Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bài Giảng KST : Nấm Lưỡng Hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.93 KB, 12 trang )

NẤM lưỡng hình


Mục tiêu bài học
• Nêu đặc tính sinh thái và dịch tễ của vi nấm lưỡng hình
• Liệt kê các loài vi nấm lưỡng hình gặp ở Việt Nam và các thể bệnh do
các vi nấm này gây ra
• Trình bày các phương pháp cơ bản dùng trong chuẩn đoán bệnh do
nấm lưỡng hình gây ra
• Trình bày nguyên tắc chọn thuốc điều trị các bệnh do nấm lưỡng hình
gây ra


Hình thể
• Dạng sợi: sống hoại sinh ở ngoại cảnh, sinh các bào tử
đính và có khả năng lây nhiễm
• Dạng men: ký sinh trong mô ký chủ, có khả năng gây
bệnh nhưng chết nhanh khi rời khỏi cơ thể ký chủ nên
không có khả năng lây nhiễm


Nấm lưỡng hình
Tên vi nấm

Blastomyces dermatitis
Histoplasma capsulatum
Coccidioides immitis
Sporothrix schenckii
Penicillium marneffei

Bệnh gây ra


Blastomycosis
Histoplasmosis
Coccidioidomycosis
Sporotrichosis
Penicilosis


Sporothrix schenckii
• Nấm lưỡng hình
• Sống hoại sinh trên trong đất trên thực vật mục nát, trên vỏ cây, trên
những cột gỗ
• Gây bệnh dưới dạng nấm men
• Phát triển tốt nhất ở 26-27 oC
• Xâm nhập vào cơ thể do gai đâm hoặc các vết xước ngoài da
• Có thể xâm nhập qua đường hô hấp gây bệnh phổi nguyên phát
• Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nam nhiều hơn nữ



Sporothrix schenckii
• Thể da – mạch bạch huyết
• Thể da cố định
• Thể lan tỏa
• Thể phổi nguyên phát



Điều trị
• Bệnh Sporothrix thể da
– KI bão hòa dạng uống

– Itraconazol và Fluconazol

• Bệnh Sporothrix phổi, dạng xương khớp
– Amphotericin B (nặng)
– Itraconanzol (nhẹ)


Penicillium marneffei
• Nấm lưỡng hình
• Nhiễm qua đường hô hấp do hít phải bào tử nấm
• Gây bệnh mạn tính, lan tỏa (người suy giảm miễn dịch)
• Dấu hiệu lâm sàng: sốt, chán ăn, giảm bạch cầu, tiểu cầu,
sụt cân, tiêu chảy
• Xuất hiện những mụn nước có rốn ở da
• Bệnh tiến triển nhanh ở người suy giảm miễn dịch



Penicillium marneffei
• Bệnh phẩm: máu, da
• Xét nghiệm: sinh thiết rồi nhuộm, cấy trên môi trường
• Chẩn đoán bằng miễn dịch khuếch tán
• Điều trị:
• Amphotericin B + flucytosin (2 tuần), itraconazol 10 tuần



×