Ths. Nguyễn Thanh Hoa
Mục tiêu
1. Mô tả được cấu tạo của thân nơron
2. Nêu được đặc điểm sợi trục và sợi nhánh.
3. Mô tả được cấu tạo của 3 loại sợi thần kinh
4. Mô tả được cấu tạo siêu vi của synap hóa học.
5. Mô tả được các loại tế bào thần kinh đệm.
1. Đại cương
MÔ THẦN KINH
Tế bào TK
đệm
Nơron
Đệm lót, dinh dưỡng, bảo vệ
các nơron
Tiếp nhận, phân tích, dẫn
truyền xung động TK
HỆ THẦN KINH
2.Nơron
Biệt hóa cao, không phân chia
Một đơn vị hoàn chỉnh về cấu trúc, chức năng và di
truyền.
2 đặc tính cơ bản: tính
cảm ứng và tính dẫn
truyền
2.1. Cấu tạo
Thân + 2 loại nhánh bào tương (sợi nhánh, sợi trục)
Thân: trung tâm dinh dưỡng, tiếp nhận, phân tích, xử lý
thông tin.
Sợi nhánh, sợi trục:
dẫn truyền xung động
thần kinh
Sợi nhánh
Thân
Sợi trục
Bao myelin
Tận cùng
TK
2.2.1. Thân Nơron
Hình dạng, kích thước
khác nhau
Chứa nhân, các bào quan
Nhân:
Lưới nội
bào có hạt
Bộ Golgi
ribosom
Xơ thần kinh
• Lớn, hình cầu, thường
nằm chính giữa
• Chất nhiễm sắc phân tán
và mịn
• Hạt nhân nổi rõ
Cực
nơron
2.1.1. Thân nơron
Bào tương chứa các bào quan và các chất vùi:
- Thể Nissl : Đặc trưng
KHVQH khối bắt màu base – thể da báo
KHVĐT: lưới nội bào có hạt + ribosom tự do
- Bộ Golgi: khá phát triển, phân bố quanh nhân
- Cấu trúc điển hình
- Ti thể:phân bố đều,
tương đối nhỏ.
- Xơ thần kinh
- Ống siêu vi
- Các chất vùi: giọt lipid,
glycogen, lipofuchsin
Lưới nội
bào có hạt
ribosom
Bộ Golgi
Xơ thần kinh
Cực
nơron
2.1.2.Các nhánh của nơron
Sợi trục
Đặc điểm
Sợi nhánh
Dài, không phân nhánh,
nhẵn
Ngắn, chia nhiều nhánh,
chồi gai
Thường có 1
1 hoặc nhiều sợi nhánh
Không có lưới nội bào có
hạt và ribosom
Nhiều xơ thần kinh, ống
siêu vi, ti thể,túi synap
Không có bộ Golgi
Có lưới nội bào có hạt,
ribosom, ti thể, ống siêu vi
và xơ thần kinh
Ly tâm
Hướng tâm
Số lượng
Bào quan
Dẫn truyền
xung động
2.1.3. Sợi thần kinh
Sợi trục và sợi nhánh là thành phần cấu tạo chủ yếu của sợi
thần kinh
Phân loại dựa vào cấu tạo của lớp vỏ bọc
Sợi trần
Sợi thần kinh không có myelin
Sợi thần kinh có myelin
SỢI THẦN KINH TRẦN
Không có vỏ bọc
Chất xám hệ TKTW, tận cùng thần kinh trần ngoại vi
SỢI THẦN KINH KHÔNG CÓ MYELIN
Trụ trục bọc bởi 1 lớp bào tương
của tế bào Schwann (bao
Schwann)
1 tế bào Schwann có thể bọc 1
hoặc nhiều trụ trục
Đoạn sau hạch các dây TK
thực vật
1.Màng đáy
2.Mạc treo trụ trục
3.Trụ trục
4.Bao tương tế bào
Schwann
5.Nhân tế bào Schwann
SỢI THẦN KINH CÓ MYELIN
Trụ trục bọc bởi 2 bao:
bao myelin và bao Schwann
Bao myelin do tế bào ít nhánh
hay tế bào Schwann
Trụ trục được bọc từng quãng
-quãng Ranvier
Vòng thắt Ranvier
Vạch Schmidt-Lanterman
Chất trắng của hệ TKTW, dây
thần kinh ngoại vi
1. Mạc treo trụ trục; 2.Trụ trục; 3. Bào tương tế
bào Schwann; 4. Nhân tế bào Schwann;
5. Màng đáy; 6. Bao myelin; 7. Vòng thắt
Ranvier; 8. Vạch Schmidt-Lanteman; 9. Quãng
Ranvier
2.1.3. SỢI THẦN KINH
Sợi TK trần
Cấu tạo
Vị trí
Cơ chế hình thành
Sợi TK không có
myelin
Sợi thần kinh có
myelin
Sợi trục/sợi nhánh
Không có vỏ bọc
Trụ trục+Bao
Schwann
Bao myelin và bao
Schwann
Chất xám hệ
TKTW, tận cùng
TK trần ngoại vi
Đoạn sau hach dây
TK thực vật
Chất trắng hệ
TKTW, dây TK
ngoại vi
Trụ trục ấn lõm bào
tương tế bào
Schwann mạc
treo trụ trục
Tế bào Schwann
quay quanh trụ trục
nhiều lần bao
myelin, còn lại bao
Schwann
2.1.4.SYNAP (KHỚP THẦN KINH)
Vùng đã biệt hóa về cấu trúc
và chuyên môn hóa về chức
năng, nằm giữa 2 nơron hay
giữa 1 nơron và tế bào hiệu
ứng (tế bào cơ/tuyến), qua đó
xung động thần kinh đi theo
một chiều nhất định
2 loại:
synap hóa học
synap điện
2.1.4.1.Synap hóa học
Xung động TK dẫn truyền qua đó nhờ một loại hóa chất trung gian
Gồm
Phần trước synap (A): màng
trước synap, túi synap
Phần sau synap (B): màng sau
synap, không có túi synap
Khe synap: chứa chất
đậm đặc với dòng
điện tử, xơ nối điều
chỉnh kích thước
2 loại:
Synap đối xứng (ức chế)
Synap không đối xứng
(hưng phấn)
2.1.4.2.Synap điện
Giống mối liên kết khe
Không có túi synap
Dẫn truyền nhờ sự chuyển dịch dòng ion gây thay đổi điện
thế màng.
3. Phân loại nơron
Dựa vào hình thái, căn cứ vào số cực:
Nơron một cực: nhân nhai
Nơron một cực giả (nơron chữ T):
hạch gai
Nơron hai cực: võng mạc thị giác
Nơron đa cực: đa số, gồm 1
sợi trục và nhiều sợi nhánh
Dựa vào chức năng:
Nơron vận động
Nơron cảm giác
Nơron liên hiệp
4.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM
Tập hợp tạo mô thần kinh đệm: chống đỡ, bảo vệ, dinh
dưỡng cho các nơron
Dựa vào hình thái, chức năng chia làm 3 loại
Tế bào thần kinh đệm chính thức: tế bào ít nhánh, tế bào
sao,vi bào đệm.
Tế bào thần kinh đệm dạng biểu mô
Tế bào thần kinh đệm ngoại vi: các tế bào vệ tinh, tế bào
Schwann
4.1.TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM CHÍNH THỨC
Tế bào ít nhánh: ¾ số tế bào thần kinh đệm
Thân hình cầu, lưới nội bào có hạt phát triển,vài nhánh bào
tương ngắn
Tạo bao myelin
Tế bào ít nhánh
Sợi thần kinh
Trụ trục
Vòng thắt
Ranvier
4.1. TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM CHÍNH THỨC
Tế bào sao: Hình sao, nhánh bào
tương tỏa ra các phía, nhánh tận
ôm các mao mạch
Mao
mạch
Hai dạng: tế bào sao dạng
nguyên sinh, tế bào sao
dạng sợi
Bào tương ít lưới nội bào
Trung gian dinh dưỡng, cùng
các mạch máu giữ nguyên
dạng cấu trúc mô não
Tế bào
sao
Nơron
4.1. TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM CHÍNH THỨC
Vi bào đệm: kích thước nhỏ, thân mảnh và dài
Nhiều lysosom khả năng thực bào
4.2. Tế bào thần kinh đệm ngoại vi
Các tế bào vệ tinh: hạch thần kinh ngoại vi
Tế bào Schwann
4.3. Tế bào thần kinh đệm dạng biểu mô
Tế bào biểu mô ống nội tủy và các
não thất
Tế bào biểu mô ống nội tủy: vi nhung
mao, cực đáy nhọn, tỏa 1 số sợi bào
tương chia nhánh
Tế bào biểu mô lợp não thất: hình khối
vuông
Tế bào biểu mô đám rối màng mạch:
biểu mô vuông đơn
Vi nhung mao, xen kẽ 1 ít lông
Lưới nội bào có hạt, ti thể, bộ Golgi
Tế bào biểu mô võng mạc thể mi
2 hàng tế bào khối vuông: hàng ngoài
chứa nhiều sắc tố, hàng trong chế tiết