Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề ôn tập số 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.53 KB, 4 trang )

Đề ôn thi tốt nghiệp môn sinh học
đề số 003
Câu 1: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể
mang đột biến. Nguyên nhân của hiện tượng đó là:
A. Gen đột biến không được phiên mã.
B. Gen đột biến mang thông tin di truyền sai
lệch, tạo ra sản phẩm protein sai hỏng.
C. ADN không tái bản được nên vật chất di
truyền không được truyền lại cho thế hệ sau.
D. Cơ thể mang đột biến không kiểm soát được
quá tŕnh tái bản của gen
Đáp án: B
Câu 2: Trong số những đặc điểm về cơ chế di
truyền và sự biểu hiện của tính trạng liệt kê dưới
đây:
I. Tính trạng do một gen có hai alen quy
định.
II. Tính trạng do nhiều gen tương tác cộng
gộp quy định.
III. Đời con của phép lai hai bố mẹ dị hợp tử
phân thành hai lớp kiểu hình.
IV. Đời con của phép lai hai bố mẹ dị hợp tử
phân thành nhiều lớp kiểu hình.
Những cơ chế và đặc điểm biểu hiện nào là của
các tính trạng số lượng?
A. I và II
B. II và III
C. II và IV
D. III và IV
Đáp án: C
Câu 3: Trong số những tính trạng số lượng dưới


đây:
I. Số con trong một lứa đẻ ở lợn.
II. Sản lượng sữa trong 1 năm của bò sữa.
III. Chiều cao của người.
IV. Số trứng trong một lứa đẻ ở gà.
Những tính trạng biến dị khôngliên tục gồm:
A. I và II
B. II và III
C. I và IV
D. II, III và IV
Đáp án: C
Câu 4: Trong số các so sánh dưới đây:
I. Đột biến mang tính ngẫu nhiên c̣n thường
biến là những biến đổi đồng loạt theo một
hướng.
II. Đột biến là những biến đổi đồng loạt theo
một hướng c̣n thường biến mang tính ngẫu
nhiên.
III. Đột biến dị truyền được cho thế hệ sau c̣n
thường biến không di truyền được.
IV. Đột biến không di truyền được cho thế hệ
sau c̣n thường biến di truyền được.
V. Đột biến thường có hại c̣n thường biến có lợi
cho sinh vật.
So sánh đúng về sự khác biệt giữa thường biến và
đột biến gồm:
A. I và IV
B. I, III và V
C. II, III, V
D. I, V

Đáp án: C
Câu 5: Thể truyền (hay vectơ) trong kỹ thuật di
truyền có vai tṛ:
A. Biểu hiện gen của ADN thể cho ở tế bào
vi khuẩn.
B. Cắt ADN thể cho ở những điểm xác định.
C. Là nhân tố trung gian vận chuyển đoạn
ADN thể cho vào tế bào thể nhận.
D. Cắt plasmit ở những điểm đặc hiệu.
Đáp án: C
Câu 6: Alen B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa
trắng. Alen H quy định cây cao; h quy định cây thấp.
Những kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng về gen
quy định mầu hoa:
I. BBHH
II. bbHh
III. BbHH
IV. BBhh
Kiểu gen thuần chủng gồm:
A. I B. II C. I, II, IV D. II, III, IV
Đáp án: C
Câu 7: Luật hôn nhân và gia đ́nh của nước ta cấm
kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống
trong ṿng 4 đời v́:
A. Vi phạm các chuẩn mực đạo đức truyền
thống
B. Tạo cơ hội cho các bệnh di truyền lặn biểu
hiện
C. Gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Có nhiều cơ hội gây đột biến gen

Đáp án: B
Câu 8: Plasmit có thể thực hiện được chức năng là
thể truyền trong kỹ thuật di truyền vì:
A. Bị cắt bằng enzym cắt và có khả năng tự
nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
B. Có cấu trúc mạch vòng.
C. Trong mỗi tế bào có nhiều plasmit.
D. Là thành phần bắt buộc của mỗi tế bào vi
khuẩn.
Đáp án: A
Câu 9: Vì sao các hoá chất gây đột biến khó sử
1
dụng để gây đột biến cho các nhóm động vật bậc
cao?
A. Vì khó xác định giai đoạn thích hợp để xử
lư.
B. Vì tế bào động vật bậc cao không nhạy cảm
với hoá chất gây đột biến.
C. Vì động vật bậc có vú đẻ con và nuôi con
bằng sữa.
D. Vì động vật bậc cao phản ứng rất nhạy và
dễ bị chết khi xử lý bằng hoá chất.
Đáp án: A
Câu 10: Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng
nhiễm sắc thể là:
A. Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể
trong các quá tŕnh phân bào.
B. Rối loạn phân li của toàn bộ
nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. Rối loạn phân li của một vài nhiễm

sắc thể trong giảm phân.
D. Rối loạn phân li của toàn bộ nhiễm
sắc thể trong giảm phân.
Đáp án: A
Câu 11: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường
gây hậu quả
A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
C. mất khả năng sinh sản của sinh vật.
D. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật.
Đáp án: D
Câu 12: Loại đột biến nào dưới đây là đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể:
I. Đa bội thể và dị bội thể.
II. Thêm đoạn và đảo đoạn.
III. Chuyển đoạn tương hỗ và không
tương hỗ.
IV. Lặp đoạn
V. Thể ba nhiễm.
Đột biến cấu trúc NST gồm:
A. I và II
B. II, III và IV
C. IV và V
D. I, II, III và V
Đáp án: B
Câu 13: Trong sản xuất nông nghiệp, để nâng cao
sản lượng của các giống cây trồng lấy thân, củ,
quả, người ta thường chú trọng khai thác loại đột
biến nào?
A. Dị bội thể

B. Đa bội thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
D. Đột biến gen
Đáp án: A
Câu 14: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng
có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1
chiếc được gọi là
A. thể tam nhiễm. B. thể tam bội.
C. thể đa nhiễm. D. thể đa bội.
Đáp án: A
Câu 15: Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối cận huyết được sử dụng trong chọn giống để:
I. Củng cố một đặc tính mong muốn nào đó
II. Tạo dòng thuần chủng
III. Tạo sự đa dạng cho vật liệu chọn giống
IV. Phát hiện các gen xấu để loại bỏ
Câu trả lời đúng là:
A. I, II, III và IV
B. I và II
C. I và IV
D. I, II và IV
Đáp án: D
Câu 16: Vì sao để gây đột biến hoá học ở cây trồng,
người ta lại ngâm hạt đang nảy mầm trong dung dịch
hoá chất có nồng độ thích hợp?
A.Vì ở giai đoạn đó các tế bào nhạy cảm với
hoá chất gây đột biến.
B.Vì khi đó các tế bào còn non.
C.Vì khi đó các tế bào đang phân chia mạnh
nên quá trình sao chép ADN diễn ra liên tục.

D.Vì các tế bào đã trưởng thành.
Đáp án: C
Câu 17: Mỗi đặc điểm (tính trạng) của sinh vật được
hình thành thông qua mối tương tác giữa:
A. Tác động cộng gộp của các gen.
B. Tác động trội lặn của các alen của mỗi
gen.
C. Kiểu gen của sinh vật với các nhân tố
môi trường.
D. Kiểu gen quyết định sự biểu hiện của
tính trạng.
Đáp án: C
Câu 18: Đột biến lặn sẽ biểu hiện thành kiểu hình
sớm hơn ở:
A. Các loài giao phối chéo
B. Động vật bậc cao
C. Thực vật
D. Các loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn
Đáp án: D
Câu 19: Trong các đột biến sau đây, đột biến nào
gây hậu quả lớn nhất cho cấu trúc của
gen:
A. Mất 3 cặp nucleotit trước mã kết thúc.
B. Mất 1 cặp nucleotit đầu tiên của bộ ba sau
bộ ba mở đầu.
C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn giữa gen.
D. Đảo vị trí nucleotit trong bộ ba kết thúc.
Đáp án: B
Câu 20: . Giả sử quần thể một loài thực vật ban đầu
2

gồm 100% cá thể có kiểu gen Bb; các kiểu gen
đồng hợp tử sau 4 thế hệ tự thụ phấn chiếm tỷ lệ
bao nhiêu?.
A. 1/8
B. 15/16
C. 12/16
D. 7/16
Đáp án: B
Câu 21: Theo Lamac, những nguyên nhân nào
dẫn đến sự biến đổi các đặc điểm trên cơ thể sinh
vật?
I. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường
xuyên thay đổi.
II. Tập quán hoạt động của động vật.
III. Tác động của các nhân tố biến dị, di
truyền và chọn lọc tự nhiên.
Những nguyên nhân đó là:
A. I
B. II
C. I và III
D. I và II
Đáp án: D
Câu 22: Những dạng đột biến gen nào sau đây
không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết
hyđrô so với gen ban đầu?
A. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp
nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
B. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp
nuclêôtit.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp

nuclêôtit.
D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp
nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô.
Đáp án: D
Câu 23: Theo Lamac, tiến hóa là:
A.Sự biến đổi các đặc điểm của sinh vật không
phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
B.Sự tích lũy các biến dị có lợi đào thải các
biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C.Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng
ngày càng hoàn thiện , từ đơn giản đến
phức tạp dưới tác dụng của ngoại cảnh và
tập quán hoạt động của động vật.
D.Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đã
đào thải các dạng kém thích nghi.
Đáp án: C
Câu 24: Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định trong
con đường hình thành loài bằng cách ly địa lý?
A. Thời tiết.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Lượng mưa
Đáp án: C
Câu 25: Những luận điểm nào dưới đây là những
luận chính trong học thuyết tiến hoá bằng chọn lọc tự
nhiên của Dacuyn?
I. Mọi sinh vật đều phải đấu tranh để sinh tồn.
II. Chọn lọc tự nhiên giữ lại những cá thể
thích nghi nhất.
III. Các loài đều có nguồn gốc từ loài khác và

các loài đều có nguồn gốc chung.
Những luận điểm chính gồm:
A. I
B. I và II
C. II và III
D. I, II và III.
Đáp án: D
Câu 26: Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở
cấp độ tế bào là
A. nhiễm sắc thể. B. ADN.
C. prôtêin. D. ARN.
Đáp án: A
Câu 27: Loài mới được hình thành từ:
A. Sự thay thế dần các dạng trung gian.
B. Diễn thế sinh thái.
C. Một vài đột biến đơn lẻ.
D. Một vài cá thể.
Đáp án: A
Câu 28: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột
biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (X
m
). Nếu mẹ b́nh thường, bố bị mù màu thì con
trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ
A. bố. B. bà nội.
C. ông nội. D. mẹ.
Đáp án: D
Câu 29: Khi lai hai loài khác nhau mà thu được con

lai thì con lai thường bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu
của hiện tượng đó là:
A. Sự khác biệt trong chu kỳ sinh sản bộ máy
sinh dục không tương ứng ở động vật.
B. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với
chiều dài ṿi nhụy của loài kia ở thực vật.
C. Bộ nhiễm sắc thể của con lai không tồn tại
thành các cặp tương đồng nên không giảm phân
được.
D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được
trên ṿi nhụy của loài kia ở thực vật hoặc tính
trùng của loài này bị chết trong đường sinh
dục của loài khác.
Đáp án: C
Câu 30: Những đặc điểm nào được liệt kê dưới đây
là đặc điểm phân biệt cơ thể sống với các vật thể
không sống?
I. Cấu tạo từ các tế bào.
II. Sinh sản.
III. Vận động.
IV. Sinh trưởng và phát triển.
V. Trao đổi chất.
3
VI. Đáp ứng lại với môi trường.
Các đặc điểm đó là:
A.I, II, III
B.I, II, III, IV
C.I, II, VI
D.I, II, IV, V, VI
Đáp án: D

Câu 31: Loài mới được hình thành bằng những
con đường nào?
I. Con đường cách ly địa lư.
II. Con đường cách ly sinh thái.
III. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Đáp án:
A. I
B. III
C. I và II
D. I, II và III
Đáp án: D
Câu 32: Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để
phân biệt hai loài giao phối có quan hệ họ hàng
thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn địa lư - sinh thái.
B. Tiêu chẩn sinh lư - hoá sinh.
C. Tiêu chuẩn hình thái.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
Đáp án: D
Câu 33: Sự sống xuất hiện trên cạn đầu tiên ở đại
nào?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Thái cổ.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
Đáp án: C
Câu 34: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân Sinh

A. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú
và người.

B. chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
C. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú.
D. phát triển ưu thế của hạt trần, ḅ sát.
Đáp án: A
Câu 35: Nếu chiếu tia tử ngoại qua bình có chứa
hỗn hợp hơi nước, khí mêtan, amôniac và cacbon
ôxit rồi đun nóng từ 150
o
C đến 180
o
C, người ta có
thể thu được gì?
A. Axit amin, nucleotit, chuỗi polypeptit, chuỗi
polynucleotit.
B. Các phân tử ADN và ARN hoàn chỉnh.
C. Giọt côaxecva.
D. Enym
Đáp án: A
Câu 36: Bầu khí quyển nguyên thuỷ của quả đất
chưa có:
A.Khí mêtan
B.Cacbon ôxit
C.Nitơ
D.Hơi nước
Đáp án: D
Câu 37: Trong số 13 loài chim sẻ Dacuyn tìm được
trên quần đảo Galapagos, một loài kiếm ăn trên cây
có mỏ dài và nhọn như mỏ chim gõ kiến, một loài
kiếm ăn dưới đất có mỏ to và ngắn. Sự khác biệt đó
là do:

A.Do sự hình thành tính trạng tập nhiễm.
B.Chọn lọc nhân tạo.
C.Do sự phân bố địa lý tự nhiên của các loài.
D.Chọn lọc tự nhiên
Đáp án: D
Câu 38: Xác định quy luật di truyền của tính trạng
được biểu diễn trên phả hệ sau:
A. Gen trội trên NST thường.
B. Gen lặn liên kết X.
C. Gen lặn trên NST thường.
D. Gen trội liên kết X.
Đáp án: C
Câu 39: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen
trong quần thể giao phối.
B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể
giao phối.
C. ổn định tần số tương đối của các alen trong
quần thể giao phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần
thể giao phối.
Đáp án: C
Câu 40: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số
nhiễm sắc thể ở thể tam bội là:
A. 36. B. 25. C.
48. D. 27.
Đáp án: A
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×