Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án khoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.72 KB, 46 trang )

Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2007
Học vần
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập
để phục vụ cho môn học.
- Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học.
- Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng…
- Tập cho học sinh cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ dùng của học sinh.
- Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt.
- Hướng dẫn sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in.
- Cách tổ chức tiết học.
- Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Tự hào đã trở thành lớp Một
- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới, trường lớp mới, em
sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
- Học sinh có thái độ:vui vẻ, phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức
Tranh: Em là học sinh lớp Một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1


Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập1)
Mục đích: Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp,
biết trẻ em có quyền có họ tên.
Cách tiến hành:
- Học sinh đứng thành vòng tròn.
- Từng em giới thiệu tên mình và tên bạn đã giới thiệu trước mình.
H: Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên mình cho các bạn nghe
không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình
Mục đích: Học sinh giới thiệu với bạn bè về sở thích của mình
- H/s giới thiệu luận nhóm đôi.
- Các em trình bày.
Kết luận:
Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể
giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn
trọng những sở thích riêng của người khác.
Hoạt động 3:(Bài tập 3) Kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
- Học sinh tự kể trong nhóm.
- Kể cho cả lớp nghe.
- Nhận xét đánh giá.
Kết luận: SGV
Hoạt động nối tiếp:
Về nhà xem trước tranh bài tập 4
Thủ công:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA, DỤNG CỤ HỌC THỦ
CÔNG
I. I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công
II. Chuẩn bị

Giáo viên : các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công : kéo, thước kẻ,
hồ dán .
III.Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu giấy, bìa
Giấy màu để học thủ công : mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng mặt sau có
ô.
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
-Thước kẻ
- Bút chì
- Kéo
- Hồ dán
- Vở thủ công
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết sử dụng, bảo quản tốt các dụng cụ học thủ
công
3. Nhận xét, dặn dò
- Tinh thần học tập
- Tiết học sau cần có đầy đủ giấy màu, vở thủ công.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2007
Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh nhận biết những việc thường làm trong giờ học toán. Bước đầu
biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách toán 1, vở bài tập toán
- Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán
a. Gv cho học sinh xem sách Toán 1
b. Hướng dẫn h/s lấy sách Toán 1.

H/s mở bìa sách đếm đến trang :Tiết học đầu tiên
c. Giáo viên giới thiậu ngắn gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến: Tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết có 1 phiếu.
- Thực hành gấp sách, mở sách.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn h/s làm quen với một số hoạt động học tập
toán ở lớp 1.
Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh làm quen với một số hoạt động học toán ở
lớp 1.
- Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số trong phạm vi 100.
- Làm tính cộng, trừ, giải toán.(ví dụ cụ thể)
- Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy? ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng
ngày.
- Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết suy nghĩ để nêu lên
thành lời.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán
- Học sinh lấy rồi mở hộp.
- Giáo viên nêu tên đồ dùng- Học sinh nhắc lại
- Hướng dẫn cách cần bảo quản, cất đồ dùng.
Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học.
Học vần:
CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết đọc viết các nét cơ bản
Vở tập viết tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các nét cơ bản.
- Vở tập viết tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
+Giáo viên hướng dẫn đọc các nét.

Nét ngang Nét cong hở phải
Nét thẳng đứng Nét cong hở trái
Nét xiên phải Nét cong kín
Nét xiên trái
Nét móc ngược Nét khuyết(trên)
Nét móc xuôi
Nét móc hai đầu Nét khuyết (dưới)
+ Hướng dẫn h/s viết vào bảng con
Giáo viên hướng dẫn quy trình viết từng nét
Ví dụ : Nét khuyết có độ cao 5 dòng kẻ li (tức 2,5 đơn vị )
Điểm bắt đầu của nét khuyết trên là :Bắt đầu từ dòng kẻ thứ 2 (dưới lên)
đưa hơi chéo sang phải hướng lên phía trên chạm đường kẻ ngang trên cùng
lượn vòng và viết thẳng xuống theo đường kẻ đứng .
Các nét khác giáo viên hướng dẫn tương tự .
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con
Lưu ý theo dõi nhắc nhở học sinh còn yếu
+Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên các nét
-Học sinh viết trên không trung
-Học sinh viết vào vở
Lưu ý tư thế ngồi cách cầm bút
Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
Giáo viên thu chấm một số bài
Giáo viên đánh giá nhận xét.
*Củng cố,dặn dò:Về đọc lại tên các nét, tập viết thêm vào vở ô li.
Mĩ thuật:
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
( Giáo viên hoạ dạy )
Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2007
Toán :


NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I. I. MỤC TIÊU:
- Giỳp hc sinh bit so sỏnh s lng ca hai nhúm vt.
- Bit s dng cỏc t: Nhiu hn, ớt hn khi so sỏnh v s lng.
II. dựng dy hc:
- Tranh SGK, b dựng Toỏn 1.
- Nhúm vt: qu cam, cỏi chộn, cc, thỡa.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng 1: So sỏnh s lng cỏi cc v thỡa.
- Gv a 3 cỏi thỡa v 4 cỏi cc yờu cu hc sinh quan sỏt, so sỏnh.
- Mi cỏi thỡa b vo mt cỏi cc thỡ s cc tha ra
Kt lun:
S cc nhiu hn s thỡa v s thỡa ớt hn s cc.
Hot ng 2: Hc sinh quan sỏt, nhn xột tng hỡnh v SGK.
- Quan sỏt nhn xột s chai v nỳt chai
- Quan sỏt s con th v s c c rt
- Quan sỏt s ni v s vung
Yờu cu hc sinh nhn xột(Hc sinh thi ua núi trong nhúm)
Yờu cu cỏc nhúm trỡnh by trc lp
Kt lun:
S nỳt chai nhiu hn s v chai, s v chai ớt hn s nỳt chai.
S th nhiu hn s c c rt, s c rt ớt hn s th.
S vung nhiu hn s ni, s ni ớt hn s vung
Yờu cu hc sinh c li
Cỏc em yu c theo
Giỏo viờn cng c cht li
Tng t: Gv a ra 2 nhúm vt khỏc nhau
- Hs thi ua nờu nhanh
- Gv cựng hc sinh nhn xột, ỏnh giỏ.

Hot ng 3: Trũ chi nhn bit nhiu hn, ớt hn
- Giỏo viờn chun b mt s nhúm vt v yờu cu hc sinh thi ua nhn xột
tr li
* Cng c, nhn xột tit hc.
Hc vn:
Bi 1 e
I. / Mục ớch yờu cu :
- HS làm quen và nhận biết đợc chữ và âm e.
- Bớc đầu nhận thức đợc mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của
mình.
II/ dựng dy hc:
- Ch e mu(ch thng).
- Tranh sỏch giỏo khoa.
- B thc hnh Ting Vit.
III/ Các đồ dùng dạy học:
Giáo viên giới thiệu bài thông qua SGK
Dạy học bài mới.
Tiết 1
Dạy chữ ghi âm e
Gv gắn lên bảng chữ e
a. Nhận diện:
- h/s quan sát chữ e
- h/s gắn chữ e vào bảng.
- Gv nhận xét chỉnh sửa
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu (e)
- h/s phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
- Lưu ý học sinh yếu, phát âm lại theo giáo viên
c. Hướng dẫn viết chữ e trên bảng con:

Giáo viên giới thiệu chữ e mẫu.
- Cấu tạo: gồm một nét thắt.
- Cách viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đúng quy trình.
Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút.
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học sinh viết trên không trung
+ Học sinh viết vào bảng con.
Giáo viên theo dõi nhắc nhỡ học sinh khi viết.
Nhận xét đánh giá:
Tiết 2
a. Luyện đọc:
- Học sinh lần lượt phát âm e
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần
b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết và đọc e
- Học sinh tập tô, viết chữ e trong vở tập viết
Gv lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, quy trình viết.
- Thu chấm một số bài.
c. Luyện nói:
- Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK
- H/s thảo luận nhóm đôi
- Gv gợi ý 1 số câu hỏi.
VD: Quan sát tranh em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài vật nào?
H/s từng nhóm nói cho nhau nghe.
Giáo viên gọi 3 đến 4 nhóm trình bày trước lớp
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng, h/s đọc.

- Gv yêu cầu: tìm và chỉ chữ vừa học trong sách, báo.
Thể dục:
TỔ CHỨC LỚP.TRÒ CHƠI
I. I. MỤC TIÊU:
Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.
Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ
học thể dục.
Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Bước đầu biết tham gia được vào trò
chơi.
II. Nội dung và phương pháp
1. Phần mở đầu
Tập hợp lớp
Phổ biến nội dung.
2. Phần cơ bản:
- Biên chế tổ tập luyện: 3 tổ
- Cán sự lớp:
- Tổ tập luỵện: Các tổ trưởng.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
- Phổ biến nội quy tập luyện
- Giáo viên phổ biến nội qui: Cán sự môn Thể dục
Trang phục: Gọn gàng
Đeo giày
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
Học sinh nêu lại tên trò chơi.
Hướng dẫn cách chơi.
Học sinh chơi tự giác, tích cực.
3. Phần kết thúc
Đi vòng tròn, chuyển 3 hàng dọc,nhận xét tiết học

Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2007
Toán

HÌNH VUÔNG. HÌNH TRÒN
I/ I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn trên
từ các vật thật.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa.
- Vật mẫu: hình tròn, hình vuông
- Bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra: Nhiều hơn, ít hơn.
(Gv đưa mẫu vật để hs, so sánh và nêu lên)
2. Dạy học bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
Dùng trực quan:Mẫu vật hình vuông
Giáo viên giới thiệu: Đây là hình vuông
Giáo viên chỉ vào hình vuông.
H: Đây là hình gì?
H/s trả lời: cá nhân- nhóm- lớp.
Học sinh tự lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
- Hướng dẫn tương tự như hình vuông.
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1,2,3: Củng cố về hình vuông, hình tròn.
Gv yêu cầu: - H/s dùng sáp màu tô theo yêu cầu.
- H/s thực hành (cả lớp)

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém hơn.
Bài 4: Gv nêu yêu cầu
Học sinh gấp lại hình vuông theo yêu cầu.
Học sinh thực hành
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Mỗi đội 5 em- 2 đội chơi. Thời gian 2’ các em chọn tìm được hình vuông- hình
tròn gắn lên bảng. Gv nhận xét. Phân thắng thua.
Đội chơi:

Học vần:
Bài 2: b
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động học tập khác nhau của
trẻ em và con vật.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Chữ cái b
- Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc viết chữ e ( cá nhân- nhóm)
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
- Giới thiệu bài: Thông qua tranh SGK
Dạy chữ ghi âm:
- Gv gắn chữ b lên bảng cài, nói: Đây là chữ b.Cả lớp nghe và phát âm (bờ)- H/s
đọc, cá nhân, nhóm, lớp.

a. Nhận diện
- Giáo viên đưa chữ b viết thường. H/s nhận xét
( chữ b gồm nét khuyết trên và nét thắt)
- Học sinh lấy chữ b trong bộ đồ dùng.
b. Ghép và phát âm
- Học sinh thực hành ghép
b e
be Hỏi: Hãy nhận xét vị trí b và e
(b đứng trước, e đứng sau)
Phát âm: be
(bờ - e be)
Học sinh đọc theo lớp: cá nhân, nhóm
Giáo viên sửa lỗi phát âm.
c. Hướng dẫn viết trên bảng con
- G/v hướng dẫn viết chữ b
- G/v viết mẫu - vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
- Học sinh viết - giáo viên uốn nắn, sửa chữa.
- G/v hướng dẫn viết chữ be
G/v lưu ý học sinh nối từ b sang e
(Hạ thấp nét thắt rồi lượn xuống viết nối sang chữ e)
H/s viết chữ be
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh.
- Học sinh đọc bài: b – be
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc bài trên bảng lớp, đọc SGK: b - e - be
(cá nhân, nhóm, lớp)
- G/v yêu cầu học sinh yếu đọc laị theo học sinh khá
Nhận xét đánh giá

b. Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết và đọc.
- Hướng dẫn học sinh tập tô vào vở tập viết.
- Giáo viên nhắc nhở tư thê ngồi ? cách cầm bút.
- Nhận xét đánh giá.
c. Luyện nói:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh SGK
- Hướng dẫn đọc chủ đề luyện nói
- Việc học tập của từng cá nhân.
- Giáo viên gợi ý các câu hỏi:
+ H/s quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
+ G/v giúp đỡ nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Gv cho h/s tự nhận xét; cả lớp nhận xét.
Hoạt động nối tiếp
- Học sinh đọc bài 1 lần.
- Về nhà làm bài vở BTTV.
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội:
CƠ THỂ CHÚNG TA
I I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II/ Chuẩn bị:
- Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa B1
- Vở BTTN và xã hội.
III/ Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp

Hoạt động 1: Quan sát tranh - Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Mục tiêu: Học sinh biết gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cách tiến hành:
- G/v hướng dẫn học sinh quan sát về các bộ phận bên ngoài của cơ thể
- Học sinh trả lời - nhận xét.
Kết luận: Sách giáo viên
Hoạt động 2: Các bộ phận của cơ thể.
Mục tiêu: Học sinh quan sát về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và
nhận biết được cơ thể của chúng ta gồm: đầu, mình, tay, chân.
Cách tiến hành:
Giáo viên chia 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn)
Giao nhiệm vụ: - Hãy quan sát các hình vẽ ở trang 5-SGK và nói cho nhau nghe
các bạn đang làm gì ?
- Qua từng hoạt động hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? (đầu,
mình, chân, tay).
+ H/s nói trong nhóm (G/v giúp đỡ nhóm yếu).
+ H/s nói cho cả lớp nghe.
+ Đồng thời cho một số em lên biểu diễn từng động tác, hoạt động của đầu,
mình, tay, chân.
Kết luận: SGV
Hoạt động 3: Tập thể dục
Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
Cách tiến hành:
- Học bài hát SGV
- Giáo viên làm mẫu từng động tác vừa làm, vừa hát.
- Học sinh theo dõi và học theo.
Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2007
Toán:


HÌNH TAM GIÁC
I I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học: Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật có mặt là hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác trong bộ đồ dùng.
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác. Bộ toán thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 h/s nhận biết và nêu tên hình tròn, hình vuông.
2.Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: Trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Gv gắn hình tam giáclên bảng nói: Đây là hình tam giác
Hỏi h/s: Đây là hình gì ?
H/s trả lời: (cá nhân, nhóm, lớp) - (nối tiếp, đồng thanh)
- H/s: Hãy lấy trong bộ đồ dùng hình tam giác
G/v cùng h/s nhận xét.
- Hãy tìm và chỉ ra một số đồ vật có một số vật có mặt là hình tam giác
H/s tìm và trả lời.
- G/v cho một số hình: Hs chọn hình tam giác.
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình.
- H/s sử dụng bộ đồ dùng toán để xếp hình như SGK
- H/s làm việc cá nhân
- Kiểm tra chéo lẫn nhau
- Xếp thành hình ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng.
Hoạt động 3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
- G/v: Đưa một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gọi H/s mỗi em chọn một loại. Nhận xét đội chơi.
Hoạt động nối tiếp: Về nhà làm bài ở vỡ bài tập.
Học vần:

Bài 3: Dấu ( / )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Ghép được tiếng bé từ âm b và âm e, dấu thanh sắc.
- Biết được dấu ( / ), thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng ở sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em,
ở trường, ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ thực hành tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc, viết: b, be. ( cá nhân, nhóm. lớp)
Dạy học bài mới:
Tiết 1
Giới thiệu bài mới: Giáo viên đưa tranh h/s quan sát.
H/s rút ra tranh vẽ: bé, cá, lá, khế, chó (đọc theo)
Giống nhau đều có dấu sắc.
H/s đọc: Dấu sắc
a. Nhận diện
- Dấu (/) là nét xiên phải
- G/v yêu cầu học sinh lấy trong bộ đồ dùng dấu (/)
b. Đọc tiếng
- G/v yêu cầu: Hãy ghép tiếng be /
- Nhận xét
Hỏi: Tiếng be thêm dấu sắc được tiếng gì ? be be
H/s ghép - Nhẩm đọc.
Yêu cầu đọc cá nhân, nhóm, lớp.
G/v nhận xét: (bờ - e - be - sắc - bé)
Hỏi: Hãy phân tích tiếng bé

H/s nêu lên (b + e + dấu /)
H/s nhắc lại: be - bé
c. Hướng dẫn viết dấu /
- G/v viết mẫu. Hs theo dõi. Viết vào bảng con.
- Viết tiếng bé.
G/v cho học sinh viết chữ be
Hướng dẫn học sinh vị trí đánh dấu thanh
G/v viết mẫu. H/s theo dõi viết lại. Nhận xét đánh giá. H/s đọc lại bài trên bảng
lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Học sinh đọc trên bảng lớp. ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Phân tích tiếng bé
Gv nhận xét đánh giá.
b. Luyện viết:
Học sinh tập tô trong vở tập viết.
Gv theo dõi viết vào vở thận trọng.
c. Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói : bé
- G/v cho h/s quan sát tranh SGK
Hỏi: Tranh vẽ những gì ?
Hỏi: Các tranh này có gì giống nhau? Khác nhau ? (đều có các bạn nhỏ)
Hỏi: Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Trình bày trước lớp. (Nhận xét, đánh giá)
Củng cố, dặn dò: Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc:

(Giáo viên nhạc dạy)
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007

Học vần

Bài 4: Dấu ?, .
A. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được dấu ?, .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ và đọc được các tiếng đó.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái,
bác nông dân trong tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt
- Tranh sách giáo khoa (bài 4)
C. Các hoạt động dạy học
I . Kiểm tra bài cũ : Học sinh đọc viết dấu sắc, tiếng bé.
II. Dạy học bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Dấu thanh hỏi ( ̉ ) . Học sinh quan sát tranh.
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai? vẽ gì? Tên của dấu này là
dấu hỏi.
- Dấu thanh nặng (.) Gv giới thiệu , nói tên dấu.
2. Dạy dấu thanh
- Dấu hỏi ( ̉ ) , dấu nặng (.)
a, Nhận diện: Giáo viên tổ chức hs nhận diện- gắn dấu thanh vào bảng cài. Đọc
tên dấu ( cá nhân, nhóm, lớp)
b, Ghép chữ và phát âm.
- Gv tổ chức hướng dẫn học sinh tự ghép tiếng be.
+ H/s tự ghép.
- Yêu cầu ghép tiếng bẻ
+ H/s ghép.
* Nhận xét đánh giá:

- HD h/s đọc đánh vần- trơn
- Học sinh đọc cá nhân ( nối tiếp)
Gv nhận xét.
+ Học sinh tự đánh vần (Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu)
+Học sinh khá giỏi có thể tự đọc .
Tương tự: Hãy ghép tiếng bẹ?
(b + e + dấu nặng)
H: Tiếng bẹ gồm âm và dấu thanh gì?
- H/s đánh vần : bờ- e- be- nặng- bẹ.
Yêu cầu h/s đánh vần và đọc trơn
- H/s đọc cá nhân- nhóm- lớp.
H/s đọc.(Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm)
Yêu cầu h/s đọc lại cả dấu thanh và tiếng.
Gv nhận xét.
c, Hướng dẫn viết dấu thanh:?, ., viết bẻ, bẹ vào bảng con.
+ Học sinh viết vào bảng con.(Giáo viên lưu ý quy trình)
- Gv nhận xét chỉnh sửa.
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết
Tiết 2
3. Luyện tập:
a, Luyện đọc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt phát âm bẻ bẹ trên bảng lớp + SGK
+ H/s đọc cá nhân.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
+ H/s theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm
B,Luyện viết:
- Yêu cầu: lấy vở tập viết và giở lại bài 4.Hãy quan sát, nhận xét bài viết này
yêu cầu viết những gì?.
+ H/s lấy vở, giở đúng trang-bài 4.
- Hãy viết bài viết theo đúng mẫu. Gv theo dõi nhận xét, chấm một số bài.

+ H/s nêu. H/s viết bài.
c, Luyện nói:
Yêu cầu: Hãy đọc tên chủ đề luyện nói. Tổ chức hướng dẫn học sinh quan sát
tranh SGK thảo luận, trình bày theo chủ đề.
+ H/s đọc: bè.
+ H/s thảo luận nhóm đôi.
+ H/s trình bày.
Nhận xét đánh giá.
+ H.s tự nhận xét lẫn nhau.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh đọc lại toàn bài.
Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiếp)
I I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Tự hào
đã trở thành học sinh lớp Một.
- Học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
Biêt yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo trường lớp.
II/ Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập đạo đức
- SGV đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học
Khởi động: Học sinh hát bài: Em yêu trường em
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh ( Bài tập 4)
- Gv yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 và kể chuyện theo tranh.
+ H/s quan sát tranh
+ Thảo luận nhóm đôi.( Gv hướng dẫn h/s yếu)
+ Đại diện các nhóm kể chuyện.
- Gv cùng học sinh nhận xét, đánh giá.
- Gv kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.

(ND kể từng tranh: SGK)
Hoạt động 2: Học sinh múa hát, đọc thơ chủ điểm: Trường em.
- Gv tổ chức, hướng dẫn học sinh múa hát đọc thơ…
( Học sinh đã được chuẩn bị ở nhà)
+ Học sinh múa, hát, đọc thơ. ( cá nhân)
+ Các em khác nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét
Kết luận chung: Qua bài học đạo đức này
H: Trẻ em có những quyền gì?
+ Quyền có họ tên, quyền đi học
H: Vào lớp Một các em có vui không, trách nhiệm của em như thế nào?
+ Rất vui, tự hào, cố gắng học giỏi, ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một
Gv kết luận: SGV
Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài 2.
Thủ công :

XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT,
HÌNH TAM GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và lớp học.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên: Bài mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán…
Học sinh: Giấy thủ công, hồ dán, vở thực hành thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát nhận xét bài mẫu.
- Gv treo bài mẫu lên bảng.
+ Học sinh quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu

a. Vẽ và xé hình chữ nhật:
+ Học sinh quan sát, nhận xét.
- Dài 12 ô, rộng 6 ô. Yêu cầu h/s đánh dấu, vẽ hình. (H/s yếu có thể ước lượng
đế vẽ). Gv hướng dẫn thao tác xé.
+ H/s đếm, h/s đánh dấu, vẽ hình.
- H/s theo dõi.
b. Vẽ và xé hình tam giác:
- Giáo viên hương dẫn học sinh đếm ô đánh dấu, vẽ hình.
+ H/s lấy giấy nháp đếm ô, đánh dấu, vẽ hình (đối với học sinh khá giỏi)
+ H/s lấy giấy nháp vẽ hình theo ước lượng (đối với học sinh yếu)
- Gv hướng dẫn học sinh cách cầm giấy xé, xé không bị rách, không bị răng cưa.
+ H/s xé hình chữ nhật, xé hình tam giác
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động nối tiếp:
Về chuẩn bị giấy màu, tiết sau thực hành.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác.
- Thực hành ghép hình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- 1 số que tính.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu: H/s tự kể tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam
giác.
+ 5 h/s kể/

- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Củng cố nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Bài 1: Y/c học sinh dùng bút màu tô vào các hình.
Các hình vuông tô cùng màu, hình tam giác tô cùng màu, hình vuông tô cùng
màu,
+ H/s làm vào vở bài tập toán B
1
( Trang 7)
- Gv theo dõi giúp đỡ em yếu. Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Ghép thành các hình mới
- Gv tổ chức hướng dẫn học sinh ghép hình. Yêu cầu h/s lấy 1 hình vuông, 2
hình tam giác như SGK.
+ H/s lấy hình trong bộ đồ dùng.
- H/s quan sát ghép hình. VD: SGK
+ H/s ghép (VD)
- Yêu cầu học sinh ghép như hình a, b, c. Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.
+ H/s ghép (a, b, c)
* Nhận xét, đánh giá: Giáo viên yêu cầu ghép thêm 1 số hình khác ( H/s khá
giỏi)
Củng cố, dặn dò: Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác
Nhận xét tiết học, chuẩn bị buổi 2.

Học vần
Bài 5: Dấu ` , ~
I/ Mục đích yêu cầu
- Sau bài học, học sinh nhận biết được các dấu thanh ` , ~ .Ghép và đọc
được các tiếng bè, bẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bè. Hiểu được tác dụng của nó
trong đời sống.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- H/s đọc, viết bẹ, bẻ. ( cá nhân- cá lớp)
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Dấu `, ~ ( Trực tiếp)
Hoạt động 2: Dạy dấu thanh `
a. Nhận diện dấu.
* Dấu huyền
H: Dấu huyền có nét gì?
+ 1 nét xiên trái
Y/c h/s lấy dấu ` trong đồ dùng
+ H/s lấy và ghép vào bảng cài
+ H/s lấy và ghép vào bảng cài
Gv hướng dẫn đọc: “ Dấu huyền”
+ H/s đọc cá nhân ( nối tiếp)
* Dấu ngã: Tương tự dấu huyền
Y/c h/s nhận xét
+ Dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên.
Y/c h/s lấy học sinh lấy dấu ngã, đọc.
+ H/s lấy dấu ~ trong bộ đồ dùng đọc “ dấu ngã”
b. Ghép và phát âm.
- Yêu cầu h/s: Ghép tiếng be.
+ H/s ghép
- Hãy thêm dấu ` vào âm e và đánh vần, đọc trơn.
+ H/s từ tiếng be bè. Bờ - e - be - huyền – bè/ bè
Gv nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu h/s: Hãy tìm từ có tiếng bè

+ H/s khá giỏi tìm và đọc lên.
- Có tiếng be thêm dấu ~ được tiếng gì?
+ H/s ghép - bẽ ( bờ - e - be - ngã - bẽ)
Học sinh đọc lại be – bè - bẽ.
. Hướng dẫn viết:
- Yêu cầu học sinh quan sát và viết dấu thanh.
+ H/s viết vào bảng con
-Yêu cầu h/s viết: bè, bẽ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×