LOGO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC ViỆN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------BÁO CÁO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
ĐÁNH GIÁ THỰC THI CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG Ở CÁC
LÀNG NGHỀ HUYỆN THANH OAI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Học viên:
HOÀNG MINH GIANG
Người hướng dẫn : PGS.TS PHẠM BẢO DƯƠNG
Hà Nôội - 2016
Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách khuyến công đã có những đóng góp tích cực trong khuyến khích phát triển sản xuất ở địa phương.
Thời gian qua, việc thực thi chính sách khuyến công tại huyện Thanh Oai đã có những bước phát triển đáng kể, khẳng định được vai trò
quan trọng trong việc khuyến khích thúc đẩy công nghiệp nông thôn phát triển, giá trị sản xuất công nghiệp nông thôn ngày càng tăng, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế …
Bên cạnh những kết quả đạt được, thực thi chính sách khuyến công của huyện Thanh Oai còn bộc lộ nhiều hạn chế như chưa xuất phát từ
nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; các nội dung hỗ trợ chưa thiết thực; mức hỗ trợ còn thấp.
Chọn đề tài: “Đánh giá thực thi chính sách khuyến công ở các làng nghề huyện Thanh Oai thành phố
Hà Nội”.
Hoàng Minh Giang
Báo cáo tóm tắt
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2
1
Góp phần hệ thống hoá cơ sở
Đánh giá thực trạng thực thi chính sách
lý luận và thực tiễn về tình
khuyến công ở các làng nghề; các yếu tố
hình thực thi chính sách
ảnh hưởng đến thực thi thi chính sách
khuyến công.
khuyến công ở các làng nghề huyện
Thanh Oai thành phố Hà Nội
3
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện chính sách khuyến công ở các làng
nghề huyện Thanh Oai thành phố Hà Nội
Báo cáo tóm tắt
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Tập trung đánh giá thực thi chính sách khuyến
Tình hình thực thi chính
sách khuyến công ở các
làng nghề tại huyện
Thanh Oai, thành phố Hà
Nội.
công và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
chính sách này ở tại huyện Thanh Oai ,thành
phố Hà Nội.
Về không gian
Nghiên cứu tại huyện Thanh Oai, TP Hà Nội,
Về thời gian
Số liệu thứ cấp từ năm 2013 - 2015
Số liệu sơ cấp năm 2015
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1.
2.1. MỘT
MỘT SỐ
SỐ VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ LÝ
LÝ LUẬN
LUẬN CƠ
CƠ BẢN
BẢN VỀ
VỀ THỰC
THỰC THI
THI CHÍNH
CHÍNH SÁCH
SÁCH KHUYẾN
KHUYẾN CÔNG
CÔNG
TẠI
TẠI CÁC
CÁC LÀNG
LÀNG NGHỀ
NGHỀ
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.2 Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của thực thi chính sách khuyến công
2.1.3 Nội dung đánh giá thực thi chính sách khuyến công
2.1.3.1. Tổ chức triển khai thực thi chính sách
2.1.3.2. Triển khai thực hiện các chính sách khuyến công tại các làng nghề
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực thi chính sách khuyến công
Báo cáo tóm tắt
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1.3.1
2.1.3.1 Tổ
Tổ chức
chức triển
triển khai
khai thực
thực thi
thi chính
chính sách
sách
Cụ thể hóa chính sách
Lập kế hoạch triển khai chính sách
Tuyên truyền thực thi chính sách
Nguồn lực thực hiện chính sách
Cơ chế giám sát đánh giá thực thi chính sách
Phân cấp, phân quyền trong tổ chức thực thi chính sách
Báo cáo tóm tắt
2.1.3.2 Triển khai thực hiện các chính sách
khuyến công tại các làng nghề
Chính sách
nâng cao năng
lực quản lý
Thực thi chính sach hỗ trợ liên
doanh, liên kết, hợp tác kinh tế
và phát triển cụm công nghiệp
Hoạt động
khuyến công
Chính sách
đào tạo nghề,
truyền nghề
và phát triển
nghề
Thực thi chính sách nâng
cao năng lực quản lý và tổ
chức thực hiện chương
trìnhkhuyến công
Hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ và tiến bộ
KHKT
Thực thi chính sách phát
triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu
biểu
Phát triển hoạt động tư
vấn, cung cấp thông tin
Company Logo
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới thực thi
chính sách khuyến công
2.1.4.1 Sự phát triển của các làng nghề và sản phẩm trong các làng nghề
2.1.4.2 Các nhân tố về môi trường chính sách
2.1.4.3 Điều kiện cụ thể, đặc thù của địa phương
2.1.4.4 Bộ máy và cán bộ làm nhiệm vụ hoạch định và thực thi chính sách
2.1.4.5 Thủ tục hành chính và kinh phí
Company Logo
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
Cơ
Cơ sở
sở thực
thực tiễn
tiễn
Kinh
nghiệm
thực thi
chính sách
khuyến
công của
một số
nước trên
thế giới
Kinh nghiệm
Rút ra bài học
thực thi chính
kinh nghiệm
sách khuyến
công ở một số
địa phương tại
Việt Nam
cho thực thi
chính sach
khuyến công
huyện Thanh
Oai
Báo cáo tóm tắt
Đăộc điểm địa bàn nghiên cứu
Thanh Oai là huyện đồng bằng, nằm ở cửa ngõ phía Tây Nam thành phố Hà Nội.
Diện tích tự nhiên của huyện là 132,86 km 2.
Dân số là 188.069 người, với mật độ 1.518 người/km 2(tính đến tháng 12 năm 2014).
Báo cáo tóm tắt
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
B
Phương pháp chọn điểm
nghiên cứu
Phương pháp xử lý và
phân tích số liệu
Đối tượng để tiến hành
khảo sát 03 nhóm làng
nghề: Chế biến lâm sản
C
A
- Phương pháp thống kê
kinh tế
thuộc xã Cao Dương, Làm
- Phương pháp chuyên
giò chả thuộc xã Bình
gia
Minh, Kim Khí thuộc xã
Bích Hòa
D
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
-Thực thi hoạt động khuyến công
-Đánh giá thực thi hoạt động khuyến công
-Phản ánh đánh giá của hộ kinh doanh và DN về kết quả thực thi hoạt
động khuyến công
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUÂộN
2
3
THỰC TRẠNG THỰC
CÁC YẾU TỐ
MỘT SỐ GiẢI PHÁP
THI CHÍNH SÁCH
ẢNH HƯỞNG
THỰC THI CHÍNH
KHUYẾN CÔNG
THỰC THI CHÍNH
SÁCH KHUYẾN
TẠI CÁC LÀNG
SÁCH KHUYẾN
CÔNG TẠI CÁC
NGHỀ CỦA HUYỆN
CÔNG TẠI CÁC
LÀNG NGHỀ CỦA
THANH OAI
LÀNG NGHỀ
HUYỆN THANH
CỦA HUYỆN
OAI
1
THANH OAI
Báo cáo tóm tắt
4.1.1 Thực trạng công tác chuẩn bị triển khai chính
sách
4.1.1.1 Cụ thể hóa chính sách
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ về khuyến công (NĐ 45) ra đời đã
được các địa phương đón nhận bởi có nhiều điểm mới phù hợp với thực tiễn như: Mở rộng đối tượng được
thụ hưởng chính sách KC (bao gồm cả các cơ sở công nghiệp đầu tư sản xuất tại phường thuộc thành phố
loại 2, 3 và các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 5 năm).
28/12/2015, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 46/2015/TT-BCT quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2015/NĐ-CP (Thông tư 46) Để hướng dẫn sử dụng kinh phí hoạt động KC, ngày
18/02/2014, Liên bộ Tài chính, Công Thương đã ban hành Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT
hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí KC quốc gia và kinh phí KC địa phương. Trong đó quy
định: ngân sách Trung ương bảo đảm kinh phí cho các hoạt động KC quốc gia do Bộ Công Thương quản
lý, tổ chức thực hiện; ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí cho các hoạt động KC địa phương do
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã quản lý, tổ chức thực hiện.
(Nguồn: Phòng Giáo dục-đào tạo huyện Yên Thế)
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.2.Thực trạng lập kế hoạch triển khai chính sách
Bảng 4.1. Kế hoạch tổ chức thực thi chính sách khuyến công huyện Thanh Oai giai đoạn 2013 – 2015
TT
I
II
III
IV
V
Nội dung chính sách
ĐVT
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Đào tạo nghề, truyển nghề và phát triển nghề
Số lao động mới đào tạo được
Lao động
1200
1300
1300
Số lao động có việc làm sao đào tạo
Số lao động được đào tạo nâng cao tay nghề
Lao động
Lao động
1200
100
1300
100
1300
100
Số học viên được đào tạo khởi sự doanh nghiệp
Học viên
250
250
250
Số học viên được đào tạo nâng cao năng lực quản lý
Số hội thảo, tập huấn kĩ thuật nghiệp vụ
Học viên
Học viên
150
1
150
1
150
1
2
2
2
Nâng cao năng lực quản lý cho cơ sở công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kí thuật, chuyển giao công nghệ và tiến
bộ khoa học kỹ thuật
Số mô hình trình diễn kĩ thuật xây dựng được
Mô hình
Số cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị
tiên tiến
Cơ sở
10
11
12
Số sản phầm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn
Sản
phẩm
10
15
15
Số lượt cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
Cơ sở
Số cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ xây dựng đăng kí thương hiệu
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm công
nghiệp
Cơ sở
Phát triển sản phầm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Số hiệp hội hỗ trợ, liên kết được thành lập
Hiệp hội,
liên kết
Số cụm công nghiệp được hỗ trợ lập kế hoạch chi tiết
Cụm
20
5
4
5
5
2
2
2
1
Báo cáo tóm tắt
Bảng 4.2. Kế hoạch tập huấn chính sách giai đoạn 2013 -2015
TT
Nội dung
1 Hội nghị tập huấn
ĐVT
Buổi
Năm 2013 Năm 2014
Năm
2015
5
5
5
2 Số người tham gia
Cấp Tỉnh
Người
30
20
50
Cấp huyện
Người
15
20
50
Cấp xã
Người
54
50
65
Đối tượng khác
Lượt
3
4
4
(Nguồn: Phòng Kinh tế Thanh Oai, 2015)
Báo cáo tóm tắt
Bảng 4.3. Kế hoạch kinh phí thực hiện các chính sách khuyến công
giai đoạn 2013-2015
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2013
TT
Nội dung
KCQG
KCĐP
I
Chính sách đào tạo
nghề/truyền nghề và
phát triển nghề
800
300
II
Chính sách nâng cao
năng lực quản lý
100
400
400
1,4
III
IV
V
VI
VII
Chính sách hỗ trợ
xây dựng mô hình
TDKT, chuyển giao
công nghệ và tiến bộ
KHKT
Chính
sách
Phát
triển sản phẩm công
nghiệp nông thôn
tiêu biểu
Hỗ trợ liên doanh,
liên kết, hợp tác kinh
tế
Truyền thông và tư
vấn chính sách
Nội dung khác
Tông cộng kinh phí
130
0
Năm 2014
Nguồn
khác
400
14
KCQG
KC
ĐP
1
200
100
400
500
1,8
Năm 2015
Nguồn
khác
450
18
KCQG
KCĐP
1
200
100
400
500
2,3
300
400
500
0
100
100
200
300
400
150
150
150
1351
414
601
1552
468
601
1752
Nguồn
khác
450
23
473
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.3 Tuyên truyền thực thi chính sách
Bảng 4.4. Kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền
STT
Hình thức tuyên truyền
ĐVT
2013
2014
2015
1 Tài liệu hướng dẫn
Bộ
370
395
393
2 Tờ rơi các loại
Tờ
920
955
755
100
120
130
18
16
16
Tuyên truyền qua hệ thống loa phát
3 thanh của các xã đưa tin về Lần phát
khuyến công
4 Đưa bài viết trên báo
Bài
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Thanh Oai, 2015)
Trong 03 năm, số chuyên mục phát trên truyền hình của huyện đã liên
tục tăng với tốc độ tăng bình quân là 31,01%/năm
Báo cáo tóm tắt
Bảng 4.5. Số lượng người được tham gia phổ biến chính sách khuyến công ở các địa phương
Đơn vị: Người
STT
Xã
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
01 Bích Hòa
53
66
61
02 Bình Minh
47
70
55
03 Cao Dương
56
77
47
04 Cao Viên
78
54
43
05 Cự Khê
73
67
46
06 Cao Dương
76
79
53
07 Đỗ Động
71
78
71
08 Cao Viên
67
84
49
09 Kim An
76
81
54
10 Kim Thư
87
91
77
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Thanh Oai, 2015)
Số lượng người tham gia dự các lớp tập huấn phổ biến chính sách khuyến công của
huyện Thanh Oai có sự thay đổi theo các xã và thay đổi qua các năm.
Báo cáo tóm tắt
Có 90 người được phỏng vấn chiếm 81,82% ý kiến đánh giá hình thức tuyên truyền về chính
sách khuyến công được các cán bộ khuyến công áp dụng là phù hợp; 13,64% cho rằng hình
thức tuyên truyền chưa phù hợp và 4.55% không cho ý kiến về vấn đề này
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.4 Nguồn lực thực hiện chính sách
Bảng 4.7. Nhân lực thực thi chính sách khuyến công đoạn 2013 -2015
ĐVT: Người
TT
1
2
Chỉ tiêu
Số lượng
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng số người
04
06
06
- Số trong biên chế
03
04
04
- Số lao động hợp đồng
01
02
02
0
01
01
04
05
05
0
0
0
Phân theo trình độ
- Trên Đại học
- Đại học, Cao đẳng
- Trung cấp
(Nguồn: Phòng kinh tế huyện Thanh Oai, 2015)
Số lượng cán bộ thực thi chính sách khuyến công năm 2013 là 10 đồng chí, năm 2015 được bổ
sung thêm 04 đồng chí chiếm, năm 2015 với tổng 6 cán bộ có 01 cán bộ có trình độ thạc sĩ làm
trưởng ban, 5 cán bộ có trình độ đại học
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.4 Nguồn lực thực hiện chính sách
Có 27,27% ý kiến của các chủ cơ sở nghề và người lao động tại các làng nghề đánh giá tác phong
làm việc của cán bộ khuyến công là không chuyên nghiệp; 9,09% không cho ý kiến; 7,27% đánh
giá thái độ làm việc không nhiệt tình
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.4 Nguồn lực thực hiện chính sách
Nguồn kinh phí cho thực thi chính sách khuyến công tại các làng nghề của huyện Thanh Oai
Thành phố Hà Nội tăng dần qua các năm. Năm 2014 tăng 598 triệu đồng so với năm 2013 tương
ứng tăng 21,2%, năm 2015 tăng 701 triệu đồng (tăng 20,7%),
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.4 Nguồn lực thực hiện chính sách
Có 70% cán bộ khuyến công có ý kiến đánh giá nguồn kinh phí dùng để thực thi chính sách
khuyến công của huyện Thanh Oai là phù hợp và 80% ý kiến cho rằng nguồn kinh phí được cấp
phát kịp thời
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.5 . Cơ chế giám sát đánh giá thực thi chính sách
Các cán bộ thực thi chính sách khuyến công trên địa bàn huyện Thanh Oai đánh giá việc thu
thập thông tin về tình hình thực thi chính sách trên địa bàn huyện có sự chính xác 100% qua hai
hính thức là thu thập thông tin phản hồi từ các cán bộ tổ chức thực thi và thu thập thông tin qua
hội nghị, hội thảo
Báo cáo tóm tắt
4.1.1.5 . Cơ chế giám sát đánh giá thực thi chính sách
Bảng 4.12. Tổng hợp tình hình kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực thi chính
sách khuyến công giai đoạn 2013 - 2015
STT
Nội dung
Thanh tra chấp hành pháp
01
Thanh tra thành phố
01
Thanh tra Sở Công Thương
03
sách
các
năm
2011- 2012 trong
hoạt động khuyến công
Kiểm tra theo nhiệm vụ
04
01
Kiểm toán nhà nước
Sở Công Thương Hà Nội
04
01
thường xuyên
05
Hoạt động giám sát
-
Hiệu quả công tác dạy nghề
HĐND huyện
Hoạt động khuyến công trên
HĐND huyện TP
-
Ghichú
nhũng hoạt động khuyến công
Kiểm tra chấp hành dự toán ngân
03
Số cuộc
luật hoạt động khuyến công
Thanh tra Phòng chống tham
02
Cơ quan thực hiện
ở địa bàn huyện, thành phố
Hội nghị, Hội thảo
Sở Công Thương Hà Nội
04
01lần/n
06
ăm
Báo cáo tóm tắt