Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án văn học Việt Nam lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.84 KB, 180 trang )

Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
TUẦN I
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình
phát triển của văn học viết.
Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.
Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo
Thiết kế giáo án
C. CÁCH THÚC TIẾN HÀNH :
Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY- HỌC:
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
II. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh
thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân
tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài
học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ
phận của nền VHVN.
Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan
VHVN?
?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận?
HĐ2: GV gợi ý cho HS nêu được những nét
chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng
VHDG.
? VHDG là gì? Đó là những tác phẩm của


lực lượng sáng tác nào?
• HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
? VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên
các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca
dân gian?
• HS xem SGK và kể những thể loại
VHDG
? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?
• GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và
kết luận cho HS ghi bài.
HĐ3: GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH viết và
các văn tự dùng để sáng tác VH.
I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA
VHVN:
VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH
dân gian và VH viết.
1/. Văn học dân gian:
a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác
tập thể của nhân dân lao động, được truyền
miệng từ đời này sang đời khác. Những tác
phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung
của toàn thể cộng đồng nhân dân.
b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
_ Truyện cổ dân gian
_ Thơ ca dân gian
c). Đặc trưng:
VHDG mang tính truyền miệng, tính tập
thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống
hàng ngày của cộng đồng.
2/. Văn học viết :

1
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác
với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
? VH viết VN đã được sử dụng những loại
chữ viết nào?
? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu?
thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì đối với
mỗi giai đoạn lịch sử VHDT?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là
Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của
người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để
ghi âm TV.
? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với
những thể loại chủ yếu nào?
*GV gợi ý giúp HS trả lời
? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại
khác nhau mà em đã được biết?
HĐ4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần
trong sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến
trình lịch sử của VH viết VN.
? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua
mấy thời kỳ?
• GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
?Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại
là gì
?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh
hưởng nhiều của VH TQ ?

?Hãy kể tên một số tp VH trung đại được
viết bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và
nhân đạo lớn
a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của
trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là
những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm
VH mang dấu ấn riêng của tác giả.
b). Chữ viết của VHVN:
VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết:
chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ ( có một
phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp-
TKXX).
c). Thể loại của văn học viết:
_Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nôm)
+ Văn xuôi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm)
_ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể
VH rõ ràng hơn, có 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN
HỌC VIẾT:
Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn
:
+ Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là
VH trung đại).
+ Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là
VH hiện đại).

1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK
XIX):
_ Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán +
Nôm
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH
Trung Quốc
_ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuôi chữ Hán
2
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng

?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ
Đường luật của TQ ,VHVN đã đạt những
thành tựu to lớn nào ?
?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm thơ
Nôm tiêu biểu
*GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm thấy
,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc
(lục bát ,song thất lục bát ) có vai trò quan
trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân
tộc(truyện thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ?
?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ Nôm
?
? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH
trung đại là gì ?
HĐ5:GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ)
? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng
chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao Vh từ đầu
TK 20 đến nay lại gọi là VHHĐ ?
Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà

có sự thay đổi như thế ?
• Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền
thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới
có sự khác biệt gì so với VHTĐ?
? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai
đoạn?
? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự phát
triển VH giai đoạn từ TK XX đến 1930?
• GV gợi ý HS trả lời những câu hỏi
sau. Sau đó giảng giải.
? Em hiểu thế nào là hiện đại hoá VH?
? VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ phận,
xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu
cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?
+ Thơ Nôm
Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự
trưởng thành những nét truiyền thống của
VH trung đại như lòng yêu nước, tinh thần
nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện
ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao.
_ Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN
ĐẠO.
2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết
TK XX):
_ Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học
phương Tây( đặc biệt VH Pháp)
_ VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời
sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi
pháp.

VHHĐ có 4 giai đoạn:
a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
_ Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ
yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng
tiếp nhận đông đảo hơn.
_ Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng
có: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, .
. .
b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
_Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự
hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất
hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu
thuyết, kịch nói, …)
3
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
? Em biết VH giai đoạn này gắn liền với
những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN?
?VH từ sau CMTT. 1945 có sự phát triển
toàn diện là nhờ vào đường lối gì của DT?
? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì? VH
giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?
? Sau giải phóng miền Nam1975với công
cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào
một giai đoạn ptriển như thế nào?
? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản ánh
vấn đề gì của thời đại?
? Nhìn một cách khái quát, em thấy VH từ
TK XX đến nay có những đóng góp gì đáng
kể?
• Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới nhà

văn được công nhận là danh nhân văn hoá
thế giới…?
*GV chuyển ý
HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát
vấn HS trả lời.
? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự
nhiên được thể hiện như thế nào trong VH?
Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và đáng
yêu có đóng góp gì trong đời sống ?
? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu hiện bằng
những hình ảnh ước lệ nào đối với con người
VN?
? Còn VHHĐ, thnhiên gắn với vẻ đẹp gì của
con người?
• GV chuyển ý:
? Mối quan hệ giữa con người VN với qgia,
dtộc được biểu hiện như thế nào?
_ Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ
phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp
pháp), xu hướng VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh
cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu,
Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột
ngạt của đời sống XH thực dân PK ( NTTố,
NCHoan, NCao, …)
c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
_ VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của
ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to
lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp

lao động, chiến đấu của nhân dân ta.
_ VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh
sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc
sống mới.
_ Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh,
Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
_VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng
CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất
nước và những vấn đề mới của thời mở
cửa, hội nhập quốc tế.
III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1/. Con người VN trong quan hệ với thế
giới tự nhiên:
2/. Con người VN trong quan hệ quốc
4
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh
điều gì?
? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho
thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và
TD?
? Có phải hầu hết những nhân vật trong tác
phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp
thống trị?
* GV gọi HS đọc mục 4
? Ý thức về bản thân được phản ánh trong
VH ntn?
? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân?

? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây
dựng mẫu người lý tưởng?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào
tập.
gia, dân tộc:
3/. Con người VN trong quan hệ xã hội:
4/. Con người VN và ý thức về bản thân:
* Xu hướng chung của VHVN là xây dựng
một đạo lý làm người với những phẩm chất
tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị
tha, đức hy sinh, đấu tranh chống CN khắc
kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con
người cá nhân nhưng không chấp nhận con
người cá nhân.
• GHI NHỚ :
_ Hai bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển
qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực
đời sống tư tưởng, tình cảm của con người
VN.
_ Một số nội dung chủ yếu của VHVN:
Con người VN trong VH với các mối quan
hệ.
III/. CỦNG CỐ:
? Học xong bài “Tổng quan . . .”, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai
đoạn VH?
• GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài.
IV/. DẶN DÒ:
Học bài và soạn bài : “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”/ trang 14
Làm bài tập 1, 2 , 3 trong sách bài tập/ trang 5

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
5
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân
tích lĩnh hội trong giao tiếp.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
SGK, SGV và thiết kế giáo án.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài TQVHVN và BT về nhà của HS
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH YÊU CẦU CẦN ĐẠT
• Gv gọi 1 HS đọc văn bản 1/sgktrang
14
a/.?Đọc văn bản, em nhận thấy có mấy nhân
vật tham gia trong hoạt động giao tiếp đó?
Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau
như thế nào?
b/.? Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt
nội dung tư tưởng, t/cảm thì người nghe phải
thực hiện hđ tương ứng nào?
Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau như
thế nào?
• Gợi ý :
? Vua Trần hỏi các bô lão điều gì?
? Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động
gì?

• GV: Các nhân vật giao tiếp ở đây có
vị thế khác nhau. Vì thế cách xưng hô
trong hoạt động giao tiếp cũng khác
nhau( bệ hạ(Vua), thái độ trịnh
trọng(xin, thưa) và sử dụng cách nói
tỉnh lược thành phần CN.
c). ? Hđ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn
cảnh nào?( ở đâu? Lúc nào?Khi đó ở nước
ta có sự kiện lịch sử nào?)
I/. ĐỌC – TÌM HIỂU HĐGTBNN:
1/. Văn bản 1:
a). Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần và
các bô lão
Hai bên có cương vị khác nhau:
+ Vua là người cai quản đất nước, nhân dân
trăm họ.
+ Các bô lão là những người có tuổi đã từng giữ
những trọng trách nay về nghỉ, hoặc được vua
mời đến dự hội nghị.
b). Các nhân vật tham gia giao tiếp phải đọc
hoặc nghe xem người nói, nói những gì để lĩnh
hội được nội dung người nói phát ra.
_ Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho
nhau.
+ Các bô lão nghe vua Trần Nhân Tông
hỏi :”Vó ngựa Mông Cổ. . .!”Vậy nên liệu tính
sao đây?
+ Các bô lão xôn xao tranh nhau nói . Lúc ấy
vua TNT lại là người nghe.
c). HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc đó

quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang
xâm lược nước ta.
d). ? HĐGT trên hướng vào vấn đề , nội
dung gì?
d). Nội dung giao tiếp:
Bàn bạc sách lược: Hoà hay đánh
Nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay mất
của quốc gia dân tộc, mạng sống con người nên
6
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
e). Mục đích của cuộc hội nghị DH (gt) là
gì? Cuộc gt có đạt được mục đích đó ko?
* Xét VB 2- GV chia lớp thành 5 nhóm ứng
với 5 ý a, b, c, d, e để thảo luận.
* GV nêu 5 câu hỏi thảo luận gợi ý cho 5
nhóm tl:
a). HĐGT đó diễn ra giữa các nhân vật nào?
( Ai viết ?Ai đọc?Đặc điểm lứa tuổi, vốn
sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp?)
b). HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c). Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực đề tài
gì/ Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d). Mục đích của HĐGT đó là gì?
e). Phương tiện giao tiếp có đặc điểm gì nổi
bật?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ/ sgk
nhất trí : Đánh.
e). Mục đích giao tiếp: Muốn thăm dò lòng dân
để hạ lệnh đánh giặc cứu nước.
Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó.

2/. Văn bản 2: Bài “ Tổng quan văn học VN”
a). Các nhân vật giao tiếp là:
_ Tác giả SGK(người viết) và HS lớp
10( người đọc)
+ Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống,
trình độ văn học cao, nghề nghiệp là nghiên cứu
giảng dạy VH.
+ Người đọc trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình
độ hiểu biết thấp hơn.
b). Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh gt có tổ chức giáo dục , chương trình
qui định chung hệ thống trường phổ thông.
c). Nội dung giao tiếp :
Những vấn đề cơ bản trong hệ thống văn bản:
_ Các bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình phát triển của lịch sử VH viết
_ Những nội dung cơ bản của VH.
d). Mục đích giao tiếp:
_ Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần
thiết cho người học.
_ Người học nhờ VB giao tiếp đó hiểu được
kiến thức cơ bản của VHVN.
e). Phương tiện giao tiếp:
_ Ngôn ngữ thuộc VB khoa học ( giáo khoa)
_ Kết cấu bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống.
_ Lý lẽ và dẫn chứng tiêu biểu.
II/.GHI NHỚ: SGK
III/. CỦNG CỐ: GV nhấn lại những nội dung cơ bản của bài học.
IV/. DẶN DÒ:
Chuẩn bị tiết BT trong SGK và soạn bài “Khái quát VHDGVN”.

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
7
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
_ Giúp HS nắm được k/n, các đặc trưng của VHDG , các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu
được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc.
_ Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH.
_ Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
_Thiết kế giáo án + SGK+SGV
_ Tranh ảnh về lễ hội truyền thống dân gian.
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Kết hợp phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: Nêu k/niệm VHDG
? Em hiểu VHDG là gì?
* VHDG phục vụ cho những sinh hoạt trong đời
sống nhân dân . . .
HĐ2: Gọi HS đọc phần I/sgk/16
? VHDG co những đặc trưng cơ bản nào?
?Thế nào là tính truyền miệng?
? Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng
phương thức nào?
• GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc một
đoạn chèo, cải lương để minh hoạ.
• Do truyền miệng từ người này sang người
khác cho nên tpVHDG có nhiều dị bản

chung quanh một tp. Sự thay đổi do 2 lý do:
Do trí nhớ, do muốn biến đổi cho phù hợp
với từng tâm trạng, hoàn cảnh, làng xã địa
phương cụ thể.
Ví dụ truyện Mị Châu – Trọng Thuỷ có hai bản kể
khác nhau: Với chi tiết ngọc trai – giếng nước:
+ Nói lên mối tình chung thuỷ
+ Minh oan cho Mị Châu
? Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác với VH
viết ntn?
? Khi nào các tpvh được đem ra thực hành?
I/. KHÁI NIỆM “vhdg”
Vhdg là những sáng tác tập thể bằng
nghệ thuật ngôn từ được truyền miệng
nhằm phục vụ cho đời sống tinh thần
cộng đồng.
II/. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
VHDG:
1/. Tính truyền miệng:
Truyền miệng là không lưu hành bằng
chữ viết, truyền từ người nọ sang người
khác, từ đời này sang đời khác và qua
các địa phương khác nhau.
_ Tính truyền miệng biểu hiện trong
diễn xướng dân gian( kể, hát, diễn các
vở chèo, tuồng)
_ Do truyền miệng nên tpVHDG có
nhiều bản kể, gọi là dị bản.
2/. Tính tập thể:
_ VHDG là những sáng tác của tập thể (

còn VH viết là cá nhân sáng tác).
_ Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như
sau: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng
ứng tham gia rồi truyền miệng trong dân
8
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
_ Trong sinh hoạt cộng đồng.
HĐ3: GV gọi HS đọc phần II để tìm hiểu hệ thống
các thể loại VHDG/ trang 17
? VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu nào?
? Những tiểu loại nào được xem là truyện cổ dân
gian ( loại tự sự)?
? Thế nào là thần thoại?
• GV: Quan niệm người Việt cổ là mỗi hiện
tượng thiên nhiên có một vị thần cai quản:
thần sông, thần núi, thần biển,. . .
? Loại hình sử thi có gì đặc biệt về hình thức sáng
tác?
?Thế nào là truyền thuyết? Nhân vật truyền thuyết
là nv ntn? Em được biết truyền thuyết nào đã học
hoặc đã đọc?
_ Là nhân vật nửa thần nửa người như Thánh
Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, . .
? Em đã nghe và đọc những truyện cổ tích nào? Kể
tên? Truyện cổ tích là gì? Có mấy loại?
?Nhân vật truyện thường là ai? Quan niệm mà ta
thường gặp trong truyện là gì?
_ Ndung: số phận bất hạnh và vươn lên với khát
vọng đổi đời( nhân đạo)
_ Nvật: Em út, con riêng, mồ côi, . . .

_ Qniệm: Ở hiền gặp lành
? Truyện ngụ ngôn là gì?
• GV: Nvật truyện ngụ ngôn rất rộng, có thể là
người, vật và các con vật và không gian xảy
ra bất cứ nơi đâu.
? Thế nào là truyện cười? Kể một vài truyện cười
dân gian mà em biết?
? Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong xã hội? Cuộc
sống?
_ MT giữa bình thường và không bình thường, giữa
lời nói, trong nhận thức bật lên tiếng cười.
_ Cái hài trong truyện cười làm cuộc sống đẹp
thêm, có sức cải hoá, cải thiện. Đó là tiếng cười
thẩm mỹ.
Ví du: Nghêu sò ốc hến, Tam đại con gà
? Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em ấn tượng? Từ
gian.
Trong quá trình truyền miệng, tp lại
được sửa chữa, thêm bớt cho hòan
chỉnh. Mọi người có quyền tham gia bổ
sung, sửa chữa các sáng tác dân gian.
III/. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA
VHDG:
1/. Thần thoại:
2/. Sử thi:
3/. Truyền thuyết:
4/. Cổ tích:
5/. Truyện ngụ ngôn:
6/. Truyện cười:
7/.Tục ngữ:

8/. Câu đố:
9
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
đó em hiểu tục ngữ là gì?
?Còn câu đố là gì?
Vd: Khi xưa em trắng như ngà
Cùng anh kết nghĩa nên đà thâm thâm
Trách chàng quân tử vô tâm
Khi đánh khi đập, khi nằm với em
Là cái gì? _ Chiếc chiếu nằm.
? Hãy đọc hoặc hát bài ca dao mà em thích?
Vd: Tát nước đầu đình
• GV: CD –DC luôn đặt giữa lời ca và giai
điệu âm nhạc.
? Cd – dc có những loại nào?
• GV: Về pdiện ngôn từ, cd có nhiều dạng
công thức : hỏi – đáp ( Bây giờ mận mới hỏi
đào . . .), kgian, tgian tâm tình( Chiều chiều .
. .); môtip hình ảnh biểu trưng( thuyền- bến,
con đò, miếng trầu), . . .
? Thế nào là vè? Vè kể về các sự kiện trong XH để
làm gì?
? Truyện thơ là gì?Vdụ
? Chèo thuộc loại hình tp dân gian nào? Vdụ
? Ngoài chèo, còn thể loại sân khấu nào cũng thuộc
về dân gian?
HĐ 4: GV gọi HS đọc mục III/sgk, tổ chức cho HS
thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ theo gợi ý:
Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG biểu
hiện trong các thể loại ntn?VD/

Tri thức thuộc những lĩnh vực nào?
Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao nói lên
giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra những phẩm
chất tốt đẹp chứa đựng trong từng bài, câu ca dao
ấy.
Nhóm 4: Giá trị thẩm mỹ to lớn của VHDG qua các
thể loại ntn?
• Gợi ý:
+ Thần thoại: trí tưởng tượng
9/. Ca dao – dân ca:
10/. Vè:
11/. Truyện thơ:
12/. Chèo:
III/. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN
CỦA VH DÂN GIAN:
1/. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc:
_ Tri thức dg là nhận thức của nhân dân
đối với cuộc sống quanh mình. Đó là
kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết từ
thực tiễn cuộc sống.
_ Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự
nhiên, xã hội và con người.
_ VN có 54 dân tộc anh em nên vốn tri
thức vô cùng phong phú.
2/. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc:
_ Gd tinh thần nhân đạo và lạc quan.
_ Góp phần hình thành những phẩm chất
tốt đẹp: tình yêu quê hương, đất nước,
tinh thần bất khuất, lòng vị tha , nhận

hậu, thuỷ chung son sắt, . . .
3/. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng
cho nền VHDT:
_ Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng
những giá trị thẩm mỹ to lớn.
_ VH viết thừa hưởng ở VHDG từ giọng
điệu trữ tình, cách xây dựng nv trữ tình,
ngôn từ, xây dựng cốt truyện cho đến
10
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
+Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số
phận, . . .
+ Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các mâu
thuẫn XH
. . . . . . . . ... ...
HĐ 5: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ/ sgk.
cách cảm nhận thơ ca trước cuộc sống.
IV/. GHI NHỚ : SGK
III. CỦNG CỐ :
- HS nhắc lại 12 thể loại VHDG
- Nội dung cơ bản của VHDG
IV/. DẶN DÒ :− Học thuộc ghi nhớ, các k/niệm thể loại.
− Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG
11
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các BT.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :

SGK, SGV và thiết kế giáo án.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: _ Kiểm tra tập Bh, sự chuẩn bị ở nhà và phần Ghi nhớ
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
• GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các
BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau đó lên bảng
trình bày
• GV gợi ý giúp các nhóm làm BT.
BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể
hiện trong câu cd: “Đêm trăng thanh anh mới
hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng lên
chăng”
? Nv giao tiếp ở đây là những người ở độ tuổi
nào?
? Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời
điểm cuộc trò chuyện có thích hợp không?
? Nv anh nói về điều gì? với mục đích gì?
? Cách nói của nv anh có phù hợp với nd, mđ
gtiếp không?
? Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng
trai?
BT 2/ trang 20: Đọc đoạn đối thoại và trả lời
các câu hỏi gợi ý:
? Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã thực
hiện cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ thể nào?
Nhằm mđ gì?

BÀI TẬP1/ trang 20
a/. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai và cô
gái ở lứa tuổi 18 – 20
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng sáng và
thanh vắng, phù hợp với câu chuyện tình của
đôi lứa đang yêu.
c/. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói
chuyện “Tre non đủ lá” với ngụ ý : chàng
trai tỏ tình với cô gái mong được kết duyên.
d/. Cách nói của chàng trai phù hợp với nd,
mđ gtiếp( chuyện kết duyên ở lứa tuổi
trưởng thành là phù hợp).
e/. Cách nói của chàng trai thật tế nhị. Cách
nói đậm đá tình cảm có hình ảnh dễ đi vào
lòng người.
BÀI TẬP 2/trang 20
a/. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A Cổ và
ông
_ Hoạt động giao tiếp cụ thể là:
+ Chào( Cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại( A Cổ hả?)
+ Hỏi(khen): Lớn tướng rồi nhỉ?
+ Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không?)
+ Đáp lời(Thưa ông, có ạ!)
12
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
?Cả 3 câu đều có hđ hỏi, nhưng các câu có
phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mđ gt của mỗi câu?
? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm,

thái độ và quan hệ trong gt ntn?
Nhóm 3:
BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước”
của HXH và trả lời câu hỏi:
? HXH gt với người đọc vấn đề gì khi làm bài
thơ này?
Mđích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về phương
tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn?
? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và
cảm nhận bài thơ?
Nhóm 4:
BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại bức thư
Bác gởi HS,SV nhân ngày khai trường tháng
9/ 1945.
? Bức thư trên Bác viết cho những ai?Người
viết có quan hệ như thế nào đ/ với người
nhận?
? Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người
nhận thư khi đó ntn?
? Thư viết về nội dung vấn đề gì?
? Bức thư được viết với mục đích gì?
? Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác dùng
để viết ntn?
b/. Câu 1: A Cổ hả( chào đáp lại)
Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ( khen)
Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi)
Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để hỏi.
c/. Tình cảm ông cháu thân tình:
+ Cháu (kính mến)
+ Ông( yêu quí trìu mến)

BÀI TẬP 3/ SGK trang 21
a/. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi
nước với người đọc.
Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi
của mình ( Dù bất hạnh, không tự quyết định
được số phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh
nào vẫn giữ được phẩm chất, tấm lòng trong
trắng của mình).
Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: trắng,
tròn, bảy nổi ba chìm, son).
b/. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảh,
cuộc đời nhà thơ HXH để cảm nhận:
+ HXH có tài, có tình, có nhan sắc.
+ Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm hiu:
lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa 2 lần.
+ Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi xôi
lại hẩm” nhưng vẫn giữ được p/chất trong
trắng.
BÀI TẬP 5/ trang 21
a/. Nhân vật giao tiếp: người viết là Bác Hồ (
tư cách là chủ tích nươc) viết cho HS toàn
quốc. Còn người nhận là HS.
b/. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới giành
được quyền độc lập, học sinh lần đầu tiên
đón nhận nền giáo dục của VN.
c/. Nội dung giao tiếp:
_ BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương
lai(HS) được hưởng quyền sống độc lập.
_ BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước.
_ Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả

nước.
d/. Mục đích gt(qua thư): Chúc mừng và
nhắn nhủ(trách nhiệm)hs nhân ngày khai
trường
e/. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ viết với
lời lẽ ngắn gọn mà chân tình, ấm áp( chăm
lo, gần gũi yêu thương) và cũng rất nghiêm
túc( xác định trách nhiệm cho HS).
13
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
III/. CỦNG CỐ:
gv: Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp?
YC HS đọc lại phần ghi nhớ.
IV/. DẶN DÒ:
HS làm BT 4 ở nhà
Chuẩn bị soạn: Văn Bản và đặc điểm của VB
14
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
_ Giúp HS nắm được k/niệm VB, các đặc điểm cơ bản và các loại VB.
_ Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV và thiết kế giáo án.
B. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/.KIỂM TRA BÀI CŨ: GV k/tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài
mới.
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ 1: GV gọi HS đọc lần lượt các VB
trong SGK/ 23 rồi p/vấn. Sau đó rút ra kết
luận.
1/. Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì
trong cuộc sống? Số lượng mỗi VB ntn?
* GV gọi từng HS trả lời cho mỗi Vb.
VB1: Câu tục ngữ
VB2: Câu hỏi như trên
Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái
VB3: Câu hỏi như trên
Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến”:
2/trang 24?Mỗi VB trên đề cập đến vấn đề
gì? VB đó được triển khai trong từng VB
ntn?
• GV gợi ý để HS phân tích VB.
3/ trang 24
? VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục
I/. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN
BẢN:
1/ trang 23
VB1:
_ HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều
người.
_ Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc
sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh hưởng
cái tốt và ngược lại.
_ Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn.

VB2:
_ HĐGT giữa cô gái “thân em” và mọi người.
_ Bài ca dao là lời than thân của cô gái.
_ Số lượng: gồm 4 câu
VB3:
_ HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể đồng
bào cả nước.
_ Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo
vệ quyền độc lập, tự do.
_ Số lượng gồm 15 câu.
2/ trang 24
VB 1,2,3 đều đặt ra những vấn đề cụ thể và
được triển khai nhất quán trong từng VB ( cụ
thể, rõ ràng).
3/trang24
VB 3 có kết cấu 3 phần(MB,TB,KB) rất rõ
ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời kêu
15
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
ntn?
• HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời. .
.k/ chiến”.
4/ trang 24?
Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và
kết thúc ntn?
5/trang 24
? Mỗi Vb được tạo ra nhằm mục đích gì?
HĐ 2: Rút ra phần Ghi nhớ. Gv gọi Hs đọc
và ghi vào tập.
? Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là

gì?
VB có những đặc điểm nào?
HĐ3: Tìm hiểu các loại VB
Gv lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong
SGK/ 25
? Em nhận xét gì về cách nói(viết) của 3
VB trên?
*GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện
ngắn bằng ngôn ngữ nói( sinh hoạt) rồi
nhận xét về NN nói
? Em biết có những loại Vb viết( gọt
giũa)nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc
sống?Kể một vài VB
? Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy có
giống nhau không?
? Đọc một bài thơ ngắn có sử dụng ngôn
ngữ hình tượng mà em thích? Nhận xét
• GV gợi ý:
? Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà
em biết hoặc đã đọc?
? Những loại VB ntn được xem là VB chính
gọi của Chủ tịch nước với đồng bào.
4/trang 24
VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan rõ
ràng và làm rõ luận điểm.
MB: nhân tố giao tiếp(đồng bào cả nước)
KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta
5/trang 24
Mục đích tạo lập các VB:
_ VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống

_ VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi người
với số phận người phụ nữ.
_ VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết tâm
của mọi người trong k/chiến chống thực dân
Pháp.
GHI NHỚ 1: sgk
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm:
3.
II/. CÁC LOẠI VĂN BẢN:
Có hai loại phong cách (văn bản ) sau:
1/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt( dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi
là Vb nói( hoặc qua thư, nhật ký).
2/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ gọt
giũa( VB viết):
a/. VB nghệ thuật: truyện, thơ, kịch
_ Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc)
_ Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu cảm.
Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . .
b/. VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên
cứu các chuyên ngành, . . .
_ Các tài liệu khoa học được chuyên sâu mà các
giáo sư, tiến sỹ biên soạn cho người đọc(người
học) nghiên cứu.
_ Ngôn ngữ chúnh xác, khoa học.
c/.VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi,
tuyên ngôn, . . .
16
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng

luận? VB này thường được sử dụng trong
lĩnh vực nào?
? Em đã được làm quen với những VB hành
chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn
những VB nào em thấy dùng rộng rãi trong
c/ sống?
? Những đối tượng nào thường sử dụng VB
báo chí? vd:
_ Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội
được các cơ quan lớn đăng tải tren báo đài.
_ ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
d/. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên bản,
quyết định, . . .
_Tất cả mọi người đều dùng đến.
_ Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn.
e/. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng
vấn, tiểu phẩm,...)
_ Các phóng viên, phát thanh viên gtiếp với tất
cả mọi người.
_ Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự việc.
GHI NHỚ 2: sgk
III/. CỦNG CỐ:
GV gọi HS đọc lại các ghi nhớ trong sgk.
IV/. DẶN DÒ: HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc.
Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1 và soạn “ Chiến thắng Mtao Mxây”.
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
17
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực của bản
thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn học).
B/. HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI Ở NHÀ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV gọi HS đọc phần hướng dẫn
chung trong sgk trang 26.
HĐ 2: HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk.
• Gv giải thích các gợi ý để giúp HS
có sự lựa chọn hợp lý khi làm bài.
HĐ 3: Gọi HS đọc gợi ý cách làm bài.
HĐ 4: Gọi 2 HS đọc các văn bản đọc thêm ở
SGK
I/. HƯỚNG DẪN CHUNG:
SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu)
II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI:
1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em
trước sự việc, hiện tượng hoặc con
người, ngày đầu tiên bước vào lớp 10,
thiên nhiên và con người trong chuyển
mùa, . . .
2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người
thân lâu ngày mơí gặp lại.
3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã
học không thể nào quên.
4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ,
một nhà thơ mà em yêu thích nhất.
III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BẰI: SGK
IV/. ĐỌC THÊM VÀ THAM
KHẢO: sgk/ trang 28 + 29

1/. Cha thân yêu nhất của con
2/. Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.
C/. DẶN DÒ:
Hs làm bài ở nhà ( nộp lại cho GV vào tiết học tiếp theo của tuần.
Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt logic, mạch lạc. . .
Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : Chiến thắng Mtao Mxây.
18
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Đam San – Sử thi Tây Nguyên)

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức: Bài học giúp HS nhận thức được lẽ sống và niềm vui có được ở nvật sử thi là hi
sinh, phấn đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cả cộng đồng.
Nắm được đặc điểm của NT sử thi anh hùng.
Về kỹ năng, biết cách phân tích một văn bản sử thi ( nhân vật anh hùng)
Về tư tưởng, tình cảm: Có ý thức cộng đồng, gắn bó thân thiết với quê hương.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK+SGV+ thiết kế bài giảng
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Đọc – hiểu, Gv gợi mở, phát vấn , thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ:
VB là gì? Có các loại VB nào? Nêu và cho ví dụ.
Kiểm tra bài soạn của HS: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn và giới thiệu,
nhắc lại k/niệm, nội dung sử thi ĐS.
? Đọc tiểu dẫn, em hãy cho biết có mấy loại sử

thi?
? Em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đam
San?
HĐ2: Gọi HS đọc đoạn trích
? Em hãy nêu vị trí đoạn trích?
• GV phân vai cho HS đọc rồi gợi ý Hs
phân tích.
? Em có nhận xét gì về thái độ của từng ngày
trước khi giao chiến?
I/. TIỂU DẪN:
1/. Sử thi dân gian có 2 loại:
a/. Sử thi thần thoại: Lý giải về thnhiên, sự ra
đời của muôn loài, sự hình thành các tộc người.
b/. Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời, sự nghiệp
của các tù trưởng anh hùng.
2/. Tóm tắt sử thi Đam San:
Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây), ĐS phải lấy
HơNhị và HơBhị.ĐS trở thành một tù trưởng
hùng mạnh nhất vùng. ĐS chiến đấu với MTao
MXây và MTao Mgư (các tù trưởng khác) để
giành lại vợ. Chàng lại trở nên giàu có, uy danh
lẫy lừng cho mình và cả cộng đồng.
Với khát vọng chinh phục thnhiên(muốn cưới
nữ thần Mặt trời), ĐS thoát khỏi tập tục, ĐS
chết.
II/. ĐỌC – TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH:
1/. Vị trí đoạn trích:
“Chiến thắng MTao MXây” nằm ở giữa tác
phẩm sử thi Đam San (DT ÊĐê Tây Nguyên).
2/. Đọc:

3/. Phân tích:
a/. Cuộc giao chiến của Đam San và Mtao
Mxây:
_ ĐS khiêu chiến với thái độ quyết liệt, đầy
thách thức.
19
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
HĐ3: Phân tích cuộc giao chiến giữa ĐS và
Mtao Mxây.
? Cuộc giao chiến này diễn ra mấy hiệp?
• GV gợi ý cho HS phân tích và nêu dẫn
chứng khi phân tích các hiệp đấu.
? Cuộc giao chiến trở nên quyết liệt gay go khi
nào?
• GV cho HS thảo luận:
CMR việc thần linh xuất hiện là một biện pháp
NT phổ biến trong nhiều thể loại tự sự dân
gian. Sự trợ giúp này có làm lu mờ vai trò
người anh hùng không?
• GV gợi ý : HS so sánh phẩm chất và tài
năng giữa ĐS và mtao Mxây. Sau đó
nxét cách miêu tả của người TN về ĐS.
? Qua cảnh ĐS đi hỏi dân làng, em hãy cho biết
t/ cảm ĐS đ/ với dân làng và ngược lại ntn?
*GV gợi ý HS thuật lại cảnh ĐS cùng mọi
người ăn mừng sau chiến thắng và nhận xét về
hình tượng ĐS.
* HS trình bày, GV chốt lại.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cảnh
ăn mừng sau chiến thắng này?

*GV cho HS thảo luận: 4 nhóm
CH: Tại sao phần cuối đoạn trích lại miêu tả
cảnh ăn mừng mà không phải là cảnh chết
chóc? Ý nghĩa của việc lựa chọn ấy ntn?
? Em cảm nhận được gì về đoạn trích vừa phân
tích?
HS trả lời
Đọc ghi nhớ/ 36
GV chốt lại bài.
_ Mtao Mxây ngạo nghễ, kiêu căng, ra vẻ
huênh hoang nhưng sợ sệt.
_ Các hiệp đấu:
+ Hiệp 1:
Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra kém cỏi
vụng về.
ĐS hết sức điềm tĩnh, đường hoàng.
+ Hiệp 2:
ĐS múa khiên trước với tài nghệ hùng mạnh.
Mtao Mxây thấy hoảng sợ, chạy trốn.
+ Hiệp 3:
ĐS múa đuổi theo Mtao Mxây, đâm kẻ thù
nhưng không chết.
ĐS cầu cứu thần linh.
+ Hiệp 4:
ĐS được ông trời trợ giúp, ĐS giết chết Mtao
Mxây và chiến thắng.
Bằng cách miêu tả so sánh, phóng đại, hình
ảnh người anh hùng được khắc hoạ đậm nét
(NT tiêu biểu của sử thi).
b/. Đăm San cùng dân làng ra về và ăn mừng

chiến thắng:
_ ĐS kêu gọi mọi người cùng đi và ăn mừng
chiến thắng.
_ Trong nhà : tôi tớ, khách khứa đông đúc, chật
ních.
_ Tất cả cùng ăn uống tưng bừng, linh đình và
vui vẻ.
_ ĐS hiện lên thật hùng dũng, kỳ vỹ.
_ NT miêu tả : Cách nói phóng đại, dùng nhiều
câu kể, câu cảm; biện pháp so sánh, liệt kê với
âm điệu hùng tráng.
_ Hình ảnh người anh hùng được ngưỡng mộ,
suy tôn, thể hiện sự thống nhất giữa cá nhân và
cộng đồng. Đồng thời ca ngợi cuộc sống thịnh
vượng và hùng mạnh của cả cộng đồng.
3/. Ghi nhớ:
• Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình và thiết tha với cuộc sống bình yên,
phồn vinh của thị tộc – đó là những tình
cảm cao cả nhất thôi thúc ĐS chiến đấu và
chiến thắng kẻ thù.
• Nghệ thuật :Ngôn ngữ trang trọng, giàu
hình ảnh, giàu nhạc điệu với phép so sánh
20
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
và phóng đại được sử dụng có hiệu quả
cao .
III/. CỦNG CỐ:
Gv cho Hs thảo luận câu hỏi sau:
Trong đoạn trích có nhắc đến việc ĐS gặp ông trời, được ông bày cho cách đánh thắng Mtao

Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và của con người đ/với cuộc chiến đấu và chiến thắng của
ĐS được thể hiện ntn?
IV/. DẶN DÒ:
Học bài cũ ( Chiến thắng Mtao Mxây)
Soạn bài : Thực hành VĂN BẢN
Soạn : Truyện AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ.
TUẦN 4
LUYỆN TẬP VĂN BẢN
21
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Luyện tập kỹ năng tạo lập văn bản cho HS và ứng dụng có hiệu quả trong đời sống.
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV , SBT và thiết kế giáo án bài tập.
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức luyện tập, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra phần ghi nhớ và vở soạn HS.
II/. LUYỆN TẬP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Gv tổ chức cho 4 nhóm ( 4tổ) thảo luận
trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm
trình bày trên bảng, sau đó GV chốt lại.
* Gv gọi HS đọc yêu cầu của 4 bài tập.
BT1/ trang 37:
? Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu thứ
mấy?
Nội dung đoạn văn trên có chủ đề thống nhất
không?
?Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau

ntn để phát triển chủ đề?
? Chủ đề của đoạn văn có được triển khai rõ
ràng chưa? Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn đó?
BT 2/ trang 38
? Sắp xếp những câu 1,2,3,4,5 thành một văn
bản hoàn chỉnh, mạch lạc.
• Hoàn cảnh ra đời Việt Bắc: Sau
k/chiến chống thực dân Pháp 1954.
BT 3/trang 38
Hãy viết một số câu nối tiếp câu văn cho
trước để tạo thành một văn bản có nội dung
thống nhất , sau đó đặt nhan đề cho VB này.
• GV gợi ý cho HS viết.
BÀITẬP 1/ 37
a). Câu chủ đề đứng ở đầu ĐV: “Giữa cơ
thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại
với nhau”.
b). Câu thứ 2, 3 là luận cứ.
Câu 4, 5 (mỗi câu có 2 ý là 2 luận
chứng). Những luận cứ và luận chứng
làm rõ luận điểm.
c). Chủ đề của ĐV đã được triển khai rõ
ràng. Tiêu đề có thể đặt: CƠ THỂ VÀ
MÔI TRƯỜNG
BÀI TẬP 2/ 38
Sắp xếp các câu thành ĐV hoàn chỉnh
như sau:
(1) – (3) – (5) – (2) – (4)
Tiêu đề: Việt Bắc
BÀI TẬP 3/ 38

(1) Môi trường sống của loài người
hiện nay đang bị huỷ hoại nghiêm
trọng.(2)Các rừng đang bị chặt phá
gây lũ lụt kéo dài.(3) Sông suối bị ô
nhiễm do các chất thải của các khu
công nghiệp, nhà máy. (4) Đặc biệt là
bao nilông vứt bừa bãi trong khi ta
chưa có cách xử lý, thậm chí có cả
các loại thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng
không đúng qui hoạch (gây ô nhiễm
nguồn nước – bệnh ung thư cả làng ở
22
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
BT 4/ trang 38
Viết đơn xin phép nghỉ học ( loại VB hành
chính).
Cần viết ĐXP& đáp ứng các yêu cầu trong
SGK đã nêu.
Nghệ An).
Tiêu đề: Sự huỷ hoại của môi trường.
BÀI TẬP 4/ trang 38
(1)ĐXP phải ghi quốc hiệu nước :
“ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
Độc lập – Tự do _ Hạnh phúc
(2) Đơn gửi cho BGH, các thầy cô
CN, BM
(3) Người viết là phhs, học trò
(4) Lý do, mục đích: Xin nghỉ học
(5) Đơn phải ghi rõ họ tên( người gửi,

người nhận, thời gian, lý do nghỉ,
lời hứa, ký tên.
III/. CỦNG CỐ:
Yêu cầu HS nhắc lại các loại VB quen dùng
Làm BT trong cuốn sách BT
IV/. DẶN DÒ:Chuẩn bị soạn bài : TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG
THUỶ.
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY
23
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ thể.
HS nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, có tinh thần
cảnh giác, biết giữ gìn hạnh phúc tình yêu.
B./. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
SGK, SGV và thiết kế giáo án + tranh ảnh minh hoạ.
C/.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo hình thức đọc, gợi mở, trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
D./. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài sử thi (chiến thắng Mtao Mxây) và bài soạn của
HS .
2/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn
? Phần tiểu dẫn nêu những nội dung gì? Cho
biết đặc trưng của truyền thuyết ?
*GV: Muốn hiểu đúng và sâu truyền thuyết
này ta phải đặt nó vào mối quan hệ với lịch
sử và đời sống văn hoá mà nó sinh thành.

? Em hãy giới thiệu đôi nét về thành Cổ Loa
xưa?
? Truyền thuyết này được trích từ đâu? Nêu
xuất xứ.
? Truyền thuyết này có mấy bản kể?
*Gợi ý:
1. Truyện RV(LNCQ)
2.Thục kỉ ADV(Thiên Nam ngũ lục)
3.Ngọc trai-giếng nước(đồn đại ở vùng Cổ
Loa _ ĐA HN)
HĐ2: GV gọi HS đọc văn bản (sgk) và xem
chú thích giải nghĩa từ khó.
? Truyền thuyết này có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
HĐ3: GV gợi ý giúp HS phân tích theo từng
khía cạnh vấn đề.
? Em có nhận xét ntn về quá trình xây thành
của ADV?
*Gv tổ chức cho HS thảo luận 2 câu hỏi
sau(chia 4 tổ, 2 tổ 1 câu)trong t/gian 4 phút.
THẢO LUẬN:
1?Với sự giúp đỡ thần kỳ của sứ Thanh
I/. GIỚI THIỆU CHUNG:
1/. Đặc trưng của truyền thuyết: SGK
2/. Văn bản:
a). Vị trí xuất xứ :
Trích từ “Truyện Rùa Vàng” trong tác
phẩm “Lĩnh Nam chích quái” ( Những câu
chuyện ma quái ở phương Nam ra đời cuối
TK XV).

b). Đọc và chia bố cục:
Đ1: Từ đầu đến “bèn xin hoà” : ADV xây
thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nước.
Đ2: Từ “không bao lâu . . .xuống biển”:
Cảnh mất nước nhà tan.
Đ3: Còn lại: Thái độ của tác giả dg đ/ với
MC
II/. ĐỌC – HIỂU:
1). Vai trò của ADV trong sự nghiệp
dựng nước và giữ nước:
* Quá trình xây thành:
_ Thành đắp tới đâu sạt lở tới đó.
_ Lập bàn thờ cầu đảo bách thần.
_ Nhờ Rùa Vàng(RV) giúp, nhà vua xây
24
Giáo án Ngữ Văn 10 − Ban cơ bản GV: Trương Thị Hồng
Giang(tức Rùa Vàng), em hiểu thái độ của
tác giả dân gian đối với công lao của vua
ADV?
2? Xây xong, ADV đã nói gì với RV? Em
hiểu ý nghĩa của chi tiết này ntn?
• HS từng nhóm trả lời, GV nhận xét
rồi chốt lại.
? ADV đã bảo vệ, giữ gìn đnước bằng cách
nào? Nhờ vào vũ khí gì?
*GV: Tự tin là tốt, song thắng lợi chỉ dựa
vàovũ khí, con người dễ chủ quan. Còn thất
bại, con người lại sắp mưu tính kế. Đó là
nguyên nhân dẫn đến bi kịch bất ngờ.
? Em có suy nghĩ gì về vai trò của vua ADV

đối với nước Aâu Lạc?
HĐ4: GV gợi ý HS tìm hiểu tấn bi kịch mất
nứơc của vua ADV.
? Vì sao vua ADV lại để nước Aâu Lạc rơi
vào tay Triệu Đà? Sự mất cảnh giác của nhà
vua được kể ntn?
*GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 2/
trang 43
? Việc Mị Châu lén đưa cho Trọng Thuỷ
xem nỏ thần là: Thuận theo tình cảm vợ
chồng mà bỏ quên nghĩa vụ đ/với đất nước
hay làm theo ý chồng là lẽ tự nhiên, hợp đạo
lý.
Theo em, ý kiến nào là đúng nhất?Nhận xét.
*Gợi ý: Ý kiến 1 đúng. MC nặng t/cảm vợ
chồng đã làm lộ tài sản quốc gia, bí mật quân
sự (vi phạm nguyên tắc của bề tôi đ/với
đ/nước, của con đ/với cha.
*? Em có nhận xét gì về thái độ của ADV
khi nghe tin quân Triệu Đà sang xâm lược?
HĐ5: Tìm hiểu thái độ tg dân gian
? Em hiểu thái độ của t/g dg được thể hiện
ntn trước bi kịch của vua tôi Aâu Lạc?
*GV: Chi tiết ADV gả con gái cho con trai
thành nửa tháng thì xong.
⇒ Lý tưởng hoá việc xây thành ( cha ông
luôn giúp đỡ con cháu để trở nên hiển
hách, anh hùng)
_ Dựng nước vất vả và gian nan ⇒ ca
ngợi công lao của vua ADV.

_ Băn khoăn, lo lắng: “ Nếu có giặc ngoài
thì lấy gì mà chống”⇒ Ý thức trách nhiệm
của người cầm đầu đ/nước.
_ Vua ADV được RV tặng nỏ thần để giữ
bảo toàn đ/nước.
⇒ Tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng chiến
đấu, quyết tâm chống giặc bảo vệ đ/ nước
của vua tôi Aâu Lạc.
2/, Thảm kịch mất nước, nhà tan:
_ Vua ADV vô tình gả con gái là Mị
Châu(MC)cho con trai Triệu Đà là Trọng
Thuỷ.
_ MC lén đưa cho Trọng Thuỷ xem nỏ
thần.
_ TĐ cất quân sang xâm lược, ADV vẫn
điềm nhiên ngồi đánh cờ.
⇒ ADV chủ quan, khinh địch, mất cảnh
giác, ỷ lại vào vũ khí đã đưa Aâu Lạc đến
con đường diệt vong nhanh chóng. Đó là
bài học đắt giá về bi kịch nước mất nhà
tan.
3/. Thái độ của tác giả dân gian:
25

×