Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 26, 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.34 KB, 2 trang )

NS:
NG: Tiết 30: Sự bay hơi và sự ngng tụ
A/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu: - Nhận biết đợc hiện tợng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ, gió, diện tích

mặt thoáng, tìm đợc ví dụ thực tế về những nội dụng trên.
- Biêt các tìm hiểu tác động của 1 yếu tố trên lên 1 hiện tợng khi có nhiều yếu tố cùng
tác đông 1 lúc.
- Vạch đợc kế hoạch và thực hiện đợc thí nghiệm kiểm tra tác động của nhiệt độ, của
gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
II/ Chuẩn bị:
1, Giáo viên: 1 giá đỡ, kẹp, 2 đĩa nhôm nhỏ, cốc nớc, đèn cồn.
2, Học sinh: nghiên cứu bài.
C/ Các hoạt động dạy - học:
I/ ổn định:
II/ kiểm tra:
- HS1: Trình bày những kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc?
- HS2: Làm bài tập 24 - 25.1 + 24 - 25.2 (bảng phụ)
III/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tạo tình huống học tập (5
/
)
Hỏi: Theo em nớc CT
2
tồn tại ở những thể nào?
-> Không chỉ có ở nớc mà hầu nh các chất đều
tồn tại ở 3 thể khác nhau và có thể chuyển hoá
từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay .
HĐ2: Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về


sự bay hơi (5
/
)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự bay hơi của nớc
và chất lỏng khác nhau.
HĐ3: Quan sát hiện tợng bay hơi và rút ra
những nhận xét về tốc độ bay hơi (7
/
).
- Hớng dẫn HS quan sát hình 26.2:
? có nhận xét gì về cách phơi quần áo trong
hình 26.2a?
Hỏi: Tại sao quần áo trong hình A
2
lại khô
nhanh hơn trong hình A
1
?
Hỏi: Hiện tợng này chứng tỏ điều gì?
Hỏi: Tại sao quần áo trong hình B
1
lại khô
nhanh hơn hình B
2
? -> hiện tợng này chứng tỏ
HS liên hệ kiến thức ở lớp 4 để trả lời:
+ Thể rắn : nớc đá
+ Thể lỏng: nớc
+ Thể hơi : hơi nớc
I/ Sự bay hơi.

1,Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về
sự bay hơi.
Cá nhân liên hệ thực tế lấy 2 ví dụ
-> ghi vở.
2, Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Cá nhân quan sát hình 26.2 và rút ra
nhận xét về cách phơi, số quần áo -> So
sánh 2 hình tơng ứng và rút ra nhận xét về
tốc độ bay hơi.
điều gì?
-> GV hớng dẫn HS tiếp tục trả lời C
3
.
(Yêu cầu HS sử dụng đúng các thuật ngữ tốc
độ bay hơi nhiệt độ gió dt
/
mặt thoáng
để mô tả và so sánh).
Hỏi: Từ các hiện tợng trên (hình 26.2) em có
nhận xét gì về tốc độ bay hơi của một chất lỏng
? =>Y/c HS hoàn thành C
4
.
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán (15 )
-Y/c HS đọc nội dung trong SGK.
Hỏi: Muốn triểm tra sự tác động của nhiệt độ
vào tốc độ bay hơi -> ta phải làm nh thế nào?
-> Chốt lại cách làm thí nghiệm kiểm tra.
Hỏi: Trong thí nghiệm này -> cần những dụng

cụ nào?
Hỏi: Tiến hành thí nghiệm nh thế nào?
->Y/c các nhóm làm thí nghiệm.
- GVhớng dẫn HS thảo luận:
Hỏi: Tại sao phải dùng 2 đĩa có diện tích lòng
đĩa nh nhau:
Hỏi: Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một
phòng không có gió? Tại sao chỉ hơ nóng một
đĩa?
Hỏi: Kết quả thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
HĐ5 : Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác
động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi.
-Y/c HS suy nghĩ, vạch kế hoạch kiểm tra tác
động của gió (hay diện tích mặt thoáng) vào
tốc độ bay hơi.
-> GV chỉ ra cho HS thấy kế hoạch đúng để HS
về làm ( hoặc chỗ sai, thừa cần sửa)
HĐ6: Vận dụng:
GV hớng dẫn HS trả lời C
9
, C
10
- Cá nhân hoàn thành C4.
b/Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Cá nhân nghiên cứu SGK ->trả lời câu hỏi:
Giữ nguyên diện tích mặt thoáng, không
có gió tác động, nhng thay đổi nhiệt độ.
- HS đọc nội dung thực hành trong SGK
->nêu lại các bớc làm.
->Tiến hành làm thí nghiệm.

+ Để diện tích mặt thoáng của chất lỏng
nh nhau.
+Để loại trừ tác động của gió và để nhiệt
độ của hai đĩa khác nhau.
- Cá nhân vận dụng, lập kế hoạch làm thí
nghiệm kiểm tra sự tác động của gió (dt
/
mặt thoáng) vào tốc độ bay hơi.
-> Báo cáo trớc lớp.
-> Thảo luận chung tìm phơng án tổng
hợp nhất.
4/ Vận dụng.
Vận dụng kiến thức trả lời C
9
, C
10
IV/ Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc mục ghi nhớ
V/ Hớng dẫn học bài: + Học thuộc phần ghi nhớ
+ BTVN: 26.1 -> 26.3 (SBT)
+ Nghiên cứu bài 27 Sự bay hơi và sự ngng tụ

×