Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề cương chi tiết học phần Tiếng anh chuyên ngành 2 chính quy (Học viện Tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.8 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC:
TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 2
I. Thông tin về giảng viên
Họ và tên:
Chức danh, học hàm, học vị
Thời gian, địa điểm làm việc
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại, email
II. Thông tin chung về môn học
1. Tên học phần: Tiếng Anh chuyên ngành 2
2. Mã số: SFL 0116
3. Số tín chỉ: 03 tín chỉ (tương đương 60 tiết)
- Trên lớp: 45 tiết
- Tự học: 15 tiết
4. Môn học: bắt buộc
5. Các môn học trước: Tiếng Anh cơ bản 1, tiếng Anh cơ bản 2 và tiếng Anh
chuyên ngành 1
6. Đối tượng học: Sinh viên đại học hệ chính quy tất cả các chuyên ngành không
chuyên ngữ tại Học viện Tài chính.
III. Mục tiêu chung của môn học
- Về kiến thức:
Cung cấp khối kiến thức từ vựng và các chủ đề tiếng Anh chuyên ngành (English
for specific purposes – ESP) – gồm 3 chương:
Chương 4: Business Administration
Chương 5: Accounting
Chương 6: International Economics
Giúp sinh viên nắm bắt được khối kiến thức cơ bản: những khái niệm, nội dung cơ
bản về những vấn đề kinh tế như (1) quản trị tài chính doanh nghiệp: vai trò của tài
chính doanh nghiệp, huy động vốn, quản trị vốn lưu động, marketing, định giá, v.v.;
(2) kế toán: hoạt động kế toán, báo cáo tài chính, phân tích tài chính và kiểm toán;
1




(3) kinh tế quốc tế: thương mại quốc tế, cán cân thanh toán, rào cản thương mại,
thặng dư hay thâm hụt cán cân thương mại, v.v.
Thông qua các bài học trên lớp, giáo viên có thể hướng dẫn sinh viên phát huy khả
năng tư duy, liên hệ thực tế để phân tích về các vấn đề kinh tế thực tiễn đang diễn ra
trong nước và quốc tế
- Về kỹ năng:
Mục tiêu chính của học phần này là nhằm giúp sinh viên thực hành kỹ năng : Nghe,
Nói và Đọc ở trình độ Intermediate và Uper Intermediate (tương đương với cấp độ
B1 – B2). Với hai học phần tiếng Anh chuyên ngành 1 và tiếng Anh chuyên ngành
2, sinh viên được cung cấp lượng kiến thức cơ bản phong phú về các nội dung kinh
tế, kết thúc hai học phần này người học có khả năng tự đọc tài liệu các chuyên
ngành kinh tế, tài chính, kế toán, … bằng tiếng Anh, giúp tăng khả năng tự nghiên
cứu tài liệu bằng tiếng Anh phục vụ cho nghề nghiệp hay hoạt động nghiên cứu
trong tương lai.
- Về thái độ, chuyên cần:
Yêu cầu sinh viên phải tham gia đầy đủ giờ lên lớp, có thái độ tích cực học hỏi, trau
dồi kiến thức cũng như tích cực thực hành các kỹ năng thực hành tiếng.
Ngoài giờ học trên lớp, sinh viên phải tích cực tự ôn tập lại kiến thức đã được học ở
hai học phần tiếng Anh cơ bản 1 và tiếng Anh cơ bản 2: ngữ pháp tiếng Anh, cấu
trúc câu tiếng Anh hay các chức năng ngôn ngữ, chuẩn bi bài trước giờ lên lớp theo
sự hướng dẫn của giáo viên đảm trách lớp, làm bài tập và ôn tập bài đầy đủ theo yêu
cầu của giáo viên đảm trách lớp.
IV. Tóm tắt nội dung môn học
Đối với Học phần tiếng Anh chuyên ngành 1, sinh viên cần nắm bắt những nội dung
chính về các vấn đề kinh tế, từ vựng tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng phân
tích và trình bày về các vấn đề kinh tế.
Chương 4: BUSINESS ADMINISTRATION
Tên bài

Unit 16
CORPORATE FINANCE

Nội dung chính

- Hiểu được khái niệm “corporate finance”
- Vai trò của tài chính doanh nghiệp đối với sự phát triển
của doanh nghiệp.
- Chức năng/ hoạt động của tài chính doanh nghiệp: lập
2


kế hoạch tài chính, huy động vốn, đầu tư/ sử dụng vốn,
giám sát tài chính.
- Hiểu được 2 cách thức cơ bản để huy động vốn: huy

Unit 17
FUNDING THE BUSINESS

động vốn vay và huy động vốn cổ phần
- Các nguồn để huy động vốn vay, và các nguồn để huy
động vốn cổ phần
- Ưu điểm và nhược điểm của từng nguồn vốn mà nhà
huy động vốn cần cân nhắc khi quyết định tiếp cận với
nguồn nào để huy động.
- Phân loại vốn lưu động: permanent working capital &

Unit 18
MANAGEMENT
WORKING CAPITAL


OF

temporary working capital; inventories + debtors + cash
- Nhiệm vụ của quản lý tài chính trong việc quản lý
hang tồn kho, nợ và tiền mặt.
- The just-in-time philosophy / lean manufacturing
system trong quản lý hàng tồn kho.

Unit 19
MARKETING

- Phân biệt giữa khái niệm “selling concept” hay khái
niệm “marketing” trước đây và khái niệm “modern
marketing”
- Khái niệm “marketing mix” gồm 4 P: Product, Place,
Promotion và Price
- Mỗi P trong tổ hợp marketing đó bao gồm những hoạt
động nào (tham khảo)
-

Khái

niệm

phân

đoạn

thị


trường

(market

segmentation), xác định thị trường mục tiêu (target
market)
- Khái niệm nghiên cứu thị trường (market research),
tầm quan trọng của nghiên cứu thị trường đối với sự
thành công/ phát triển của DN.
-

Phân

marketing”

biệt


khái

niệm

“company-to-company

“company-to-customer

marketing”/

“Marketing for B2B vs. B2C” – Business-t0-business

vs. business-to-customer – tham khảo

3


Unit 20
SETTING THE PRICE

- Vai trò quan trọng của giá đối với lựa chọn của người
mua
- Những lỗi phổ biến mà các công ty thường gặp phải
trong việc định giá
- Các cách thức định giá khác nhau ở các loại hình
doanh nghiệp khác nhau.
- Các chiến lược định giá (common pricing strategies) –
tham khảo

Chương 5: ACCOUNTING
Unit 21
WHAT IS ACCOUNTING?

- Hiểu rõ về 3 loại thông tin kế toán: kế toán tài chính,
kế toán quản trị và kế toán thuế
- Phân biệt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
- Phân biệt giữa kế toán tài chính và kế toán thuế.
- Mục đích của kế toán, vai trò quan trọng của thông tin
kế toán.
- Các nguyên tắc kế toán – tham khảo

Unit 22

FINANCIAL STATEMENTS
(Unit 23 + Unit 24)

- Quy trình kế toán/ trách nhiệm của phòng Kế toán của
DN hay nhiệm vụ của kế toán viên
- Hệ thống sổ sách kế toán – tham khảo
- Các khoản mục được liệt kê trong bảng cân đối kế
toán (a balance sheet), bảng báo cáo kết quả kinh doanh
(an income statement), và bảng luân chuyển tiền tệ (a
cashflow statement) – tham khảo
- Nghiên cứu một số mẫu bảng báo cáo tài chính –
tham khảo

Unit 25
FINANCIAL ANALYSIS

- Khái niệm phân tích tài chính
- Các nguồn dữ liệu được dùng để phân tích: nguồn sơ
cấp (primary source), nguồn thứ cấp (secondary source)
- Phân loại hệ số phân tích (financial ratios): nhóm các
hệ số, công thức tính của mỗi hệ số, ý nghĩa của mỗi hệ
số.
- Mục đích và vai trò quan trọng của phân tích tài chính
– tham khảo
4


Unit 26
AUDITING


- Khái niệm kiểm toán, hoạt động kiểm toán, kiểm toán
viên.
- Phân loại kiểm toán và kiểm toán viên – tham khảo
- Mục đích của hoạt động kiểm toán: kiểm tra, đánh giá
hay đưa ra đề xuất/ kiến nghị.
- Ưu điểm và nhược điểm của kiểm toán nội bộ.

Chương 6: INTERNATIONAL ECONOMICS
Unit 27 INTERNATIONAL
BUSINESS

-Khái niệm international business (international trade,
world trade hay foreign trade)
- Lợi thế và bất lợi của thương mại quốc tế đối với các
nước tham gia thương mại (trading nations)
- Một số nhân tố cụ thể giúp cho sản xuất hiệu quả hơn
ở một số nước cụ thể.
- Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith và học
thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo
- Lý do giải thích vì sao các chính phủ muốn khuyến
khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
- Các biện pháp (chương trình của Chính phủ) để
khuyến khich xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
- (Kết hợp với bài 29 – Trade barriers): Các công cụ
thường được dùng để hạn chế nhập khẩu: thuế quan
(tariffs), hạn ngạch (quotas), trợ giá (subsidies) hay
lệnh cấm vận (embargoes)
- Trao đổi ngoại hối với hoạt động ngoại thương /
thương mại quốc tế
- (Kết hợp với bài 28 – Balance of payments): Phân biệt

giữa khái niệm cán cân thanh toán (balance of
payments) và cán cân thương mại (balance of trade).

Unit 28
TRADE BARRIERS

- Lợi ích và bất lợi của rào cản thương mại (trade
barriers)
- 5 lý do biện minh cho việc dùng rào cản thương mại
để hạn chế nhập khẩu.
- Phân tích cụ thể từng loại rào cản thương mại, tác
5


động cụ thể của từng loại rào cản đó đối với kinh tế của
nước áp dụng rào cản.
- Các thang đo hoạt động ngoại thương của một nước:

Unit 30
TRADE SURPLUSES AND
DEFICITS

the merchandise trade balance, current account, capital
account, và balance of payments.
- Phân tích từng loại thang đo này.

V. Học liệu
- Học liệu bắt buộc (Giáo trình chính):
Giáo trình “English for Finance” do tập thể giáo viên Bộ môn Ngoại ngữ - Khoa
Ngoại ngữ - Học viện Tài chính biên soạn, chủ biên: Thạc sĩ Cao Xuân Thiều và

thạc sĩ Trần Trần Thị Thu Nhung
- Học liệu tham khảo:
Coucom, C. (2008) IGCSE and O Level Accounting. Cambridge: Cambridge
University Press.
Emmerson, P. (2007). Business English Handbook. Oxford: Macmillan Publisher.
MacKenzie, I. (1997). English for Business Studies. Cambridge: Cambridge
University Press
Mascull, B. (2002). Business Vocabulary in Use. Cambridge: Cambridge
University Press.
Mishkin, F. S. (2007). Economics of Money, Banking and Financial Markets - 8th
Edition. Pearson Education, Inc.
French, J. T. (2000). You’re in business. (T. Y. Nguyen, Trans.) Hochiminh city:
Hochiminh city Publisher.
Yates, C. S. J. (1995). Economics. Hertfordshire: Phoenix ELT.

VI. Hình thức tổ chức dạy học
6.1. Lịch trình chung
STT

Nội dung
Tổng
số tiết

Phân bổ
Lý thuyết Thực hành + Kiểm tra
Bài tập +
Thảo luận
6



1
2
3

Chương 4
Chương 5
Chương 6

15
15
15

10
9
9

5
5
5

1
1

6.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Chủ đề

Thời
gian
Tiết 1


Buổi học 1:
Corporate
financce

Nội dung chính
- Giới thiệu chung về
môn học: đề cương, giáo
trình chính và các học
liệu bổ trợ, hình thức
kiểm tra đánh giá

Tiết 2 - Làm bài tập từ vựng
&3
theo nhóm để bổ sung
một số thuật ngữ liên
quan đến tài chính
doanh nghiệp.
- Đọc và phân tích nội
dung của bài đọc hiểu,
nắm bắt được những nội
dung chính về vai trò
của tài chính doanh
nghiệp
Buổi học 2:
Funding
business

Tiết
1-3
the


- Thảo luận nhóm: Ở
Việt Nam, các doanh
nghiệp có thể huy động
vốn từ những nguồn
nào.
- Đọc và phân tích nội
dung của bài đọc hiểu về
các cách thức huy động
vốn của doanh nghiệp,
những nguồn lực tài
chính mà doanh nghiệp
có thể huy động
- So sánh ưu điểm và
nhược điểm của từng
nguồn vốn đối với doanh
nghiệp khi huy động và
sử dụng những nguồn

Yêu cầu đối với sinh
viên
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp
- Thực hành phát âm
bằng cách đọc to từng
đoạn văn
- Học thuộc lòng các
thuật ngữ quan trọng

trong bài.
- Làm bài tập ngữ pháp
và bài tập từ vựng sau
mỗi bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Viết tóm tắt của bài

Ghi
chú

- Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị trước về từ
vựng, các thuật ngữ
chính có trong bài
- Trên lớp:
+ Tích cực tham gia
thảo luận nhóm
+ Đọc và phân tích nội
dung bài học, ghi chép
từ vựng và cấu trúc câu
quan trọng trong bài
- Làm bài tập ngữ pháp
và bài tập từ vựng sau
mỗi bài đọc.

7


đó.


Buổi học 3
Tiết
Management of 1 - 2
working capital

Tiết 3

Buổi học 4:
Marketing

- Thảo luận nhóm: làm
thế nào để tiết kiệm chi
phí sản xuất
- Đọc và phân tích nội
dung của bài đọc hiểu về
thuyết tiết kiệm chi phí,
phương thức quản lý
vốn lưu động hữu ích,
vai trò của nhà quản lý
tài chính trong việc quản
lý vốn lưu động.

- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ thảo luận nhóm
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính

của bài
+ Học thuộc lòng các
thuật ngữ, các cấu trúc
câu quan trọng trong
bài.
- Hỏi và trả lời câu hỏi - Làm bài tập từ vựng và
đọc hiểu và làm các bài ngữ pháp theo yêu cầu
tập từ vựng và ngữ pháp của giáo viên

Tiết 1 - Làm quen với thuật
&2
ngữ
về
lĩnh vực
marketing
- Đọc và phân tích nội
dung của bài đọc hiểu về
phân biệt khái niệm
“bán hàng” và khái niệm
“marketing”, tìm kiếm
cơ hội trên thị trường, tổ
hợp marketing, …

Tiết 3

Buổi học 5
Setting the price

Tiết 1


Bài tập từ vựng và ngữ
pháp
- Thảo luận toàn lớp: các
nhân tố mà khách hàng
quan tâm khi mua sắm
một hàng hóa nào đó,
giá cả có phải là nhân tố
được quan tâm nhất hay
không.

Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
của bài
+ Học thuộc lòng các
thuật ngữ, các cấu trúc
câu quan trọng trong
bài.
Sau buổi học trên lớp:
- Làm bài tập từ vựng và
ngữ pháp theo yêu cầu
của giáo viên.
- Tham gia tích cực vào
hoạt động thảo luận toàn
lớp, tích cực nêu ý kiến,
qua đó sinh viên có thể

thực hành kỹ năng diễn
thuyết / trình bày trước
đám đông.
8


Tiết 2 - Đọc và phân tích nội + đọc bài và trả lời câu
&3
dung của bài.
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
- Ôn tập lại nội dung của bài
chính trong 5 bài của
chương 4
Buổi học 6:
What
accounting?

Buổi học 7:
Financial
statements

Tiết
1-3
is

Yêu cấu sinh viên đọc - Yêu cầu sinh viên
kỹ bài đọc hiểu và phân chuẩn bị trước về từ
vựng, các thuật ngữ
tích nội dung:

chính có trong bài
- Loại thông tin kế toán: - Tham gia tích cực vào
kế toán tài chính, kế các hoạt động học do
toán quản trị và kế toán giáo viên tổ chức trên
lớp như:
thuế
+ đọc bài và trả lời câu
- Mục đích của kế toán,
hỏi đọc hiểu
vai trò quan trọng của + đọc và tóm tắt ý chính
thông tin kế toán.
của bài
+ Làm bài tập từ vựng
để tăng khả năng nhớ
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành

Tiết 1 - Yêu cầu sinh viên đọc
&2
và phân tích nội dung
của bài đọc hiểu thông
qua hoạt động đọc và trả
lời câu hỏi trong bài và
câu hỏi gợi mở của giáo
viên
Tiết 3

Lựa chọn báo cáo tài
chính của công ty phổ
biến nào đó ở Việt nam,

(bảng cân đối kế toán –
balance sheets), thảo
luận trên lớp về các
khoản mục trong các
báo cáo ấy, ý nghĩa và
mục đích cung cấp
thông tin của bảng cân

Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị trước bảng cân đối kế
toán và bảng báo cáo kết
quả kinh doanh của
doanh nghiệp nào đó ở
Việt Nam.
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
của bài

9


đối kế toán.
Buổi học 8:

Tiết 1


Phân tích các khoản mục
trong báo cáo kết quả
kinh doanh, ý nghĩa và
mục đích cung cấp
thông tin của báo cáo kết
quả kinh doanh

Tiết 2

Phân tích các khoản mục
trong báo cáo luân
chuyển tiền tệ, ý nghĩa
và mục đích cung cấp
thông tin của báo cáo
luân chuyển tiền tệ.

Tiết 3

Tổ chức trò chơi để học
từ vựng (Vocabulary
game), hình thức trò
chơi do giáo viên lựa
chọn

Tiết 1

- Tổ chức thảo luận trên
lớp với các câu hỏi của
phần Preview về phân

tích tài chính hay câu
hỏi gợi mở của giáo viên
giảng dạy
- Tìm hiểu khái niệm về
phân tích tài chính

- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ thảo luận trên lớp
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu

Tiết 2 - Tìm hiểu về phương
&3
pháp phân tích tài chính
sử dụng các hệ số phân
tích:
+ Các tiêu chí cần phần
tích như tình hình sử
dụng vốn, cơ cầu nguồn
vốn, khả năng sinh lời,

+ Thế nào là hệ số phân

- Làm việc theo nhóm:
Viết báo cáo phân tích
tài chính về tình hình tài
chính trong năm tài

chính nhất định tại công
ty XYZ (do nhóm sinh
viên tự chọn)

Income
statements

Buổi học 9
Financial
analysis

Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị trước về từ vựng, các
thuật ngữ chính có trong
bài
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ Thảo luận nhóm: phân
tích các khoản mục
trong các báo cáo tài
chính.
+ Làm bài tập từ vựng
để tăng khả năng nhớ
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành
- Tham gia trò chơi do
giáo viên tổ chức nhằm
làm giàu thêm vốn từ

vựng chuyên ngành về
lĩnh vực kế toán.

10


tích
+ Phân loại các hệ số
phân tích
+ Ý nghĩa của các hệ số
phân tích ấy
- Chọn các bảng báo cáo
tài chính của một công
ty nào đó, yêu cầu sinh
viên làm việc theo
nhóm: phân tích tình
hình tài chính của doanh
nghiệp thông qua sử
dụng hệ số phân tích

Buổi học 10

Tiết
1–2

- Tìm hiểu khái niệm
kiểm toán, hoạt động
kiểm toán.
- Trách nhiệm và đòi hỏi
về nghề nghiệp đối với

kiểm toán viên.
- Ý nghĩa của báo cáo
kiểm toán viên đối với
phía doanh nghiệp được
kiểm toán và đối với xã
hội.

Tiết 3
Tiết
1-3

- Kiểm tra giữa kỳ
- Tìm hiểu về hoạt động
thương mại quốc tế:
+ thuận lợi và khó khăn
đối với các nước khi
tham gia thương mại
quốc tế,
+ học thuyết lợi thế
tuyệt đối của Adam
Smith và học thuyết lợi
thế tương đối của David
Ricardo.
+ Lý do vì sao các chính
phủ muốn hạn chế nhập

Auditing

Buổi học 11
International

econnomics

- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ Đọc bài và trả lời câu
hỏi
+ Làm bài tập từ vựng
để tăng khả năng nhớ
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành

Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị trước về từ vựng, các
thuật ngữ chính có trong
bài
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
của bài
+ Làm bài tập từ vựng
11


khẩu và khuyến khích để tăng khả năng nhớ

xuất khẩu.
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành
Buổi học 12

Tiết
1-3

- Phân biệt các khái
niệm:
balance
of
payments, balance of
trade, current account
and capital account.
- Các thang đo này phản
ánh điều gì
- Phân tích các thang đo
đó đối với Việt Nam
trong một số năm gần
đây.

- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
của bài

+ Làm bài tập từ vựng
để tăng khả năng nhớ
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành

Tiết
1-3

- Tìm hiểu các rào cản
thương mại
- Mục đích sử dụng của
các rào cản này
- Tìm hiểu vai trò của tổ
chức thương mại thế
giới (WTO) đối với hoạt
động thương mại quốc
tế.

Yêu cầu sinh viên chuẩn
bị trước về từ vựng, các
thuật ngữ chính có trong
bài
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động học do
giáo viên tổ chức trên
lớp như:
+ đọc bài và trả lời câu
hỏi đọc hiểu
+ đọc và tóm tắt ý chính
của bài

+ Làm bài tập từ vựng
để tăng khả năng nhớ
vốn từ thuật ngữ chuyên
ngành

Tiết
1-2

- Tổng hợp/ hệ thống lại
toàn bộ nội dung được
dạy và học trong học
phần tiếng Anh chuyên
ngành 2.

Balance
of
payments
&
Trade
surpluses
and
deficits

Buổi học 13
Trade barriers

Buổi học 14

Ôn tập tổng hợp
nội dung chương

trình học phần
tiếng
Anh
chuyên ngành 2 Tiết 3
Buổi học 15

- Kiểm tra giữa kỳ
- Tổng hợp kiến thức
12


Ôn tập tổng hợp
nội dung chương
trình tiếng Anh
chuyên ngành

của cả chương trình
(tiếng
Anh
chuyên
ngành 1 và tiếng Anh
chuyên ngành 2)
+ Hướng dẫn ôn tập
chuẩn bị cho thi hết học
phần.

Ý kiến của Lãnh đạo Học viện

Trưởng Bộ môn


Trần Thị Thu Nhung

13



×