Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Pin, Ắcquy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.21 KB, 7 trang )



Pin Volta là nguồn điện
Pin Volta là nguồn điện
hoá học được chế tạo
hoá học được chế tạo
đầu tiên gồm một cực Zn
đầu tiên gồm một cực Zn
và một cực Cu ngâm
và một cực Cu ngâm
trong dung dòch Axit
trong dung dòch Axit
Sunfuric
Sunfuric
Khi nối 2 cực của pin
Khi nối 2 cực của pin
Volta thành một mạch
Volta thành một mạch
kin, dòng điện mạch ngoài
kin, dòng điện mạch ngoài
là dòng cac e chạy từ cực
là dòng cac e chạy từ cực
Zn đến cực Cu. Tác dụng
Zn đến cực Cu. Tác dụng
hoá học lại bứt cacù ion
hoá học lại bứt cacù ion
Zn2+ khỏi thanh kẽm vào
Zn2+ khỏi thanh kẽm vào
trong dung dòch, các ion
trong dung dòch, các ion
H+ từ dung dòch chạy tới


H+ từ dung dòch chạy tới
cực Cu. Kết quả dòng điện
cực Cu. Kết quả dòng điện
chạy liên tục từ mạch
chạy liên tục từ mạch
ngoài đến mạch trong.
ngoài đến mạch trong.

Thanh Than
Nắo pin
MnO
2
được trộn
với than chì
Vỏ Kẽm
NH
4
Cl được trộn
với hồ đặc
_Pin Lechanché hiện nay còn
được sử dụng phổ biến.
_Cực dương của pin là thanh
than được bọc quanh bằng chất
MnO
2
có trộn thêm than chì để
khử bọt khí H
2
bám vào cực
than, tăng độ dẫn điện.

_Dung dòch chất điện phân là
NH
4
Cl được trộn với một loại
hồ đặc và được đóng hộp kẽm
dùng làm vỏ pin, vỏ kẽm này
đổng thời là cực âm của pin
_Do tác dụng hoá học, thanh than và
vỏ kẽm được tích điện khác nhau.
Giữa chúng có 1 hiệu điện thế 1,5 V.
_Trong thời gian phát điện vỏ kẽm
mòn dần, MnO
2
và NH
4
Cl bò biến đổi
tính chất, sinh ra nhiều nước làm
điện trở trong pin tăng, dòng điện
sinh ra trong mạch giảm dần tới khi
pin không dùng được
NH
4
Cl  NH
4
+
+ Cl
-
NH
4
+

+ H
2
O  NH
3
+ H
3
O
+
4NH
3
+ 4H
2
O + Zn  [Zn(NH
4
)
4
](OH)
2
+ H
2
+ 2H
2
O
2H
2
+ MnO
2
 Mn + 2H
2
O


1) Pin Nickel-sắt:
_Hiệu điện thế 1.2V, trọng lượng thấp.
_Pin sạc mạnh, chòu được các chấn động nhiệt , độ bền cao (trên 20 năm).
_Mật độ năng lượng thấo khả năng trữ điện kém, hoạt động kém trong nhiệt độ
thấp, giá sản xuất cao.
2)Pin Lithium Ion:
_Pin hoá học mới, pin gọn nhẹ nhưng lưu trữ nhiều năng lượng.
_Pin dùng trong Laptop, Ipod, điện thoại di động…
3)Pin mặt trời:
_Là thiết bò bán dẫn chứa lượng lớn diod p-n, dùng ánh sáng mặt trời để tạo ra
dòng điện.
_Cung cấp điện cho những vùng sâu vùng xa nơi mạng lưới điện không thể nối, vệ
tinh xung quanh trái đất, laptop,…
Pin Lithium ion
Pin Nickel-Cadimi
Pin Zinc-Carbon
Pin Silver Ocid

a) Acquy Chì

2PbSO
4
+ 3H
2
O Pb + PbO + 2H
2
SO
4
_Ác quy chì gồm bản cực dương bằng chì

_Ác quy chì gồm bản cực dương bằng chì
Oxit (PbO
Oxit (PbO
2
2
) và bản cực âm bằng chì
) và bản cực âm bằng chì
(Pb). Chất điện phân là dung dòch axyt
(Pb). Chất điện phân là dung dòch axyt
sunfuric loãn.
sunfuric loãn.
Ta có phương trình tổng quát :
Ta có phương trình tổng quát :
_Do tác dụng của dung dòch điện phân, hai bản được tích điện
khác nhau và hoạt động giống như một pin điện hoá. Suất điện
của acquy axit khoảng 2V.
_Khi cho Acquy phát điện, do tác dụng hoá học các bản cực của
acquy biến đổi. Hai bản cực đều được phủ 1 lớp PbSO
4
do đó suất
điện động của Acquy giảm dần.
Cực âm :
Pb + H
2
SO
4
 PbSO
4
+ H
2

Cực dương :
PbO
2
+ H
2
 PbO + H
2
O
PbO + H
2
SO
4
 PbSO
4
+ H
2
O
Khi Acquy hết điện, người ta nạp dùng 1 nguồn điện
khác tạo ra dòng điện một chiều đi vào acquy, Khi đó:
Cực dương:
H
2
O H
+
+ OH
-
PbSO
4
+ 2H
+


 H
2
SO
4
+ Pb
2+
Pb
2+
+H
2
O Pb(OH)
2
+ H
3
O
+

Pb(OH)
2
 PbO
2
+ H
2
Cực âm:
PbO
2 +
H
2
 Pb +H

2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×