Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phát triển dịch vụ phát thanh của Đài tiếng nói Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.41 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
------***------

TRẦN THANH HÀ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số:
60.34.05

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT THANH
CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ VĂN HIỀN

HÀ NỘI - NĂM 2006


PHN M U:
1- Tính cấp thiết của đề tài:
i Ting núi Vit Nam l c quan bỏo chớ ln ca ng, Nh nc v nhõn
dõn Vit Nam - l i quc gia ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam.
Suốt 60 năm qua, Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện nhiệm vụ: Tuyờn truyn ch
trng, ng li ca ng, chớnh sỏch phỏp lut ca Nh nc, gúp phn nõng
cao dõn trớ là nhiệm vụ chớnh tr quan trng nht. Trong cụng cuc cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ t nc, vi li th vn cú ca mt Đi phỏt thanh quc gia,
i Ting núi Vit Nam ang n lc vn lờn, úng gúp ỏng k vo s phỏt trin
kinh t ca t nc. Nhng chng trỡnh phỏt thanh ca i Ting núi Vit Nam
ó v ang gúp phn ni lin cỏc hot ng kinh t - xó hi, a nn kinh t Vit
Nam nhanh chúng, ch ng hi nhp vi cỏc nn kinh t trong khu vc v trờn th


gii.
Tuy nhiên, nhiều năm gần đây, đặc biệt là khi nền kinh tế của n-ớc ta
chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị tr-ờng, định h-ớng xã hội chủ nghĩa, ngày
càng có nhiều tổ chức, cá nhân. có nhu cầu đ-ợc đ-a lên làn sóng phát thanh của
Đài Tiếng nói Việt Nam một số thông tin theo yêu cầu nhằm h-ớng tới nhóm đối
t-ợng mà các tổ chức, cá nhân mong đợi. Với đặc thù của một Đài phát thanh quốc
gia, Đài Tiếng nói Việt Nam có khả năng cung cấp thêm một số dịch vụ khác ngoài
một số dịch vụ phát thanh công ích. Đài Tiếng nói Việt Nam coi đây cũng là một
trong những nhiệm vụ quan trọng trong chiến l-ợc phát triển trong thời gian tới,
đặc biệt là khi nền kinh tế n-ớc ta ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế
giới. Dịch vụ khác này đ-ợc gọi là dịch vụ phát thanh và có thể đ-ợc hiểu đó là các
hoạt động truyền tải các thông tin kinh tế xã hội thông qua hệ thống phát
thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam.


Để i Ting núi Vit Nam phỏt huy hn na vai trũ, v trớ c bit quan
trng v ỏp ng c nhng ũi hi ca tỡnh hỡnh v nhim v mi, t nm 1998,
i Ting núi Vit Nam ó chớnh thc thnh lp Trung tõm Qung cỏo v Dch v
phỏt thanh nhm ỏp ng nhu cu ngy cng phong phỳ v a dng ca xó hi nh:
Qung cỏo, nhn tin, gii thiu sn phm, cỏc chng trỡnh ti tr ... ca cỏc t
chc, cỏ nhõn thụng qua h thng phỏt thanh.
Trong nhng nm qua, doanh thu t cỏc dch v phỏt thanh núi chung ang
tng bc tng trng. Tuy nhiờn, nhỡn chung kt qu ú vn cũn khỏ khiờm tn
so vi th mnh tim nng ca i Phỏt thanh quc gia. Vi mong mun ngy
cng nõng cao hiu qu hot ng ca cỏc dch v phỏt thanh i Ting núi Vit
Nam, tỏc gi lun vn ó la chn vn : "Phỏt trin dch v phỏt thanh ca i
Ting núi Vit Nam" lm lun vn thc s kinh t ca mỡnh.

2- Tình hình nghiên cứu:
2.1- nc ngoi:

Phỏt trin cỏc dch v phỏt thanh c hỡnh thnh v phỏt trin t rt sm
nhiu nc trờn th gii. Cỏc dch v phỏt thanh ny khụng ch phỏt huy tỏc dng
tớch cc trong thỳc y phỏt trin kinh t nhiu nc nh: M, Anh, Phỏp,
ễxtraylia, Trung Quc, Singapore, Malaysia..., m cũn mang li ngun li khỏ cao
cho cỏc hóng phỏt thanh, cỏc Đi phỏt thanh quc gia cỏc nc ny. Cỏc i phỏt
thanh nh: Bc Kinh, Thng Hi (Trung Quc), Singapore, Malaysia... u rt
quan tâm đến việc phỏt trin cỏc loi hỡnh dch v phỏt thanh và thực tế đã thu
c li nhun khá cao, gúp phn thỳc y thng mi, dch v phỏt trin cỏc
thnh ph v quc gia ny.
Thc t hot ng nh vy, nhng cho n nay chỳng tụi cha thy cú cun
sỏch hoc chuyờn khoa hc chuyờn sõu v lnh vc ny từng đ-ợc công bố ở
Việt Nam.


2.2- trong nc:
Vn dch v phỏt thanh trờn ln súng phỏt thanh cng tng c cp
Vit Nam. i hi ng ton quc ln th VI (thỏng 12/1986) ó ra ng li
i mi ton din t nc, trong ú, i mi phỏt trin kinh t c coi l trng
tõm, l ht nhõn quyt nh s thnh cụng ca cụng cuc i mi. T nn kinh t
k hoch hoỏ, tp trung quan liờu bao cp, chỳng ta chuyn hn sang nn kinh t
nhiu thnh phn nh hng xó hi ch ngha vn hnh theo c ch th trng cú
s qun lý ca Nh nc. õy chớnh l c hi to ln cho cỏc loi hỡnh dch v phỏt
thanh xut hin v vn lờn úng gúp vo s tng trng v phỏt trin ca kinh t xó hi ca t nc.
Phỏt trin dch v phỏt thanh l mt lnh vc u t mang li hiu qu kinh
t - xó hi to ln, gúp phn hon thin nhng yu t ca nn kinh t th trng.
Tuy nhiờn cho n nay, Vit Nam cha thấy công bố mt cụng trỡnh khoa hc
no nghiờn cu sõu v dch v phỏt thanh, đặc biệt là dịch vụ phát thanh của Đài
phát thanh quốc gia. Vỡ th, lun vn "Phỏt trin dch v phỏt thanh" l mt cụng
trỡnh nghiờn cu khoa hc cú tớnh c lp.


3- Mc ớch v nhim v nghiờn cu:
3.1: Mc ớch nghiờn cu:
Trờn c s nm vng nhng lý thuyt c bn v dch v phỏt thanh v
nhng ỏnh giỏ khỏch quan v thc trng hot ng cỏc loi hỡnh dch v phỏt
thanh ti i Ting núi Vit Nam, lun vn a ra nhng phng hng v gii
phỏp c bn nhm nõng cao hiu qu dch v phỏt thanh trờn ln súng ca i
Ting núi Vit Nam trong thi gian ti.


3.2- Nhiệm vụ:
- Làm rõ vị trí, vai trò vµ néi dung ho¹t ®éng của dịch vụ phát thanh trên
sóng phát thanh nói chung và Đài Tiếng nói Việt Nam nói riêng.
-Đánh giá đúng thực trạng hoạt động các loại hình dịch vụ phát thanh tại Đài
Tiếng nói Việt Nam.
- Nêu phương hướng và những giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng,
hiệu quả dịch vụ phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam.
4- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động của các loại hình dịch vụ
phát thanh tại Đài Tiếng nói Việt Nam.
-Luận văn tập trung nghiên cứu trực tiếp ở Đài Tiếng nói Việt Nam, đặc biệt
là các hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ phát thanh, các
hệ phát thanh có phát sóng các chương trình quảng cáo và dịch vụ.
-Về thời gian, Đề tài giới hạn nghiên cứu hoạt động quảng cáo và dịch vụ
phát thanh từ năm 1998 đến nay.
5- Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn sẽ có những đóng góp cơ bản sau đây:
* Về mặt lý luận:
- Hệ thống hoá một số lý thuyết về dịch vụ phát thanh.
- Nêu một số định hướng phát triển dịch vụ phát thanh.


* Về thực tiễn:
- Đưa ra phương hướng và các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả của dịch vụ phát thanh.


- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được áp dụng trực tiếp tại Đài Tiếng
nói Việt Nam và các Đài Phát thanh - truyền hình của 64 tỉnh, thành phố trên cả
nước.
- Kết quả đó cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho công tác chuyên
môn ở Đài Tiếng nói Việt Nam.
6- Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Trong luận văn, ngoài các phương pháp cơ bản được sử dụng trong việc
nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội, cũng như kinh tế học, luận văn còn được
triển khai trên cơ sở vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử. Đồng thời, có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu tµi liÖu.
- Phương pháp phỏng vấn....
7- Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được trình bày bằng 3 chương, 7 tiết.
Chương I: Cơ sở lý luận ph¸t triÓn dịch vụ phát thanh ở Đài Ph¸t thanh quèc
gia.
Chương II: Thực trạng t×nh h×nh hoạt động dịch vụ phát thanh cña Đài
Tiếng nói Việt Nam (Từ năm 1985 đến nay).


Chương III: Một số giải pháp phát triển dịch vụ phát thanh ở Đài Tiếng nói
Việt Nam.


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN ph¸t triÓn


DCH V PHT THANH I phát thanh quốc gia
1.1- Vai trũ ca dch v phỏt thanh trong s phỏt trin kinh t
- xó hi:
1.1.1- Các khái niệm cơ bản:
a- Phỏt thanh:
Từ định nghĩa phát thanh trong giáo trình Báo phát thanh do nhóm tác giả
giữa Phân viên Báo chí và tuyên truyền phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam thực
hiện, đ-ợc Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin xuất bản năm 2002, có thể hiểu: Phát
thanh (radio) l hỡnh thc truyn tin bng loa hay bng mỏy truyn thanh. L
phng tin thụng tin i chỳng, phỏt thanh chuyn ti thụng tin n thớnh giỏc con
ngi bng õm thanh, bao gm: Li núi, õm nhc v ting ng. c chuyn ti
bng súng in t nờn phỏt thanh cú thể truyền tải thụng tin n bt k ni no trờn
trỏi t. V ch s hu, thụng thng, mi nc u cú h thng phỏt thanh ca
Nh nc phc v nhng nhim v chớnh tr, xó hi - cũn gi l Đi phỏt thanh
quc gia hay Đi phỏt thanh cụng cng. nhiu nc, i phỏt thanh còn tn ti
rất phổ biến di hỡnh thc s hu t nhõn; mt s t chc tụn giỏo, xó hi ngh
nghip, cụng ty... nc ta, hiện nay ton b h thng phỏt thanh u thuc s
hu Nh nc, do Chớnh ph v chớnh quyn cỏc a phng qun lý.

b- Dịch vụ phỏt thanh:
Dịch vụ phát thanh có thể xem là một khái niệm khá mới, đặc biệt là ở Việt
Nam. Đài phát thanh quốc gia có chức năng, nhiệm vụ chính quan trọng nhất là
tuyên truyền chủ tr-ơng, đ-ờng lối của Đảng và Chính phủ cầm quyền, góp phần
nâng cao dân trí. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, bên cạnh những chức



năng, nhiệm vụ chính, Đài phát thanh Quốc gia còn có thể đáp ứng các nhu cầu
kinh tế xã hội khác d-ới hình thức dịch vụ phát thanh.
Dịch vụ phát thanh có thể đ-ợc hiểu là các hoạt động truyền tải các thông tin
kinh tế văn hoá - xã hội thông qua hệ thống phát thanh của Đài Phát thanh
Quốc gia nhằm đáp ứng các nhu cầu phát triển từ Đài đến các tổ chức, đơn vị và
các cá nhân có liên quan đến hoạt động này trong nền kinh tế.
c- ài phát thanh:
Đài phát thanh là nơi tiếp nhận thông tin và thông qua sóng phát thanh để
truyền tải nội dung thông tin tới thính giả nghe đài.
* Phân loại đài phát thanh theo sở hữu và chức năng, nhiệm vụ chủ yếu:
- Đài phát thanh quốc gia: là cơ quan ngôn luận chính thống của Chính phủ
cầm quyền trong phạm vi của một quốc gia cụ thể nào đó. Nguồn ngân sách để duy
trì mọi hoạt động của Đài phát thanh quốc gia đều do Chính phủ quốc gia đó trợ
cấp.
- Các Đài phát thanh địa ph-ơng: Bên cạnh những nhiệm vụ tuyên truyền
những chủ tr-ơng, chính sách của Chính phủ, các Đài phát thanh địa ph-ơng còn
có nhiệm vụ chủ đạo là tuyên truyền chủ tr-ơng, chính sách của chính quyền địa
ph-ơng nhằm thúc đẩy nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và ổn định tình hình
chính trị tại địa ph-ơng.
d- Cụng chỳng phỏt thanh:
Cũng từ định nghĩa công chúng phát thanh trong giáo trình Báo phát thanh
do nhóm tác giả giữa Phân viên Báo chí và tuyên truyền phối hợp với Đài Tiếng nói
Việt Nam thực hiện, đ-ợc Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin xuất bản năm 2002,
có thể hiểu: Cụng chỳng phỏt thanh, cũn gi l thớnh gi, hay ngi nghe i, bn
nghe i. Vi bỏo in gi l c gi, vi truyn hỡnh gi l khỏn gi.


Khỏi nim cụng chỳng bỏo chớ núi chung c hiu l nhng ngi tip
nhn v c cỏc sn phm bỏo chớ tỏc ng hoc hng vo tỏc ng. Khỏi

nim cụng chỳng, bn c, bn nghe i, bn xem truyn hỡnh, núi chung c
dựng ch mt nhúm ln ngi trong xó hi, nhng thng ngy, ngi ta cú th
dựng ch c th mt ngi hay mt nhúm nh no ú.
Cụng chỳng phỏt thanh cú th c hiu l nhúm ln xó hi c chng
trỡnh phỏt thanh tỏc ng, hoc nhúm ngi m chng trỡnh phỏt thanh hng vo
tỏc ng. Cú cụng chỳng tim nng v cụng chỳng thc t, cụng chỳng trc tip
v cụng chỳng giỏn tip. Cụng chỳng tim nng l nhúm ln xó hi m chng
trỡnh phỏt thanh hng vo tỏc ng, lụi kộo, thuyt phc. Nhng trong thc t,
khụng phi tt c cỏc thnh viờn nhúm ln xó hi m chng trỡnh nhm vo u
tip nhn c cỏc chng trỡnh phỏt thanh.
- Qung cỏo trên sóng phát thanh:
Trong các loại hình truyền thông marketing nh-: Khuyến mại, quan hệ công
chúng, bán hàng cá nhân, tiếp thị trực tiếp, tổ chức sự kiện, truyền thông tại điểm
bán hàng, truyền thông điện tửthì quảng cáo là một hình


Danh MC tài liệu THAM KHO
1- David A. AAker. Biờn dch: o Cụng Bỡnh - Minh c. Trin khai
chin lc kinh doanh. Nh xut bn Tr. Nm 2003.
2- Armand Dayan. Ngi dch c Bo. Ngh thut qung cỏo. Nh
xut bn thnh ph H Chớ Minh. Nm 2001.

3- Tames M. Commer. Quản trị bán hàng. Nhà xuất bản thống kê 1995.
4- Đài Tiếng nói Việt Nam. Báo cáo tổng hợp đề tài: Nghiên cứu vận dụng
chế độ tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu cho các đơn vị thuộc Đài Tiếng nói
Việt Nam . Hà Nội năm 2005.
5- Đài Tiếng nói Việt Nam Dựng nghiệp phát thanh. Tháng 9/2005.
6- Đài Tiếng nói Việt Nam .Đề tài Tổng kết 60 năm hoạt động của Đài
Tiếng nói Việt Nam . Hà Nội năm 2005.
7- Don Taylor, Jeanne Smalling Archerr. Để cạnh tranh với những ng-ời

khổng lồ. Nhà xuất bản thống kê tháng 1/2004.
8- Đồng tác giả: Phõn vin Bỏo chớ v Tuyờn truyn & i Ting núi Vit
Nam -Bỏo phỏt thanh - Nh xut bn vn hoỏ Thụng tin - Nm 2002.
9- Joe Grimmaidi et al, do Kiu Anh Tun dch. Ngh thut qung cỏo, bớ n
ca s thnh cụng. Nh xut bn Lao ng - Xó hi.


10- Ibuki Taku. Tại sao bán hàng không đ-ợc. Nhà xuất bản trẻ thành phố
Hồ Chí Minh 1998.
11- Lê Anh C-ờng. Tạo dựng và quản trị th-ơng hiệu Danh tiếng & Lợi
nhuận. Viện nghiên cứu và đào tạo về Quản lý (Nhà xuất bản Lao động xã hội
2003).
12- Lờ Anh Cng (biên soạn). To dng v qun tr Thng hiu. Nh xut
bn Lao ng - Xó hi. Nm 2004.
13- Lờ Anh Cng, Nguyn Kim Chi, Nguyn Th L Huyn (biên soạn). T
chc v qun lý Tip th - Bỏn hng. Nh xut bn Lao ng - Xó hi. Nm 2005.
14- H thng vn bn hng dn thc hin Phỏp lnh Qung cỏo - Nh xut
bn Chớnh tr Quc Gia. Nm 2005.
15- Hoàng Trọng và Hoàng Thị Ph-ơng Thảo (biên soạn). Quản trị Chiêu thị.
Nhà xuất bản Thống kê.
16- Jay Conrad Levinson. Lờn mt k hoch qung cỏo. Ngi dch Thỏi
Hựng Tõm. Nh xuõt bn Tr

17- Jacques Locquin- Từ Thông tin đến Quảng cáo. Nhà xuất bản Thông tấn.
Hà Nội năm 2003.
18- Luật Th-ơng mại. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia 1997.


19- Lan Chaston. Marketing định h-ớng khách hàng. Nhà xuất bản Đồng
Nai 1999.

20- Philip Kotler. Những nguyên lý tiếp thị. Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí
Minh 1994.
21- Pierre Eiglier và Eric Langeard. Marketing dịch vụ. Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật Hà Nội 1995.
22- Pierre Louis Dubois và Alain Joliberd. Marketing cơ sở lý luận và
thực hành. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung -ơng Hà Nội 1991.
23- PGS.TS V Vn Hin, Tng Giỏm c i Ting núi Vit Nam. ti
"Tng kt 60 nm hot ng ca i Ting núi Vit Nam. Nm 2006.

24- Schaferr và Knoblich, C E. Cơ sở cơ bản của nghiên cứu thị tr-ờng.
Poeschel Verlag Stuttgart 1978.
25- Tiến sĩ. Vũ Ph-ơng Thảo- Giáo trình Nguyên lý Marketing . Đại học
Quốc gia Hà Nội.
26- Trần Minh Đạo. Giáo trình marketing căn bản . Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội- 2002.
27- Tiến sĩ. Nguyn Xuõn Quang. Giỏo trỡnh Marketing thng mi. Trng
i hc kinh t quc dõn. Nh xut bn Thng kờ - Nm 1999.


28- Tames M. Commer. Qu¶n trÞ b¸n hµng. Nhµ xuÊt b¶n thèng kª 1995.
29- TiÕn sÜ. Nguyễn Kiên Trường Quảng cáo và ngôn ngữ quảng cáo - Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ- Nhà xuất
bản Khoa học và xã hội - Năm 2004.

30- Vò Quúnh (biªn so¹n). Quảng cáo và các hình thức quảng cáo hiệu quả
nhất. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.



×