Cộng đồng
ASEAN
Cơ hội và thách thức đối với thương mại Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn
Trình bày:
Nhóm 2
GS.TS Võ Thanh Thu
Thành viên nhóm 2
Lê Thị Huệ Linh
Bùi Thị Kim Yến
Nguyễn Trần Tuấn
Trần Vũ Quỳnh Trang
Nguyễn Đan Thanh
Nội dung chính
Sự ra đời của ASEANs và Cộng đồng ASEANs.
ASEANs ở thời điểm hiện tại.
Nội dung cơ bản của các Hiệp định thỏa thuận khi
Cộng đồng ASEANs ra đời.
Quan hệ thương mại và đầu tư trực tiếp giữa Việt Nam và ASEANs.
Điều kiện hưởng lợi từ các Hiệp định.
Giải pháp tận dụng cơ hội và khắc phục thách thức.
ASEAN – HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
Chặng đường phát triển của ASEAN
Indonesia
Malaysia
Philippines
Việt Nam gia nhập
Singapore
Myanmar, Lào
Brunei gia nhập
Thái Lan
1976
ASEAN
1992
Campuchia
2007
thành lập
Ký hiệp ước TAC và
Tuyên bố
về sự Hòa hợp ASEAN
AFTA
Xây dựng
hiến chương ASEAN
Mục tiêu của ASEAN
Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực
Thúc đẩy sự cộng tác tích cực các vấn đề cần quan tâm trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và hành chính;
Cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn, kỹ thuật và hành chính;
Sử dụng tốt hơn nền nông nghiệp và các ngành công nghiệp của nhau, mở rộng mậu dịch kể cả việc nghiên cứu các vấn đề về buôn bán hàng
hóa giữa các nước
Thúc đẩy việc nghiên cứu về Đông Nam Á
Duy trì sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi với các tổ chức quốc tế và khu vực
Tuyên bố của Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN - 8/8/1967
Sự ra đời cộng đồng ASEAN
Tháng 12/1997, thông qua văn kiện quan trọng Tầm nhìn
ASEAN 2020
Tháng 10/2003, ký Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II
5
Tháng 11/2007, ký Hiến chương ASEAN hỗ trợ thành lập Cộng
đồng ASEAN năm 2015
6
Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN
Xây dựng Hiệp hội thành một tổ chức hợp tác liên Chính phủ liên kết sâu rộng hơn và
ràng buộc hơn trên cơ sở pháp lý là Hiến chương ASEAN.
Ba trụ cột của cộng đồng ASEAN
A
PS
C
Cộng đồng An ninh - Chính trị ASEAN (APSC)
AS
CC
Cộng đồng Văn hóa – Xã hội (ASCC)
AE
C
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
Cộng đồng An ninh – Chính trị ASEAN (APSC)
Tạo dựng một môi trường hòa bình và an ninh cho phát triển ở khu vực Đông Nam Á
Xây dựng và chia sẻ chuẩn mực ứng
2
xử
3
Ngăn ngừa xung đột
4
5
Giải quyết xung đột
Kiến tạo hòa bình sau xung đột
6
Cơ chế thực hiện
Xây dựng ASPC
đang triển khai
1
với 6 lĩnh vực (thành tố) hợp tác chính
Đã hoàn tất và
Hợp tác chính trị
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Một thị trường đơn nhất & cơ sở sản xuất
chung,
Một khu vực kinh tế cạnh tranh
Mục tiêu
Phát triển kinh tế
cân bằng
12 lĩnh vực ưu tiên: Hàng nông sản; Ô tô; Điện tử; Nghề cá; Các sản phẩm từ cao su; Dệt may;
khoẻ; Du lịch; và Logistics
Hội nhập vào nền kinh tế toàn
cầu
Các SP từ gỗ; Vận tải hàng không; Thương mại điện tử ASEAN; Chăm sóc sức
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội (ASCC)
Phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ASEAN
Tập trung xử lý các vấn đề liên quan đến bình đẳng và công bằng XH, bản sắc văn hóa, môi trường.
Tác động của toàn cầu hóa và cách mạng khoa học công nghệ.
Tạo dựng cộng đồng
Giải quyết những tác động
Phát triển môi trường
Nâng cao nhận thức
các xã hội đùm bọc
xã hội của hội nhập kinh tế
bền vững
và bản sắc ASEAN
Chương trình hành động Viên chăn (VAP) và Kế hoạch hành động về ASCC xác định 4 lĩnh vực hợp tác chính
Thời điểm hiện tại
Kinh tế ASEAN
2007
2015
Khu vực kinh tế có tính cạnh tranh cao
GDP toàn khối khoảng 2431 tỷ USD năm 2015 chiếm 3.3%
GDP thế giới.
Năm 2014, ASEAN là nền kinh tế:
Đứng thứ
khu vực châu Á và
đứng thứ
trên toàn thế giới.
2.43 nghìn tỷ USD
1.33 nghìn tỷ USD
GDP của ASEAN 2015 tăng lên gần như gấp đôi
lên khoảng 2.431 tỷ USD
Nguồn: ASEAN STATISTICAL LEAFLET (Selected Key Indicators 2016)
Thời điểm hiện tại
Tốc độ tăng trưởng GDP từ 2007 – 2015 của ASEAN và các nước thành viên
Nguồn: ASEAN STATISTICAL LEAFLET (Selected Key Indicators 2016)
Thời điểm hiện tại
Dân số ASEAN
CƠ CẤU DÂN SỐ 2015
Tỷ lệ người ở độ tuổi lao động cao
67,5 %
5,9 %
Gần 629 triệu dân năm 2015 chiếm 8.7%
dân số thế giới.
26,5 %
Là khu vực đông dân
giới, chỉ xếp sau Trung Quốc và Ấn Độ.
Nguồn: UN, World Population Prospects: The 2015 Revision
thế
Thời điểm hiện tại
Thương mại ASEAN
Vẫn là thị trường hấp dẫn
Tổng kim ngạch XNK đạt 2269.9 tỷ USD năm 2015 chiếm
93.3% GDP toàn khối ASEAN.
Trong đó:
Xuất khẩu gần 1.182 tỷ USD
giảm 8.6% so với năm
2014
Nhập khẩu khoảng 1.088 tỷ USD giảm 12% so với năm
2014.
Nguồn: ASEAN STATISTICAL LEAFLET (Selected Key Indicators 2016)
Thời điểm hiện tại
Thương mại ASEAN
Đối tác thương mại chính 2015
23,9 %
Vẫn là thị trường hấp dẫn
Tổng kim ngạch XNK đạt 2269.9 tỷ USD năm 2015 chiếm 93.3%
Thương mại giữa các nước trong khối chiếm tỷ
GDP toàn khối ASEAN.
15,2 %
10,5 %
10 %
Trong đó:
trọng
lớn nhất
Xuất khẩu gần 1.182 tỷ USD
9,4 %
trong toàn khối
giảm 8.6% so với năm 2014
ASEAN.
Nhập khẩu khoảng 1.088 tỷ USD giảm 12% so với năm
2014.
Nguồn: />
Thời điểm hiện tại
FDI ASEAN
Thị trường đầu tư của thế giới
Thu hút gần 120 tỷ USD FDI vào ASEAN năm 2015 giảm
7.7% so với cùng kỳ năm trước.
Thời điểm hiện tại
FDI ASEAN
22,1 tỷ
19.7 tỷ
Thị trường đầu tư của thế giới
17.4 tỷ
12.2 tỷ
8.2 tỷ
Thu hút gần 120 tỷ USD FDI vào ASEAN năm 2015 giảm
7.7% so với cùng kỳ năm trước.
ASEAN
EU
Nhật Bản
Nguồn: ASEAN STATISTICAL LEAFLET (Selected Key Indicators 2016)
Mỹ
Trung Quốc
Trong đó, dòng vốn FDI nội khối đứng
- chiếm 18.5%
vị trí thứ nhất
trong tổng nguồn vốn FDI.
Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung - CEPT
Cam kết
Các nước thuộc ASEAN-6 phải giảm
thuế nhập khẩu xuống
trong vòng
10 năm
0-5%
(1993-2003).
Việt Nam là năm 2006 – tiếp theo đó là Lào, Campuchia.
CEPT
Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung - CEPT
Hàng hóa được chia thành 4 danh mục
Danh mục giảm thuế (IL)
Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL)
Danh mục loại trừ tạm thời
(TEL)
Danh mục các SP nông sản chưa chế biến nhảy
cảm & nhạy cảm cao (SEL)
CEPT
Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung - CEPT
Điều kiện hưởng lợi CEPT
Thỏa m ãn đồng thời
Sản phẩm
1
điều kiện
Nằm trong danh mục cắt giảm của cả nước XK và nước NK, và phải có mức thuế quan (nhập
Phải
khẩu)
2
3
Phải
Sản phẩm
Sản phẩm
Phải
Có chương trình giảm thuế được Hội đồng AFTA thông qua.
Là một sản phẩm của khối ASEAN, tức phải thỏa mãn yêu cầu hàm lượng xuất xứ từ các nước
thành viên ASEAN (hàm lượng nội địa) ít nhất là 40%.
4
Hàng nhập khẩu
Phải
Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu
Các chương trình hợp tác kinh tế
giữa các nước ASEAN
Để xây dựng ASEAN thành khu mậu dịch tự do (AFTA – Asean Free Trade Area), các nước
trong khu vực đã thông qua 9 chương trình hợp tác kinh tế.
Các chương trình hợp tác kinh tế giữa các nước ASEAN
Mục tiêu của AFTA
Thúc đẩy buôn bán giữa các nước trong khu vực nhờ chế độ thuế quan ưu đãi (CEPT) và các ưu
đãi khác.
Tăng khả năng cạnh tranh của ASEAN
trên trường quốc tế
Tăng sức hấp dẫn của môi trường đầu tư nhằm
thu hút vốn FDI
Xây dung cơ chế và điều kiện chung thúc đẩy
phát triển kinh tế của các nước thành viên