Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.58 KB, 2 trang )
BÀI TẬP LÝ THUYẾT – NGÔN NGỮ TRUY VẤN DỮ LIỆU SQL – ĐSQH
1. BẢNG VÀ THAO TÁC TRÊN BẢNG
Cho lược đồ CSDL Quản lý nhân viên như bên dưới:
NHANVIEN (MANV, HOTEN, NGSINH, NGAYKYHD, DCHI, PHAI, LUONG, MA_NQL, PHG)
Nhân viên có mã nhân viên là duy nhất, nhân viên phải có họ tên và mức lương tối thiểu là 1000,
nhân viên phải trên 18 tuổi, có địa chỉ, người quản lý và thuộc về một phòng ban.
DEAN (MADA, TENDA, DDIEM_DA, PHONG)
Đề án có mã đề án và tên là duy nhất, đề án sẽ được triển khai tại một trong ba địa điểm “Hà Nội”,
“TP. HCM” hoặc “Hải Phòng”.
PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRPHG, NG_NHANCHUC)
Phòng ban có mã phòng và tên là duy nhất, có mã nhân viên làm trưởng phòng và ngày nhận chức.
CONGVIEC (MADA, STT, TEN_CONG_VIEC)
Công việc thuộc về một đề án có số thứ tự để phân biệt với các công việc khác trong cùng đề án, số
thứ tự được đánh số từ 1 trở lên.
PHANCONG (MA_NVIEN, MADA, STT, THOIGIAN, THULAOGIO)
Công việc sẽ được phân cho các nhân viên, tổng số giờ và thù lao cho mỗi giờ.
a) Tạo bảng và các ràng buộc toàn vẹn cho mô tả trên. Biết rằng mã đề án là dãy số tự tăng có dạng: 3, 5,
7, 9, …và mã phòng ban là dãy số tự tăng có dạng 1, 2, 3, 4, …
b) Thêm ràng buộc toàn vẹn cho cột thời gian phải từ 1 trở lên.
c) Thêm ràng buộc toàn vẹn cho thù lao giờ phải từ 200 đến 400.
d) Thêm ràng buộc giới tính phải là Nam hoặc Nữ.
e) Thêm cột ThuLaoTong vào bảng phân công. Tạo ràng buộc ThuLaoTong = ThoiGian x ThuLaoGio.
f) Thêm cột ngày bắt đầu và ngày kết thúc vào bảng Công việc. Tạo ràng buộc ngày bắt đầu phải trước
ngày kết thúc.
g) Thêm ít nhất 3 dòng dữ liệu cho mỗi bảng.
h) Tạo bảng THONG_KE_CONG_VIEC (manv, hoten, tongsoda, tongthulao, tenphong) và thêm dữ liệu phù
hợp cho bảng.
2. TRUY VẤN SQL / ĐSQH (TRÊN CSDL QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CỦA CÂU 1)
Viết câu truy vấn bên dưới bằng ngôn ngữ SQL và ngôn ngữ ĐSQH: