Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Giáo Trình Mô Đun Phòng Và Trị Bệnh Cho Heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 57 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO HEO
MÃ SỐ: MĐ 03
NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO HEO
Trình độ: Đào tạo dưới 03 tháng
(Phê duyệt tại Quyết định số 443/QĐ-SNN-KNKN ngày 17 tháng 10 năm 2016
của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

NĂM 2016


LỜI GIỚI THIỆU
Để phục vụ chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đạt được mục tiêu của Đề án 1956 của Thủ tướng Chính phủ và
phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của địa phương, chúng tôi tiến hành biên soạn và
điều chỉnh giáo trình đào tạo Nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho heo.
Giáo trình mô đun “Phòng và trị bệnh cho heo” cung cấp cho học viên những kiến thức
cơ bản về thực hành chăn nuôi heo đục giống một cách an toàn và hiệu quả. Tài liệu có giá
trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất.
Đây là giáo trình mô đun trình độ đào tạo dưới 03 tháng được tổng hợp trên tài liệu
chính là mô đun “Phòng và trị bệnh lây ở heo” và mô đun “Phòng và trị bệnh không lây ở
heo” trình độ sơ cấp nghề1 được tổ chức biên soạn nhằm góp phần đạt được mục tiêu đào tạo
nghề đã đặt ra.
Giáo trình này là mô đun thứ ba trong số 03 mô đun của chương trình đào tạo nghề
“Nuôi và phòng trị bệnh cho heo” trình độ đào tạo dưới 03 tháng. Trong mô đun này gồm có
19 bài dạy thuộc thể loại tích hợp như sau:
Bài 1. Phòng trị bệnh tai xanh (PRRS)
Bài 2. Phòng và trị bệnh lở mồm long móng heo


Bài 3. Phòng và trị bệnh dịch tả heo
Bài 4. Phòng và trị bệnh cúm heo
Bài 5. Phòng và trị bệnh phó thương hàn heo
Bài 6. Phòng và trị bệnh tụ huyết trùng heo
Bài 7. Phòng và trị bệnh nhiễm Escherichia coli
Bài 8. Phòng và trị bệnh suyễn heo
Bài 9. Phòng và trị bệnh cầu trùng ở heo
Bài 10. Phòng và trị một số bệnh giun, sán ở heo (giun đũa, giun tóc, giun kết hạt, sán
lá ruột)
Bài 11. Phòng và trị bệnh ghẻ heo
Bài 12. Phòng và trị bệnh tiêu chảy ở heo
Bài 13. Phòng và trị bệnh bọc mủ (áp xe) ở heo
Bài 14. Phòng và trị bệnh sót nhau ở heo
Bài 15. Phòng và trị bệnh cắn con, ăn con ở heo
Bài 16. Phòng và trị bệnh khó đẻ ở heo
Bài 17. Phòng và trị bệnh bại liệt ở heo nái sinh sản
Bài 18. Phòng và trị hội chứng MMA (Viêm tử cung- Viêm vú-Mất sữa) ở heo
Bài 19. Thiến heo đực

1

Giáo trình được biên soạn kèm theo Quyết định số 1549 /QĐ-BNN-TCCB ngày 18/10/ 2011 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
1


Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
(1) Nhóm biên soạn Giáo trình mô đun “Phòng và trị bệnh lây ở heo” trình độ sơ cấp gồm:
1. Võ Văn Ngầu - Chủ biên
2. Ngô Ngọc Sơn

3. Võ Thị Loan
4. Nguyễn Văn Dương
5. Nguyễn Trung Trực
(2) Nhóm biên soạn Giáo trình mô đun “Phòng và trị bệnh không lây ở heo” trình độ sơ
cấp gồm:
1. Ngô Ngọc Sơn - Chủ biên
2. Võ Thị Loan
3. Nguyễn Văn Dương

2


MỤC LỤC
Bài 1. Phòng trị bệnh tai xanh (PRRS) .......................................................................... 4
Bài 2. Phòng và trị bệnh lở mồm long móng heo .......................................................... 8
Bài 3. Phòng và trị bệnh dịch tả heo ............................................................................ 12
Bài 4. Phòng và trị bệnh cúm heo ................................................................................ 14
Bài 5. Phòng và trị bệnh phó thương hàn heo .............................................................. 18
Bài 6. Phòng và trị bệnh tụ huyết trùng heo ................................................................. 21
Bài 7. Phòng và trị bệnh nhiễm Escherichia coli ......................................................... 23
Bài 8. Phòng và trị bệnh suyễn heo .............................................................................. 26
Bài 9. Phòng và trị bệnh cầu trùng ở heo ..................................................................... 29
Bài 10. Phòng và trị một số bệnh giun, sán ở heo
(giun đũa, giun tóc, giun kết hạt, sán lá ruột) ....................................................................... 32
Bài 11. Phòng và trị bệnh ghẻ heo ............................................................................... 36
Bài 12. Phòng và trị bệnh tiêu chảy ở heo ................................................................... 38
Bài 13. Phòng và trị bệnh bọc mủ (áp xe) ở heo .......................................................... 40
Bài 14. Phòng và trị bệnh sót nhau ở heo..................................................................... 43
Bài 15. Phòng và trị bệnh cắn con, ăn con ở heo ......................................................... 44
Bài 16. Phòng và trị bệnh khó đẻ ở heo ....................................................................... 46

Bài 17. Phòng và trị bệnh bại liệt ở heo nái sinh sản ................................................... 48
Bài 18. Phòng và trị hội chứng MMA (Viêm tử cung- Viêm vú-Mất sữa) ở heo ....... 50
Bài 19. Thiến heo đực .................................................................................................. 53
Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................................ 56
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................................ 56
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 56

3


MÔ ĐUN.

PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO HEO

Mã mô đun: MĐ 03
Thời gi n: 75 gi
Giới thiệu mô đun
Mô đun Phòng trị bệnh cho heo là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình
đào nghề trình độ đào tạo dưới 3 tháng của nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho heo; được
giảng dạy sau cùng.
Phòng và trị bệnh cho heo là một trong những nội dung quan trọng không thể thiếu của
nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho heo, ngư i học mô đun này cần kết hợp với thực hành tại
các trại chăn nuôi heo về để cũng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Mục tiêu mô đun giúp ngư i học có khả năng: (1). Mô tả được diễn tiến của những
bệnh truyền lây thư ng gặp trên heo; Phân biệt được các bệnh thư ng xảy ra ở heo và
phương pháp điều trị; (2). Đề ra được biện pháp giải quyết cụ thể, thích hợp cho từng tình
huống bệnh khi xảy ra; và (3). Thận trọng, tuân thủ luật pháp; Không chủ quan, tôn trọng
ngư i chuyên môn; Đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
Bài 1.


Phòng trị bệnh t i x nh (PRRS)

Mã Bài: MĐ 03-1
Thời gi n: 04 gi
Mục tiêu
Học xong bài này người học nghề có khả năng:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh tai xanh ở heo.
- Xác định được bệnh tai xanh thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng, trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung
- Khái niệm về hiện tượng lây truyền: Bệnh truyền lây ở heo là những bệnh khi đã xảy
ra trên một con heo thì có nguy cơ nhiều heo trong đàn sẽ cũng bị mắc bệnh.
- Cách lây truyền: Bệnh có nhiều cách truyền lây:
-+Lây trưc tiếp do sự chung đụng giữa heo bệnh và heo khỏe
+ Lây thông qua không khí, thức ăn, nước uống, nước dội rửa chuồng
+ Lây thông qua các phương tiện dùng trong chăn nuôi: xô, ky, chổi, xe đẩy, máng ăn
uống; nhất là thông qua các dụng cụ thú y như: Kim, ống tiêm, bình bơm rủa tử cung, nhiệt
kế …
- Nguyên nhân gây bệnh: Bệnh truyền lây ở heo do nhiều nhóm nguyên nhân khác
nhau.
+ Vi trùng: Những vi sinh vật chỉ có thể thấy dưới kính hiển vi. Những bệnh do vi
trùng gây ra như tụ huyết trùng, phó thương hàn, hồng lỵ … Ngày nay các bệnh do vi trùng
4


có điều trị được nh các loại thuốc kháng sinh.
+ Vi rút: Những vi vật cực nhỏ chỉ có thể thấy dưới kính hiển vi điện tử. Những bệnh
do vi rut gây ra như dịch tả heo, tai xanh, sốt lở mồm long móng… Cho đến nay chúng ta
vẫn chưa có thuốc đặc hiệu để điều trị vi rút; vì vậy trong chăn nuôi heo phải chủng ngừa
các bệnh này bằng vắc xin nêu không muốn việc chăn nuôi thất bại.

+ Ký sinh trùng: Hầu hết ký sinh trùng có kích thước khá lớn và có thể nhìn thấy bằng
mắt thư ng. bệnh ký sinh trùng thướn biểu hiện khá kín đáo nhung mức độ thiệt hại thì rất
đáng kể vì làm cho heo suy dinh dưỡng, suy giảm sức đề kháng nên dể mắc các bệnh nhiễm
trùng. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc để phòng trị hữu hiệu các bệnh ký sinh trùng
1.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
1.1.1. Đặc điểm
Bệnh tai xanh còn gọi là hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS) là một bệnh
truyền nhiễm, lây lan nhanh ở heo. Đặc trưng của bệnh là hiện tượng sẩy thai ở heo nái chửa
hoặc triệu chứng bệnh đư ng hô hấp, đặc biệt là ở heo con cai sữa.
1.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh do một loại vi rút gây ra. Heo chết thư ng đi kèm với nhiễm trùng kế phát các tác
nhân bệnh khác như dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn, suyễn heo ...
1.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
1.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Vi rút gây ra biểu hiện lâm sàng ở hai trạng thái sinh sản và hô hấp.
- Ở heo nái có biểu hiện: Biếng ăn, lư i uống nước, mất sữa và viêm vú, đẻ sớm, da
biến màu (màu hồng), l đ hoặc hôn mê, thai khô hoặc heo con chết ngay sau khi sinh.
- Ở heo con theo mẹ: Thể trạng gầy yếu, mắt có ghèn màu nâu, da có vết phồng rộp,
tiêu chảy nhiều, ủ rũ, run rẩy. Heo con yếu, tai chuyển màu tím xanh. Tỉ lệ chết ở đàn con có
thể tới 100%.
- Ở heo cai sữa và heo vỗ béo: Những biểu hiện ban đầu thư ng là da đỏ ửng hoặc mắt
sưng đỏ. Khi bệnh tiến triển, có thêm những bệnh tích đặc biệt trên da hoặc trên tai (tỉ lệ
chết từ 20-70%).

Hình 3.1. Ban đầu heo bệnh sốt đỏ ửng toàn Hình 3.2. Sau đó heo bị bầm xanh ở vành tai,
thân
chót mõm, đầu mút 4 chân
1.2.2. Xác định bệnh tích
- Viêm phổi hoại tử và thâm nhiễm đặc trưng bởi những đám chắc, đặc trên các thuỳ phổi.
5



- Thuỳ bị bệnh có màu xám đỏ, có mủ và đặc chắc (nhục hoá).
- Mặt cắt ngang của thuỳ bệnh lồi lõm, khô.
- Viêm phế quản
- Phổi hoá mủ ở mặt dưới thùy đỉnh.

Hình 3.3. Phổi bị xuất huyết

Hình 3.4. Tim bị xuất huyết

Hình 3.5. Hạch lâm ba bị xuất huyết đỏ tím Hình 3.6. Não bị xuất huyết, nhiều chất nhầy
1.3. Chuẩn đoán
Các biểu hiện của bệnh thư ng không đặc trưng và dễ nhầm lẫn khi kế phát với các
bệnh khác. Để phát hiện heo bệnh tai xanh, thư ng xuyên kiểm tra sức khỏe đàn heo nuôi và
sử dụng định nghĩa ca bệnh lâm sàng theo Cục Thú y như sau:
- Heo sốt cao trên 40oC.
- Khó thở.
- Có những vết bầm, thâm tím trên da, tai tím xanh.
- Heo ở các lứa tuổi khác nhau đều có thể mắc bệnh.
Trong thực tế chăn nuôi, khi bà con thấy các dấu hiệu sau đây:
- Heo tiêm kháng sinh nhiều ngày không giảm.
- Có nhiều heo nái trị không khỏi phải cân bán hoặc có nhiều heo nái sẩy thai.
- Heo con, heo cai sữa cả đàn có biểu hiện ửng đỏ toàn thân hoặc tai tím bầm.
Phải nghi ngờ heo bị t i x nh!
1.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
1.4.1. Xử lý heo đã chết
Khi có bệnh xảy ra cần báo ngay cho chính quyền và cơ quan thú y.
6



Nên tiêu hủy heo đã chết; vì heo bệnh có thể nhiễm vi trùng độc (liên cầu heo) gây
nguy hiểm cho ngư i.
1.4.2. Xử lý heo đ ng bệnh
Bệnh hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Việc sử dụng thuốc điều trị chỉ làm giảm triệu chứng hoặc chống bội nhiễm các bệnh
khác mà không diệt được vi rút bệnh. Điều này có thể làm cho heo sau khi trị khỏi các triệu
chứng sẽ trở thành con vật mang trùng thư ng xuyên bài xuất vi rút và đe dọa lây bệnh cho
những heo còn lại trong trại.
Vì vậy, chính sách của nhà nước trong phòng chống bệnh tai xanh là khi phát hiện thì
nên tiêu hủy tất cả heo bệnh. Ngư i chăn nuôi có heo bệnh bị tiêu hủy được hưởng chính
sách hỗ trợ.
1.4.3. Xử lý heo chư bệnh: Nên chủng ngừa bằng vắc xin
1.4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
- Tiêu độc chuồng trại cẩn thận.
- Nên nghỉ nuôi heo ít nhất một vài tháng.
1.5. Phòng bệnh
1.5.1 Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Chủ động phòng bệnh bằng cách áp dụng các biện pháp an toàn sinh học như:
+ Chuồng trại phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát;
+ Tăng cư ng chế độ dinh dưỡng cho heo;
+ Mua heo giống từ những cơ sở đảm bảo;
+ Hạn chế ngư i tham quan; không mượn dụng cụ chăn nuôi của các trại khác;
+ Thư ng xuyên vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng nuôi: Có thể định kỳ sát trùng
chuồng 2 tuần một lần bằng các loại thuốc sát trùng thích hợp, không ảnh hưởng đến hô hấp
khi heo hít phải.
1.5.2. Dùng vắc xin
Hiện nay có nhiều loại vắc xin dùng phòng bệnh tai xanh cho heo, tuy nhiên hiệu lực
vắc xin chưa đạt mong muốn, quy trình dùng phức tạp, vì vậy ngư i chăn nuôi nên tham
khảo ý kiến thú y sĩ.

Được nhiều nhà chăn nuôi chọn là vắc xin Ingelvac PRRS MLV, vắc xin này dùng 3
tháng/ lần cho toàn đàn.
2. Hướng dẫn thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh tai xanh ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh tai xanh ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
7


- Bài tập 3. Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp sử
dụng trong điều trị bệnh tai xanh ở heo? Cho biết mục đích của các thuốc đó trong trị bệnh?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bày đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
3. Ghi nhớ
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh tai xanh ở heo.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng dịch tai xanh ở heo.

Bài 2.
Phòng và trị bệnh lở mồm long móng heo
Mã Bài: MĐ 03-2
Thời gi n: 04 gi
Mục tiêu: Học xong bài này người học nghề có khả năng:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh lở mồm long móng ở heo.

- Xác định được bệnh lở mồm long móng thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp
phòng, trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
2.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
2.1.1. Đặc điểm
Sốt lở mồm long móng (LMLM) là một bệnh lây lan rất rộng và mạnh; thư ng là gây
thành dịch cho tất cả các loài vật có số ngón chẳn (trâu, bò, dê, cừu, heo). Trong nhiều năm qua
(từ năm 2000 đến nay), hàng năm bệnh này đều gây thiệt hại lớn cho đàn heo của Việt Nam.
2.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Do vi rút LMLM gây nên. Vi rút có nhiều trong mụn nước, màng bọc của mụn, đư ng
xâm nhập chủ yếu qua đư ng tiêu hoá, vết thương xây xát ở da…
2.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
2.2.1. Xác định triệu chứng
lâm sàng
Heo ủ rũ, sốt cao (40 – 41oC),
dáng điệu lù đù, kém ăn hoặc không
ăn. Mụn có ở niêm mạc miệng, chân
và chỗ da mỏng.
- Ở miệng: Mụn mọc ở trong Hình 3.7. Hạt vi rút LMLM dưới kín hiển vi điện tử
má, lợi, lưỡi, môi, mép… Về sau
mụn vỡ ra hoà cùng với nước bọt làm sùi bọt quanh mép, chảy rơi dớt, mụn vỡ tạo thành
8


những vết loét đỏ (lở mồm).
- Ở chân: Nóng, đau, vành móng và kẽ móng hơi sưng, tụ máu phồng ra. Con vật đứng
không yên, bước đi khó khăn, vành móng cương mủ; 1 – 2 hôm sau mụn bắt đầu thấy rõ ở
kẽ chân, viền móng. Mụn vỡ có thể làm cho móng bị bong ra (long móng). Thư ng thì cả 4
chân đều bị.

- Ở vú: Mụn thư ng mọc ở núm vú, đầu vú. Bầu vú sưng to. Mụn nước vỡ ra để lại
những vết xước bằng phẳng dưới dạng vẩy. Phần vú bị tổn thương rất đau.

Hình 3.8. Mục nước nổi trên vùng gương mũi

Hình 3.8. Mụn nước ở viềng món
Hình 3.9. Mụn nước ở kẻ nóng
2.2.2. Xác định bệnh tích
- Đư ng tiêu hoá: Niêm mạc miệng, lợi, chân
răng, má, lưỡi, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tụ huyết,
xuất huyết kéo thành mảng.
- Đư ng hô hấp: Viêm khí quản, cuống phổi,
phổi.
- Lách: Sưng đen.
- Chân: Mụn loét lở ở kẽ móng, móng long ra.
Những con khỏi bệnh, bệnh tích để lại là những vết
sẹo.
Hình 3.10. Vết loét trên chóp mũi

9


Hình 3.11. Móng bị bong ra từ phía sau
Hình 3.12. Mặt trước của móng bị hở
2.3. Chẩn đoán bệnh
Do tính chất của bệnh như đã nêu trên nên thư ng dễ chẩn đoán, chủ yếu dựa vào triệu
chứng lâm sàng của bệnh.
2.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
2.4.1. Xử lý heo đã chết: Hủy heo đã chết.
2.4.2. Xử lý heo đ ng bệnh

- Khi có bệnh xảy ra cần khai báo cho chính quyền sở tại và ngành thú y.
- Không có thuốc đặc hiệu tuy nhiên bệnh vẫn có thể chữa khỏi (trừ trư ng hợp heo
bệnh kèm thêm dấu hiệu hoại tử cơ tim). Cần cân nhắc khi muốn điều trị bệnh này vì heo
khỏi bệnh vẫn tiếp tục mang và thải vi rút một th i gian khá dài.
- Chữa triệu chứng bằng các loại axit hữu cơ (chanh, khế…) hoặc xanh methylen, oxy
già. Các vết loét mồm, lưỡi dùng xanh methylen hoặc oxy già 5-10% chống bội nhiễm, tiêm
thêm coffein. Khoảng 10 - 15 ngày heo có thể khỏi bệnh.
2.4.3. Xử lý heo chư bệnh
- Không vận chuyển heo ra vào ổ dịch.
- Tiêm vắc xin cho số heo chưa bệnh.
2.4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
Tiêu độc triệt để chuồng trại có heo bệnh: Phun dung dịch thuốc BKA vào chuồng và
cả trên mình heo; chung quang chuồng nên rãi vôi bột. Quá trình tiêu độc phải thực hiện 3
ngày/lần.
2.5. Phòng bệnh
2.5.1. Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Nên cô lập triệt để khu vực chăn nuôi heo. Cần áp dụng biện pháp “cùng đầy, cùng
trống” trong chăn nuôi heo.
2.5.2. Dùng vắc xin
Hiện nay chúng ta đang dùng nhiều loại vaccine như vô hoạt như: Decivac FMD DOE,
Aftopor… để phòng LMLM cho heo; vấn đề là phải có một quy trình tiêm phòng và thực
hiện nghiêm túc quy trình này. Nên bắt đầu chủng ngừa khi heo con được 3 tuần tuổi; nên
chủng 2 lần/năm.
2. Hướng dẫn thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh lở mồm long móng ở heo?
10


+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.

+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh lở mồm long móng ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
- Bài tập 3. Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp sử
dụng trong điều trị bệnh lở mồm long móng ở heo? Cho biết mục đích của các thuốc đó
trong trị bệnh?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bày đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
3. Ghi nhớ
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh lở mồm long móng ở heo.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng dịch lở mồm long móng ở heo.

11


Bài 3.
Phòng và trị bệnh dịch tả heo
Mã Bài: MĐ 03-3
Thời gi n: 04 gi
Mục tiêu: Học xong bài này người học nghề có khả năng:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh dịch tả ở heo.
- Xác định được bệnh dịch tả thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng, trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
3.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
3.1.1. Đặc điểm:

Là một lây lan mạnh và rộng; tuy
nhiên, hiên nay bệnh chỉ xảy ra lẻ tẻ do
nhiều năm qua ngành thú y đều có tổ chức
chủng ngừa bệnh dịch tả heo đồng th i
ngư i chăn nuôi cũng thấy được lợi ích do
vắc xin mang lại.
3.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh do vi rút dịch tả gây ra, vi rút
có thể tồn tại nhiều năm trong thịt ướp
đông, 6 tháng trong thịt đông lạnh. Vi rút Hình 3.13. Vi rút dịch tả heo dưới kính hiển vi
truyền bệnh chủ yếu qua đư ng tiêu hóa.
điện tử
3.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
3.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Heo bệnh sốt cao (41 – 420C), da vành tai, bẹn, bụng nổi những điểm đỏ, biếng ăn hoặc
bỏ ăn, chậm chạp, nằm chồng đè lên nhau, viêm kết mạc, mắt đỏ, chỗ da mỏng có hiện
tượng xuất huyết đỏ bằng đầu đinh ghim. Mắt có dử trắng che lấp. Phân lúc đầu táo bón về
sau lỏng có mùi tanh khắm khó chịu, đôi khi heo có hiện tượng nôn mửa. Heo gầy yếu, hốc
hác kiệt sức dần rồi chết.

Hình 3.14. Heo bệnh nằm chụm lại

Hình 3.15. Da vành tai bị tím bầm

12


3.2.2. Xác định bệnh tích

Hình 3.16. Heo chết với da tím vì xuất huyết


Hình 3.17. Heo chết có nhiều vết xuất huyết

Hình 3.18. Thận bị xuất huyết điểm vùng vỏ
và vùng tủy

Hình 3.19. Hạch bạch huyết màng treo ruột
bị xuất huyêt

Hình 3.20. Hiện tượng nhồi huyết rìa lách ở bệnh dịch tả heo

Hình 3.21. Niêm mạc bàng quan bị xuất huyết đều khắp
3.3. Chẩn đoán bệnh
Dựa vào triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh như: Lúc đầu phân táo về sau ỉa
13


chạy nặng; xuất huyết ở da, tai, mõm; niêm mạc ruột viêm loét hình đồng tâm cúc áo; rìa
lách lồi lõm hình răng cưa, có những đốm nhồi huyết màu đen theo rìa.
Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi heo, tỷ lệ mắc bệnh và chết cao.
3.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
3.4.1. Xử lý heo đã chết và đ ng bệnh
Nên báo cáo cho cơ quan thú y khi có bệnh xảy ra
Không có thuốc đặc trị bệnh dịch tả, nên tiêu hủy heo ốm.
3.4.2. Xử lý heo chư bệnh
Tiêm vắc xin cho số heo còn lại trong đàn.
3.4.3. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
Tiêu độc triệt để môi trư ng chăn nuôi.
Tạm th i không nhập thêm heo mới vào đàn.
3.5. Phòng bệnh

3.5.1. Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Phòng bệnh vệ sinh thú y và an toàn sinh học.
- Heo ốm phải xử lý đúng theo pháp lệnh thú y.
- Nên tiến hành truyền tinh nhân tạo để hạn chế lây lan dịch.
- Thực hiện tốt quy trình phòng dịch, kiểm soát sát sinh…
3.5.2. Dùng vắc xin: Tiêm vắc xin Dịch tả heo 1liều/con.
B. Hướng dẫn câu hỏi và bài tập thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh dịch tả heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh dịch tả heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
- Bài tập 3. Thực hành giải quyết tình huống bệnh dịch tả heo tại một cơ sở chăn nuôi
heo?
C. Ghi nhớ
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh dịch tả heo.
- Cần thực hiện các biện pháp phòng bệnh dịch tả heo.

14


Bài 4.
Phòng và trị bệnh cúm heo
Mã Bài: MĐ 03-4
Thời gi n: 04 gi
Mục tiêu: Học xong bài này người học nghề có khả năng:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh cúm ở heo.

- Xác định được bệnh cúm thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng, trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
4.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
4.1.1. Đặc điểm
Bệnh cúm heo thư ng xảy ra vào tháng 9-10, rồi giảm dần vào tháng 11 và tháng 12,
kéo dài cho hết mùa đông. Dịch cúm heo có liên quan đến những cơn mưa nhỏ đầu vụ đông,
cuối hè, khi có sự thay đổi nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm. Khi bệnh xảy ra trong một cơ
sở thì bệnh không kéo dài. Những heo khỏe mạnh có thể vẫn mang vi rút cúm và luôn thải vi
rút cúm ra môi trư ng thiên nhiên. Tỷ lệ heo mắc bệnh cao nhưng tỷ lệ tử vong thấp.
4.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Cúm heo là một bệnh truyền nhiễm cấp tính của heo, gây ra bởi vi rút cúm typ A của
heo.

Hình 3.22. Hạt vi rút cúm dưới kính hiển vi điện tử
4.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
4.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Do tính chất lây lan nhanh nên từ lâu bệnh cúm heo đã được ghi chép lại như là một
bệnh gây bệnh của toàn đàn.
Bệnh thư ng xảy ra một cách đột ngột nhiều vào đầu mùa đông và mùa xuân rồi lây
lan nhanh cho toàn đàn. Th i gian biểu hiện triệu chứng bệnh trên một cá thể kéo dài từ 4-6
ngày, sau đó heo nhanh chóng hồi phục. Mặc dù phần lớn heo bị bệnh thư ng khỏi bệnh
nhanh và hồi phục sức khỏe hoàn toàn, nhưng qua theo dõi thấy một số heo bệnh tình trạng
sức khỏe xấu đi nhanh chóng và bệnh kéo dài một th i gian làm ảnh hưởng đến sự phát triển
trong quá trình nuôi sau này.
Heo bị bệnh thể hiện các triệu chứng chủ yếu ở đư ng hô hấp như: sốt, ho, khó thở, thở
nặng nhọc, trọng lượng cơ thể giảm sút nhanh, heo thích nằm trong tư thế nghiêng một bên,
15



đè lên chân sau, chân trước duỗi thẵng, có khi heo thở ở tư thế chó ngồi. Các cơn thở thư ng
đứt quãng bởi những cơn ho ập đến. Những cơn ho thư ng kéo dài từng đợt khá lâu và kết
thúc bằng những phản xạ khạc mạnh để đẩy đ m ra ngoài.
Khi heo bị cúm, những triệu chứng đầu tiên ở đư ng hô hấp thư ng xuất hiện vào ngày
thứ 2 sau khi nhiễm bệnh, thân nhiệt tăng 40-410C. Nhưng triệu chứng rõ ràng và nặng
thư ng thể hiện trong 1 tuần với các triệu chứng như: nước mũi chảy nhiều, ho, ủ rũ, suy
nhược, giảm ăn. Các triệu chứng thư ng xuất hiện đột ngột, ban đầu nhẹ về sau nhanh chóng
nặng lên. Bệnh thư ng xảy ra mạnh, nặng ở những đàn bị bệnh lần đầu và các đàn mẫn cảm
cao, nhưng sau đó bệnh chuyển sang thể mãn tính làm tăng tỷ lệ heo bị còi cọc.
Qua theo dõi ở nhiều ổ dịch thấy nguyên nhân xảy ra dịch trước hết bắt đầu từ các ổ
heo của heo mẹ đẻ lứa đầu. Nếu heo mẹ nhiễm vi rút từ khi có chửa thì đẻ ra thai chết, thai
ướp hoặc đẻ ra heo con yếu, phần lớn heo bị chết sau khi đẻ ra.

Hình 3.23. Heo co rút khi ho
4.2.2. Xác định bệnh tích
Chủ yếu tập trung ở đư ng hô hấp: Viêm phổi với những vùng đỏ thẫm trên các thuỳ,
dịch nhầy trong phế quản đôi khi đông đặc lại; niêm mạc phế quản và phế nang bị tổn
thương, xung huyết.

H. 3.24. Nhiều vùng đỏ thẩm trên các thùy phổi

Hình 3.25. Bọt và dịch nhầy tích trong phế quản

Niêm mạc hầu, khí quản được phủ một dịch nhày, đặc, vùng phổi biến đổi và có màu
sắc từ đỏ sẫm đến màu tối phụ thuộc vào mức độ của bệnh, viêm phổi từng phần hoặc viêm
trong các phế nang, các hạch phổi đỏ, thủy thủng. Phổi bị thoái hóa, hoại tử.
Màng phổi, màng bao tim có nhiều sợi fibrin.
4.3. Chẩn đoán bệnh
Heo con sinh ra từ heo mẹ chưa mắc bệnh cúm hoặc chưa được tiêm phòng thì dễ mắc
bệnh cúm trong tự nhiên. Khi những heo này nhiễm bệnh, vi rút nhân lên rất nhanh trong tổ

16


chức phổi, hàm lượng vi rút duy trì trong tổ chức phổi 24-96 gi . Sau 04 ngày nhiễm, hàm
lượng vi rút trong tổ chức phổi giảm xuống. Từ ngày thứ 8-10 thấy vi rút xuất hiện trở lại
trong phổi. Sau 18 ngày thấy xuất hiện kháng thể trong cơ thể.
Chẩn đoán phát hiện kháng thể bằng phản ứng kháng thể huỳnh quang, phản ứng HI,
phản ứng trung hòa vi rút.
4.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
4.4.1. Xử lý heo đã chết: Nên tiêu hủy heo chết.
4.4.2. Xử lý heo đ ng bệnh
Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu đối với bệnh cúm heo mà chỉ dùng các kháng sinh
để chống nhiễm khuẩn thứ phát, chống bội nhiễm như penicillin, streptomicin,
kanamycin….
4.4.3. Xử lý heo chư bệnh: Tiêm vitamin C.
4.4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
Khi heo bị bệnh cúm cần áp dụng thêm các biện pháp sau đây:
+ Ổn định chế độ ăn uống, tăng cư ng chăm sóc nuôi dưỡng, nuôi dưỡng thật tốt. Đây
là biện pháp vô cùng quan trọng trong điều trị bệnh cúm ở heo.
+ Nếu phải độn chuồng, chất độn chuồng phải khô, sạch.
+ Nhiệt độ chuồng nuôi phải thích hợp với độ tuổi, ẩm độ luôn thấp.
+ Không khí trong chuồng nuôi không ô nhiễm các loại khí độc gây kích thích niêm
mạc hoặc chứa virus cúm.
+ Trại có heo bệnh cúm, không cho phép vận chuyển heo ra khỏi trại, không cho phép
phát triển trại mới, không cho tăng mật độ nuôi trong đàn.
4.5. Phòng bệnh
Hiện nay chưa có vaccin phòng bệnh cúm cho heo, vì vậy biện pháp vệ sinh phòng
bệnh đối với bệnh cúm nói chung và bệnh cúm heo nói riêng cũng vô cùng quan trọng, trong
đó cần chú ý:
+ Tránh làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm chuồng nuôi đột ngột, không để nhiệt độ quá

thấp, độ ẩm quá cao gây stress cho cơ thể heo.
+ Chuồng trại thoáng mát trong mùa hè, ấm áp về mùa đông, luôn được vệ sinh sạch
sẽ, thư ng xuyên tiêu độc định kỳ.
+ Do virus cúm heo thư ng truyền lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp, nên khi phát hiện
trong đàn có heo nghi bệnh cúm cần khẩn trương nuôi cách ly riêng, điều trị chăm sóc cẩn
thận để tránh truyền bệnh cho cả đàn.
B. Hướng dẫn câu hỏi và bài tập thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh cúm ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh cúm ở heo?
17


+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
- Bài tập 3. Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp sử
dụng trong điều trị bệnh cúm ở heo? Cho biết mục đích của các thuốc đó trong trị bệnh?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bày đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm sau:
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh cúm ở heo.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng cúm ở heo.

Bài 5.

Phòng và trị bệnh phó thương hàn heo
Mã Bài: MĐ 03-5
Thời gi n: 03 gi
Mục tiêu:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh phó thương hàn ở heo.
- Xác định được bệnh phó thương hàn thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng,
trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
5.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
5.1.1. Đặc điểm: Là một bệnh khá phổ biến của heo; bệnh hay xảy ra ở thể cấp tính
trên heo con, heo choai; trái lại trên heo sinh sản thì bệnh diễn ra khá âm thầm và hay gây ra
dấu hiệu rối loạn sinh sản.
5.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Bệnh gây ra do vi trùng phó thương hàn heo. Vi khuẩn tác động chủ yếu đến bộ máy
tiêu hoá. Nhiệt độ > 60 – 700C, các chất sát trùng thông thư ng tiêu diệt vi khuẩn dễ dàng.
Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua đư ng tiêu hoá (thức ăn, nước uống).
5.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
5.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
Heo sốt (41,5-420C), không bú, kém ăn nôn mửa, tiếp đến ỉa chảy, phân lỏng màu vàng
mùi hôi thối, heo thở gấp, ho và hay liếm láp ở máng nước, sân giếng, nền sân chơi… Trên
da xuất huyết từng vệt màu tím xanh ở tai, bụng, mặt trong đùi, ngực… Do ỉa chảy nhiều
nên heo bị còi cọc, gầy yếu nhiều, con mắt sưng, đầu phù… Tỷ lệ chết có thể tới 80 – 90%.
Nếu ghép với bệnh dịch tả thì bệnh trầm trọng hơn.

18


H. 3.26. Heo bệnh tiêu chảy phân vàng sệt


Hình 3.27. Nhiều vùng da heo bị xuất huyết điểm

5.2.2. Xác định bệnh tích
- Lách sưng to, dai như cao su màu xanh sẫm.
- Thận có điểm xuất huyết đỏ ở vỏ.
- Niêm mạc dày, ruột viêm đỏ, nhăn nheo có điểm xuất huyết, các vết loét đỏ bằng hạt
đậu, hoại tử biến thành khối vàng như bột cám. Vết loét không giới hạn, không có b , nhiều
khi kéo dài thành từng mảng, từng vệt. Gan có nhiều điểm hoại tử như hạt kê, phổi tụ máu.

Hình 3.28. Lách sưng, đen

Hình 3.29. Xuất huyết điểm trên thanh mạc

H. 3.30. Hạch màng treo ruột bị xuất huyết

Hình 3.31. Niêm mạc ruột bị tróc lỡ
19


Hình 3.32. Niêm mạc ruột già có vết loét
5.3. Chẩn đoán bệnh
- Dựa vào triệu chứng của bệnh (đã nêu ở phần triệu chứng).
- Bệnh xẩy ra không ồ ạt, chủ yếu ở heo con, các dấu hiệu của bệnh thư ng tập trung ở
đư ng tiêu hoá.
5.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
5.4.1. Xử lý heo đã chết
Nên tiêu hủy vì có thể gây ngộ độc cho ngư i ăn thịt heo bệnh, chết
5.4.2. Xử lý heo đ ng bệnh
- Kháng sinh: Sử dụng amoxicillin kết hợp với gentamycin hoặc có thể thay thế bằng
một trong những thuốc sau enrofloxacin, marbofloxacin.

- Kết hợp chữa triệu chứng ỉa chảy bằng các chất chát (tannin); bồi dưỡng chăm sóc
tốt, tăng cư ng bổ sung vitamin. Nếu trư ng hợp ỉa chảy nặng cần tiêm thêm atropin.
Chú ý: Điều trị bệnh phó thương hành cho heo hiện nay khá phức tạp, do tính kháng
thuốc và vi khuẩn chứa nội độc tố cho nên cần kết hợp nhiều thuốc và phải bằng biện pháp
tổng hợp thì mới đạt được hiệu quả.
5.4.3. Xử lý heo chư bệnh
Cho uống neomycin, sulfaguanidin, bổ sung men tiêu hóa như TD. Bacillus enzyme.
5.4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
Cần tiêu độc chuồng nuôi với BKA, Farmfluid…
5.5. Phòng bệnh
5.5.1. Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Chăm sóc, vệ sinh chuồng trại, thức ăn, nước uống tốt.
5.5.2. Dùng vắc xin
Dùng vắc xin vô hoạt (XNT. T. Y. TW) sản xuất, tiêm 2 lần cách nhau 1 tuần cho heo
20 ngày tuổi (3 – 4ml); có thể tiêm cho heo mẹ trước khi đẻ.
B. Hướng dẫn câu hỏi và bài tập thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh phó thương hàn ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
20


+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh phó thương hàn ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
- Bài tập 3. Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp sử
dụng trong điều trị bệnh phó thương hàn ở heo? Cho biết mục đích của các thuốc đó trong trị
bệnh?

+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bài đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
C. Ghi nhớ
Cần chú ý một số nội dung trọng tâm sau:
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh phó thương hàn ở heo.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng phó thương hàn ở heo.

Bài 6.
Phòng và trị bệnh tụ huyết trùng heo
Mã Bài: MĐ 03-6
Thời gi n: 03 gi
Mục tiêu:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh tụ huyết trùng ở heo.
- Xác định được bệnh tụ huyết trùng thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng,
trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
6.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
6.1.1. Đặc điểm
Tụ huyết trùng là bệnh hảy ra vào lúc giao mùa hoặc khi chuồng trại bị mưa tạt gió lùa.
6.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
Do vi khuẩn tụ huyết trùng heo gây nên. Vi khuẩn tồn tại nhiều trong thiên nhiên, có
sức đề kháng kém đối với nhiệt độ, thuốc sát trùng.
6.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
6.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
a. Thể quá cấp: Phát ra ở th i kỳ đầu ổ dịch, bệnh tiến triển nhanh, vật chết đột ngột.
b. Thể cấp tính: Heo sốt cao (410C), ủ rũ, bỏ ăn hoặc ăn ít, thở nhanh, khó. Nước mũi
chảy nh n đục, ho khan có lúc co rút toàn thân. Thư ng ngồi như chó để thở. 1 - 2 ngày sau

các vùng da mỏng (ngực, bụng, tai…) bị đỏ, rồi tím bầm, hầu sưng.
21


Hình 3.33. Heo bệnh phải há miệng mà thở

Hình 3.34. Phổi viêm và có nhiều vùng bị
nhục hóa

6.2.2. Xác định bệnh tích
Các niêm mạc, phủ tạng có hiện tượng tụ huyết. Hạch lâm ba sưng, thuỷ thũng. Lách tụ
huyết, thận ứ huyết, phổi xuất huyết, tụ huyết thành từng đám, nhiều vùng bị gan hóa. Màng
phổi viêm dính vào lồng ngực, có nhiều chấm xuất huyết. Da có nhiều vết, mảng đỏ sẫm,
tím bầm ở bụng, ngực, kheo chân.
6.3. Chẩn đoán bệnh: Dựa vào triệu chứng điển hình của bệnh
6.4. Đề r biện pháp đối phó khi có tình huống bệnh
6.4.1. Xử lý heo đã chết
Heo chết vẫn có thể dùng làm thực phẩm nhưng thịt nên luộc chín tại chỗ trước khi vận
chuyển.
6.4.2. Xử lý heo đ ng bệnh
Chọn dùng một trong các thuốc kháng sinh sau: Streptomycin; kanamycin, gentamycin
để kết hợp với ampicillin hay amoxicillin Cho thuốc hạ sốt, vitamin A, cafein.
6.4.3. Xử lý heo chư bệnh: Tiêm kháng sinh như streptomycin; kanamycin.
6.4.4. Xử lý môi trường chăn nuôi heo
- Sửa chữa, che chắn chuồng heo.
- Sát trùng chuồng trại.
6.5. Phòng bệnh
6.5.1. Thực hiện vệ sinh và áp dụng quy trình chăn nuôi
Chăm sóc, vệ sinh chuồng trại.
6.5.2. Dùng vắc xin

- Tiêm vaccine: Vaccine vô hoạt tụ huyết trùng 1ml/heo an toàn cho mọi lứa tuổi của
heo, kể cả heo sau khi cai sữa, không tiêm cho heo đang ốm, mới đẻ hoặc sắp đẻ.
- Vaccine nhị giá tụ – dấu.
B. Hướng dẫn câu hỏi và bài tập thực hành
- Bài tập 1. Xác định được những triệu chứng bệnh tụ huyết trùng ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh
hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm.
22


+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng
nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh.
- Bài tập 2. Xác định cách phòng bệnh tụ huyết trùng ở heo?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
+ Kết quả sản phẩm cần đạt được: Điền vào các biện pháp để phòng bệnh hợp lý.
- Bài tập 3. Xác định đúng tên một số thuốc, cách sử dụng và những phương pháp sử
dụng trong điều trị bệnh tụ huyết trùng ở heo? Cho biết mục đích của các thuốc đó trong trị
bệnh?
+ Phương pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào ô
trống, đối chiếu với đáp án.
+ Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn và trình bày đúng thuốc, đúng
mục đích sử dụng của thuốc.
C. Ghi nhớ
- Tìm mọi biện pháp để phát hiện sớm bệnh tụ huyết trùng ở heo.
- Cần thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng tụ huyết trùng ở heo.

Bài 7.
Phòng và trị bệnh nhiễm Escherichia coli
Mã Bài: MĐ 03-7
Thời gi n: 04 gi

Mục tiêu:
- Mô tả được những kiến thức có liên quan đến bệnh nhiễm E. coli ở heo.
- Xác định được bệnh nhiễm E. coli thư ng gặp ở heo và đề ra phương pháp phòng, trị.
- Kịp th i, chính xác, đảm bảo an toàn dịch bệnh trong cộng đồng.
A. Nội dung giảng dạy
7.1. Tìm hiểu đặc điểm củ bệnh
7.1.1. Đặc điểm
- Nhiễm vi trùng E. coli là hiện tượng rất phổ biến trong chăn nuôi heo nái sinh sản.
- Nhiễm E. coli biểu hiện hai trạng thái khác nhau ở heo con:
+ Tiêu chảy ở heo con còn theo mẹ.
+ Phù thủng ở heo con sau cai sữa dến 30kg.
7.1.2. Nguyên nhân gây bệnh
- Bệnh xẩy ra do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là các vi khuẩn đư ng
ruột, trong đó vai trò quan trọng nhất là E.coli.
- E.coli bình thư ng có sẵn trong đư ng ruột. Gây bệnh phần lớn là các chủng dung
huyết. E.coli có thể sống hàng tháng trong điều kiện khô, bị diệt bởi nhiệt độ 660C và hầu
hết các thuốc sát trùng.
7.2. Xác định dấu hiệu bệnh lý
7.2.1. Xác định triệu chứng lâm sàng
23


Heo con ỉa chảy, phân có màu vàng hay màu ghi nhạt, kém ăn, yếu, đi lại không nhanh
nhẹn, da nhợt nhạt, đuôi luôn bết phân màu vàng, da nhăn, khô do mất nước, lông xù, dựng.
Nhiệt độ cơ thể thư ng không tăng.

Hình 3.35. Đùi dính đầy phân trắng

Hình 3.36. Nền chuồng nhiều phân trắng


Hình 3.37. Heo bị gầy còm vì tiêu chảy

Hình 3.37. Heo bệnh phù chui rút vào ổ rơm

Hình 3.38. Heo bị phù rõ vùng mi mắt
Hiện tượng phù thũng thấy chủ yếu ở vùng đầu như mí mắt, hầu và làm thay đổi tiếng
kêu của con vật. Do bị phù thũng nên não bị chèn ép dẫn đến những triệu chứng thần kinh
như: co giật, hai chân sau bị liệt, đâm đầu vào tư ng, đi lại không định hướng. Bệnh diễn
biến nhanh trong vòng 24 gi ; heo chết đột ngột, tỷ lệ chết cao 40 – 90%, thậm chí đến
100%.
7.2.2. Xác định bệnh tích
Khi heo bị tiêu chảy thì ruột bị viêm, căng phồng đầy hơi, bên trong chứa một số chất
24


×