Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án địa 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.25 KB, 180 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng:

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
-Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới.
-Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên
thế giới .
- So sánh được sự khác nhau giữa quan cư nông thôn và quần cư đô thị
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế
giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số
trên thế giới.
- Đọc bản đồ, lược đồ dân cư đô thị…
- Rèn luyện cho HS một số kĩ năng sống sau: tư duy,tự nhận thức,giải quyết
vấn đề,….
3. Thái độ :
- Tuyên truyền ủng hộ các chính sách KHHGĐ
****************************************************

Bµi 1: D©n sè

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS cần có những hiểu biết về tháp tuổi và dân số.


- Biết dân số là nguồn lao động của một địa phương.
-Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới,
nguyên nhân và hậu quả của nó
- Biết tình hình gia tăng dân số và bùng nổ dân số đối với các nước đang phát
triển.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
3. Thái độ :
- Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác.
1


II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận .
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến 2050.
- Hình vẽ các dạng tháp tuổi (SGK phóng to).
- Hình vẽ tháp tuổi của Xingapo (1981).
IV. Tiến trình giảng dạy và gd.
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra: đồ dùng học tập của hs: 3’
3. Bài mới:1’
Các em có biết hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người sinh sống k. làm thế nào
để biết trong đó có bao nhiêu nam, nữ, già, trẻ.
Các em có biết đến tháp tuổi bao giờ chưa. Tháp tuổi để làm gì?.......

Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm (12 phút)
1. Dân số, nguồn
GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn lao động.
kênh chữ “Kết quả điều tra… một địa phương…” SGK/Tr.3
?Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở
một địa phương?
- Các cuộc điều tra
HS: điều tra dân số
dân số cho biết tình
?Tại sao phải điều tra dân số
hình dân số, nguồn
HS: điều tra ds để biết........
lao động… của một
GV kết luận, ghi bảng
địa phương, một
GV giới thiệu : theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 nước.
thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người; Năm 2013: 7,137 tỉ
người.
GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự
phát triển KT – XH của một địa phương
? Dân số được biểu hiện qua đâu
- Dân số được biểu
HS: trả lời
hiện cụ thể bằng
Gv: chốt, ghi bảng
một tháp tuổi.
GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 )

1 : độ tuổi : cột dọc
3: Nữ : phải
2 : số dân : chiều ngang
4: Nam : trái
Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn
được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
GV: Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết:
?Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu
HS : Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm
tuổi khác nhau :
Đáy tháp ( màu xanh lá cây ) : từ 0 – 14 tuổi :
nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động.
Thân tháp ( màu xanh dương ) : từ 15 – 59 tuổi :
nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động.
2


Đỉnh tháp ( màu cam ) : từ 60 – 100+ tuổi : nhóm
tuổi những người trên độ tuổi lao động.
? Các em thuộc nhóm tuổi nào ?
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung :
N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi
tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi
tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào?
Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi
lao động cao ?
HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV
nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp.

Cấu tạo
Tháp A
Tháp B
Từ 0 – 4 tuổi
Nam : 5,5 Nam : 4,3
triệu
triệu
Nữ : 5,5 triệu Nữ : 4,8 triệu
Hình dạng
- Đáy rộng
- Đáy thu hẹp
- Thân thon về lại
đỉnh
- Thân tháp
 Tháp có phình rộng ra
dân số trẻ
 Tháp có
dân số già
?Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
HS trả lời
GV : chốt, ghi bảng
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm (8 phút)
HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188)
? Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân
số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
HS trả lời SGK
GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/
Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết:
?Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố
nào?

HS trả lời và rút ra kết luận về khái niệm “ gia tăng dân số”
GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ H 1.2 :
Biều đồ gồm 2 trục :
+ Trục dọc : đơn vị tỉ người
+ Trục ngang : niên đại
GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút).
? Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng
dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ? Dân số
thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Giải thích nguyên
nhân?
3

- Tháp tuổi cho biết
độ tuổi của dân số,
giới tính, nguồn lao
động hiện tại và
tương lai, dân số
già hay trẻ của một
địa phương.
2. Dân số thế giới
tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và XX.


Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
?Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ
Thế kỉ XIX  XX ?
HS : Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh.
? Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên 
TK XV dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong

2 thế kỉ gần đây ?
HS : - Đầu công nguyên  TK XV dân số tăng chậm do dịch
bệnh, đói kém, chiến tranh…
- Từ TK XIX XX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt
được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y
tế( VD) Giảm tỉ lệ tử
GV nhận xét, ghi bảng.
? Sự gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến môi trường tự
nhiên ntn?
HS : Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và
canh tác, không khí…. tăng nhanh  con người khai thác
thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống
 thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái….
? Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?
HS : Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến
hiện tượng bùng nổ dân số.
Hoạt động 3: Nhóm (15 phút)

Dân số thế giới
tăng nhanh trong
hai thế kỉ gần đây
là nhờ những tiến
bộ trong các lĩnh
vực kinh tế- xã hội
và y tế.

3. Sự bùng nổ dân
GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, số.
thảo luận theo nhóm (3 phút)
N 1 và N 2 : Xác định tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của 2 nhóm

nước phát triển và đang phát triển qua các năm 1950, 1980,
2000 ? Từ đó tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở 2 nhóm nước ?
N 3 và N 4 : So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước
trên ? Cho biết trong giai đoạn 1950- 2000, nhóm nước nào - Các nước đang
phát triển có tỉ lệ
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?( k/c giữa 2 nhóm)
HS: Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, các nhóm gia tăng dân số tự
nhiên cao
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, ghi bảng.
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ
dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
HS : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân
Dân số tăng
lên đến 2,1%.
nhanh và đột
?Qua trên em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của
biến dẫn
các nước trên thế giới?
? Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển đến sự bùng nổ dân
số ở nhiều nước
mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ?
châu Á, châu Phi và
HS dựa vào SGK trả lời
? Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường Mĩ La tinh.
HS : - Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ
4


cuộc sống và sản xuất  ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát

triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm
môi trường nước, đất, không khí…
? Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc
phục bùng nổ dân số?
HS: trả lời
GV: nhận xét, ghi bảng
- Các chính sách
? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình dân số và phát triển
trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì kinh tế - xã hội đã
để hạ tỉ lệ sinh
góp phần hạ thấp tỉ
HS liên hệ thực tế
lệ gia tăng dân số ở
Gv nhận xét
nhiều nước.
4. Củng cố (3 phút)
- GV yêu cầu hs củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học
- Chọn câu trả lời đúng nhất :
Bùng nổ dân số xảy ra khi :
a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập.
5. Về nhà (2 phút)
- Học bài cu
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK.
- Chuẩn bị bài 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới”
V. Rút kinh nghiêm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

BÀI 2:

Tiết 2

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI

I. Mục tiêu.
5


1. Kiến thức:
- HS cần biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông
dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chúng tộc chính trên thế giới
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ:
- Tình đoàn kết giữa các sắc tộc trên thế giới
*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh
- Tự tin
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tưởng
- Quản lí thời gian

II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh, ảnh về các chủng tộc.
IV. Tiến trình giảng dạy và gd.
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ?
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ?Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết.
3. Bài mới:1'
Với dân số đông thì con người có thể sinh sống ở những nơi nào trên TĐ, các
dan tộc có giống nhau k? Dân cư phân bố có đồng đều k?Điều đó phụ thuộc vào
đâu? chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp (15 phút)
1. Sự phân bố
? Em hiểu thế nào là sự phân bố dân cư ?
dân cư.
HS nêu GV nhận xét
Là sự sắp xếp số dân một cách tự giác hay tự phát trên một lãnh
thổ phù hợp với điều kiện sống của họ và yêu cầu nhất định của
xã hội.
GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và
“dân cư” :
Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác

định tại một thời điểm nhất định
Dân dư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ.
Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân
6


số.
GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187
Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/9 sgk. Từ đó hãy khái quát công
thức tính mật độ dân số.
HS tính và báo cáo kết quả :
MĐDS (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2)
Trung Quốc:133 người/km2
Việt Nam:238 người/km2
Inđônêxia:107 người/km2
? Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
H trả lời, bổ sung G chốt
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7, cho biết:
? Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm
đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều

HS : 1 chấm đỏ tương đương 500000 người
Nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại.
? Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
HS : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư.
?Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân
và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ?
? Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng
Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân?
HS : Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời,

quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài
người.
?Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở
những khu vực thưa dân ?
HS : - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh
sống và giao thông thuận lợi :
+ Dân cư tập trung đông ở những thung lung và đồng bằng của
các con sông lớn
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục.
- Những khu vực thưa dân là : các hoang mạc, các vùng cực và
gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa…
?Có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
HS: trả lời
GV: chốt , ghi bảng
?Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ?
HS : Nguyên nhân do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi
cho con người hay không.
? Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất
chưa ? Tại sao ?
HS : Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại…
Hoạt động 2: Cặp/ nhóm (15 phút)
Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186.
7

- Số liệu mật độ
dân số cho biết
tình hình phân bố
dân cư của một
địa phương, một
nước.


- Dân cư trên thế
giới phân bố
không đồng đều.

2. Các chủng tộc.
Dân cư thế giới


? Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên?
Căn cứ vào đâu để chia như vậy?
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8, tổ chức cho
HS thảo luận từng cặp (2 phút) tìm hiểu đặc điểm về hình thái
bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và
cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc.
HS trả lời.
- Môn-gô-lô-it ở châu Á. : da vàng, tóc đen, mắt đen, mui thấp
- Nê-grô-it ở châu Phi : da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to,
mui thấp và rộng.
- Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu : da trắng, tóc nâu hoạc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mui cao và hẹp.
?Theo em, có chủng tộc da đỏ không?( k mà đó là người
dan BM và NM với tên gọi là Indian mà VN gọi là người da
đỏ)
GV: chốt, ghi bảng
? Các em thuộc chủng tộc nào?
GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các
chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo
cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây
500000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày

nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có
thề nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu
da, mái tóc…
Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da
trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm
việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới.

thuộc 3 chủng tộc
chính:
- Môn-gô-lô-it ở
châu Á.
- Nê-grô-it ở
châu Phi
- Ơ-rô-pê-ô-it ở
châu Âu

4. Củng cố:5’: GV hướng dẫn HS làm bài tập
? Dân cư trên thế giới chủ yếu ở khu vực nào ? Tại sao ?
? Thế nào là mật độ dân số.Nêu sự phân bố dân cư trên thế giới ?
? Nêu cách tính mật độ dân số ? So sánh dân số của Việt Nam, Trung quốc và
Inđô.
Nhận xét:Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và Inđônêxia nhưng lại
có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, đông dân.
5. HD về nhà.3’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 2 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư trên thế giới.
- Đọc trước bài 3: Quần cư, đô thị hóa.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:

Tiết 3
Ngày giảng:
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.

8


I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc qua
thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
2. Kĩ năng
- Quan sát bản đồ dân cư khai thác kiến thức
3. Thái độ
- Lối sống văn minh lịch sự
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh
- Tự tin
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tởng
- Quản lí thời gian
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Bản đồ dân cư thế giới.
- Lược đồ siêu đô thị thế giới có từ 8 triệu dân trở lên.
IV.Tiến trình dạy học và giáo dục.

1.Ôn định:1’
2.KT Bài cũ :5’
? Mật độ dân số là gì ? Nêu nhận xét của mình về mật độ dân số của 3 nước:
Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia.
3. Bài mới: 2’
Xã hội loài người trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Nguyên thủy/ CHNL/ PK/
CNTB/ CNXH.
Ngay từ thời nguyên thủy con người đã biết tập trung nhau lắc tạo nên sức
mạnh để chế ngự thiên nhiên.
Các làng mạc và đô thị dần hiện lên trên mặt đất. Nó thể hiện những kiểu quần
cư khác nhau.
Đó cung chính là nội dung bài học hôm nay: Quần cư- Đô thị hóa.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: cá nhân - 17’
1. Quần cư đô thị và quần
? Em hiểu quần cư nghĩa là gì ?
cư nông thôn.
QC là cư dân sống tập trung trên một lãnh thổ.
? Có mấy kiểu quần cư ?
Có 2 kiểu quần cư: Nông thôn và thành thị.
GV cho HS quan sát 2 bức tranh 3.1 và 3.2 trong
SGK.
* Chia nhóm thảo luận theo phiếu học tập.
HS thảo luận.
9


- Nêu được sự khác nhau hoàn toàn giữa quần cư
nông thôn và đô thị.

- Trình bày kết quả vào bảng
HS nhóm khác nhận xét:
GV: chuẩn, ghi bảng
HTQC
QC nông thôn
Khái niệm
Là hình thức tổ chức sinh
sống dựa vào sản xuất NN
Mật độ dân cư
Thưa thớt
Nhà cửa
Làng mạc, thôn xóm
thường phân tán.
Hoạt động kinh tế
SX NN, LN, ngư nghiệp

QC đô thị
Là hình thức tổ chức sinh
sống dựa vào SX CN, DV.
Dày đặc
Tập trung với mật độ cao.
SX CN, thủ CN, GTVT ↑

? Xu thế ngày ngay con người muốn
sống ở nông thôn hay thành thị ? Vì sao ?
H: Ngày nay có nhiều người sống trong các đô thị
bởi ở đây có đầy đủ điều kiện phục vụ cho nhu
cầu của con người.
Hoạt động 2: lớp - 15’
GV hướng dẫn HS đọc bài trong SGK và quan sát

lược đồ các siêu đô thị trên thế giới.
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì
nào ?
H: Thời cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hi
Lạp, La Mã ... Đây là những nước nằm bên cạnh
những lưu vực sông lớn có nền kinh tế phát triển
sớm nhất.
? Thời Cổ Đại nước nào có nền kinh tế phát
triển sớm nhất ?
H: Ai Cập.
? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào ?
H: Thế kỉ XIX.

2. Đô thị hóa và các siêu đô
thị.

- Đô thị xuất hiện từ thời Cổ
Đại.

- Thế kỉ XIX là lúc công
nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ,
thủ công nghiệp phát triển nhất.

GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 (SGK)
? Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có
từ 8 triệu dân trở lên ?
H trả lời, bổ sung
- Có 23 siêu đô thị trên thế giới.
G chốt, ghi bảng
Tập trung ở các nước đang phát

triển.
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất ?
Đọc tên
H- Châu á: 12
- Các nước phát triển: 7
- Các nước đang phát triển: 16.
? Em có nhận xét gì về sự phân bố các siêu
10


đô thị trên thế giới.
H: Các siêu đô thị tập trung phần lớn ở các nước
đang phát triển.
? Sự phát triển của siêu đô thị có thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự phát triển KT- XH ở
các quốc gia ?
HSTL. GV nhận xét và bổ sung
* Thuận lợi:
- Kinh tế phát triển, trình độ cao. Nhiều dịch vụ
phục vụ cho con người.
* Khó khăn:
- Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt
tài nguyên, sức khỏe suy giảm.
4. Củng cố (4 phút)
a, Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô
thị?
b, Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu
thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất.
- Theo ngôi thứ.

- Theo châu lục.
- Nhận xét.
Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là:
A )Châu Âu
B ) Châu Mĩ
E ) Châu Phi
C ) Châu Á
D ) Châu Đại Dương
5. HD về nhà (1 phút)
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét.
Chuẩn bị bài Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
Trả lời câu hỏi 1; 2; 3, sgk, tr. 13, bài 4
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 4
BÀI 4: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
11


I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Qua bài thực hành, củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư.

- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị
trên lược đồ.
- Nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3. Thái độ
- ý thức tự giác tích cực trong học tập
*Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh
- Tự tin
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tưởng
- Quản lí thời gian
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (năm 2000).
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ôn định:1’
2. Bài cũ :7’
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
? Làm bài tập 2- SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1: Cá nhân (5 phút)
1. Mật độ dân số
Dựa H4.1 cho biết: Có mấy thang chia MĐDS
Thái Bình

GV
?Nơi có MĐDS cao nhất? MĐ là bao nhiêu?
TB là nơi có MDĐS
?Nơi có MĐDS thấp nhất? MĐ là bao nhiêu?
đông
H trả lời, bổ sung
Gv chốt
Hoạt đông 2: Nhóm (14 phút)
2. Tháp tuổi tp
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HCM
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng tháp dân số.
- Sau 10 năm
GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận ( 1989- 1999) dân
theo bàn (4 phút). Nội dung :
số
Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay thành phố Hồ Chí
Minh có xu hướng
đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ?
già đi.
Đặc
H 4.2
H 4.3
- Tỉ lệ nhóm tuổi
điểm
dưới độ tuổ lao
Đáy tháp Rộng
Hẹp → có xu hướng
động (0- 14t) giảm
giảm.

12


0 - 4t :
Nam : 5%
Nữ : 5%
Thon dần về
đỉnh. Lớp tuổi
đông nhất là
15 - 19t

0 - 4t :
Nam : 4%
Nữ : 3,5%
Thân
Phình rộng ra → có
tháp
xu hướng tăng. Lớp
tuổi đông nhất là
20 – 24 t
25 – 29t
Nhận xét Tháp dân số trẻ Tháp dân số già
- Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao
nhiêu ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
- Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở
thành phố Hồ Chí Minh?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2
Hoạt động 3: Cá nhân (13 phút)
Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc

lược đồ 4.4 sgk.
GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau:
- Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày
đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên
điều gì?
- Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa?
Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại
sao?
HS trả lời
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3
GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu Á, yêu cầu
HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu Á. Xác
định và đọc tên các siêu đô thị ở châu Á. Cho biết các siêu
đô thị đó ở nước nào?
HS đọc tên trên lược đồ
GV nhận xét
4. Củng cố: 2’
Khái quát cách phân tích tháp tuổi
5.Hướng dẫn về nhà::3’
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 3 vào vở BT.
- Đọc trước bài: Môi trường đới nóng.
Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I:

- Tỉ lệ nhóm tuổi
trong độ tuổi lao

động (15- 59t) tăng
lên.

3. Các đô thị
- Những khu vực
tập trung đông dân
ở châu Á là: Đông
Á, Đông Nam Á và
Nam Á.
- Các đô thị lớn của
châu Á thường phân
bố ở ven biển của 2
đại dương: Thái
Bình Dương và Ấn
Độ Dương , và dọc
các dòng sông lớn.

PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG,
13


HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh cần trình bày được những kiến thức cơ bản, cần thiết về đặc
điểm các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người cở các
môi trường đó
2. Kĩ năng:
- Biết cách khai thác kiến thức địa lí qua quan sát , nhận xét tranh ảnh,

hình vẽ, số liệu.
- Biết sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận xét và trình bày một số hiện tượng,
sự vật địa lí trên các lãnh thổ.
- Tập liên hệ giải thích một số hiện tượng, sự vật địa lí.
3. Thái độ:
- Góp phần làm cho học sinh có ý thức tham gia tích cực bảo vệ môi
trường
************************************************************
Tiết: 5

BÀI 5: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong
đới nóng.
- Nêu được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa và
rừng rậm quanh năm).
2. Kĩ năng:
- HS đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của MT xích đạo ẩm va sơ đồ lát
cắt rừng XĐ xanh quanh năm.
3. Thái độ
- Tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường
*Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tưởng,hợp tác
giao tiếp khi làm việc nhóm
- Quản lí thời gian
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút

III. Phương tiện.
- Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng (Bản đồ các MT địa lí).
- Các kênh hình trong SGK.
IV.Tiến trình giảng dạy và GD.
1. ổn định :1’
14


2. KT Bài cu: Nhắc lại lớp 6: 3’
? Nêu tên các đớikhí hậu trên TĐ
? Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng
3. Bài mới: sgk
Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động 1: Cả lớp (10 phút)
Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187)
GV: treo bản đồ của các môi trường địa lí, hướng dẫn HS
quan sát kết hợp hình 5.1 sgk/ Tr. 16
? Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? So sánh diện
tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái đất và rút
ra nhận xét ?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là khu vực
nội chí tuyến ?
HS: Trả lời và xác định trên lược đồ
GV: nhận xét, chốt
GV : ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1 năm có 2
lần Mặt Trời chiếu thằng góc và 2 chí tuyến là giới hạn
cuối cùng của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là
khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được
lượng nhiệt của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi dây là đới
nóng.

? Nhắc lại đặc điểm cơ bản của đới nóng
H lần lượt trả lời, bổ sung
G nhận xét, chốt
? Nêu tên các kiểu mt ở đới nóng
GV: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn
hoà nên chúng ta sẽ được học ở một chương riêng .

Nội dung chính
I. Đới nóng.

Hoạt đông 2: Nhóm (14 phút)
Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của môi trường xích đạo
ẩm trên bản đồ các môi trường địa lí.
?Cho biết quốc gia nào của châu Á nằm trong môi
trường xích đạo ẩm ? Xác định vị trí của quốc gia đó trên
bản đồ ?
GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của Xin-ga-po.
* HS thảo luận theo bàn tìm hiểu đặc điểm khí hậu của
Xin-ga-po (4 phút) theo hệ thống các câu hỏi của mục II. 1
sgk/ Tr.16
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
GV nhận xét và chuẩn xác kết quả báo cáo của HS
GV nhấn mạnh để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại diện

II. Môi trường xích
đạo ẩm :
* Vị trí: Nằm trong
khoảng từ 50B đến
50N.


15

- Nằm ở khoảng giữa
hai chí tuyến
- Chiếm một phần khá
lớn diện tích đất nổi
trên bề mặt Trái đất.

- Có nhiệt độ cao.
- Có gió Tín Phong ĐB
và Tín phong ĐN
- Giới sinh vật phong
phú và đa dạng
- Là khu vực đông dân
- Gồm 4 kiểu môi
trường

1. Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh
năm( trung bình trên
200C)
- Lượng mưa nhiều


cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm.
quanh năm(từ 1500
?Từ kết quả trên, hãy nêu khái quát đặc điểm khí đến 2500 mm)
hậu của môi trường xích đạo ẩm ?
- Độ ẩm cao > 80%

HS: trả lời
 Khí hậu nóng ẩm
GV: chốt, ghi bảng
quanh năm.
Hoạt động 3: Cá nhân (10 phút)
GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh “ Rừng rậm xanh
quanh năm”( hình 5.3sgk/ Tr.17)
? Quan sát ảnh trên, em có nhận xét gì về thành
phần, mật độ và trạng thái lá cây trong môi trường xích
đạo ẩm?
? Quan sát hình 5.4 cho biết: Rừng có mấy tầng ? Kể
tên? Tại sao rừng ở đây lại có nhiếu tầng như vậy?

2. Rừng rậm xanh
quanh năm.
Rừng có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều
tầng rậm rạp, xanh tốt
quanh năm và có nhiều
loài chim, thú sinh
sống.

? Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng như thế
nào đến giới động vật ở đây?
HS : do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu Mặt Trời lớn →
tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp → cây cối
phát triển xanh tốt quanh năm → thực vật phong phú →
động vật phong phú (Từ ĐV ăn cỏ → ĐV ăn thịt )
HS trả lời.
GV nhận xét, kết luận và giới thiệu thêm về rừng ngập

mặn H.5.5/ Tr18, SGK
GV: liên hệ rừng U minh ở Việt Nam.
- Liên hệ địa phương.
3. Củng cố.4’
- Hs vận dụng làm bt 3 sgk cuối bài.
4. Hướng dẫn học tập.3’
- Làm bài tập 2, 3 SGK (19).
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau: "Môi trường nhiệt đới".
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 6

BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu.
16


1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì
khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay
đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp.
3. Thái độ
- ý thức bảo vệ môi trường
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh
- Tự tin
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Quản lí thời gian
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Bản đồ khí hậu thế giới. Ảnh xa van hay trảng cỏ nhiệt đới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
IV. Tiến trình giảng dạy và GD.
1.Ôn định:2’
2. Kiểm tra bài cũ:8’
HS 1 . MT đới nóng phân bố giới hạn ở vĩ tuyến nào ?
Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng. Nêu đặc điểm
khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.
HS 2 . Làm BT3 (18 - SGK).
3. Bài mới:
Môi trường nhiệt đới của đới nóngcó gì khác so với mt xích đạo ẩm chúng ta
cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS.

Nội dung chính

Hoạt động 1: cá nhân / nhóm - 17’
1. Khí hậu.

GV cho HS quan sát H6.1, 6.2 và bản đồ khí hậu
TG
GV treo bản đồ khí hậu TG.
- Nằm ở khoảng từ VT 5 0 đến
? MT nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ bao chí tuyển ở cả 2 bán cầu.
nhiêu ?
HS xác định trên lược đồ
GV: nhận xét cà ghi bảng
GV yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí của
Malacan (Xu đăng) và Gia-mê-na (Sát).( xem địa
điểm nào gần xđ, địa điểm nào xa xđ hay gần chí
tuyến)
GV: y/c hs thảo luận nhóm
Nhóm 1: Nhận xét nhiệt độ của 2 địa điểm
17


Nhóm 2: Nhận xét lượng mưa của 2 địa điểm
HS: thảo luận, báo cáo, nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét từng nhóm: phân ra 2 địa điểm về
nhiệt độvà lượng mưa.
N1: Nhiệt độ dao động mạnh từ 220C - 340C và có 2
lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3, 4 và
tháng 9, 10 (các tháng có MT đi qua thiên đỉnh).
Biên độ nhiệt 2 địa điểm có sự thay đổi.
N2 : Chênh lệch nhau từ 0 - 250 mm giữa các
tháng có mưa và các tháng khô hạn.
- Lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến và số
tháng khô hạn tăng lên từ 3 - 9 tháng.
?Đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới là gì?

HS: nêu
GV: nhận xét, bốung vàghi bảng

? So sánh sự giống và khác nhau giữa khí
hậu của MT nhiệt đới với MT xích đạo ẩm.
+ Giống: nóng nhiều quanh năm.
+ Khác: MT xích đạo ẩm mưa nhiều quanh năm.
MT nhiệt đới khô hạn.
Chuyển ý:
Hoạt động 2: lớp - 10’
HS quan sát H6.3 và 6.4.
? Nêu sự khác nhau giữa xavan ở Kênia à
xavan ở CH Trung Phi.
(Trong ảnh xavan ở Trung Phi phía xa có dải
"rừng hành lang" dọc sông, suối).
? Thiên nhiên của MT nhiệt đới thay đổi như thế
nào ?
? Cỏ cây biến đổi ra sao trong năm ?

18

* Nhiệt độ.
- Nhiệt độ TB các tháng đầu
trên 220C.
- Biên độ nhiệt năm càng gần
chí tuyến càng cao: hơn 100C.
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao là
lúc MT đi qua thiên đỉnh.
* Lượng mưa.
- Mưa TB năm giảm dần về phía 2

chí tuyến .
- Mưa TB năm từ 15002500mm. Có 2 mùa rõ rệt: 1
mùa mưa và một mùa khô.
- Càng về phía 2 chí tuyến, thời
kì khô hạn càng kéo dài
(Từ 3 tháng lên 8- 9 tháng).

2. Các đặc điểm khác của môi
trường.

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Xanh tốt vào mùa mưa, khô
héo hơn vào mùa khô hạn.
- Càng gần chí tuyến đồng cỏ
càng thấp và thưa hơn.


? Mực nước sông thay đổi như thế nào ?

- Mực nước: có lu vào mùa
mưa và cạn khô vào mùa khô.

? Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập trung
vào một mùa ?
GV: giới thiệu đất feralít và liên hệ vùng núi ở
địaphương.
Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
? Cây cối sẽ như thế nào khi chúng ta đi từ
xích đạo về phía 2 chí tuyến ?
- Càng đi về phía 2 cực, cây cối

HS: trả lời từng câu hỏi, nhận xét, bổ sung
càng nghèo nàn, khô cằn.
GV: nhận xét, ghi bảng.
4. Củng cố bài: 5’
? Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt lại là một trong
những khu vực đông dân nhất thế giới ?
TL: Khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực, nếu đồng ruộng được tưới tiêu
nước.
? Tại sao diện tích xavan ngày càng mở rộng ?
- TL: Do lượng mưa ít và do xavan, cây bụi bị phá để làm nương rẫy, lấy củi.
5. Hướng dẫn về nhà.3’
- Học thuộc bài. Đọc thêm phần ghi nhớ - SGK.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK). Đọc trước bài: Môi trường nhiệt đới gió mùa.
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 7

BÀI 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
19


I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của gió mùa mùa hạ, gió mùa đông.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kĩ năng:

- Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
- Bảo vệ môi trường
- ý thức giữ gìn sức khoẻ trong các đkmt khác nhau
*Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh, tự tin
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Quản lí thời gian
II. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, đàm thoại gợi mở, thuyết trình tích cực, HS làm việc cá nhân, suy
nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu châu Á.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn Định:2’
2.KT Bài cũ:8’
a. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? so sánh với
môi trường xđ ẩm.
b. Nêu các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt Động 1:Nhóm - 15’
1. Khí hậu.
GV:y/c HS quan sát H5.1 xđ vị trí của môi trường *Nam Á và ĐNÁ là 2 khu vực
nhiệt đới gió mùa
điển hình có gió mùa hoạt động

HS: xđ, gv chốt, ghi bảng.
GV: y/c HS quan sát H7.1 và 7.2
- Nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ vàvào mùa
đông ở các khu vực Nam Á và ĐNÁ .
- Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại
có sự chênh lệch.
HS: nhận xét và giải thích
GV: nhận xét
? Các mui tên chỉ hướng gió có cùng chiều
không?
H: Không, một số cái ngược chiều.
? Tại sao các mui tên ở khu vực Nam Á lại
chuyển hướng cả về mùa hạ lẫn mùa Đông.
20


H: Khi gió vượt qua đường xích đạo, lực tự quay
của Trái đất làm cho gió đổi hướng.
G: y/c HS Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
của Mumbai và Hà Nội.
- Nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong
năm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Diễn biến nhiệt độ trong năm ở Hà Nội có gì khác
ở Mum-bai
HS: nhận xét
* Nhiệt độ:
- Hà Nội: Mùa đông ↓: 180C, lạnh
Mùa hạ: > 300C
- Numbai: T' nóng nhất < 300c, nóng quanh năm
T' lạnh nhất > 230c

->không nóng và không lạnh như HN
*Lượng mưa
- Cả 2 đều có lượng mưa lớn, mưa theo mùa
Mùa đông HN mưa nhiều hơn Mum-bai.
? So với nhiệt độ và lượng mưa ở MT
nhiệt đới có sự khác biệt gì ?
H:trả lời
- Nhiệt đới: Có thời kì khô hạn kéo dài, không có
mưa, m TB ít hơn 1500mm.
- Nhiệt đới gió mùa: mưa trung bình nhiều hơn
1500mm, có mùa khô nhưng không có TK khô
hạn kéo dài.
?Lượng mưa không ổn định như vậy có gây
ra hậu quả gì?( Hạn hán, lu lụt).
GV: ? Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió
mùa là gì?
HS: trả lời
GV chuẩn xác -> ghi bảng.

? Các em có biết ở VN vừa xảy ra hạn
hán , lu lụt gì không?
( Lu lụt, lu quét ở Miền Trung...)
GV chuyển ý.
Hoạt động 2: cá nhân - 10’
- Quan sát h7.5 và 7.6.
? Em có nhận xét gì về 2 bức ảnh này.
? Không gian, cảnh sắc thiên nhiên từ nơi này
đến nơi khác có thay đổi không ?
(Có)
21


*Hai đặc điểm nổi bật
- Nhiệt độ, mưa thay đổi theo
mùa gió.
-Thời tiết thay đổi bất thường:
Mùa mưa có năm đến sớm, có
năm đến muộn, có năm ít, năm
nhiều.

2. Các đặc điểm khác của môi
trường.
- Tùy thuộc vào lượng mưa mà
các thảm thực vật thay đổi khác
nhau.


? Ở nước ta, khí hậu 3 miền Bắc,Trung, Nam
thay đổi như thế nào ?
GV giải thích.
? Như vậy MT nhiệt đới gió mùa có đặc điểm - Động vật, thực vật phong phú.
gì ?
HSTL theo phần cuối SGK.
? Với đặc điểm khí hậu này thì MT nhiệt đới
gió mùa phát triển được loại hình kinh tế nào?
- Phát triển nông nghiệp là chủ
yếu.
? Tình hình dân cư ở khu vực này thế nào ?
- Dân cư tập trung đông và sớm.
HS: trả lờicác câu hỏi
GV kết luận chung.

4. Củng cố:5’
? Nêu các đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
? Trình bày sự đa dạng của môi trường.
HSTL. GV chuẩn xác, cho điểm.
5. Hướng dẫn học tập.3’
- Học thuộc bài.
- Sưu tầm những hình ảnh thể hiện tính mà của môi trường này.
- Liên hệ với thực tế ở địa phương em. Trả lời các câu hỏi 1, 2 (SGK).
V. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 8

BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
22


- HS nắm được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa
khai thác đất đai và bảo vệ đất ở đới nóng.
- Biết được các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập kĩ năng mô tả lại hiện tượng địa lí qua tranh, ảnh.
- Rèn kĩ năng phán đoán đại lí về mối quan hệ giữa đất trồng với các loại cây

trồng, vật nuôi.
3. Thái độ
- ý thức bảo vệ môi trường ở đới nóng
* Các kỹ năng sống cơ bản cần được giáo dục trong bài
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua biểu đồ, tranh ảnh
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tưởng, hợp tác
giao tiếp khi làm việc nhóm
- Quản lí thời gian, tự tin trình bày
II. Các phương pháp v à kỹ thuật dạy học tích cực:
- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm
- Động não, HS làm việc cá nhân, đàm thoại gợi mở, thuyết trình tích cực, suy
nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút
III. Phương tiện.
- Biểu đồ khí hậu các môi trường đới nóng.
- Bản đồ kinh tế thế giới.
- Tranh ảnh, SGK.
IV. Tiến trình giảng dạy và giáo dục .
1. Ôn định: 1’
2. KT Bài cũ:15’
? So sánh khí hậu môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm.
? Em hiểu thế nào là đất feralit?
3. Bài mới:
Đới nóng có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi
cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những thách thức với nông nghiệp ở đới nóng.
Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay.
Hoạt động 1: cá nhân - 12’
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
GV: hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm SX a. Đặc điểm SX nông nghiệp ở MT
nông nghiệp.
xích đạo

? Em hãy nhắc lại đặc điểm của khí hậu
xích đạo ẩm.
HS: Nhiệt độ, độ ẩm cao, mưa nhiều quanh
năm.
? Theo em khí hậu đó có thuận lợi,
khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? -Thuận lợi: Cây trồng, vật nuôi phát triển
tốt. Có thể xen canh, gối vụ tạo cơ cấu
cây trồng quanh năm.
HS: trả lời
- Khó khăn: Mầm bệnh, mầm mốc dễ
GV: nhận xét, kết luận
phát triển, gây gại cho cây trồng vật
nuôi
23


? Em hãy tìm ra những đặc điểm
chung nổi bật của khí hậu nhiệt đới và khí
hậu nhiệt đới gió mùa ?
? Đặc điểm đó có thuận lợi đến nông
nghiệp như thế nào ?
HS trả lời, bổ sung
GV: chốt

GV: Lớp mùn đất trồng ở đới nóng thường
không dày. Nếu đất có độ dốc cao hoặc mưa
nhiều quanh năm (XĐ) hoặc mưa tập trung theo
mùa (NĐ& NĐGM) thì nguy cơ gì sẽ xảy ra với
loại đất trồng này ?
? Trong điều kiện khí hậu như thế,

nếu rừng cây trong vùng đồi núi bị chặt hết
thì vùng đồi núi sẽ xảy ra hiện tượng gì ?
HS: quan sát H9.2: hiện tượng sạt lở đất
HS: trả lời, bổ sung
GV: chốt
? Để phát triển sản xuất nông nghiệp
và bảo vệ đất trồng ở đới nóng.Theo em
phải có biện pháp gì ?
HS trả lời.
GV chốt.

Hoạt động 2: nhóm - 10’
GV liên hệ với bài trước.
Treo bản đồ kinh tế thế giới.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
? Dựa vào bản đồ kinh tế TG. Em hãy
cho biết trong nông nghiệp ở đới nóng có
những sản phẩm nào?
HS: Cây lương thực, cây công nghiệp, chăn
nuôi.
* Chia nhóm thảo luận:
? Kể tên những sản phẩm nông nghiệp
và sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi ở
24

b.Đặc điểm sản xuất ở MT nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa.
*Thuận lợi
- Cây trồng vật nuôi phát triển theo
mùa vụ

- Để phát triển mạnh ngành nông
nghiệp phải chủ động nước tưới tiêu.

*K2:
- Đất dễ bị rửa trôi.
-Xói mòn nếu không có cây che phủ.
* Biện pháp:
- Phải lựa chọn vật nuôi, cây trồng
phù hợp với chế độ mưa của từng thời
kì và từng vùng.
- SX phải theo tính thời vụ chặt chẽ.
- Tăng cường thủy lợi.
- Có kế hoạch phòng chống thiên tai:
Lu lụt, hạn hán.
- Phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng,
vật nuôi.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.


đới nóng.
HS: thảo luận
GV treo bảng phụ:
Cây lương thực
Cây CN
Chăn nuôi
Các
Lúa nước, ngô, khoai Cà phê, cao su, dừa,
- Trâu, bò ở cả vùng
sản

lang, sắn, cao lương.
mía, bông, vải, lạc ...
đồng bằng và đồi núi.
phẩm
- Lúa nước: Trồng
- Cà phê- Nam Mĩ, Tây - Cửu dê: ở vùng đồi
nông
nhiều ở các đồng bằng Phi, ĐN Á.
núi và các vùng khô
nghiệp châu Á gió mùa.
- Cao su - ĐN Á.
hạn.
- Cao lương: chủ yếu
- Bông - Nam Á.
- Lợn, gia cầm ở nơi
trồng ở các vùng nhiệt - Mía- Nam Mĩ.
trồng nhiều ngu cốc.
đới khô châu Phi.
GV nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt.
Trâu, bò, cừu, dê vẫn chăn nuôi theo hình thức chăn thả.
4. Củng cố:5’
? MT xích đạo ẩm tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp.
? Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, sản xuất N2 phải tuân thủ chặt
chẽ theo thời vụ.
? Nêu các sản phẩm trồng trọt ở đới nóng.
5. Hướng dẫn về nhà.2’
- Học thuộc bài 9.
- Làm bài tập 2, 3, 4.
- Đọc trước bài: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường.
V. Rút kinh nghiệm:

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày giảng:
Ngày giảng:

Tiết 9

BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được dân số đới nóng quá đông lại đang phát triển nhanh trong khi
nền kinh tế ở nhiều nơi vẫn còn chưa phát triển.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×