Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Kiểm tra Đại số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.83 KB, 1 trang )


Bài kiểm tra số 3 -
Môn : Toán - khối: 7 - thời gian:45
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm)
a/ Khi nào đại lợng y tỉ lệ thuận với đại lợng x?
b/ Cho y và x là hai đại lợng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào bảng sau:
x -3 -1 0
y -3 -6 -15
Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng:
a/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau thì tích hai giá trị tơng ứng của chúng luôn không đổi.
b/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị tơng ứng của chúng luôn không đổi.
c/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lợng này bằng tỉ số hai giá trị
tơng ứng của đại lợng kia.
d/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lợng này bằng nghịch đảo
của tỉ số hai giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
Câu 3: (3 điểm) Tìm x:
a/
b/
c/
Câu 4: (3 điểm) Trờng em mở đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh nghèo. Số vở quyên đợc của ba
lớp A, B, C tỉ lệ với 9, 5, 7. Biết tổng số vở của hai lớp B và C nhiều hơn lớp A là 30 quyển. Tìm số vở
quyên góp của mỗi lớp.
Bài kiểm tra số 3 -
Môn : Toán - khối: 7 - thời gian:45
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm)
a/ Khi nào đại lợng y tỉ lệ nghịch với đại lợng x?
b/ Cho y và x là hai đại lợng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào bảng sau:
x -6 -3 -2
y -12 -6 2


Câu 2: (2 điểm) Chọn đáp án đúng:
a/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ nghịch với nhau thì tích hai giá trị tơng ứng của chúng luôn không đổi.
b/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị tơng ứng của chúng luôn không đổi.
c/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lợng này bằng tỉ số hai giá
trị tơng ứng của đại lợng kia.
d/ Nếu hai đại lợng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lợng này bằng nghịch đảo
của tỉ số hai giá trị tơng ứng của đại lợng kia.
Câu 3: (3 điểm) Tìm x:
a/
b/
c/
Câu 4: (3 điểm) Trờng em mở đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh nghèo. Số vở quyên đợc của ba
lớp A, B, C tỉ lệ với 11; 14; 15. Biết tổng số vở của hai lớp A và C nhiều hơn lớp B là 36 quyển. Tìm số vở
quyên góp của mỗi lớp.
4
11
2
1
2
3
=
x
7
72
9
40 xx

=

37

4
3
2
1
=
x
3
1
7
4
7
3
=+
x
3
44
7
24 xx

=

73
4
3
2
1
=+
x

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×