Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo Án Hóa Học 8 Cả Năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.3 KB, 102 trang )

Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 13/08/2012
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi và ứng dụng của chúng .
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
+ Tự thu thập tìm kiếm thông tin
+ Xử lí thông tin
+ Vận dụng
+ Ghi nhớ
- Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
2. Kỹ năng :
- Biết làm thí nghiệm , biết quan sát , biết tư duy , suy luận sáng tạo
3.Thái độ :
- Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Hóa chất: Dung dịch NaOH , CuSO4 , HCl, và vài cây đinh sắt.
Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm sạch.
b. HS:
Xem bài trước ở nhà.
2. Phương pháp:
- Đàm thoại – tìm tòi, trực quan, tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


1. Ổn định lớp(1’):
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Nhiều đồ dùng xung quanh chúng ta được làm từ các chất hóa học. Vậy thế nào là Hóa học và
hóa học có ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay .
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì?(20)
- GV: Hướng dẫn HS làm thí - HS: Dung dịch Natrihiđrôxít
I- HOÁ HỌC LÀ GÌ ?
nghiệm 1. Yêu cầu HS nhận
không màu , dung dịch đồng sunfát
1- Thí nghiệm :
xét của về sự biến đổi các chất màu xanh , khi cho 2 chất vào ống - Cho dung dịch natri đroxit
trong ống nghiệm ?
nghiệm biến đổi thành chất không
vào dung dịch đồng (II)
tan trong nước ( kết tủa ). Đồng (II) hiđroxit
-Cho sắt lim loại vào dung
hyđroxit Cu(OH)2 ↓ màu xanh.
- GV: Nhận xét , bổ sung câu -HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
dịch axit clohiđric.
trả lời .
2- Quan sát :
-GV: hướng dẫn TN 2 . Yêu
-HS: Trong ống nghiệm có bọt khí, 3- Nhận xét : Hoá học là
cầu HS nêu hiện tượng sảy ra do có sự biến đổi của sắt và axit

khoa học nghiên cứu các
trong ống nghiệm. Giải thích? clohiđrit.
chất , sự biến đổi và ứng
- GV nhận xét câu trả lời .
dụng của chúng .
-HS: lắng nghe, ghi nhớ.
-GV hỏi: Hoá học là gì ?
- HS : Hoá học là khoa học nghiên
cứu các chất , sự biến đổi và ứng
Năm học: 2012 - 2013

1


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

dụng của chúng .
-HS: Lắng nghe và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(15)
- GV: Cho HS đọc và trả lời
-HS: nêu câu hỏi
II-HOÁ HỌC CÓ VAI
các câu hỏi trong SGK ( Yêu
- HS: trả lời trong thực tế cuộc
TRÒ QUAN TRỌNG
cầu HS không trả lời theo nội sống mà các em biết .
NHƯ THẾ NÀO TRONG
dung trong sách ).

CUỘC SỐNG:
- GV: Nhận xét câu trả lời .
-HS: nghe và ghi nhớ.
Hoá học có vai trò rất quan
- GV: Cho HS đọc phần trả lời - HS: tự đọc lại phần trả lời trong
trọng trong cuộc sống chúng
trong SGK .
sách để nhận xét phần trả lời của
ta: làm vật dụng, trong y
mình
học, sản xuất…
-GV: Cho Hs quan sát 1 số
-HS: Dựa vào những ví dụ nói về
tranh ảnh , tư liệu hoặc kể cho ứng dụng của hoá học trong các
HS nghe những ứng dụng của lĩnh vực cuộc sống hàng ngày : Vật
hoá học để từ đó rút ra kết
dụng gia đình , trong đồ dùng học
luận .
tập , trong y học , trong nông
nghiệp , công nghiệp , … HS có
thể rút ra vai trò của hoá học .
-GV hỏi: Hoá học có vai trò
- HS: Rút ra kết luận.
quan trọng như thế nào trong
cuộc sống ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’)
- GV: Hướng HS vào các
-HS: Các hoạt động cần làm khi
III- CẦN PHẢI LÀM GÌ
hoạt động cần làm khi hoạt

học tập là : Thu thập thông tin , xử ĐỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ
động môn hoá học.
lí thông tin , vận dụng và ghi nhớ . HỌC :
-GV hỏi: Phương pháp học
-HS: Để học tốt môn hoá học cần
+ Tự thu thập tìm kiếm
tập môn hoá học như thế nào
phải :
thông tin
là tốt?
+ Biết làm thí nghiệm , biết quan
+ Xử lí thông tin
sát hiện tượng.
+ Vận dụng
+ Hứng thú say mê môn học , rèn
+ Ghi nhớ
luyện óc tư duy , suy luận sáng
- Học tốt môn hoá học là
tạo .
nắm vững và có khả năng
+ Nhớ bài một cách chọn lọc ,
vận dụng kiến thức đã học
thông minh .
+ Đọc thêm sách.
3. Đánh giá(3’):
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
4. Dặn dò(1’) :
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài mới: Chất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
-GV: Kết luận.

Năm học: 2012 - 2013

2


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 13/08/2012

CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2 Bài 2: CHẤT (T1)
I.MỤC TIÊU. Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là
tính chất vật lí của chất )
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3.Thái độ:
Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
Tính chất của chất.

II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học;
a. GV:
Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
b. HS:
Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Trực quan.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Vai trò của hóa học? Hóa học là gì ?
HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều chất hóa học. Vậy có phải hầu hết các chất đó là
hóa học biến đổi chế tạo thành không? Để hiểu rõ phần này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay :
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật dụng - HS: Bàn, ghế, dao, kéo,
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
xung quanh ta? Chúng được làm nồi……
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở
từ đâu?
đâu có vật thể ở đó có chất
- GV thông báo: các vật thể
- HS: Nghe giảng, ghi nhớ.

Ví dụ: Bàn,ghế, cây, cỏ,sông
xung quanh ta được chia làm 2
suối..
loại chính:Vật thể tự nhiên và
- Vật thể phân làm 2 loại:
vật thể nhân tạo.
+Vật thể tự nhiên:Sông , suối
- GV: Em hãy phân loại các vật - HS:Trả lời
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế
thể: bàn, ghế, đá, cây, nước.
+Vật thể tự nhiên:cây, đá, nước.
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế.
- GV: Qua các ví dụ em thấy
- HS: Chất có trong mọi vật thể,
chất có ở đâu?
ở đâu có vật thể ở đó có chất.
- GV: Mọi vật thể đều là chất
- HS: nghe và lấy ví dụ: phân
hay hỗn hợp các chất. Yêu cầu bón, thuốc…..
Năm học: 2012 - 2013

3


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

HS lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’).

- GV thông báo: Mỗi chất có
- HS: Nghe giảng, ghi bài.
II.TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
những tính chất nhất định.
1. Mỗi chất có những tính chất
- GV: Làm thế nào để xác định
- HS: Suy nghĩ về câu hỏi của
nhất định
tính chất của chất?
GV.
- Tính chất vật lí gồm;
- GV: Hướng dẫn các cách xác
- HS: Theo dõi thí nghiệm và
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị
định tính chất của chất qua các
quan sát hiện tượng.
+ Tính tan trong nước
thí nghiệm.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng
- GV: Vậy có mấy cách để xác - HS trả lời: 3 cách:
chảy
định tính chất của chất?
+ Quan sát.
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Khối lượng riêng
+ Làm thí nghiệm.
- Tính chất hoá học:khả nang
- GV thuyết trình: Để biết được - HS: lắng nghe và ghi nhớ.
biến đổi chất này thành chất

tính chất vật lí thì chúng ta có
khác
thể quan sát hoặc dùng dụng cụ
để đo hoặc làm thí ngiệm. Còn
tính chất hoá học thì phải làm
thí nghiệm mới biết được.
- GV đặt vấn đề :Tại sao chúng - HS: Tìm hiểm SGK và trả lời:
ta phải biết tính chất của chất?
- Giúp chúng ta phân biệt chất
2. Việc hiểu biết tính chất của
này với chất khác
chất có lợi gì?
- Biết cách sử dụng chất
- Nhận biết chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp
- Biết sử dụng chất.
vào trong đời sống và sản xuất. - Biết ứng dụng chất.
- GV:Hãy kể 1 số mẫu chuyện
- HS: Do không hiểu khí CO có
nói lên tác hại của vịêc sử dụng tính độc vì vậy 1 số người sử
chất không đúng.
dụng bếp than để sưởi ấm trong
phòng kín gây ngộ độc nặng.
4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò (4’):
a. Củng cố:
GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11.
b. Dặn dò:
Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK.
Xem trước bài : Chất (T2).

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Năm học: 2012 - 2013

4


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 20/08/2012

CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 3 Bài 2: CHẤT (TT)
I.MỤC TIÊU. Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát.
3.Thái độ:
- Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong công việc.
4. Trọng tâm:
Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.

II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Hoá chất: nước khoáng, nước cất.
Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy tròn, nhiệt kế.
b. HS:
Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Trực quan – Hỏi đáp – Lamg việc với SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Cho HS làm bài tập 3 SGK/11.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hằng ngày, chúng ta thường uống nước khoáng và nước cất. Vậy trong hai loại
nước trên nước nào là thuộc loại chất tinh khiết. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp(9’).
-GV: Yêu cầu HS quan sát chai -HS: Quan sát và nhận xét: cả
III. Chất tinh khiết( nguyên
nước khoáng và chai nước cất
nước khoáng và nước cất đều
chất) :
và nhận xét về màu sắc của
không màu.
1. Hỗn hợp:
chúng.

- Hai hay nhiều chất trộn lẫn
-GV: Nước cất dùng để pha chế -HS trả lời: Vì nước khoáng có
vào nhau gọi là hỗn hợp.
thuốc, nước khoáng thì không.
lẫn một số chất khác, nước cất
- Ví dụ: nước biển, nước
Vì sao?
thì không.
sông….
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ một -HS lấy ví dụ: nước biển, nước
số loại nước cũng có lẫn một số sông, nước giếng….
chất giống như nước khoáng.
-GV: Nước khoáng và các loại
-HS: Trả lời và ghi vở.
nước các em vừa lấy ví dụ đều
là hỗn hợp. Vậy, hỗn hợp là gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết(8’).
Năm học: 2012 - 2013

5


Giáo án Hóa học 8
-GV: Giới thiệu hình 1.4a: sơ đồ
chưng cất nước tự nhiện.
-GV hỏi: Sản phẩm thu được
sau khi chưng cất là gì?
-GV: Làm thế nào để khẳng
định nước cất là chất tinh khiết?
Vì sao?


GV: Nguyễn Ngọc Hùng
-HS: Quan sát sơ đồ chưng cất
nước tự nhiên.
-HS: Sản phẩm thu được là nước
cất.
-HS: Tiến hành đo nhiệt độ
nóng chảy(00C), nhiệt độ
sôi(1000C), khối lượng
riêng(1g/cm3) của nước cất. Vì
với nước tự nhiên các giá trị này
đều sai ít nhiều tùy vào các chất
khác có lẫn nhiều hay ít.
-HS: Chất tinh khiết thì sẽ có
những tính chất nhất định.

2. Chất tinh khiết( nguyên
chất): Là những chất không
có lẫn bất kì chất nào khác.
Ví dụ: nước cất.

-GV hỏi: Theo em chất như thế
nào mới có những tính chất nhất
định?
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp(9’).
-GV: Tiến hành thí nghiệm cô
-HS: Quan sát thí nghiệm và nêu 3. Tách chất ra khỏi hỗn
cạn nước muối ( hình 1.4.b).
hiện tượng: nước bay hơi hết,
hợp:

Yêu cầu HS quan sát và nêu
còn lại là chất rắn màu trắng.
Dựa vào tính chất vật lí khác
hiện tượng sảy ra.
nhau: nhiệt độ sôi, khối lượng
-GV hỏi: Vì sao khi cô cạn lại
-HS: Nước và các chất khác bay riêng, tính tan… và bằng cách
có hiện tương kết tinh? Chất kết hơi hết, còn lại là muối ăn kết
thích hợp ta đều có thể tách
tinh là gì?
tinh.
chất ra khỏi hỗn hợp.
-GV hỏi: Vậy, làm sao ta có thể -HS: Dựa vào nhiệt độ sôi khác
tách riêng một chất ra khỏi hỗn nhau ta có thể tách riêng một
hợp?
chất khỏi hỗn hợp.
-GV: Ngoài ra, có thể dựa vào
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
sự khác nhau về tính chất: khối
lượng riêng, tính tan… và bằng
cách thích hợp ta đều có thể tách
riêng được chất. Tức là dựa vào
tính chất vật lí khác nhau của
chất có thể tách riêng từng chất.
4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(13’):
a. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK/11.
b. Dặn dò về nhà:
GV: Yêu cầu HS học bài, làm bài tập SGK.

Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch chuẩn bị thực hành.
BẢNG TƯỜNG TRÌNH
Bài………………………………………………………………………………………………
Tên :…………………………….
Lớp:……………………………..
STT Hoá chất - dụng cụ
Tiến hành
Hiện tượng
PTHH và giải thích

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
Năm học: 2012 - 2013

6


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 20/08/2012

Tiết 4 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng
cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.

+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm , phểu, đũa thuỷ tinh, đèn cồn , kẹp gổ, giấy lọc.
b. HS:
Mẫu bài thu hoạch và một số kiến thức liên quan đến bài thực hành.
2. Phương pháp:
Thực hành – Hỏi đáp – Làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Chất có nhiều tính chất: dẫn điện, nóng chảy, hòa tan. Vậy, những chất khác nhau thì
thì tính chất có giống nhau không?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí
nghiệm(7’)
- GV: Treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

giản và cách sử dụng dụng cụ đo.
- GV:Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm.
- GV hỏi:Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi - HS trả lời:
sử dụng hoá chất?
+ Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.
+ Không được đổ hoá chất này vào hoá chất.
khác mà không có sự chỉ dẩn của giáo viên.
+ Không đổ hoá chất thừa trở lại vào lọ, bình
Năm học: 2012 - 2013

7


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
chứa ban đầu.
+ Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là
chất gì.
+ Không được nếm hoặc trực tiếp nếm thử hoá
chất.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ thật kĩ trước khi
tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành(10’).
- GV: Thông báo quy trình làm việc của một buổi
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
thực hành.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Theo dõi - HS: Theo dõi, ghi nhớ thao tác thí nghiệm của

sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
GV chuẩn bị thực hành.
- GV hỏi: Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy
- HS: Ghi lại các câu hỏi của GV và trả lời
chưa?
trong quá trình làm thí nghiệm.
- GV: Qua các thí nghiệm em hãy rút ra nhận xét
chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất?
- GV: Hướng thí nghiệm 2: Tách chất từ hỗn hợp.
- GV: Hướng dẫn cách đun nóng ống nghiệm khi - HS: Theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ thao tác.
tiến hành thí nghiệm.
- GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy
- HS: Theo dõi, ghi nhớ.
ống nghiệm với hổn hợp ban đầu?
- HS: Ghi lại câu hỏi và trả lời khi làm TN.
Hoạt động 3: Thực hành(15’).
- GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
- HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
Phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm.
Bầu nhóm trưởng, thư kí, phân công
công việc cho các thành viên.
Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, hóa
chất.
- GV: Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm, điều
- HS: Tiến hành thực hành thêo hướng dẫn của
chỉnh, uốn nắn thao tác của HS.
GV, theo dõi thí nghiệm, rút ra kết luận và trả
lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 4: Công việc cuối buổi (12’).
- GV: Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu.

- HS: Làm tường trính theo mẩu GV hướng dẫn.
- GV: Yêu cầu HS rửa thu dọn, trả dụng cụ và
- HS: Rửa và thu dọn dụng cụ, trả dụng cụ, hóa
làm vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc của nhóm
chất, vệ sinh nơi làm việc.
mình.
3. Nhận xét, đánh giá – Dặn dò(2’):
a. Nhận xét: GV: Nhận xét tinh thần làm bài thực hành của các nhóm học sinh trong lớp, tuyên
dương các nhóm thực hiện tốt các thí nghiệm.
Thông báo kết quả thí nghiệm của các nhóm.
b. Dặn dò về nhà:
Xem trước bài “Nguyên tử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Năm học: 2012 - 2013

8


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 27/08/2012

Tiết 5 Bài 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:

- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp
xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
b. HS:
Xem bài mới trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Trực quan – Hỏi đáp – Làm mẫu bắt chước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp(1’):
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều đựơc tạo ra từ chất này hay

chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(15’).
- GV: Các chất được tạo nên từ - HS :Nghe giảng.
I.Nguyên tử là gì?
những hạt vô cùng nhỏ, trung
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ
hòa về điện gọi là nguyên tử.
và trung hoà về điện
- GV: Vậy nguyên tử là gì ?
- HS trả lời: Là hạt vô cùng nhỏ - Nguyên tử gồm:
và trung hòa về điện.
+ Một hạt nhân mang điện tích
Năm học: 2012 - 2013

9


Giáo án Hóa học 8
- GV thuyết trình: Có hàng triệu
chất khác nhau nhưng chỉ có
trên một trăm loại nguyên tử.
- GV: Treo tranh mô hình một
nguyên tử. Yêu cầu HS nêu cấu
tạo của nguyên tử đó, từ đó rút
ra kết luận nguyên tử được cấu

tạo như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và cho biết đặc điểm
của hạt electron?

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
- HS: Lắng nghe

- HS : Trả lời : hạt nhân và vỏ
electron.

dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron mang điện tích âm.
- Electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích ; -1
+ Khối lượng vô cùg nhỏ
(9,1095.10-28)

-HS trả lời:
Hạt electron mang điện tích âm
(-1), có khối lượng vô cùng nhỏ
- GV: Nhận xét và bổ sung
(9,1095.10-28 g), kí hiệu: e
- HS: Nghe và ghi vở.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(10’).
- GV giới thiệu: Hạt nhân
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
II. Hạt nhân nguyên tử

nguyên tử được tạo bởi 2 loại
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
hạt là proton và nơtron.
proton và nơ tron
- GV: Cho HS đọc thông tin
- HS: Đọc thông tin và trả lời:
a. Hạt proton: (p)
SGK và nêu đặc điểm của từng
+ Hạt proton:
Điện tích : dương
loại hạt?
Kí hiệu : p
b. Hạt nơtron(n)
Điện tích : dương
Không mang điện
-24
Khối lượng:1,6726.10 gam
+ Hạt notron
Kí hiệu: n
Không mang điện.
Khối lượng: 1,6748.10-24 gam
- GV: Nguyên tử có cùng số
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
- Các nguyên tử có cùng số
proton trong hat nhân đựơc gọi
proton trong hạt nhân được gọi
là nguyên tử cùng loại.
là các nguyên tử cùng loại
- GV: Em có nhận xét gì về số
-HS: Số p = Số e

- Nguyên tử trung hoà về điện
proton và số electron trong
nên:
nguyên tử?
Số p = Số e
m
;
m
?
m
- GV: Em hãy so sánh khối
m
- HS: p
nguyên tử = mhạt nhân = mp + mn
n
e (gấp 10.000
lượng của hạt electron vơi hạt
lần).
proton, hạt notron?
- GV: Vì vậy khối lượng của
-HS: Nghe, ghi vở.
hạt nhân được coi là khối lượng
nguyên tử.
Hoạt động 3: Lớp electron(10’).
- GV: Giới thiệu cấu tạo lơp e. - HS: Nghe giảng và ghi bài
III. Lớp electron
- GV: Giới thiệu mô hình
- HS: Lắng nghe
- Electron chuyển động rất
nguyên tử oxi.

nhanh quanh hạt nhân và ắp
- GV: Treo mô hình nguyên tử
- HS: Quan sát mô hình.
xếp thành từng lớp.
hidro và natri.
- Mỗi lớp có một só electron
- GV: Yêu cầu HS cho biết số
- HS: Thảo luận theo nhóm
nhất định
p, số n, số e, số lớp e, số e lớp
trong 3’ và thực hiện các yêu
- Nhờ có electron mà các
ngoài cùng của từng nguyên tử. cầu của GV.
electron có khả năng liên kết
- GV:YC HS báo cáo kết quả.
-HS: Báo cáo.
với nhau
Năm học: 2012 - 2013 10


Giáo án Hóa học 8
- GV: Nhận xét .

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
-HS: Sửa bài vào vở bài tập.

3.Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò (8'):
a. Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS làm BT1 và BT5 .

b. Dặn dò về nhà:
Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”.
Bài tập về nhà:2,3,4/ 15.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Năm học: 2012 - 2013 11


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 29/08/2012

Tiết 6

Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.
2. Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước.
b. HS:
Xem trước bài mới .
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào?
HS2:. Làm bài tập 5/ SGK 16
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ví dụ trên nhãn hộp sửa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một gía trị
thông tin về dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh
loãng xương. Thực ra phải nói : trong thành phần sửa có nguyên tố hoá học canxi. Vậy, nguyên tố
hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về nguyên tố hoá học:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’)
- GV: Cho biết chất được tạo
- HS trả lời: Từ các nguyên tử
I. Nguyên tố hoá học là gì?
nên từ đâu?
1.Định nghĩa.

- GV: Cho HS quan sát ống
- HS: Quan sát, nghe giảng
Nguyên tố hoá học là tập hợp
nghiệm đựng nước và phân
những nguyên tử cùng loại có
tích : Nước là một chất được
cùng số proton tronghạt nhân
tạo nên từ nguyên tử H và
nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam
nước cần phải có 3 vạn tỉ
nguyên tử oxi và số nguyên tử
hiđro thì gấp đôi.
- GV: Các nguyên tử oxi, hiđro - HS: Lắng nghe và trả lời:
được gọi là nguyên tố hóa học. Tập hợp những nguyên tử cùng
Vậy, nguyên tố hóa học là gi? loại thì gọi là nguyên tố hoá
Năm học: 2012 - 2013 12


Giáo án Hóa học 8
- GV hỏi: Thế nào là những
nguyên tử cùng loại?
-GV: Nhờ vậy, số proton là số
đặc trưng của nguyên tố hóa
học. Các nguyên tử cùng loại
đều có tính chất giống nhau.
- GV: Yêu cầu HS cho biết về
kí hiệu hóa học?

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
học.

-HS: Nguyên tử cùng loại thì có
cùng số proton trong hạt nhân.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

2. Kí hiệu hoá học
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu
diễn ngắn gọn tên các nguyên
- HS: Nghe giảng và trả lời:
tố
nguyên tố hóa học biểu diễn
VD: Cacbon: C
bằng một hay hai chữ cái , trong
Can xi : Ca
đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.
Clo: Cl
- GV: Đưa ra một số ví dụ: Ca; -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một
S; Cu; C…… Yêu cầu HS dựa SGK/42.
nguyên tử của nguyên tố đó
vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm
VD: Cl: 1 nguyên tử clo
ví dụ.
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo
ta viết : 2 Cl
Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố háo học? (10’)
- GV:Yêu cầu học sinh đọc
-HS: Đọc SGK mục III/ 19
III. Có bao nhiêu nguyên tố
SGK xem hình 1.8 SGK /19 và - Xác định tỉ lệ % dựa vào hình hóa học?
xác định tỉ lệ phần trăm về

1.8
(SGK)
thành phần khối lượng các
nguyên tố trong vỏ quả đất.
- GV:Cung cấp thêm một số
-HS: Chú ý lắng nghe.
thông tin về các nguyên tố.
-GV hỏi: Trong số các nguyên -HS trả lời: C, H, O, N.
tố tạo nên vỏ trái đất, những
nguyên tố nào là quan trọng
nhất?
4. Củng cố - Dặn dò về nhà:(6’)
a. Cũng cố:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/20.
b. Dặn dò về nhà:(1’)
Đọc trước phần II
Bài tập về nhà: 1,2,/20
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
….
…………………………………………………………………………………………………………
…..
…………………………………………………………………………………………………………
…..

Năm học: 2012 - 2013 13


Giáo án Hóa học 8


GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 30/08/2012

Tiết 7 Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử khối này với khối
lượng nguyên tử khối khác( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).
2. Kĩ năng:
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học để vận dụng vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập
b. HS:
Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
2. Phương pháp:
- Phương pháp tìm tòi, thảo luận nhóm, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài cũ: (10’)
HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
HS2: Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc , sắt.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy
nguyên tử khối là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (18’)
-GV: Nguyên tử có khối lượng
-HS: Nghe giảng và ghi bài II. Nguyên tử khối
vô cùng bé nếu tính bằng gam thì
Nguyên tử khối là khối lượng
vô cùng nhỏ nên không tiện sử
của nguyên tử tính bằng đơn vị
dụng.Vì vậy để tiện sử dụng
cacbon
người ta quy ước lấy 1/12 khối
Ví dụ: H = 1 đvC
lượng nguyên tử cacbon làm đơn
C = 12 đvC
vị khối lượng nguyên tử gọi là
O= 16 đvC
đơn vị cacbon.Viết tắc là đ.v.C.
Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối
lượng của nguyên tử cacbon.
-GV: Cho ví dụ
-HS: Nghe và ghi bài
-GV: Các giá trị khối lượng này
-HS: Nguyên tử hidro nhẹ
Năm học: 2012 - 2013 14



Giáo án Hóa học 8
cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử Vậy trong các
nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất ?
-GV: Nguyên tử Cacbon, nguyên
tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử hidro?
-GV: Khối lượng tính bằng đvC
là khối lượng tương đối giửa các
nguyên tử  người ta gọi khối
lượng này là nguyên tử khối. Vậy
nguyên tử khối là gì?
-GV: Hướng dẫn HS tra bảng
1/42 SGK để biết nguyên tử khối
giữa các nguyên tố.
-GV: Mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy
dựa vào nguyên tử khối ta xác
định được tên nguyên tố.
-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối
của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy
A là nguyên tố nào?
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc
thêm trang 21 SGK
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố
A có khối lượng nặng gấp 14 lần
nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng

1/42 SGK và cho biết
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV: Hướng dẫn các bước thực
hiện.
- GV : YC HS làm BT5/SGK20

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
nhất

-HS: C = 12 lần H
O = 16 lần H
-HS nghe và trả lời:
Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đvC.
-HS: Theo dõi GV hướng
dẫn và thực hiện theo.
-HS: Nghe và ghi nhớ.

-HS trả lời: A là nguỵên tố
clo.
Hoạt động 2: Luyện tập (7’)
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài
trong 2’ và làm theo hướng
dẫn của GV:
Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC)
A là nitơ,Kí hiệu là N

Số p = 7
Vì số p = số e
=> Số e = 7
- HS : Làm BT

4.Cũng cố - Dặn dò về nhà:(9’)
a. Cũng cố:
Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
1
Flo
2
19
3
4
Magiê
b. Dặn dò về nhà:
_ Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”
_ Bài tập về nhà: 4,6,7,8/SGK20
IV. Rút kinh nghiệm:

Số e

Nguyên tử khối

56


Năm học: 2012 - 2013 15


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 05/ 09/ 2012

Tiết 8 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh về đơn chất và hợp chất.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố cấu tạo nên chất.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy – học
a. GV: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
b. HS: Xem trước bài mới.

2.Phương pháp dạy học : Đàm thoại – tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’): Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa
học : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’): Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Giữa muối ăn và khí oxi đâu là đơn chất,
đâu là hợp chất?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đơn chất là gì?(10’)
- GV: Chất có ở đâu?
- HS: Chất có ở khắp mọi nơi. I. Đơn chất
1.Định nghĩa
- GV: Giới thiệu mô hình mẫu
- HS: Quan sát
- Đơn chất là những chất do
kim loại Cu, khí H2, khí O2.
một nguyên tố hoá học tạo
- GV: Cu, H2, O2 là đơn chất.
- HS: Nghe giảng
nên.
- GV hỏi: Cu, H2, O2 do mấy
- HS trả lời: 1 nguyên tố.
VD:+ Đơn chất Cu.
nguyên tố tạo nên ?
+ Đơn chất hidro H2.
- GV: Vậy đơn chất là gì?

- HS: Trả lời
+ Đơn chất oxi O2.
- GV: Chốt lại
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
2.Phân loại: 2 loại
- GV: Giới thiệu cách phân loại
- HS: Lắng nghe
+ Kim loại:Cu, Fe,Al… có
đơn chất.
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn - HS: Cu,Fe, Al
ánh kim.
Năm học: 2012 - 2013 16


Giáo án Hóa học 8
chất kim loại và phi kim.
- GV: Kim loại có tính chất vật lý
gì?
- GV: Phi kim khác kim loại ở chỗ
nào?
- GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu
tạo của đơn chất

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
Cl2, H2, S, P
- HS: Có ánh kim, dẫn nhiệt
và dẫn điện.
- HS: Không có tính dẫn nhiệt
và dẫn điện.

-HS: Nghe giảng, ghi vở.

+ Phi kim: S,P,H2… không
dẫn điện, dẫn nhiệt.
3.Đặc điểm cấu tạo
+ Kim loại: các nguyên tử sắp
xếp khít nhau và theo 1 trật tự
xác định.
+ Phi kim: các nguyên tử liên
kết vơi nhau theo 1 số nhất
định và thường là 2.

Hoạt động 2: Hợp chất là gì?(15’)
- GV: Giới thiệu mô hình của
- HS: Xem mô hình và nghe
II. Hợp chất
nước và muối ăn.
giảng.
1. Định nghĩa
- GV: H2O, muối ăn do mấy
- HS: H2O do 2 nguyên tố O
Hợp chất là những chất
nguyên tố tạo nên và đó là
và H tạo nên
được cấu tạo từ 2 nguyên tố
những nguyên tố nào?
Muối ăn do 2 nguyên tố
hoá học trở lên.
Cl và Na tạo nên
VD: Hợp chất nước ( H2O)

- GV: Vậy hợp chất là gì?
- HS: Trả lời
do 2 nguyên tố H va O tạo
- GV: Chốt lại
- HS: Nghe giảng
nên .
- GV: Giới thiệu hợp chất phân - HS: Nghe giảng
2.Phân loại:
làm 2 loại: hợp chất vô cơ và
_ Hợp chất hưu cơ; đường,
hợp chất hữu cơ.
mêtan
_ Hợp chất vô cơ: NaCl,
- GV: Giơi thiệu về đặc điểm
- HS: Nghe giảng
KCl.
cấu tạo của hợp chất.
3.Đặc điểm cấu tạo:
- GV: Vậy đơn chất và hợp
- HS: Đơn chất chỉ gồm 1
Trong hợp chất, nguyên tử
chất có đặc điểm gì khác nhau nguyên tố hoá học
của nguyên tố liên kết với
về thành phần?
Hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá
nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự
học trở lên
nhất định
4. Cũng cố - Dặn dò về nhà (13’):
a.Cũng cố(10’)

- GV YC HS thảo luận nhóm làm bài tập 3.
- GV YC các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận vét
b.Dặn dò về nhà(3’): - Xem trước phần phân tử
- Bài tập về nhà: 1, 2,3 /25.
IV. RÚT KINH NGHIỆM ;
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Năm học: 2012 - 2013 17


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn: 05/09/2012

Tiết 9 Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được tính chất vật lý của một vài chất cụ thể.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng những kiến thức được học vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về phân tử và phân tử khối.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy – học:
a.GV
Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ
b. HS
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp dạy – học:
- Trực quan, đàm thoại – tìm tòi, thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp(1’) :
2.Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’): Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tử và nguyên tử khối. Hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu thêm 2 khái niệm nữa là phân tử và phân tử khối.
b. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tử là gì?(10’)
- GV:Treo tranh hình11,12,13
- HS: Quan sát tranh và trả lời. III. Phân tử
cho HS quan sát và nêu câu hỏi:
1. Phân tử là gì?

+ Khí hidro có những hạt nào
Phân tử là hạt đại diện cho chất,
hợp thành ?
+ Gồm 2 nguyên tử cùng loại
gồm 1 số nguyên tử liên kết với
+ Nước có những hạt nào hợp
liên kết với nhau.
nhau và thể hiện đầy đủ tính
thành hợp thành?
+ Gồm 2 H liên kết 1O.
chất hoá học của chất
+ Muối ăn có những hạt nào
Năm học: 2012 - 2013 18


Giáo án Hóa học 8
hợp thành?
- GV: Tính chất hoá học của
chất là tính chất của từng hạt.
Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất, là đại
cho chất về mặt hoá học và
được gọi là phân tử.
- GV: Vậy phân tử là gì?

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
+ Gồm 1Na liên kết với 1 Cl.
- HS:Nghe giảng

- HS: Phân tử là hạt đại diện

cho chất, gồm 1 số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hoá học của
- GV:Chốt lại và ghi bảng
chất
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Phân tử khối là gì? (10’)
- GV:Em hãy nhắc lại nguyên
- HS: Nguyên tử khối là khối
2. Phân tử khối
tử khối là gì?
lượng của nguyên tử được tính - Phân tử khối là khối lượng của
bằng đơn vị cacbon.
phân tử được tính bằng đơn vị
- GV: Tương tự như vậy hãy
- HS: Phân tử khối là khối
cacbon.
định nghĩa nguyên tử khối là
lượng của phân tử được tính
- Phân tử khối bằng tổng
gì?
bằng đơn vị cacbon.
nguyên tử khối của các nguyên
- GV: Chốt lại và ghi bảng.
- HS: Lắng nghe.
tử trong phân tử chất đó
VD: Phân tử khối của:
O2 = 16 x 2 = 32 (đvc )
H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvc )
NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvc )


Hoạt động 3: Trạng thái của chất(8’)
- GV: Cho HS quan sát hình
- HS: Quan sát
III. Trạng thái của chất
14/25 SGK.
Mỗi mẫu chất là một tập hợp
- GV: Hình a: Ở trạng thái rắn
-HS: Các hạt sắp xếp khít nhau vô cùng lớn những hạt là
các hạt sắp xếp với nhau như
và dao động tại chỗ.
nguyên tử hay phân tử. Tuỳ
thế nào?
điều kiện 1 chất có thể ở 3 trạng
- GV: Hình b: Ở trạng thái lỏng - HS: Các hạt sắp xếp ở gần
thái: rắn , lỏng, khí
các hạt sắp xếp với nhau như
khít nhau và chuyển động vượt
thế nào?
lên trên.
- GV: Hình c: Ở trạng thái khí
- HS: Các hạt rất xa nhau và
các hạt sắp xếp với nhau như
chuyển động về nhiều phía.
thế nào?
- GV: Chốt lại và ghi bảng
- HS: Nghe giảng.
4. Cũng cố - Dặn dò về nhà (10’)
a. Cũng cố (7’) : GV YC HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ:
BẢNG PHỤ

Bài tập: Tính phân tử khối của
a. Axitsunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N,3H
Đáp án
Năm học: 2012 - 2013 19


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

a. Phân tử khối của H2SO4: (1 x2) + 32 +(16 x 4 ) = 98 (đvc)
b. Phân tử khối của NH3 : 14 +( 1 x 3 ) = 17 (đvc)
b. Dặn dò về nhà(3’):
Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8/25
Chuẩn bị cho bài thực hành 2, các nhóm kẻ bảng tường trình.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/09/2012

Tiết 10 BÀI 7: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước.
2. Kĩ năng:

- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số
phân tử chất lỏng, chất lỏng.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn hoá học, có ý thức vận dụng vào thực tiễn.
4. Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong chất khí.
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học:
a.GV:
+ Hoá chất: Dung dịch amoiac đậm đặc, thuốc tím (kalipemanganat), giấy quy.
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm.
b. HS:
+ Xem bài trước và kẻ bảng tường trình.
2. Phương pháp:
- Quan sát, thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài(2’): Khi đứng trước những bông hoa , ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta
rằng, phải có chất thơm từ hoa lan tỏa vào không khí. Ta không nhìn thấy vì đây là các phân tử chất
thơm chuyển động. Các em sẽ làm thí nghiệm về sự lan tỏa chất để biết được phân tử là hạt hợp thành
của hợp chất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Thí nghiệm sự lan toả của amoniac(10’)

Năm học: 2012 - 2013 20



Giáo án Hóa học 8
- GV: Hướng dẫn HS lấy đũa thuỷ tinh
nhúng amoniac vào giấy quỳ  Quan sát.
- GV: Hướng dẫn HS lấy giấy quỳ tẩm nước
để cẩn thận sát đáy ống nghiệm. Dùng gim
đính chặt bông vào nút rồi đậy ống nghiệm .

GV: Nguyễn Ngọc Hùng
- HS: Giấy quỳ chuyển sang màu xanh
- HS: Quan sát và lắng nghe.

→ YC HS so sánh màu với giấy quỳ lúc

đầu.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm.

- HS: Thảo luận nhóm làm thí nghiệm.
+ Hiện tượng: Giấy quỳ chuyển sang màu xanh
+ Giải thích: Khí NH3 khuếch tán từ miệng đến đáy
ống nghiệm.
Hoạt động 2: Thí nghiệm sự lan toả của amoniac trong nước(10’)
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- HS: Lắng nghe và quan sát.
+ Cốc 1: Thuốc tím + nước → khuấy đều
+ Cốc 2: Cho từ từ thuốc tím + nước →
không khuấy.
⇒ So sánh màu của 2 cốc.

- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm thí
- HS: + Quan sát thấy có màu tím lan dần.
nghiệm.
+ Lúc thuốc tím lan toả hết nước ở 2 cốc trên
có màu như nhau.
Hoạt động 3: Viết tường trình thí nghiệm (10’)
- GV: YC các nhóm hoàn thành bảng tường - HS: Các nhóm hoàn thành bảng tường trình.
trình
3. Tổng kết – Đánh giá: (7’)
- GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm.
- GV thu bài tường trình và dựa vào thang điểm để đánh giá buổi thực hành.
Nhận xét
Điểm
Thao tác thí nghiệm
Kết quả thí
Giải thích kết
Ý thức thái độ(1 đ)
(3 đ)
nghiệm (3 đ)
quả( 1 đ)
4. Dặn dò (2’)
- Dặn các em soạn phần kiến thức cần nhớ vào vở.
- Xem trước bài luyện tập 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


Năm học: 2012 - 2013 21


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

Ngày soạn : 17/09/2012

Tiết 11 BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I- MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải :
1.Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên
tử , nguyên tố hoá học ( kí hiệu hoá học và nguyên tử khối ) và phân tử ( phân tử khối ).
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.
3.Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II-CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy - học:
a.GV: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản.
Một số bài tập vận dụng.
b.HS: Ôn lại các kiến thức chương I .
2. Phương pháp:
- Phương pháp đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’) : Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa
học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ
làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm.Chúng ta học bài “ Bài luyện tập số 1 ”.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(15’)
- GV:Theo em chất có ở đâu ? Có mấy loại vật - HS: Chất có ở khắp mọi nơi quanh ta. Ở đâu có
thể ? Cho ví dụ từng loại ?
vật thể thì ở đó có chất.
- GV: Chất được phân chia làm mấy loại ?
- HS: Trả lời
Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ?
- GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ đồ - HS: Thiết lập mối quan hệ giữa chất, đơn chất,
chung về mối liên hệ giữa các khái niệm .
hợp chất và lấy một số ví dụ về đơn chất, hợp
- Chất được tạo nên từ đâu ?
chất.
- Đơn chất và hợp chất khác nhau ntn?
- GV: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo thành
từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa , đó là những hạt nào - HS: Trả lời nhanh câu hỏi của GV.
? Hãy nói tên , kí hiệu và điện tích của những
hạt mang điện ?
Năm học: 2012 - 2013 22


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

-GV: Nguyên tố hoá học là gì ?
- GV: Phân tử là gì ? Phân tử khối?
- GV: Cho HS tính phân tử khối của một số
chất?


- HS: Trả lời.
- HS: Trả lời.
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một
số nguyn tử liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- HS: Tính toán
+ Cacbonđioxit : CO2 = 12+(16x2) = 44 đvC

+ Khí Mêtan : CH4 = 12+(1x4) = 16 đvC
+ Axit nitric: HNO3= 1+14+(16x3) = 63 đvC
+ KaliPemanganat :KMnO4 = 39+55+(16x4)=
158 đvC.
Hoạt động 2: Bài tập(25’)
II- BÀI TẬP :
- GV: Cho HS làm BT1/SGK30

- GV: Nhận xét.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm
BT2/SGK31

-GV: Nhận xét và bổ sung.
- GV: Hướng dẫn HS làm BT3/SGK31

- GV: YC 1 HS làm BT4/SGK31
- HS: Làm BT

- HS: Làm BT1/30:

a)


-

Vật thể nhân tạo : chậu
Vật thể tự nhiên : thân cây ( gỗ, tre ,nứa )
Chất : Nhôm , chất dẽo , Xenlulôzơ
Dùng nam châm hút Sắt
Cho hỗn hợp còn lại vào nước , dùng pp
gạn lọc tách riêng nhôm và gỗ
- HS: Thảo luận nhóm
BT2 /31:
a) - Trong hạt nhân có 12 p
- Trong nguyên tử có 12e
- Số lớp e là 3
- Số e ngoài cùng là 2
b)+ Khác nhau
- Canxi : 20p, 20e, số lớp elà 4
- Magiê: 12p , 12e, số lớp e là 3
+ Giống nhau : Số e ở lớp ngoài cùng là 2
- HS: Lắng nghe
BT3 /31:- Phân tử khối của hợp chất X2O:
2.31=62đvC
- Nguyên tử khối của X:
X= 62-16 = 23 đvC
2
- HS: Làm BT4 / 31:
a-Nguyên tố hoá học , hợp chất .
b- Phân tử , liên kết với nhau , đơn
chất.
c- Đơn chất , nguyên tố hoá học .
d- Hợp chất , phân tử , liên kết với

nhau
e- Chất , nguyên tử , đơn chất .
b) -

Năm học: 2012 - 2013 23


Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

3- Dặn dò(3’) : Xem lại các bài tập đã giải
Đọc trước bài Công Thức Hoá Học
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 17/09/2012

Tiết 12 BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố( kèm theo số
nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo
số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.

- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng :
- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp
chất.
- Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước.
b. HS:
Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
Vấn đáp – Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1.Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
Câu 1(4đ).Tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a. 2H, 1S và 4O.
Năm học: 2012 - 2013 24



Giáo án Hóa học 8

GV: Nguyễn Ngọc Hùng

b. 2Na và 1O.
Câu 2(4đ). Cho biết số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Nhôm:

13
+

Câu 3(2đ): Cho các chất sau đây, chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
a. Nước do H và O tạo ra.
b. Khí Oxi do O tạo ra.
c. Đồng do Cu tạo ra.
d. Khí cacbonic do C và O tạo ra.
Đáp án:
Câu 1:(Mỗi câu đúng đạt 2đ)
a. PTK = 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98(đ.v.C)
b. PTK = 2.23 + 1.16 = 62(đ.v.C)
Câu 2:( Mỗi ý đúng đạt 1đ):
Số p = 13;
Số e = 13;
Số lớp e = 3 ;
Số e lớp ngoài cùng = 3
Câu 3: :(Mỗi câu đúng đạt 0,5đ)
Đơn chất: Đồng, khí oxi.
Hợp chất : nước, khí cacbonic.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Ta đã học kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học . Thế còn

chất được biểu diễn bằng cách nào ? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu .
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’)
- GV: Cho HS quan sát mô
- HS: quan sát.
CTHH dùng để biểu diễn chất
hình của mẫu kim loại đồng.
I- CÔNG THỨC HOÁ HỌC
- GV: Hạt đồng do những
- HS:Gồm nhiều nguyên tử
CỦA ĐƠN CHẤT :
nguyên tử nào tạo thành ?
đồng xếp khít nhau.
- Công thức hoá học của đơn
- GV: CTHH của đơn chất
- HS: Lắng nghe
chất chỉ gồm kí hiệu hoá học
chính là KHHH của nó.
của một nguyên tố( kèm theo
- GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu,
- HS: Theo dõi ví dụ của GV.
số nguyên tử nếu có).
C….
- HS: Al, K, P……
-GV: Yêu cầu HS lấy thêm
Ví dụ :
những ví dụ khác.

-HS: Quan sát.
- CTHH đơn chất khí oxi: O2
- GV: Cho HS quan sát hình
( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi
1.11(a,b) trang 23.
-HS: Mỗi phân tử trên gồm 2
liên kết với nhau).
- GV: Một phân tử khí oxi
nguyên tử liên kết với nhau .
- CTHH của đơn chất đồng : Cu
hoặc hidro do bao nhiêu
nguyên tử liên kết với nhau ?
- HS: Lắng nghe
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu
thị công thức hoá học của các
Năm học: 2012 - 2013 25


×