e. Đáp án a, b và c.
Câu 92: Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Khánh Hòa đề ra chỉ tiêu bao nhiêu
thanh niên nông thôn, đô thị và công nhân thường xuyên được học
Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên hàng năm?
a. 100%
b. 90%
c. 80%
d. 70%
Câu 93: Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Khánh Hòa đề ra chỉ tiêu bao nhiêu
thanh niên công chức, viên chức được học tập, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng mềm hàng năm?
a. 100%
b. 90%
c. 80%
d. 70%
Câu 94: Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Khánh Hòa đề ra chỉ tiêu bao nhiêu
thanh niên công nhân được bồi dưỡng nâng cao ý thức nghề nghiệp,
tay nghề hàng năm?
a. 100%