Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giáo án hình học lớp 6 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.15 KB, 19 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Chương I ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
Học xong chương này học sinh cần phải:
- Nhận biết và hiểu được các khái niệm điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ
dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo, vẽ. Có kĩ năng vẽ đường thẳng qua hai điểm, ba
điểm thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng
có độ dài cho trước va trung điểm của đoạn thẳng.
- Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo
sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận khi đo, vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước chữ A, thước xích, thước cuộn,
compass, bộ dụng cụ
thực hành, bảng phụ, giấy mỏng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Trực quan, đo đạt, xếp hình, gấp hình, gợi mở.
IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH:
- Tiết 1 : Bài 1
Điểm. Đường thẳng.
- Tiết 2 : Bài 2
Ba điểm thẳng hàng.
- Tiết 3 : Bài 3
Đường thẳng đi qua hai điểm.
- Tiết 4 : Bài 4
Thực hành trồng cây thẳng hàng.
- Tiết 5 : Bài 5
Tia.
- Tiết 6 :
Luyện tập.


- Tiết 7 : Bài 6
Đoạn thẳng.
- Tiết 8 : Bài 7
Độ dài đoạn thẳng.
- Tiết 9 : Bài 8
Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Tiết 10:
Luyện tập.
- Tiết 11: Bài 9
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
- Tiết 12: Bài 10
Trung điểm của đoạn thẳng.
- Tiết 13:
Ôn tập chương I.
- Tiết 14:
Kiểm tra chương I.
- Tiết 15:
Trả bài kiểm tra học kì I.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1
§1

ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

I. Mục tiêu:
- Hiểu được điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
∈,∉

- Biết sử dụng kí hiệu
.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: chuẩn bị thước, chỉ.
- Học sinh: Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:
1. KTBC: Gv giới thiệu dụng cụ cần thiết cho môn hình học 6.
2. Bài mới (3’): Chương này có tất cả 10 bài. Học xong chương này các em sẽ
nắm được: điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai
điểm, tìm dộ dài của đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
TG
8’

9’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Điểm

Quan sát hình 1 và :
. Đọc tên các điểm, nói cách
viết tên điểm, cách vẽ điểm.
. Quan sát bảng phụ.
Hãy chỉ ra điểm D.
Có gì khác nhau các điểm ở
hình 1 và hình 2.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Học sinh quan sát hình 1 ở sgk.
Học sinh quan sát hình 2 và đọc
tên các điểm trong hình.
Học sinh phân biệt hai điểm
trùng nhau và hai điểm phân
biệt.

Gv thông báo:
. Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau.
. Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm.
. Điểm cũng là một hình, đó
là một hình đơn giản nhất.
Hoạt động 2: Đường thẳng.
Nêu hình ảnh cụ thể của Học sinh quan sát hình 3 ở sgk
đưởng thẳng.
và phát biểu về:

Kí hiệu: BM – SGA - 02


GHI BẢNG
1. Điểm (sgk).

2.

Đường
thẳng(sgk)

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

. Đọc tên đường thẳng.
. Nêu cách đặt tên.
Hãy cho biết sự khác nhau . Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
giữa việc đặt tên cho điểm &
cho đường thẳng.
Lưu ý đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía.
10’ Hoạt động 3: Điểm thuộc
đường thẳng, điểm không
Hình 4.
thuộc đường thẳng.
Ta nói gì về vị trí của các Học sinh quan sát hình.
điểm A, B so với đường
Học sinh diễn đạt bằng ngôn ngữ
thẳng d.

Học sinh phải diễn đạt theo bình thường và ngôn ngữ toán
học.
các cách khác nhau.
Học sinh làm ?
Yêu cầu hs lên bảng làm.
12’ Yêu cầu hs nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
Gv vẽ sẵn hình trên bảng
phụ.
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
làm.
C
a ; E
Nhận xét.
Sửa và lưu ý lại cho hs cách A
đặt tên cho điểm và đường
1/
thẳng.

3. Điểm thuộc
đường
thẳng,
điểm
không
thuộc
đường
thẳng (sgk)

Hs chuẩn bị trong 1’.
Gọi 3 hs lên bảng làm.


Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Nhận xét.
Sửa chữa.

Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ
hình.
Nhận xét.
Gv chuẩn bị một tờ giấy to,
yêu cầu học sinh gấp giấy để
xác định đường thẳng.
Học sinh cả lớp nhận xét.

7/
3. Hường dẫn về nhà(3’):
- Làm bài tập 5,6.
- Học bài theo sách giáo khoa.
- Khi 3 điểm cùng thuộc một đường thẳng ta gọi chúng là gì? Đọc bài 2 các
em sẽ biết.
- Chuẩn bị bài 2.
IV. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn:

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày dạy :
Tiết 2:
§2

BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu:
- Hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm có
một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Vẽ được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ vẽ hình 10, 11.
- Học sinh: chuẩn bị thước và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:
1. KTBC (6’):
HS1: Sửa bài tập 6.
HS2:
- Vẽ đường thẳng d và lấy các điểm A, B, C thuộc đường thẳng d.

- Vẽ đường thẳng m và lấy các điểm M, N, P không cùng thuộc đường thẳng
m.
Hs nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Ba điểm cùng thuộc, hay cùng thuộc mõt đường thẳng chúng có
một tên gọi riêng mà hôm nay chúng ta sẽ học.
TG
10’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Ba
điểm thẳng hàng.
Nhận xét về vị trí của ba
điểm A, B, C trên hình ở
phần KTBC.
Nhận xét về vị trí của ba
điểm M, N, P trên hình ở
phần KTBC.
Ba điểm mà thoả mãn
giống như ba điểm A,
B, C gọi là ba điểm
thẳng hàng. Vậy ba điểm
như thế nào thì được gọi
là ba điểm thẳng hàng ?
Tương tự cho ba điểm
không thẳng hàng ?

Kí hiệu: BM – SGA - 02

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GHI BẢNG
1. Thế nào là
ba
điểm
thẳng hàng?

A, B, C cùng thuộc d.
M, N, P không cùng thuộc m.
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng
thuộc một đường thẳng.
Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm
không cùng thuộc một đường thẳng.
Hs lặp lại nhiều lần.
Xác định một đưòng thẳng rồi lấy các
điểm trên đó.

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012

Ba
điểm
thẳng
hàng
khi ba điểm
cùng
thuộc
một
đường

thẳng.


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Dùng thước thẳng để kiểm tra.
Muốn vẽ ba điểm thẳng
hàng ta làm như thế
nào?
Để xác định ba điểm có
thẳng hàng hay không ta
làm sao?
Gv cho hs củng cố bằng
bài tập 8.
Gv treo bảng phụ cho
học sinh lên bảng thực
11’ hiện.
Hs dưới lớp kiểm tra ở
sách.
Đọ kết quả và nhận xét
cách kiểm tra.

8/

Ba điểm A, M, N thẳng hàng.

Điểm C nẳm giữa hai điểm A và B
Điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B.
Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm

A.

Hoạt động 2: Điểm A và B nằm khác phía đối với 2. Quan hệ
Quan hệ giữa ba
giữa ba điểm
điểm C.
điểm thẳng hàng.
thẳng hàng:
Gv vẽ hình lên bảng.
Trong ba
15’ Hãy cho biết vị trí của 10/
điểm
thẳng
từng điểm trong ba điểm
hàng, có một
ở hình bên so với hai a/
và chỉ một
điểm còn lại.
điểm
nằm
Gv chốt lại cách xác b/
giữa hai điểm
định vị trí trong ba điểm
còn lại.
thẳng hàng.
Như vậy, trong ba điểm
thẳng hàng có bao nhiêu
điểm nằm giữa hai điểm c/
còn lại?
Hs lặp lại vài lần.

 Hoạt động 3: Luyện
tập, mở rộng
Học sinh đọc đề vài lần. Không có điểm nằm giữa.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

a/ Có thể xáo trộn vị trí
của ba điểm M, N, P.
b/ Cũng cho học sinh
xáo trộn.
c/ Lưu ý cách vẽ ba
điểm không thẳng hàng
cho học sinh.
Ở câu c/ (hay ở hình
sau):
Hãy cho biết điểm nào
nằm giữa hai điểm còn
lại?

9/

Các bộ ba điểm thẳng hàng là:
A, E, B; B, D, C; D, E, G.

Hai bộ ba điểm không thẳng hàng:
A, B, C; A, B, C.
=> Gv chốt lại khái 11/
niệm điểm nằm giữa hai
điểm chỉ có khi ba điểm
a/ …R…
thẳng hàng.
Gv cho học sinh đọc bài b/ …cùng phía…
c/
…M,
tập 9.
N…………………………………..R.
Nhận xét.
Học sinh rất hay liệt kê
thiếu.
Yêu cầu hs tìm thêm vài
bộ ba điểm không thẳng
hàng.

Gv chỉ cho hs liệt kê
theo một thứ tự để hạn
chế thiếu, sót.
Gv cho hs đọc đề bài 11.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012



GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Gv treo bảng phụ.
Hs hoàn thành miệng.
Nhận xét.
Sửa chữa.
3. Hường dẫn về nhà(3’):
- Học bài theo sgk.
- Làm các bài tập 12, 13.
- Vẽ hai điểm bất kỳ. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. Có bao nhiêu
đường thẳng như vậy?
- Chuẩn bị bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm

Tổ trưởng duyệt

Kí hiệu: BM – SGA - 02

BGH duyệt

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 3:
§3

ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I. Mục tiêu:
- Hiểu được có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị thước và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:
1. KTBC(4’):
Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho mỗi trường hợp thì một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.

Hs nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
8’ 
Hoạt động 1: Vẽ đường
thẳng.
Gv đưa ra yêu cầu:
. Cho điểm M. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua A. Vẽ được bao
nhiêu đường thẳng ?
. Cho thêm điểm B khác A. Hãy

vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
A và B. Có bao nhiêu đường
thẳng như thế?
Nhận xét về số lượng đường
thẳng đi qua hai điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
1. Vẽ đường
Học sinh thực hiện theo yêu thẳng.
cầu của giáo viên.

Có vô số đường thẳng đi qua
một điểm.

Có duy nhất một đường thẳng
đi qua hai điểm phân biệt.
Thế vẽ đường thẳng đi qua hai Hs lặp lại vài lần.
Đặt cạnh thước sao cho mép
điểm ta phải làm như thế nào?
thước đi qua 2 điểm.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

* Nhận xét: Có
một và chỉ một
đường thẳng đi
qua hai điểm A
và B.


GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Dùng phấn, bút vạch theo
cạnh thước ( đi qua cả hai
Gv yêu cầu hs đọc, làm bài tập điểm ).
15.
15/
Học sinh đọc đề vài lần.
Học sinh cả lớp tham gia trả lời
bằng cách giơ thẻ học tập.
9’
Hoạt động 2: Tên đường thẳng. a/ Đ
Trong tiết học trước chúng ta đã b/ Đ
đặt tên đường thẳng như thế
nào ?
Đặt tên bằng chữ in thường.
Gv treo bảng phụ, giới thiệu
thêm hai cách đặt tên khác cho
đường thẳng.

10’ Học sinh tên các đường thẳng.
Các em có thấy điều gì đặc biệt
ở hai đường thẳng AC và BC ?
 Hoạt động 3: Vị trí tương đối

giữa hai đường thẳng.
Gv treo bảng phụ đã vẽ sẵn các
hình thể hiện vị trí tương đối
giữa các đường thẳng.
Gv giới thiệu hai đường thẳng
AC và BC là hai đường thẳng
trùng nhau.
Hai đường thẳng không trùng
nhau gọi là hai đường thẳng
phân biệt. Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc song song hoặc cắt
nhau.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

2. Tên đường
thẳng

Đặt tên bằng hai chữ cái
thường.
Đặt tên thường thẳng bằng
cách lấy tên hai điểm mà nó
đi qua.
Học sinh làm ?1
Đường thẳng AC (hay CA).
Đường thẳng BC (hay CB).

3.
Đường
thẳng

trùng
nhau,
cắt
nhau,
song
song.

Hai đường thẳng AC và BC là
hai đường hẳng phân biệt.

Hai đường thẳng n và m có
một điểm chung, ta nói n và
m cắt nhau và điểm chung I
được gọi là giao điểm

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Các hìng sau đây thể hiện kiến a và b là hai đường thẳng
song song (không cắt nhau dù
thức gì?
có kéo dài mãi)
12’

Hoạt động 4: Củng cố.
Học sinh đọc bài 16.

Học sinh giải thích và thực hành.
Hai điểm bao giờ cũng nằm trên
một đường thẳng nên chúng lúc
nào cũng thẳng hàng.
Kiểm tra như thế nào?
Tại sao hai đường thẳng có hai
điểm chung phân biệt thì trùng
nhau.
Học sinh đọc đề.
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
hình.
Học sinh cả lớp cùng làm và
nhận xét.

Học sinh đọc đề.
Học sinh lên bảng vẽ hình.
Học sinh nhận xét sửa chữa.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

a. MN và NP là hai đường
thẳng trùng nhau.
b. x và y là hai đường thẳng s
song
c. Hai đường thẳng u và v cắt
nhau tại I ( giao điểm I ).
d. Hai đường thẳng a và b cắt
nhau (yêu cầu hs chỉ ra giao
điểm)
16/

a/ Tại sao không nói: “ hai
điểm thẳng hàng ” ?
b/ Kiểm tra ba điểm trên
trang giấy bằng thước thẳng
xem chúng có thẳng hàng hay
không ?
17/

Có 6 đường thẳng. Chúng là
các đường thẳng: AB, BC,
CD, AD, AC, BD.
18/

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Hường dẫn về nhà(3’):
- Học bài theo sách giáo khoa.
- Làm các bài tập 19, 20.
- Giáo viên dặn dò cho bài thực hành.
- Đọc trước bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm
3.

Kí hiệu: BM – SGA - 02


GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4
§4

TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu:
- Mở rộng khái nịêm ba điểm thẳng hàng.
- Học sinh có kĩ năng kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
- Rèn luyện thái độ, tinh thần làm việc trong nhóm, trong tập thể.
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: sắp xếp thời gian để tổ chức lớp.
- Học sinh: đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:
1. KTBC:
2. Bài mới:
 Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc tiêu giữa các mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây có trên sân trường.
 Hướng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai mốc A và B.

- Em thứ nhất đứng tại A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng
ở một điểm C.
- Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho
đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lắp hai cọc tiêu B và C.
Khi đó A, B, C thẳng hàng.
 Tổ chức lớp:
- Chia nhóm cho học sinh.
- Giáo dục ý thức sử dụng dụng cụ cho học sinh.
- Mọi thành viên trong nhóm đều ophải thực hiện được.
- Khi ghi điểm có thể thầy sẽ kiểm tra bất kỳ một thành viên nào
trong nhóm.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại kiến thức về đường thẳng.
- Tiết tới học một nội dung có liên quan đến đường thẳng.
IV. Rút kinh nghiệm

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5:
§5


TIA

I. Mục tiêu:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nahu, trùng nhau.
- Vẽ được tia.
- Biết phân loại tia chung gốc.
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ.
- Học sinh: chuẩn bị thước và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:
1. KTBC(5’):
- Cho hai điểm A và B . Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Có bao
nhiêu đường thẳng như vậy?
- Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.
2. Bài mới:
TG
7’

9’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG

Hoạt động 1: Hình
1. Tia.
thành khái niệm tia.
Giáo viên tận dụng hình của

học sinh vẽ trên bảng.
Tia Ox, tia Oy (hay còn gọi là nửa
Diễn tả phần hình Ox.
Yêu cầu học sinh đọc sách đường thẳng gốc O).
giáo khoa.
Điểm nói trước là điểm gốc.
Nhấn mạnh cho học sinh
phải vẽ rõ điểm gốc.
Yêu cầu học sinh vẽ tia Cz.
Hãy vẽ đường thẳng xx’.
Lấy điểm B thuộc xx’. Viết
Tia Cz
tên hai tia chung gốc B.
2. Hai tia đối
 Hoạt động 2: Hai tia đối

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

nhau.
Hai tia Bx và Bx’ có gì đặc
biệt?
Hai tia mà thoả mãn hai đ
kiện :

. chung gốc
. tạo thành một đường thẳng.
như trên gọi là hai tia đối
nhau.
Hai tia đối nhau khi nào?

Hai tia chung gốc Bx, By

Học sinh làm làm ?1

a/ Hai tia Ax và By không đối
nhau vì không chung gốc.
b/ Hai tia đối nhau là: Ax và AB ;
Ax và Ay; Bx và By; BA và By.

Bx và Bx’ tạo thành một đường
thẳng.

Chung gốc và tạo thành một
đường thẳng.

9’
Cho tia Ax, vẽ điểm B khác
A trên tia Ax.
 Hoạt động 3: Hai tia
trùng nhau.
Gv giới thiệu hai tia trùng
nhau, hai tia phân biệt.
Học sinh làm ?2


Gọi hs lên bảng thực hiện.
Nhận xét.
12’
 Hoạt

động 4: Củng cố.
Vẽ hai tia chung gốc Ox và
Oy.
Học sinh không vẽ hết các
trường hợp.
Học sinh lên bảng.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

nhau:

Hai tia chung
gốc và tạo thành
đường thẳng gọi là
hai tia đối nhau.

3. Hai tia trùng
nhau.
AB vàAx là hai tia trùng nhau.
Hai tia không trùng nhau gọi là
hai tia phân biệt.
Học sinh làm

?2


a/ Tia OB trùng tia Oy.
b/ Tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.
c/ Vì không tạo thành đường
thẳng.

23/
GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Học sinh đọc đề vài lần.
Trùng nhau khi nào?
Đối nhau khi nào?
Học sinh hoàn thành, sửa
chữa.
Học sinh đọc đề.
Lên bảng thực hiện.
Học sinh quan sát.
Nhận xét.

a/ MN, MP, MQ trùng nhau.
NP, NQ trùng nhau.
b/ Không có.
c/ Hai tia đối nhau gốc P là: PN
và PQ.
25/


Hường dẫn về nhà(3’):
- Học bài theo sách giáo khoa.
- Làm các bài tập 22, 24.
- Chuẩn bị tiết luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về tia như: tia chung gốc, tia đối nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ viết sẵn các bài 27, 28, 30, 31.
- Học sinh: chuẩn bị thước và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học trên lớp:

1. KTBC(6’):
28/ Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, lấy M thuộc Oy,
lấy N thuộc Ox.
a/ Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
b/ Viết tên hai tia trùng nhau.
c/ trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Học sinh nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
TG
13’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Hoàn
thành dạng toán điền khuyết.
Học sinh đọc đề qua hai lần.
Học sinh hoàn thành.
Gv giải thích rõ “với B đối
với A ”.
Gv yêu cầu hs xác định lại
điểm gốc trong tia AB.
Học sinh đọc đề bài 30 hai
lần.
Học sinh đứng tại chỗ phát
biểu.
Gv dùng hình để minh hoạ.
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc qua bài 31 hai
lần.
Học sinh dùng thẻ giơ.

Gv chọn học sinh sai yêu cầu
học sinh giải thích.
23’ Cho lớp nhận xét.
Gv chốt lại: Hai tia đối nhau
phải thoả hai điều kiện: chung
gốc và tạo thành một đường
thẳng.
 Hoạt động 2: Tự luận.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 27:
a/ Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả những điểm
nằm
cùng phía với B đối với A.
b/ Hình tạo thành bởi điểm A và phần đướng thẳng
chứa
tất cả các điểm nằm cùng phía đối vối A là một
tia gốc A.
Bài 30:
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
a/ Điểm O là gốc chung của hai tia Ox, Oy đối
nhau.
b/ Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của
tia Ox
và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy.
Bài 31:
Trong các phát biểu sau, em chọn câu đúng:
a/ Hai tia Ox, Oy chung gốc thì đối nhau.

b/ Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng
thì đối
nhau.
c/ Hai tia Ox, Oy tạo thành một đường thẳng thì đối
nhau.

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Học sinh đọc đề bài 26 hai Bài 26:
lần.
Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
Nhận xét cách vẽ, hình vẽ
=> Nhấn mạnh khi vẽ điểm
a/ Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
gốc (phải vẽ rõ điểm gốc).
Có thể gợi ý nếu học sinh b/ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
(còn hình sau đây đúng không? Ta gọi tên như thế
không vẽ đủ các trường hợp.
nào?)
Học sinh đọc đề bài 29.
Bài 29:
Vẽ nhanh hình này như thế
nào?
Vẽ đường thẳng, lấy các
điểm trên nó…

a/ Trong ba điểm M, A, C thì điểm A nằm giữa hai
Học sinh trả miệng.
điểm
Nhận xét.
M và C.
Yêu cầu học sinh nhắc lại b/ Trong ba điểm N, A, B thì điểm A nằm giữa hai
cách cách xác định ba điểm điểm
không thẳng hàng.
N và B.

Hường dẫn về nhà(3’):
- Xem lại các bài đã giải.
- Làm bài tập tương tự ớ SBT.
- Chuẩn bị thước thẳng và đọc trước bài học số 6.
- Cho hai điểm A và B. Dùng thườc và chì vạch từ A đến B (hoặc ngược lại )
chú ý xem: ngoài hai điểm A và B thì còn có những điểm nào nằm giữa
chúng?
IV. Rút kinh nghiệm
3.

Kí hiệu: BM – SGA - 02

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Tổ trưởng duyệt


Kí hiệu: BM – SGA - 02

BGH duyệt

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỆ
Lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 05/05/2012



×