Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 23. Truy Vấn Dữ Liệu Và Cập Nhật Dữ Liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 32 trang )

Bài 23:
Truy vấn dữ liệu và cập
nhật dữ liệu
1/32
23.1.Câu lệnh
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng
Cú pháp:
INSERT INTO tên_bảng VALUES (giá_trị_1,gt2,gt3….)
- Cũng có thể chỉ rõ cột/trường nào cần chèn dữ liệu:
INSERT INTO tên_bảng (cột_1, cột_2, cột_3…)
VALUES (giá_trị_1, giá_trị_2…)
2/32
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng
Chèn 1 dòng mới:
Ta chèn bảng Persons như sau:
Last name Fistname Address City
pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
3
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng
Chèn 1 dòng mới:
Câu lệnh SQL sau:

Nếu nhớ thứ tự các cột trong bảng:
INSERT INTO Persons
VALUES ('Hetland', 'Camilla', 'Hagabakka 24',


'Sandnes')
4
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng
Sẽ tạo ra kết quả trong bảng Persons như sau:
Last name Fistname Address City
pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Hetland Camilla Hagabakka 24 Stavanger
5
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng

Nếu không nhớ thứ tự các cột trong bảng:
Ta chèn bảng Persons như sau:
INSERT INTO Persons (Lasname, Address)
VALUE( ‘Resmusssen’,’Storgt 67’)
6
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)

INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng

Khi chèn nhiều bản ghi từ 1 bảng :
Cấu trúc:
INSERT INTO< tên bảng cần chèn dữ liệu>
SELECT<ds cột> FROM<Tên bảng lấy dữ liệu nguồn>
7
23.1.1.Thêm dữ liệu (insert)


INSERT INTO-chèn dòng mới vào bảng

Khi chèn nhiều bản ghi từ 1 bảng :
Cấu trúc:
INSERT INTO< tên bảng cần chèn dữ liệu>
SELECT<ds cột> FROM<Tên bảng lấy dữ liệu nguồn>
8
23.1.2.Câu lện sửa đổi dữ liệu (UPDATE)

Cú pháp:

UDATE tên_bảng SET tên_cột=giá_trị_mới Where
tên_cột=giá_trị

VD:
UPDATE ten_bang SET FirstName=‘Nina’,
City=‘Stavanger’… WHERE LastName=‘Rasmussen’.
9
23.1.3.Câu lện Xóadữ liệu (DELETE)

Cú pháp:
DELETE FROM tên_bảng

WHERE tên_cột=giá_trị (xóa dòng có giá trong
bảng )
DELETE FROM table_name (xóa toàn bộ dòng
nhưng vẫn để lại cấu trúc và thuộc tính)
10
23.2.1. Cú pháp cơ bản của câu lệnh select cơ bản


Gồm 3 mệnh đề
SELECT <danh sách các cột>
FROM <danh sách các bảng>
WHERE <điều kiện>
- <danh sách các cột>
Tên các cột cần được hiển thị trong kết quả truy vấn
- <danh sách các bảng>
Tên các bảng liên quan đến câu truy vấn
- <điều kiện>
Biểu thức boolean xác định dòng nào sẽ được rút trích
Nối các biểu thức: AND, OR, và NOT
Phép toán: < , > , <= , >=, <> , =, LIKE và BETWEEN
11
23.2.1. Cú pháp cơ bản của câu lệnh select cơ bản

Ở dạng tổng quát, câu lệnh Select sẽ như sau:
SELECT [DISTINCT] <Biểu thức 1> [AS <Tên 1>] […] | * [INTO
<tên bảng mới>]

FROM <tên bảng> [bí danh 1][…]
[WHERE <điều kiện nối> [AND | OR <điều kiện lọc>]]
[GROUP BY <cột nhóm 1>] [HAVING <điều kiện nhóm>]
[ORDERED BY <biểu thức sắp xếp> [ASC | DESC],…]
[UNION | INTERSECT | EXCEPT <câu truy vấn khác>]

12

×