Ngày soạn :03.09.2007 Tuần :01
Ngày giảng : Tiết :01
Lớp : 11 Ban :AB
A. KHÁI QT
NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1:
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHĨM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước
cơng nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất
hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình qn đầu người ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và cơng nghệ hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK
- Bản đồ các nước trên TG
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Đặc trưng của được tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội
TG
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụơc sống giữa hai nước
Kể một số thành tựu KH mới
Hoạt động Nội dung
Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các nhóm
nước
HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau
khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:
* Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG
theo mức GDP BQĐN (USD/người)
Phiếu học tập :
GDP/người (USD/người)
MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU
Mức thấp: < 725
Mức trung bình dưới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955
- GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI
Họat động 2: sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH
của các nhóm nước
- Hoạt động nhóm
I. Sự phân chia TG thành các nhóm
nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau được chia làm 2 nhóm nước:
phát triển và đang phát triển
- Các nước đang phát triển thường có
GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp
- Các nước phát triển thì ngược lại
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được
trình độ nhất định về CN gọi là các
nước cơng nghiệp mới (NICs)
II. Sự tương phản về trình độ phát triển
KT _XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các
nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu KT,
+ các nước phát triển KV dịch vụ chiếm
+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét
chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nhóm nước
+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ
cấu GDP giữa các nhóm nước
+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và box kèm theo, trả lời câu
hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI và tuổi thọ
trung bình giữa các nhóm nước
(nhóm 2 ghi trên Phiếu học tập dòng 2, nhóm 3 là dòng 3
và 4)
* Phiếu học tập :
Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004)
KVI
KVII
KVIII
KVI
KVII
KVIII
Tuổi thọ bình quân (2005)
HDI (2003)
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện đại
- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so sánh
các cuộc CM khoa học công nghệ mà con người đã trải qua
- HS tìm các VD câu hỏi SGK/9 yêu cầu
- GV bổ sung
tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành
NN còn cao
- Tuổi thọ TB các nước phát triển > các
nước đang phát triển
- HDI các nước phát triển > các nước
đang phát triển
III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH
và CN hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm
lượng tri thức cao
+ Bốn trụ cột:
* Công nghệ sinh học
* Công nghệ vật liệu
* Công nghệ năng lượng
* Công nghệ thông tin
=> nền KT tri thức
V. CỦNG CỐ BÀI
1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước
c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người
2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na,… được gọi là:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước phát triển
c. Các nước kém phát triển
d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển
3. Dựa vào bảng 1.2, chọn nhận định nào sau đây là không chính xác:
a. Ở các nước phát triển, cơ cấu GDP cao nhất thuộc KV III
b. GDP KV I chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
c. GDP KV III chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở cả hai nhóm nước
d. Cơ cấu GDP KV II của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển
4/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí
b/ Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp
c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao
d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp
5/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:
a. Chất xám, KT, công nghệ cao
b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào
c. Mỏy múc hin i , lao ng r
d. Mỏy múc nhiu, lao ng r
6/ Nhõn t tỏc ng mnh m n nn KT TG, chuyn nn KT TG sang giai an phỏt trin nn KT tri thc
l:
Cuc CN KHKT
Cuc CM KH
Cuc CM cụng ngh hin i
Cuc CM KH v cụng ngh hin i
VI. DN Dề
V B BT 3/ 9/ SGK
VII. PH LC
* Phiu hc tp :
Da vo hỡnh 1, hũan thnh bng sau:
Phõn b cỏc nc v vựng lónh th trờn TG theo mc GDP/ngi (USD/ngi) nm 2004
GDP/ngi (USD/ngi) MT S NC TIấU BIU
Mc thp: < 725
Mc trung bỡnh di: 725-2895
Mc trung bỡnh trờn: 2895- 8955
Mc cao: > 8955
* Phiu hc tp :
S tng phn v KT XH gia cỏc nhúm nc
Cỏc ch s Nhúm nc phỏt trin Nhúm nc ang phỏt trin
T trng
GDP phõn
KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII
Tui th
bỡnh quõn
(2005)
HDI (2003)
Ngaứy soaùn :10.09.2007 Tuan :02
Ngaứy giaỷng : Tieỏt :02
Lôùp : 11 Ban :AB
BÀI 2:
XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong
sự đóng góp vào việc thực hiện
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG
- Lược đồ các tổ chức lien kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dung kí hiệu để thể hiện trên nền lược đồ
hành chính TG vị trí của các nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau).
III. TRỌNG TÂM BÀI
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn
cầu hóa, thấy sự hội nậhp của VN
Hoạt động Nội dung
Họat động 1:tìm hiểu xu hướng toàn cầu hóa
- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội
nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo
ngược
- Chia thành 6 nhóm
+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của tòan cầu
hóa dựa trên kiến thức SGK
+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực
của tòan cầu hóa
- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN
Họat động 2:xu hướng khu vực hóa KT
- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học tập,
trả lời câu hỏi SGK: so sánh DS và GDP của các
tổ chức liên kết KT KV?
- Vì sao phải liên kết với nhau?
- KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách thức gì?
- VN gia nhập những KV hóa KT nào?
I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn
hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
a/ Thương mại phát triển
b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
c/ Thị trường tài chính mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng
KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức
ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương
đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục
tiêu, lợi ích
- Các tổ chức liên kết KV
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên
sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu
tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo
những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu
hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như
chủ quyền KT, quyền lực quốc gia
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Tồn cầu hóa:
Là q trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
Là q trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
Tác động mạnh mẽ đến tồn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
Là q trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, v8an hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nước đang phát triển sẽ khơng được hưởng lợi ích nhiều
3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế
nhằm chủ yếu:
Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngaọi thương
4/ Tồn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:
Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
Chủ động khai thác các thành tựu KH và cơng nghệ
Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
Tất cả các câu trên
5/ Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng cơng nghệ hiện đại vào q trình phát triển KT-XH là do:
Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,…
Thành tựu KHKT phát minh ngày càng nhiều
Quan hệ bn bán ngày càng phát triển
Tồn cầu hóa thực hiện chuyển giao cơng nghệ
6/ Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là:
Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau
Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau
Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước
VI. DẶN DỊ
Trả lời các câu hỏi trong SGK/12
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hồn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV
Tổ chức đơng dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ người cao nhất
Tổ chức có GDP/ người thấp nhất
Ngày soạn : 17.09.2007 Tuần :03
Ngày giảng : Tiết :03
Lôùp : 11 Ban :AB
BÀI 3:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát
triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; phân tích được hậu quả của ô nhiễm MT;
nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ MT.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàncầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.
- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TRỌNG TÂM BÀI
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển, ô nhiễm
MT và một số vấn đề khác.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ thiên tai gần đây, với sự giúp đỡ cứu nạn lẫn nhau trên biển của Trung Quốc với ngư dân VN
Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất
gia tăng DS tự nhiên của nhóm nước đang phát
triển và phát triển và toàn TG
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ cấu
DS theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát
triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao
đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Họat động 2: Môi trừơng
- GV chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1
yêu cầu trong phiếu học tập sau:
Vấn đề MT
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT nước ngọt biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao
đổi bổ sung
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang
phát triển
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô
dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng
=> nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit
=> tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và
đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ
trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước
sạch
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào
sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT
biển chịu nhiều tổn thất
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị
tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác
- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
lồi SV, gen di truyền, thực phẩm, htuốc,
ngun liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tơn giáo
V. CỦNG CỐ BÀI
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng b. Đang giảm
c. Khơng tăng khơng giảm d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng khơng đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG c. Lượng CO
2
tăng nhiều trong khí quyển
b. Tầng ơ dơn bị thủng d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển là do:
a/ Khơng có nguồn nước để khai thác
b/ Người dân khơng có thói quen dùng nước sạch
c/ Nhà nước khơng chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch
d/ Nguồn nuớc bị ơ nhiễm do chất thải khơng dược xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ơ nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải cơng nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều lồi sinh vậ, các gen di truyền
b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn ngun liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
VI. DẶN DỊ
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, nhất là VN chuẩn bị bài TH
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hồn thành:
Một số vấn đề MT tồn cầu
Vấn đề MT Hiện trạng Ngun nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu tồn cầu
Suy giảm tầng ơ dơn
Ơ nhiễm MT biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Ngày soạn : 24.09.2007 Tuần :04
Ngày giảng : Tiết :04
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 4:
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TỊAN CẦU HĨA ĐỐI VỚI CÁC
NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của tồn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính tồn cầu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cương báo cáo.
III. TRỌNG TÂM BÀI
Cơ hội và thách htức của tồn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động
Họat động 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TỊAN CẦU HĨA ĐỐI
VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ơ kiến thức
- Đọc thơng tin ơ kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nhận xét, kết luận
- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN
Họat động 2: báo cáo
(có thể hướng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết)
V. DẶN DỊ
Hồn thành bài TH
Ngày soạn : 01.10.2007 Tuần :05
Ngày giảng : Tiết :05
Lôùp : 11 Ban :AB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng, TNMT bị cạn kiệt,
tàn phá…
- DS tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến trang đe dọa và
xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhưng cơ bản còn chậm.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi
3. Thái độ:
Chia sẻ với những khó khăn mà người dan châu Phi phải trải qua.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ địa lí tự nhiên châu Phi, KT chung.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Khó khăn về ĐKTN: KH khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
- Vấn đề dân cư và XH: DS tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số là dân nghèo; đói nghèo, bệnh tật và
các cuộc nội chiến là những khó khăn, ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống người dân châu Phi.
- Vấn đề KT: chậm phát triển và còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
GV có thể liên hệ thực tế những xung đột, dịch bệnh xảy ra ở Châu Phi hay cảnh quan tự nhiên, công trình
Kim tự tháp để bắt đầu về “lục địa đen”
Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên
- HS họat động nhóm để tìm hiểu thuận lợi và
khó khăn:
Thuận lợi
Khó khăn
* Khí hậu
* Cảnh quan
* Khoáng sản
* Sông ngòi
- Giải pháp?
- GV làm rõ việc khai thác TNTN ở Châu Phi
do TB nước ngoài nắm giữ và lợi nhuận chủ
yếu rơi vào tay TB nước ngoài => VD
Họat động 2:Một số vấn đề dân cư và xã hội
- So sánh và nhận xét các chỉ số dân số của
Châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm
đang phát triển và TG dựa vào bảng 5.1?
- Nguyên nhân và hậu quả?
- GV bổ sung thêm VN giúp các nước trong
nhóm Cộng đồng Pháp ngữ như Senegal,
Benanh phát triển NN
Hoạt động 3:Một số vấn đề Kinh tế
- Dựa vào bảng 5,2, nhận xét tốc độ tăng
I. Một số vấn đề tự nhiên
Thuận lợi
Khó khăn
* Khí hậu
* Cảnh quan
* Khoáng sản
* Sông ngòi
- Đa dạng
- Rừng Nhiệt đới ẩm, Nhiệt đới khô…
- Phân bố nhiều nơi với nhiều loại
- Sông Nin,..
- Khô nóng.
- Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan.
- Khóang sản và rừng bị khia thác quá mức
=> khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh
- Tuổi thọ TB thấp
- Dịch bệnh HIV
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật
=> được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức
TG
trưởng GDP của một số quốc gia châu Phi so
với TG?
- GV bổ sung thêm kiến thức cho HS để thấy
tình trạng KT châu Phi hiện so với TG hầu như
thua sút rất lớn, thụt lùi so với bản thân
III. Một số vấn đề Kinh tế
- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển
- Ngun nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực
dân
+ Xung đột, chính phủ yếu kém,….
- Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng c. Lượng mưa thấp
b. Khai thác rừng q mức d. Chiến tranh
2/ Ý nào khơng phải là ngun nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các khu vực khác b. Xung đột sắc tộc
c. Khả năng quản lí kém d. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
3/ Câu nào sau đây khơng chính xác:
Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua
Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đường biên giới quốc gia
Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển
Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí
4/ Hàng triệu người dân châu Phi đang sống rất khó khăn vì:
Đói nghèo, bệnh tật
Kinh tế tăng trưởng chậm
Học vấn kém, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc
Tất cả đều đúng
6/ Các cuộc xung đột tại một số nước Châu Phi đã để lại hậu quả:
a/ Biên giới các quốc gia này được mở rộng
b/ Làm gia tăng sức mạnh các lực lượng vũ trang
c/ Làm hàng triệu người chết đói hoặc di cư khỏi q hương
d/ Làm gia tăng diện tích hoang mạc
VI. DẶN DỊ
Làm BT 2/ SGK/ 23
Ngày soạn :08.10.2007 Tuần :06
Ngày giảng : Tiết :06
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển KT, song nguồn TNTN được khai thác lại
chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận
không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Phân tích được tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền KT các nước Mĩ Latinh, khó khăn do nợ, phụ
thuộc nước ngoài và những cố gắng vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Mĩ Latinh
3. Thái độ:
Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ Latinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khó khăn
trong gỉai quyết các vấn đề KT-XH.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to hình 5.4/ SGK
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ Latinh, KT chung.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội: nguồn lợi lớn tự nhiên được khai thác song không mang lợi ích đến cho
đại đa số bộ phận dân cư các nước Mĩ Latinh. Mức sống của người dân rất chênh lệch. Mặc dù đa số dân
chúng sống trong các đô thị nhưng số dân chiếm tỉ lệ nghèo khổ khá lớn.
- Vấn đề KT: KT phát triển không ổn định, tổng nợ nước ngoài lớn. nguyên nhân và một số biện pháp khắc
phục.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Đưa ra 1 số hình ảnh tiêu biểu về Mĩ Latinh như lễ hội Carnival, rừng Amadôn, tượng chúa
Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
Một số vấn đề tự nhiên
- GV yêu cầu HS sử dụng BĐ “cảnh quan và khoáng sản ở
Mĩ Latinh” hình 5.3/24/ SGK để:
+ Kể tên cảnh quan và TN khoáng sản
+ Nhận xét cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm => giá
trị?
Đồng cỏ => giá trị?
+ TN khoáng sản => giá trị?
- GV bổ sung đa số nguồn tài nguyên, trang trại đều nằm
trong tài chủ TB, người lao động hưởng lợi ích không đáng
kể
Dân cư và xã hội
- Dựa vào bảng 5.3/26/SGK, nhận xét tỉ trọng thu nhập của
các nhóm dân cư ở Mĩ Latinh?
=> khó khăn đặt ra?
Liên hệ so sánh với VN để thấy rõ chênh lệch giàu nghèo ở
Mĩ latinh là rất lớn
- Vì sao có sự chênh lệch giàu nghèo ở Mĩ latinh lớn?
- HS nêu những khó khăn do quá trình đô thị hóa tự phát?
Họat động 2: Một số vấn đề Kinh tế
- Dựa vào bảng 5.4/26/SGK nậhn xét tốc độ tăng GDP của
Mĩ Latinh từ 1985-2004?
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và
xã hội
1. Tự nhiên
* Thuận lơi:
- Nhiều loại kim loại màu, kim loại
quý và nhiên liệu
- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi
cho phát triển rừng, chăn nuôi gia
súc, trồng cây CN và cây ăn quả
nhiệt đới
* Khó khăn:
- Khai thác nhiều
2. Dân cư và xã hội
- Dân cư còn nghèo đói
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo
có sự chênh lệch rất lớn
- Đô thị hóa tự phát => đời sống dân
cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề
XH và phát triển KT
II. Một số vấn đề Kinh tế
- Tốc độ phát triển KT không đều,
chậm thiếu ổn định
- Nợ nước ngòai lớn
- Dựa vào bảng 5.4, những quốc gia nào có tỉ lệ nợ nước
ngồi cao so với GDP?
+ Họat động cặp
Quốc gia
tỉ lệ nợ nước ngồi so với GDP
Ac-hen-ti-na
Bra-xin
Chi-lê
Ê-cua-đo
Ha-mai-ca
Mê-hi-cơ
Pa-na-ma
Paragoay
Pê-ru
Vê-nêxu-ê-la
- HS ghi lên bảng và nhận xét
- Vì sao phải vay nợ nhiều? => hậu quả vay nợ nhiều?
- Ngun nhân:
+ Tình hình chính trị thiếu ổn định
+ Các thế lực bảo thủ cản trở
+ Chưa xây dựng được đường lối
phát triển KT-XH độc lập, tự chủ
- Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh
đang cải cách
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Số dân sống dưới mức nghèo khổ chủ yếu của châu Mĩ Latinh còn khá đơng là do:
Cuộc cải cách ruộng đất khơng triệt để
Người dân khơng cần cù, trình độ thấp
Điều tự nhiên khắc nghiệt, thiếu khống sản
Hiện tượng đơ thị hóa bùng nổ
2/ Câu nào dưới đây khơng chính xác:
Khu vực Mĩ latinh là sân “sau” của Hoa Kì
Tình hình kinh tế các nước Mĩ Latinh đang được cải thiện
Nợ nước ngồi rất ít, chiếm tỉ lệ khơng đáng kể trong GDP
Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngồi là từ Hoa Kì và Tây Ban Nha
3/ Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao là vì:
Các quốc gia này khơng phát triển nơng nghiệp
Kinh tế phát triển cao, nhiều khu cơng nghiệp lớn
Đồng bằng rộng lớn, thuận tiện việc xây dựng đơ thị
Dân nghèo khơng ruộng kéo ra thành phố tìm việc
4/ Hướng chảy của sơng Amadơn chủ yếu là:
a. Bắc Nam b. Đơng Tây
c. Tây Đơng d. Nam Đơng
5/ Ngun nhân khiến cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển khơng ổn định:
a/ Do nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú nên người dân ít lao động
b/ Nền kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất nơng sản nhiệt đới , ít quan tâm tới ngành cơng nghiệp
c/ Do ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang diễn ra liên tục
d/ Tình hình chính trị khơng ổn định lại mắc nợ nhiều
VI. DẶN DỊ
Làm BT 2/ SGK/ 27
Ngày soạn :15.10.2007 Tuần :07
Ngày giảng : Tiết :07
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 5:
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển KT của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Hiểu được một số vấn đề chính của KV đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới
xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng BĐ các nước trên TG để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của KV Tây Nam Á và Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy vị trí các nước trong KV.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thong tin địa lí từ các nguồn thong tin về chính trị, thời sự quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8/SGK
III. TRỌNG TÂM BÀI
Một số vấn đề của KV Tây Nam Á và Trung Á.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Liên hệ hiểu biết thực tế tình hình một số nước như hạt nhân của Iran, xung đột ở Iraq, Israel-Palestine…
Hoạt động Nội dung
Họat động 1:Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á
- Họat động cá nhân:
+ Xác định trên bản đồ KV Tây Nam Á và Trung
Á, tên các quốc gia?
- Họat động nhóm theo phiếu học tập
+ Chia lớp thành 4 nhóm
Các đặc điểm
Tây Nam Á
Trung Á
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm XH
- HS đại diện trình bày, các nhóm khác đóng góp
- GV bổ sung, sửa chữa
Họat động 2: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
Khu vực
Đông Á
Đông Nam Á
Trung Á
Tây Nam Á
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu
vực Trung Á:
có vị trí địa – chính trị quan trọng
1/ Tây Nam Á
- Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người
- Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung
qunah vịnh Pec-xich
- Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh
- Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi nhưng
bị chia rẽ thành nhiều giáo phái =>mất ổn
định
2/ Trung Á
- Khub vực giàu có về tài nguyên dầu khí,
sắt, đồng, thủy điện, than, urani…
- Khí hậu khô hạn =>trồng bông và cây CN
- Các thảo nguyên chăn thả gia súc
- Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp
- Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi
- Giao thoa văn minh phương Đông và Tây
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm
50% TG => nguồn cung chính cho TG
=> trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của
nhiều cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố
Đông Âu
Tây Á
Bắc Mĩ
Chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng)
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của
KV Tây Nam Á?
- GV gợi mở cho HS tình hình căng thẳng hiện nay
ở đây từ năm 2003, chiến tranh Iraq-Hoa Kì, bản
chất của vấn đề hạt nhân Iran,…
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố
- GV tổ chức thảo luận nhóm về vấn đề này: (dựa
vào hiểu biết và kênh chữ SGK)
+ Tình hình?
+ Nguyên nhân?
+ Hậu quả?
- Nguyên nhân:
+ Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài
nguyên
+ Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực
đoan
- Thể hiện: xung đột dai dẳng của người
Arab-Do thái
- Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng
tăng
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
Nơi tiếp giáp của hai đại dương và ba châu lục
Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba châu lục
Tiếp giáp biển Ca-xpia và biển Đông
Phía tây của Địa Trung Hải
2/ Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì:
Là cầu nối giữa ba lục địa
Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Âu
Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Phi
Tất cả các câu trên đều đúng
3/ Đặc điểm khí hậu của Trung Á:
Lạnh quanh năm do núi cao
Mưa nhiều vào mùa đông
Khô hạn
Có 2 mùa, mùa mưa và khô
4/ Vì sao Trung Á tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa phương Đông lẫn phương Tây?
a/ Các quốc gia này trong lịch sử có “con đường tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận được văn hóa cả phương
Đông lẫn phương Tây
b/ Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Tây nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
c/ Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Đông nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông
d/ Tất cả các ý trên đều sai
5/ Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
Vị trí địa lí quan trọng của KV
Sự can thiệp của các thế lực bên ngòai
Thế lực chính trị, tôn giáo cực đoan nổi lên
Tất cả các câu trên đều đúng
6/ Khu vực Tây Á và Trung Á có vai trò quan trọng là do:
Trữ lượng dầu mỏ lớn, 50% TG
Nền kinh tế KV phát triển nhanh và ổ định
Có nhiều tổ chức KT lớn
Tất cả các câu trên đều đúng
VI. DẶN DÒ
Làm BT 1/ SGK/33
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Các đặc điểm Tây Nam Á Trung Á
Vị trí địa lý
Diện tích
Số quốc gia
Dân số
Ý nghĩa vị trí địa lý
Điều kiện tự nhiên
Tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm XH
* Phiếu học tập :
Các đặc điểm
Vị trí địa lý và lãnh thổ
Dân cư, tôn giáo
Thế mạnh KT
Vấn đề nảy sinh giữa 2 nước
Điều kiện tự nhiên
Khó khăn
* Phiếu học tập :
Khu vực Đông Á Đông Nam
Á
Trung Á Tây Nam Á Đông Âu Tây Á Bắc Mĩ
Chênh lệch
tiêu thụ/
khai thác
(nghìn
thùng)
Ngaøy soaïn : 22.10.2007 Tuaàn :08
Ngày giảng : Tiết :08
Lớp : 11 Ban :AB
KIỂM TRA 45’. MƠN ĐỊA L Í
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11
TỔ ĐỊA LÍ THỜI GIAN : 45 PHÚT (Không kể phát đề)
------
HỌ VÀ TÊN :...........................................................................................LỚP:11…………
1). Tây Nam Á và Trung Á có những điểm giống nhau về:
a). Số dân đông. b). GDP/người cao. c). Xung đột tôn giáo, sắc
tộc. d). Tất cả đều đúng.
2). Toàn cầu hóa là:
a). Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. b). Là quá trình liên kết
các nước phát triển về kinh tế-văn hóa-khoa học.
c). Là quá trình liên kết các quốc ga trên thế giới về kinh tế-văn hóa-khoa học d). Là quá trình tác động
mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT-XH của
các nước đang phát triển.
3). Vùng phân bố dầu-khí chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:
a). Vùng hoang mạc-bán đảo Aráp. b). Vùng ven vònh Péc-xích. c). Vùng ven bờ biển
Hồng Hải. d). Vùng n Irắc.
4). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
a). Là "sân sau" của Hoa Kỳ. b). Kinh tế Mỹ-latinh đang được cải thiện. c). Lạm phát đã được khống
chế ở nhiều nước. d). Xuất khẩu tăng nhanh.
5). So với các nước đang phát triển, các nước NIC có đặc điểm:
a). Quy mô GDP lớn hơn. b). Tất cả đều đúng. c). Kim ngạch xuất khẩu cao hơn.
d). Cơ cấu kinh tế chuyển dòch nhanh.
6). Lí do làm cho khu vực Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc
là:
a). Nơi thường có xung đột tôn giáo và sắc tộc. b). Nơi có nhiều khoáng sản. c). Tất cả đều
đúng. d). Nơi có vò trí đòa chính trò quan trọng.
7). Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với nhóm nước đang phát triển:
a). GDP/người/năm cao. b). Gia tăng dân số nhanh. c). Nhận FDI
nhiều. d). GDP trong nước lớn.
8). Toàn cầu hóa tạo ra những cơ hội gì cho các nước đang phát triển:
a). Nhận đầu tư và chuyển giao KH-KT-CN. b). Tăng GDP trong nước. c). Tăng giá trò xuất
khẩu. d). Tăng giá trò nhập khẩu.
9). Xung đọt tôn giáo, sắc tộc...ở Tây Nam Á và Trung Á trở nên căng thẳng là do:
a). Sự tham gia của các tổ chức chính trò và tôn giáo cực đoan. b). Tất cả đều đúng.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
b b b b b b b b b b b b b b b b b b b b
c c c c c c c c c c c c c c c c c c c c
d d d d d d d d d d d d d d d d d d d d
Phần I: 5 điểm (Trắc
nghiệm: 20 câu) vuông đáp
án đúng)
c). Sự can thiệp thô bạo của các thế lực bên ngoài. d). Sự hoạt động khắp nơi của nhiều tổ
chức khủng bố.
10). Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện ở:
a). GDP/người/năm b). Sự phân hóa giàu nghèo. c). Trình độ phát triển kinh
tế-xã hội. d). Mức gia tăng dân số.
11). Các quốc gai trên thế giới được chia làm hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, dựa
vào:
a). Sự khác nhau về GDP và GDP/ người. b). Sự khác nhau về tự nhiên và tài nguyên.
c). Sự khác nhau về trình độ phát triển KT-XH. d). Sự khác nhau về HDI và FDI.
12). Số dân của châu Mỹ-latinh sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông là do:
a). Cải cách ruộng đất không triệt để. b). Gia tăng dân số nhanh. c). Điều kiện tự
nhiên khó khăn. d). Đô thò hóa tự phát.
13). Châu Phi được gọi là châu lục"nóng", dựa vào:
a). Sự khắc nghiệt của tự nhiên. b). Sự gia tăng dân số nhanh. c). Sự nghèo đói
cùng cực. d). Tất cả đều đúng.
14). Câu nào sau đây KHÔNG chính xác:
a). Hậu qủa thống trò của thực dân còn in dấu nặng nề. b). Một vài nước châu Phi có nền kinh tế
chậm phát triển.
c). Tỉ lệ tăng trưởng GDP tương đối cao trong thập niên vừa qua. d). Nhà nước của nhiều quốc gia
châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
15). Hiện nay những vấn đề KT-XH nào sau đây được xem là có tính toàn cầu:
a). Suy giảm đa dạng sinh học. b). Già hóa dân số. c). Nạn khủng bố.
d). Tất cả đều đúng.
16). Cơ cấu kinh tế nhóm nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, hiện nay đang chuyển dòch
theo xu hướng nào sau đây:
a). Phát triển khu vực I. b). Phát triển cả khu vực I,II,III. c). Phát triển khu
vực II và III. d). Phát triển khu vực III.
17). Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày càng lớn, nguyên nhân chủ yếu do:
a). Dân số gia tăng nhanh. b). Bất ổn về chính trò và xã hội. c). Yêu cầu đẩy mạnh công
nghiệp hóa. d). Năng suất lao động thấp.
18). Loại tài nguyên khoáng sản dồi dào ở châu Mỹ-latinh là:
a). Kim loại màu. b). Nhiên liệu. c). Kim loại qúy.
d). Tất cả đều đúng.
19). Châu Phi là châu lục có GDP, GDP/người và HDI thấp là do:
a). Dân số tăng nhanh. b). Khả năng quản lí kém. c). Tất cả đều đúng.
d). Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
20). Đặc trưng nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a). Bùng nổ công nghệ cao. b). Sản xuất ra nhiều sản phẩm. c). Làm tăng sự cạnh
tranh. d). Nhiều sản phẩm mới xuất hiện.
Phần II: 5 điểm ( Tự luận )
Câu 1 ( 2 điểm) Hãy hoàn thành bảng sau:
Vấn đề môi
trường
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu qủa Giải pháp
Ô nhiễm
môi trường
Câu 2 ( 3 điểm ) Nước ta là thành viên thứ 150 của WTO và vừa được bầu làm thành viên không
thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc khóa 2008-2009. Hãy cho biết toàn cầu hóa tạo
ra cơ hội và thách thức gì cho Việt Nam thông qua hai sự kiện trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề kiểm tra 45’.HKI. LỚP 11.2007-2008
Phần I( 5 điểm: trắc nghiệm 20 câu )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a a a a
b b b b
c c c c c c
d d d d d d
Phần II( 5 điểm: tự luận 2 câu )
Câu 1( 2 điểm: hoàn thành bảng )
-Hiện trạng: ( 0,5 điểm )
+ Ô nhiễm không kh ( TĐ nóng lên, mưa axist ) :0,25 đ
+ Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương : 0,25 đ
-Nguyên nhân ( 0,5 điểm )
+ Do CO
2
( SX điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt ),do khí thải : 0,25 đ
+Do chất thải CN và SH, do việc vận chuyển dầu mỏ: 0,25 đ
-Hậu qủa ( 0,5 điểm)
+Nước biển tăng, …..AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
+ Thiếu nước sạch….. AH đến sức khỏe, SH-SX, sinh vật: 0,25 đ
-Biện pháp ( 0,5 điểm)
+Cắt giảm lượng các chất khí thải: 0,25 đ
+Xử lí chất thải và đảm bảo an toàn hàng hải: 0,25 đ.
Câu 2 ( 3 điểm – trả lơì chung cho thách thức và cơ hội khi VN gia nhập WTO và thành viên
không thườngtrực của HĐBA LHQ)
-Cơ hội(1,5 điểm )
+Tạo điều kiện để hội nhập và phát triển…:0,5 đ.
+ Tạo cơ hội bình đẳng với các nước …:0,5 đ.
+ Bảo vệ quyền lợi…:0,5 đ.
-Thách thức(1,5 điểm )
+ Cạnh tranh trong sản xuất và xuất nhập khẩu: 0,5 đ
+Vai trò và trách nhiệm ngày càng lớn đối với cộng đồng quốc tế: 0,5 đ.
+Nhiều vấn đề can được đặt ra để giải quyết nhằm tăng trưởng-phát triển và chống phụ thuộc:0,5 đ
-----------Hết---------
Ngày soạn : 29.10.2007 Tuần :09
Ngày giảng : Tiết :09
Lôùp : 11 Ban :AB
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích được các lược đồ để thấy đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư
HK.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc BĐ TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT.
- Đặc điểm TN và tài nguyên phân hóa rõ rệt qua các vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Vào bài:
Hình ảnh tiêu biểu của Hoa Kỳ như Nữ thần tự do, kinh đô Hollywood,….
Hoạt động Nội dung
Họat động 1:Lãnh thổ và vị trí địa
lí
1. Lãnh thổ
- GV xác định lãnh thổ Hoa Kì
gồm 2 bộ phận: Trung tâm Bắc Mĩ
và Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Sử dụng bản đồ Tây bán cầu, xác
định vị trí địa lí? Thuận lợi gì phát
triển KT?
Họat động 2:Điều kiện tự nhiên
Hoạt động nhóm: 4, mỗi nhóm
được phân sẵn theo phiếu học tập
Phần lãnh thổ trung tâm
Bắc Mĩ: mỗi miền 1 nhóm
A-la-xca và Haoai: nhóm 4
- Đại diện nhóm lên ghi, các nhóm
khác trao đổi, bổ sung
- GV củng cố
Miền
Tây
Trung Tâm
Đông
Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình, đất đai
Sông ngòi
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho
phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai
2.Vị trí địa lí
- Nắm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Miền
Tây
Trung Tâm
Đông
Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình, đất đai
Sông ngòi
Khí hậu
Khoáng sản
Các dãy núi trẻ cao, theo hường bắc-nam, xen giữa là bồn địa,
cao nguyên
Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ
Nguồn thủy năng phong phú
Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương
Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc
Khí hậu
Khoáng sản
Giá trị KT
Hoạt động 3:Dân cư
- Bảng 6.1/39, nhận xét sự gia tăng
dân số của Hoa Kì? => nguyên
nhân
- Bảng 6.2, biểu hiện già hóa dân
số?
- Hình 6.3, nhận xét phân bố dân
cư? => nguyên nhân?
- Hoạt động cặp
* Phiếu học tập :
Phân bố dân cư:
Mật độ (người/km
2
)
>300
100-300
50-99
25-49
10-24
<10
Vùng
Các thành phố lớn
Số dân (triệu người)
>8
5-8
3-5
Tên thành phố
Số dân (triệu người)
>8
5-8
3-5
Tên thành phố
Kim lọai màu
Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa màu
mỡ
Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi
Phía bắc: ôn đới
Phía nam: cận nhiệt
Phía bắc: than, sắt
Phía nam: dầu khí
Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang
Đồng bằng phù sa ven biển rông màu mỡ
Nguồn thủy năng phong phú
Cận nhiệt và ôn đới hải dương
Than, sắt
Giá trị KT
- CN luyện kim màu, năng lượng
- Chăn nuôi
- Thuận lợi trồng trọt
- CN luyện kim đen, năng lượng
- Thuận lợi trồng trọt
- CN luyện kim đen, năng lượng
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải
sản
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đứng thứ 3 TG
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu,
Mĩ latinh, Á
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao
động
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu
+ Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh
+ Dân Anhđiêng còn 3 triệu người
3. Phân bố dân cư
- Tập trung ở :
+ Vùng Đông Bắc và ven biển
+ Sống chủ yếu ở các đô thị
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam
và ven TBD
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Vùng Trung tâm là nơi ngành nông nghiệp phát triển trù phú nhất Hoa Kì, do:
a/ Là vùng duy nhất trên cả nước biết áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên sản lượng nông nghiệp lớn
b/ Khí hậu nhiệt đới và ôn đới thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp
c/ Khí hậu thuận lợi, đồng bằng rộng lớn, màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp
d/ Khí hậu cận nhiệt và ôn đới, nhiều khoáng sản than đá, dầu mỏ
2/ Quần đảo Haoai nằm ở đại dương và có khi hậu:
Thái Bình Dương và nhiệt đới
Đại Tây Dương và nhiệt đới
Thái Bình Dương và cận cực
Thái Bình Dương và ô đới
3/ Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam có khí hậu:
ễn i, hn i b. Hn i, ụn i
c. Nhit i, cn nhit d. ễn i, cn nhit
4/ Du khớ tp trung nhiu vựng:
Qun o Haoai b. Ven vnh Mờhicụ
c. Phớa Tõy d. ụng Bc
5/ í no sau õy khụng ỳng:
Dõn nhp c em li cho Hoa Kỡ ngun tri thc ln
Dõn nhp c em li cho Hoa Kỡ ngun lao ng ln
Dõn nhp c em li cho Hoa Kỡ ngun vn ln
Dõn nhp ch yu n t chõu Phi
6/ Hoa Kỡ cú Ds th my TG?
a. 3 b. 5 c. 1 d. 13
7/ S phõn b dõn c ca Hoa Kỡ:
Ri rỏc phớa ụng, tp trung nhiu vựng Trung Tõm v phớa Tõy
Ri rỏc vựng Trung tõm v vựng ven bin
Tp trung vựng ven bin, phớa ụng Bc
Tp trung dc biờn gii vi Mexico v Canada
8/ c im DS Hoa Kỡ:
ang gi i vi t l tng chm li
ang gi i vi t l DS gim
Dõn s tng ch yu do gia tng t nhiờn
Xu hng di c ra nc ngoi nhiu
VI. DN Dề
Lm BT 2/ SGK/ 40
VII. PH LC
* Phiu hc tp :
c im t nhiờn:
Min Tõy Trung Tõm ụng
c im t nhiờn:
a hỡnh, t ai
Sụng ngũi
Khớ hu
Khoỏng sn
Giỏ tr KT
* Phiu hc tp :
Phõn b dõn c:
Mt
(ngi/km
2
)
>300 100-300 50-99 25-49 10-24 <10
Vựng
* Phiu hc tp :
Cỏc thnh ph ln:
S dõn (triu ngi) >8 5-8 3-5
Tờn thnh ph
S dõn (triu ngi) >8 5-8 3-5
Tờn thnh ph
Ngaứy soaùn : 05.11.2007 Tuan :10
Ngày giảng : Tiết :10
Lớp : 11 Ban :AB
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được HK có nền KT qui mơ lớn và đặc điểm các ngành KT: DV, CN và NN.
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, lãnh thổ và ngun nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa HK với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành KT
HK.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ KT chung HK
- Phiếu học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI
- HK có nền KT lớn mạnh nhất TG. Năm 2004, GDP của HK là 11667,5 tì USD chiếm 28,5% GDP TG; là
nước đứng đầu TG nhiều sản phẩm CN và NN.
- Nền KT Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành KT. Tỉ trọng giá tr5i sản lượng NN, CN giảm,
DV tăng.
- Nền KT Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khẳng định qui mơ to lớn của nền kinh tế Hoa Kì so với TG cũng như mối quan hệ thương mại rất phát triển
hiện nay giữa VN – Hoa Kì
Hoạt động Nội dung
Họat động 1: Qui mơ nền kinh tế
Phiếu học tập :
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan thế giới
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Tỉ trọng GDP (%)
Dựa vào bảng 6.3, hồn thành phiếu
học tập? (cặp)
Họat động 2:Các ngành kinh tế
- Tổ chức thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm thực hiện 1 u cầu theo
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Đặc điểm
Dịch vụ
Cơng nghiệp
Nơng nghiệp
+ Nhóm còn lại thực hiện 1 u cầu
theo phiếu học tập sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự phân
bố các vùng SX NN chính?
Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN
I. Qui mơ nền kinh tế
- Đứng đầu TG
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4%
GDP –năm 2004
a/ Ngoại thương
- Đứng đầu TG
b/ Giao thơng vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo
nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thơng tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Cơng nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- 3 nhóm:
+ CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động
+ CN điện
+ CN khai khống
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng
các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đơng Bắc với các ngành
truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng uống phái nam và Thái Bình
Dương với các ngành hiện đại
Phân bố
Nguyên nhân
Trồng bông, đỗ tương, thuốc lá, chăn
nuôi bò
Trồng lúa mì, ngô,củ cải đường, chăn
nuôi bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau xanh
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch
vụ NN
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ =>
các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông
sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần
nhưng diện tích trung bình tăng
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Là nước XK nông sản lớn
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
V. CỦNG CỐ BÀI
1/ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
Nông nghiệp b. Lâm nghiệp c. Công nghiệp d. Phim ảnh
2/ Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
CN, NN tăng, DV giảm c. CN, DV tăng, NN giảm
CN tăng, NN và DV giảm d. NN và CN giảm, DV tăng
3/ Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
Giảm tỉ trọng hàng không, vũ trụ, điện tử
Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử
Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4/ Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
Giảm giá trị sản xuất nông nghiệp
b. Giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
c. Hình thành vành đai chuyên canh
d. Giảm diện tích và số lượng trang trại
5/ Nơi tập trung trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới:
Các bang vùng Đông Bắc
Các bang ven Thái Bình Dương
Các bang ven vịnh Mêhicô
Các bang ven Ngũ hồ
VI. DẶN DÒ
Làm BT1/SGK/44
VII. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan thế giới Châu Âu Châu Á Châu Phi
Tỉ trọng GDP (%)
* Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Đặc điểm
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
* Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN Phân bố Nguyên nhân
Trồng bông, đỗ tương, thuốc lá,
chăn nuôi bò
Trồng lúa mì, ngô,củ cải đường,
chăn nuôi bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả
nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau xanh
Trồng lúa mì và nuôi bò
Lâm nghiệp