Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Hướng Dẫn Nghiệp Vụ Ghi Chép Và Cập Nhật Thông Tin Về Lao Động Của Doanh Nghiệp Hợp Tác Xã Phi Nông Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.39 KB, 32 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GHI CHÉP VÀ CẬP NHẬT
THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP
NĂM 2013


HÀ NỘI, THÁNG 3 NĂM 2013

PHẦN I
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng ghi chép:
Là các doanh nghiệp và các Hợp tác xã phi nông nghiệp (HTX) có hạch toán kinh tế
độc lập, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc hoạt động theo Luật
Hợp tác xã, đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm ghi chép.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh. (theo quy định tại Điều 4 Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng
11 năm 2005)
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. (theo quy
định tại Điều 3, Luật Hợp tác xã ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2012)
2. Cách ghi chép:
Ghi chữ và ghi số tương ứng với từng loại thông tin
- Ghi chữ vào dòng chấm “..........................................”


- Ghi số vào các ô mã bên phải dòng ghi chữ (nếu có), chú ý: những câu có từ 2 ô
trở lên thì ghi từ trái qua phải, nếu số chữ số ít hơn số ô thì ghi số 0 vào ô liền trước (chú ý:
lấp đầy các ô).
- Chỉnh sửa thông tin: Trường hợp phát hiện ghi chép sai (chữ hoặc số) thì gạch bỏ
chữ hoặc số đã ghi bằng hai gạch “ = ”, sau đó ghi chữ hoặc số đúng vào vị trí bên cạnh.
Tuyệt đối không được tẩy, hoặc dùng bút xoá các thông tin trong phiếu. Ví dụ: Đã ghi vào
phiếu số 160, khi phát hiện là sai mà phải là số 190 thì sửa như sau:
160
190
3. Kiểm tra phiếu đã hoàn thành
Sau khi kết thúc phỏng vấn, cán bộ ghi chép phải kiểm tra những thông tin đã ghi
trên phiếu theo từng câu hỏi. Đặc biệt kiểm tra cẩn thận tính logic của các thông tin doanh
nghiệp trả lời. Ví dụ: Nếu tổng số lao động của doanh nghiệp là 30 người, thì tổng số lao
động chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật hoặc tổng số lao động chia theo nhóm nghề của
doanh nghiệp cũng phải bằng 30.
4. Một số quy định chung về ghi phiếu
- Chữ viết và chữ số phải sạch sẽ, rõ ràng, dễ đọc. Không được viết tắt, viết ngoáy.
2


- Chỉ sử dụng bút mực xanh/tím/đen để ghi các thông tin vào phiếu, không được ghi
bằng bút mực đỏ.
II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI PHIẾU THÔNG TIN VỀ LAO
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP/HTX
Thời điểm ghi chép: là thời điểm cán bộ ghi chép ghi đầy đủ thông tin của doanh
nghiệp/HTX vào phiếu thu thập thông tin.
Mã số DN/HTX:
Ghi mã doanh nghiệp/HTX theo thứ tự: Mã tỉnh (1), Mã quận/huyện/ thị xã/ TP thuộc
tỉnh (2) (Theo phụ lục kèm theo trích từ Danh mục hành chính do Tổng cục Thống kê ban
hành)

Mã Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hoặc khu kinh tế (Mã KCN,
KCX, KCN cao hoặc khu kinh tế) (3): do Ban quản lý KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế
cung cấp tên và được mã hóa trong phần mềm nhập tin (bảng mã kèm theo tài liệu). Có hai
trường hợp:
- Nếu doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế: thì đánh mã số
thứ tự khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo
tỉnh, không kể doanh nghiệp đó đóng trên địa bàn huyện, quận nào.
- Trường hợp là HTX hoặc là doanh nghiệp không nằm trong KCN, KCX, KCN
cao, khu kinh tế thì đánh mã: 0 0
Tiếp đến đánh số thứ tự doanh nghiệp/HTX, có hai trường hợp xẩy ra:
- Nếu là HTX hoặc doanh nghiệp nằm ngoài KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế thì
đánh từ 00001 đến hết doanh nghiệp/ HTX cuối cùng đóng trên địa bàn
huyện/quận/thị xã (không bao gồm những doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX,
KCN cao, khu kinh tế).
- Nếu doanh nghiệp nằm trong KCN, KCX, KCN cao, khu kinh tế thì đánh từ
00001 đến hết doanh nghiệp cuối cùng nằm trong địa bàn KCN, KCX, KCN cao,
khu kinh tế đó.
Chú ý: Mỗi doanh nghiệp chỉ được ghi 1 mã số duy nhất để cập nhật trong các lần
thu thập thông tin tiếp theo.
Mã số doanh nghiệp: Ghi mã số của các doanh nghiệp theo danh sách Cục Việc làm đã
gửi cho các địa phương.
1. Tên doanh nghiệp/ HTX
Ghi theo tên trong quyết định thành lập hoặc theo giấy phép đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/ HTX.
Mã số đăng ký kinh doanh (Mã số ĐKKD): Doanh nghiệp ghi mã số đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp mình do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp vào ô Mã số
ĐKKD. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐCP như sau:
- Mã số đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt
hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.

3


- Mã số doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
- Mã số đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Mã số đăng ký kinh doanh doanh nghiệp được lưu trên Hệ thống thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số
này đồng thời là mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế của doanh nghiệp.
+ Đối với doanh nghiệp độc lập và đơn vị chính được cấp mã số thuế 10 số.
+ Đối với các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp (chi nhánh, văn phòng đại
diện.. của doanh nghiệp) đều được cấp mã số thuế 13 số.
2. Điện thoại:
- Ghi số cố định hoặc số di động (nếu có), số Fax (nếu có). Trường hợp doanh
nghiệp có hơn 1 số Fax thì ghi số chính doanh nghiệp thường sử dụng.
- Ghi địa chỉ Email chính của doanh nghiệp dùng trong giao dịch (nếu có).
- Ghi địa chỉ Website chính của doanh nghiệp dùng trong giao dịch (nếu có).
3. Địa chỉ doanh nghiệp/ HTX
Ghi địa chỉ của văn phòng làm việc chính của Ban giám đốc hoặc chủ nhiệm HTX
(nếu là HTX) trong trường hợp doanh nghiệp/ HTX có nhiều nơi làm việc, ghi vào ô mã bên
phải là 1 nếu đó là phường/thị trấn; là 2 nếu đó là xã.
4. Loại hình Doanh nghiệp/ HTX
- Chọn mã trả lời và điền vào ô mã một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng
của doanh nghiệp (Theo đúng tên doanh nghiệp tại Giấy chứng nhận kinh doanh).
- Là HTX chọn mã 12
Ví dụ:

Lưu ý:
- Các doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong năm thì xếp doanh

nghiệp theo đúng loại hình mới tại thời điểm ghi chép.
- Các doanh nghiệp được sáp nhập trong năm thì chỉ làm một phiếu ghi chép cho
doanh nghiệp mới được sáp nhập.
- Các doanh nghiệp được chia tách thì mỗi một doanh nghiệp mới làm một phiếu
ghi chép.
5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của doanh nghiệp/HTX
4


Chọn mã trả lời và điền vào ô mã một chữ số phù hợp với ngành sản xuất kinh doanh
chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị sản xuất kinh doanh trong năm điều tra.
Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ vào ngành có doanh thu lớn
nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất.

5


Ví dụ:

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (nếu có):
Đối với doanh nghiệp/HTX, nếu nằm trong Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế thì ghi rõ tên Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế đó.(Ví dụ: Nếu Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp Phố Nối A thì ghi tên
KCN là “KCN Phố Nối A”).
7. Tổng số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX
Cán bộ ghi chép ghi tổng số lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (không tính
thành viên chỉ góp vốn mà không làm việc tại HTX) tại thời điểm ghi chép và thu thập
thông tin về lao động theo các tiêu chí sau:
- Số lao động ngoại tỉnh: là tổng số lao động không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh/thành
phố nơi làm việc.

- Số lao động trực tiếp: là tổng số lao động đang trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh.
- Số lao động nữ: là số lao động nữ hiện đang làm việc trong doanh nghiệp/ HTX.
- Số lao động và số lao động nữ đã ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) theo các loại:

HĐLĐ không xác định thời hạn (là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn,
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng); HĐLĐ xác định thời hạn (là hợp đồng mà trong
đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời
gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng); HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
có thời hạn dưới 12 tháng.
- Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông: Là những người đã học xong và có
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (tương đương tốt nghiệp cấp III hệ 10 năm).
8. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ
thuật (CMKT)
Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động về CMKT theo các tiêu chí cụ thể sau:
(8.1). Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật: Là những người chưa tham gia bất kỳ
một khoá học/lớp đào tạo nào và hiện không có một giấy chứng nhận/văn bằng hoặc thực tế
cũng không đảm nhận công việc nào đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật dưới 36 tháng.
6


(8.2). Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề: Là những người
chưa qua một trường lớp đào tạo nào nhưng do tự học, do được truyền nghề hoặc vừa làm
vừa học nên họ đã có được kỹ năng, tay nghề tương đương với bậc 1 của công nhân kỹ
thuật có bằng cùng nghề và thực tế đã làm công việc này từ 3 năm trở lên.
(8.3). Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng): Là những người đã qua đào
tạo ngắn hạn dưới 3 tháng và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
(8.4). Sơ cấp nghề/có chứng chỉ nghề hoặc chứng nhận học nghề ngắn hạn từ 3
tháng đến dưới 12 tháng : Là những người đã qua đào tạo nghề từ 3 đến dưới 12 tháng và
có chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
(8.5). Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/ trung học chuyên nghiệp: Là những lao

động đã được cấp bằng nghề dài hạn (từ 12-24 tháng) hoặc tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc
trung cấp chuyên nghiệp.
(8.6). Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp: Là những lao động đã được cấp bằng
cao đẳng nghề hoặc cao đẳng chuyên nghiệp.
(8.7). Đại học trở lên: Là những lao động đã được cấp bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ
và tiến sỹ.
9. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào
tạo
Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động về lĩnh vực giáo dục đào tạo cụ thể như
sau:
(9.1 Kinh tế - xã hội: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh vực sau:
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:

- Khoa học giáo dục: phát triển nội dung các môn nghề và không phải nghề, kiểm
tra và đánh giá chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác;
- Đào tạo giáo viên cho trẻ trước khi đến trường, tiểu học, nghề, thực hành, các
môn không phải nghề nghiệp, giáo dục người lớn, những người đào tạo giáo viên và giáo
viên cho trẻ khuyết tật. Các chương trình đào tạo giáo viên chung và chuyên môn.
Nghệ thuật:

- Mỹ thuật: vẽ, đồ họa, điêu khắc;
- Nghệ thuật trình diễn: âm nhạc, kịch, múa, xiếc;
- Nghệ thuật nghe nhìn: chụp ảnh, phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương
trình phát thanh và truyền hình;
- Thiết kế, kỹ năng thủ công.
Nhân văn:

- Tôn giáo và thần học, văn hoá và ngôn ngữ nước ngoài, nghiên cứu văn hoá vùng;
- Các ngôn ngữ bản xứ: Ngôn ngữ chính thống và các ngôn ngữ của các dân tộc và
văn hoá của chúng;

- Nhân văn khác: Diễn giải và dịch thuật, ngôn ngữ học, văn hoá so sánh, lịch sử,
khảo cổ, triết học, đạo đức học.
Khoa học xã hội và hành vi:

- Kinh tế, lịch sử kinh tế;
- Khoa học chính trị, xã hội học, nhân khẩu học, nhân chủng học;

7


- Dân tộc học, tương lai học, tâm lý học, địa lý học (loại trừ địa lý tự nhiên), nghiên
cứu hoà bình và đấu tranh, nhân quyền.
Báo chí và thông tin:

- Báo chí; khoa học và kỹ thuật viên thư viện; kỹ thuật viên trong bảo tàng và các
nơi bảo quản tương tự;
- Kỹ thuật tư liệu;
- Xuất bản;
- Khoa học văn thư.
Kinh doanh và quản lý:

- Bán buôn, bán lẻ, tiếp thị, các quan hệ công cộng, bất động sản;
- Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, phân tích đầu tư;
- Kế toán, kiểm toán;
- Quản lý, quản trị hành chính, quản trị cơ sở, quản trị nhân sự;
- Thư ký và công việc văn phòng.
Pháp luật:

- Luật (luật chung, luật quốc tế, luật lao động, luật hàng hải,…);
- Xét xử, lịch sử luật;

- Công chứng
(9.2) Khoa học tự nhiên và lĩnh vực có liên quan: Bao gồm những người lao động được
đào tạo từ các lĩnh vực sau:
Khoa học tự nhiên:

- Thiên văn học và khoa học không gian, vật lý học và các môn có liên quan khác;
hoá học và các môn có liên quan khác;
- Địa chất học, địa vật lý, khoáng vật học, nhân chủng học hình thái, địa lý tự nhiên
và khoa học địa lý khác, khí tượng học và khoa học khí quyển bao gồm nghiên cứu về khí
hậu, khoa học về biển, núi lửa, cổ sinh thái.
Toán và thống kê:

Toán học (toán học cơ bản và toán ứng dụng), nghiên cứu điều hành, phân tích số,
khoa học tính toán bảo hiểm, thống kê và các lĩnh vực có liên quan khác.
Khoa học sự sống:

Sinh vật học, thực vật học, vi khuẩn học, chất độc học, vi sinh, động vật học, vi
trùng học, điểu loại học, di truyền học, hoá sinh, lý sinh, khoa học có liên quan khác, không
bao gồm khoa học vệ sinh và y tế.
(9.3)Kỹ thuật và công nghệ: Bao gồm những người lao động được đào tạo từ các lĩnh
vực sau:
Máy tính và công nghệ thông tin:

Máy tính: Thiết kế hệ thống, lập trình máy tính, xử lý số liệu, mạng, phát triển
phần cứng, phần mềm – hệ thống điều hành.
Công nghệ kỹ thuật:

- Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; công nghệ kỹ thuật xây dựng; công nghệ điện, điện
tử và viễn thông; công nghệ cơ điện và bảo trì;
8



- Công nghệ môi trường; công nghệ sản xuất công nghiệp; công nghệ quản lý chất
lượng; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật cơ khí; công nghệ dầu khí và khai thác; công
nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ thuật vẽ thiết kế; công nghệ kỹ thuật hạt nhân; công
nghệ in; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật khác.
- Cơ khí; luyện kim; điện, điện tử, viễn thông; kỹ thuật năng lượng và kỹ thuật hoá;
trắc địa; kỹ thuật khai thác mỏ và kỹ thuật tuyển khoáng.
- Chế biến thực phẩm và đồ uống; dệt; may; giày dép; da; các vật liệu (gỗ, giấy,
nhựa, thuỷ tinh…).
Kiến trúc và xây dựng:

- Kiến trúc và quy hoạch đô thị: Kiến trúc kết cấu, kiến trúc phong cảnh, quy hoạch
cộng đồng, đồ bản;
- Xây dựng nhà cửa, công trình (như công trình giao thông, thuỷ lợi…).
(9.4) Nôngnghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và thú y: Bao gồm những người lao động được
đào tạo từ các lĩnh vực sau:
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:

- Nông học, trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, lâm nghiệp và kỹ thuật sản phẩm rừng,
vườn quốc gia, sinh vật hoang dã, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
Thú y:

Y học thú y và trợ giúp thú y.
(9.5)Y tế, môi trường và các dịch vụ khác: Bao gồm những người lao động được đào tạo

từ các lĩnh vực sau:
Sức khoẻ:

- Y học: giải phẫu, truyền nhiễm học, tế bào học, sinh lý học, miễn dịch học, bệnh

lý học, gây mê, nhi khoa, sản khoa, nội khoa, thần kinh học, tâm thần học, phóng xạ học,
nhãn khoa;
- Y tế cổ truyền;
- Dịch vụ y tế: Y tế công cộng, vệ sinh, vật lý trị liệu, hồi sức, hình ảnh xét nghiệm,
thay thế và ghép mới cơ quan nội tạng;
- Bào chế, bảo quản và dược học;
- Điều dưỡng, hộ sinh;
- Răng - Hàm - Mặt: Nha khoa, vệ sinh, kỹ thuật viên thí nghiệm.
Dịch vụ xã hội:

- Chăm sóc người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, dịch vụ thanh niên, chăm sóc người
già;
- Công tác xã hội: Tư vấn, phúc lợi,…
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân:

Khách sạn và dịch vụ, tham quan và du lịch, thể thao và thư giãn, làm đầu, chăm
sóc sắc đẹp và các dịch vụ cá nhân khác, các dịch vụ thẩm mỹ, khoa học nội trợ.
Dịch vụ vận tải:

Thủy thủ và sỹ quan tàu, khoa học hàng hải, các nhân viên hàng không, kiểm soát
không lưu, điều hành đường sắt, điều khiển ô tô, xe, máy, dịch vụ bưu chính.
Môi trường và bảo vệ môi trường:

Kiểm soát và bảo vệ môi trường, bảo vệ và an toàn lao động.
9


Các dịch vụ khác chưa được phân vào đâu
(9.6) Chưa qua đào tạo (không có trình độ chuyên môn kỹ thuật): Ghi số lao động không


có trình độ chuyên môn kỹ thuật (đã thống kê tại câu số 8).
10. Số lao động làm việc trong doanh nghiệp/HTX chia theo nhóm nghề chính:
Cán bộ ghi chép thu thập thông tin lao động theo các nhóm nghề chính cụ thể sau:
(10.1) Nhà lãnh đạo trong các đơn vị

Nhóm này bao gồm những người đang giữ các chức vụ được giao quyền quản lý,
chỉ huy, điều hành của doanh nghiệp.
(10.2) Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung

Nhóm này bao gồm những lao động đang làm những công việc đòi hỏi phải có
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) và ở trình
độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục,
kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông và luật pháp, văn hóa, xã hội.
(10.3) Nhân viên trợ lý văn phòng / dịch vụ và bán hàng

Nhóm này bao gồm những lao động đang làm những công việc :
- Tổ chức/ nhân sự, lưu trữ, tính toán và truy cập thông tin như: việc thực thi các
công việc thư ký, xử lý văn bản, vận hành các máy móc, thiết bị văn phòng, ghi chép và tính
toán số liệu bằng số và thực hiện các nhiệm vụ văn phòng theo định hướng của khách hàng
(như làm các công việc có liên quan đến các dịch vụ thư tín, chuyển tiền, bố trí du lịch,
thông tin thương mại và giao dịch khác).
- Dịch vụ cá nhân, bảo vệ và bán các sản phẩm tại các cửa hàng, cửa hiệu hoặc tại
chợ, việc cung cấp các dịch vụ có liên quan đến việc du lịch, trông coi nhà cửa, cung cấp
lương thực, thực phẩm, phục vụ vui chơi giải trí, quản lý khách sạn, chăm sóc cá nhân, bảo
vệ tính mạng và tài sản, duy trì luật pháp và luật lệ hoặc bán sản phẩm tại các cửa hàng, cửa
hiệu và tại chợ.
(10.4) Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm nghiệp và thủy sản)

Nhóm này bao gồm những lao động đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết
trong việc sản xuất ra các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp như: trồng trọt, nuôi hoặc săn

bắt động vật, nuôi hoặc đánh bắt cá, bảo vệ và khai thác rừng.
(10.5) Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp

Nhóm này bao gồm những lao động đòi hỏi những kỹ năng nhất định như:
- Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác:
Gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết của những người
công nhân kỹ thuật hoặc thợ thủ công lành nghề, trong đó họ phải có hiểu biết về tất cả các
công đoạn của dây chuyền sản xuất, kể cả phải hiểu biết các đặc điểm và công dụng của sản
phẩm cuối cùng làm ra. Các nhiệm vụ chính bao gồm việc chiết hoặc xử lý các nguyên liệu
thô; chế tạo và sửa chữa hàng hóa; máy móc; xây dựng, bảo trì và sửa chữa đường xá, nhà
cửa, các công trình xây dựng khác; tạo ra các sản phẩm và các mặt hàng thủ công khác
nhau.
- Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị:

10


Gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết trong việc vận hành
và giám sát các máy móc thiết bị công nghiệp với sự hiểu biết đầy đủ về các máy móc, thiết
bị sử dụng trong công việc. Các nhiệm vụ chính bao gồm việc vận hành và giám sát các
máy móc thiết bị trong khai thác mỏ, trong công nghiệp và xây dựng và trong xử lý sản
phẩm và sản xuất; lái các phương tiện giao thông; lái và vận hành các máy móc, thiết bị di
động và lắp ráp các chi tiết thành phần thành sản phẩm hoàn chỉnh.
(10.6) Lao động giản đơn

Nhóm này bao gồm những lao động thực hiện các công việc đơn giản và đơn điệu,
bao gồm việc sử dụng các công cụ cầm tay, trong nhiều trường hợp thì sử dụng khá nhiều
sức cơ bắp và trong một số trường hợp ngoại lệ thì có sử dụng đến khả năng phán đoán và
sáng tạo cá nhân một cách hạn chế như: việc bán hàng hóa trên đường phố, gác cổng, gác
cửa và trông coi tài sản, lau, chùi, quét dọn, giặt, là và làm các công việc phổ thông trong

các lĩnh vực khai thác mỏ, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng, công nghiệp.
11. Tổng số lao động doanh nghiệp/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép
Ghi tổng số lao động doanh nghiệp/HTX có nhu cầu tuyển thêm, trong đó:
Số lao động thay thế: là số lao động dự kiến thay thế cho những lao động sắp nghỉ hưu,
hoặc tạm nghỉ theo chế độ (nghỉ thai sản, tai nạn lao động...)

11


PHẦN II
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đối tượng cập nhật
Là các doanh nghiệp và các Hợp tác xã phi nông nghiệp (HTX) có hạch toán kinh tế
độc lập, được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc hoạt động theo Luật
Hợp tác xã, đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm cập nhật và đã được ghi chép thông
tin tại thời điểm trước thời điểm cập nhật .
2. Cách cập nhật
- Thông tin của các doanh nghiệp đã ghi chép tại thời điểm trước được in sẵn trên phiếu
ghi chép thông tin để cập nhật, bổ sung, sửa đổi. Lưu ý thông tin về mã số DN/HTX được
giữ nguyên từ lần ghi chép trước đó.
- Kiểm tra lại từng thông tin đã ghi chép tại thời điểm trước được in sẵn trên phiếu, nếu
có thay đổi ở thông tin nào thì gạch thông tin cũ (bằng hai gạch “=” ) và ghi sang bên cạnh
thông tin mới (kể cả thông tin trong ô mã).
Ví dụ:

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
PHIẾU GHI CHÉP THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP(DN)/HỢP TÁC XÃ PHI NÔNG NGHIỆP(HTX)
Tại thời điểm 9/9/2011 10/9/2012


Mã Khu CN,
quận/huyện/
khu chế xuất,

thị xã/TP
KCN cao, khu
tỉnh/Tp
thuộc tỉnh
kinh tế

Mã số DN/HTX

48

490

01

Thứ tự DN/HTX
(theo huyện hoặc
theo KCN...)
00001

1. Tên DN/HTX .Doanh nghiệp tư nhân Quang Huy…........................………………...............
Mã số đăng ký kinh doanh:
2. Điện thoại: ..... 05113 345678 .....05113 345 999..Fax..... 05113023456 05113323141...........

3. Địa chỉ DN/HTX(Văn phòng chính):
- Tỉnh/Thành phố: ...Thành phố Đà Nẵng.........................................................................................

- Huyện/Quận:.........Liên Chiểu.............................................................................................
1
- Xã/ phường/thị trấn....Hòa Khánh................................Mã (Phường/thị trấn=1;Xã =2)
- Thôn, ấp, số nhà/đường phố:… Lô H1 Khu CN Hòa Khánh....Lô A2 KCN Hòa Khánh...............

12


4. Loại hình DN/HTX(Chọn và điền mã tương ứng)
01. Doanh nghiệp Nhà nước
02. Công ty TNHH Nhà nước
03. Công ty Cổ phần, Công ty TNHH có vốn nhà nước >
50%
04. Doanh nghiệp tư nhân
05. Công ty hợp danh
06. Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà
nước ≤50%

04

05

07. Công ty Cổ phần không có vốn nhà
nước 08. Công ty Cổ phần có vốn nhà
nước ≤50%
09. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
10. Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với
nước ngoài
11. Doanh nghiệp khác liên doanh với
nước ngoài

12. Hợp tác xã phi nông nghiệp

5. Ngành nghề sản xuất - kinh doanh hoặc sản phẩm chính của DN/HTX?

03

02

(Chọn và điền 1 mã tương ứng theo ngành nghề kinh doanh chính là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất về giá trị
sản xuất kinh doanh tại thời điểm điều tra. Nếu không xác định được giá trị sản xuất kinh doanh thì căn cứ
vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng nhiều lao động nhất).

01. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
02. Khai khoáng.
03. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
04. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước
và điều hòa không khí.
05. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác
thải, nước thải.
06. Xây dựng.
07. Bán buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có dộng cơ khác.
08. Vận tải, kho bãi.
09. Dịch vụ lưu trú và ăn uống .
10. Thông tin và truyền thông.
11. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

12. Hoạt động kinh doanh bất động sản.
13. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ.

14. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ.
15. Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT – XH,
QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc.
16. Giáo dục và đào tạo.
17. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội.
18. Nghệ thuật,vui chơi và giải trí.
19. Hoạt động dịch vụ khác.
20. Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ
gia đình.

6. Tên khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế(nếu có)....................
......................................................Khu CN Hòa Khánh..................................................................
7. Tổng số lao động làm việc trong DN/HTX(Người)..........................................................................................
Trong đó:
- Số lao động ngoại tỉnh

C

92 82
.....

- Số lao động trực tiếp

70

65

- Số lao động nữ

20


15

Tổng số

65

60

Nữ

15

10

50

40

- Số lao động đã ký hợp đồng lao động

- Số lao động đã tốt nghiệp Trung học phổ thông

13


8. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật(Người):
8.1

Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật


47

8.2

Công nhân kỹ thuật không có bằng nghề/ chứng chỉ nghề

6

8.3

Chứng chỉ/Chứng nhận học nghề (dưới 3 tháng)

10

8.4

Sơ cấp nghề/ chứng chỉ học nghề ngắn hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

10

8.5

Bằng nghề dài hạn/Trung cấp nghề/Trung cấp chuyên nghiệp

7

8.6

Cao đẳng nghề/ Cao đẳng chuyên nghiệp


9

8.7

Đại học trở lên

3

37

9. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo lĩnh vực giáo dục – đào tạo(Người):
9.1

Kinh tế - xã hội

2

9.2

Khoa học tự nhiên

0

9.3

Kỹ thuật và công nghệ

40


9.4

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và thú y

0

9.5

Y tế, môi trường và các dịch vụ khác

3

9.6

Chưa qua đào tạo

47

37

10. Số lao động làm việc trong DN/HTX chia theo nhóm nghề chính(Người):
10.1

Nhà lãnh đạo trong các đơn vị

3

10.2

Nhà chuyên môn bậc cao/ bậc trung


16

10.3

Nhân viên trợ lý văn phòng/ dịch vụ và bán hàng

9

10.4

Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực nông nghiệp (nông, lâm và thủy sản)

10.5

Lao động có kỹ năng trong lĩnh vực phi nông nghiệp

0
9

10.6

Lao động giản đơn

55 45

11. Tổng số lao động DN/HTX có nhu cầu tuyển thêm tại thời điểm ghi chép 20 30
người
Trong đó: số lao động thay thế


10 15

người

Cán bộ ghi chép

Đại diện DN/HTX

(Ghi rõ họ và tên)

(Ký tên, đóng dấu)

14


Phụ lục 1
DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ, HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
30-Tỉnh Hải Dương
294-Huyện Thanh Hà
288-Thành phố Hải Dương
290-Thị Xã Chí Linh
292-Huyện Kinh Môn
299-Huyện Ninh Giang
300-Huyện Thanh Miện
291-Huyện Nam Sách
293-Huyện Kim Thành
295-Huyện Cẩm Giàng
296-Huyện Bình Giang
297-Huyện Gia Lộc

298-Huyện Tứ Kỳ
22-Tỉnh Quảng Ninh
201-Huyện Hải Hà
205-Huyện Đông Triều
204-Huyện Hoành Bồ
195-Thành Phố Cẩm Phả
203-Huyện Vân Đồn
198-Huyện Bình Liêu
202-Huyện Ba Chẽ
194-Thành Phố Móng Cái
196-Thị Xã Uông Bí
207-Huyện Cô Tô
193-Thành Phố Hạ Long
206-Huyện Yên Hưng
200-Huyện Đầm Hà
199-Huyện Tiên Yên
66-Tỉnh Đắk Lắk
644-Thị xã Buôn Hồ
648-Huyện Cư M'gar
652-Huyện M'Đrắk
655-Huyện Krông A Na
650-Huyện Krông Năng
654-Huyện Krông Pắc
657-Huyện Cư Kuin
643-Thành phố Buôn Ma Thuột
645-Huyện Ea Hleo
646-Huyện Ea Súp
647-Huyện Buôn Đôn
649-Huyện Krông Búk
651-Huyện Ea Kar

653-Huyện Krông Bông
656-Huyện Lắk
75-Tỉnh Đồng Nai
731-Thành phố Biên Hòa

01-Thành Phố Hà Nội
274-Huyện Hoài Đức
278-Huyện Thanh Oai
280-Huyện Phú Xuyên
282-Huyện Mỹ Đức
269-Thành phố Sơn Tây
275-Huyện Quốc Oai
276-Huyện Thạch Thất
279-Huyện Thường Tín
281-Huyện Ứng Hòa
001-Quận Ba Đình
268-Thành phố Hà Đông
271-Huyện Ba Vì
002-Quận Hoàn Kiếm
009-Quận Thanh Xuân
016-Huyện Sóc Sơn
003-Quận Tây Hồ
006-Quận Đống Đa
017-Huyện Đông Anh
018-Huyện Gia Lâm
019-Huyện Từ Liêm
020-Huyện Thanh Trì
250-Huyện Mê Linh
277-Huyện Chương Mỹ
007-Quận Hai Bà Trưng

008-Quận Hoàng Mai
004-Quận Long Biên
005-Quận Cầu Giấy
272-Huyện Phúc Thọ
273-Huyện Đan Phượng
77-Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
755-Huyện Côn Đảo
750-Huyện Châu Đức
753-Huyện Đất Đỏ
747-Thành phố Vũng Tàu
748-Thị xã Bà Rịa
751-Huyện Xuyên Mộc
754-Huyện Tân Thành
752-Huyện Long Điền
86-Tỉnh Vĩnh Long
857-Huyện Long Hồ
858-Huyện Mang Thít
862-Huyện Trà Ôn
863-Huyện Bình Tân
855-Thành phố Vĩnh Long
859-Huyện Vũng Liêm
15


734-Huyện Tân Phú
735-Huyện Vĩnh Cửu
737-Huyện Trảng Bom
739-Huyện Cẩm Mỹ
740-Huyện Long Thành
742-Huyện Nhơn Trạch

732-Thị xã Long Khánh
736-Huyện Định Quán
738-Huyện Thống Nhất
741-Huyện Xuân Lộc
25-Tỉnh Phú Thọ
231-Huyện Hạ Hoà
234-Huyện Yên Lập
235-Huyện Cẩm Khê
237-Huyện Lâm Thao
238-Huyện Thanh Sơn
240-Huyện Tân Sơn
227-Thành phố Việt Trì
228-Thị xã Phú Thọ
230-Huyện Đoan Hùng
232-Huyện Thanh Ba
233-Huyện Phù Ninh
236-Huyện Tam Nông
239-Huyện Thanh Thuỷ
51-Tỉnh Quảng Ngãi
534-Huyện Đức Phổ
536-Huyện Lý Sơn
522-Thành phố Quảng Ngãi
525-Huyện Trà Bồng
526-Huyện Tây Trà
528-Huyện Tư Nghĩa
529-Huyện Sơn Hà
532-Huyện Nghĩa Hành
533-Huyện Mộ Đức
535-Huyện Ba Tơ
524-Huyện Bình Sơn

527-Huyện Sơn Tịnh
530-Huyện Sơn Tây
531-Huyện Minh Long
68-Tỉnh Lâm Đồng
672-Thành phố Đà Lạt
675-Huyện Lạc Dương
682-Huyện Đạ Tẻh
678-Huyện Đức Trọng
679-Huyện Di Linh
680-Huyện Bảo Lâm
681-Huyện Đạ Huoai
673-Thị xã Bảo Lộc
674-Huyện Đam Rông
676-Huyện Lâm Hà
677-Huyện Đơn Dương

860-Huyện Tam Bình
861-Huyện Bình Minh
74-Tỉnh Bình Dương
722-Huyện Phú Giáo
725-Thị Xã Thuận An
720-Huyện Dầu Tiếng
718-Thị Xã Thủ Dầu Một
723-Huyện Tân Uyên
721-Huyện Bến Cát
724-Thị Xã Dĩ An
14-Tỉnh Sơn La
118-Huyện Quỳnh Nhai
122-Huyện Phù Yên
116-Thành Phố Sơn La

119-Huyện Thuận Châu
120-Huyện Mường La
121-Huyện Bắc Yên
124-Huyện Yên Châu
125-Huyện Mai Sơn
126-Huyện Sông Mã
123-Huyện Mộc Châu
127-Huyện Sốp Cộp
12-Tỉnh Lai Châu
0341217-Thống Nhất
110-Huyện Than Uyên
109-Huyện Phong Thổ
111-Huyện Tân Uyên
105-Thị Xã Lai Châu
106-Huyện Tam Đường
107-Huyện Mường Tè
108-Huyện Sìn Hồ
17-Tỉnh Hoà Bình
155-Huyện Tân Lạc
148-Thành phố Hòa Bình
151-Huyện Kỳ Sơn
152-Huyện Lương Sơn
150-Huyện Đà Bắc
158-Huyện Yên Thủy
159-Huyện Lạc Thủy
153-Huyện Kim Bôi
154-Huyện Cao Phong
156-Huyện Mai Châu
157-Huyện Lạc Sơn
33-Tỉnh Hưng Yên

323-Thành Phố Hưng Yên
326-Huyện Văn Giang
325-Huyện Văn Lâm
327-Huyện Yên Mỹ
328-Huyện Mỹ Hào
329-Huyện Ân Thi
330-Huyện Khoái Châu
16


683-Huyện Cát Tiên
80-Tỉnh Long An
797-Huyện Vĩnh Hưng
798-Huyện Mộc Hóa
800-Huyện Thạnh Hóa
802-Huyện Đức Hòa
804-Huyện Thủ Thừa
806-Huyện Cần Đước
808-Huyện Châu Thành
794-Thành phố Tân An
796-Huyện Tân Hưng
799-Huyện Tân Thạnh
801-Huyện Đức Huệ
805-Huyện Tân Trụ
803-Huyện Bến Lức
807-Huyện Cần Giuộc
15-Tỉnh Yên Bái
133-Thị xã Nghĩa Lộ
135-Huyện Lục Yên
132-Thành phố Yên Bái

136-Huyện Văn Yên
138-Huyện Mù Cang Chải
139-Huyện Trạm Tấu
137-Huyện Trấn Yên
140-Huyện Văn Chấn
141-Huyện Yên Bình
92-Thành phố Cần Thơ
926-Huyện Phong Điền
918-Quận Bình Thuỷ
919-Quận Cái Răng
923-Quận Thốt Nốt
916-Quận Ninh Kiều
917-Quận Ô Môn
924-Huyện Vĩnh Thạnh
925-Huyện Cờ Đỏ
927-Huyện Thới Lai
83-Tỉnh Bến Tre
838-Huyện Mỏ Cày Bắc
834-Huyện Giồng Trôm
833-Huyện Mỏ Cày Nam
829-Thành phố Bến Tre
837-Huyện Thạnh Phú
836-Huyện Ba Tri
835-Huyện Bình Đại
832-Huyện Chợ Lách
831-Huyện Châu Thành
27-Tỉnh Bắc Ninh
263-Huyện Gia Bình
261-Thị xãTừ Sơn
260-Huyện Tiên Du

262-Huyện Thuận Thành

331-Huyện Kim Động
332-Huyện Tiên Lữ
333-Huyện Phù Cừ
26-Tỉnh Vĩnh Phúc
247-Huyện Tam Dương
249-Huyện Bình Xuyên
251-Huyện Yên Lạc
252-Huyện Vĩnh Tường
246-Huyện Lập Thạch
244-Thị xã Phúc Yên
248-Huyện Tam Đảo
243-Thành phố Vĩnh Yên
253-Huyện Sông Lô

08-Tỉnh Tuyên Quang
071-Huyện Lâm Bình
070-Thành phố Tuyên Quang
074-Huyện Hàm Yên
072-Huyên Nà Hang
073-Huyện Chiêm Hoá
075-Huyện Yên Sơn
076-Huyện Sơn Dương
24-Tỉnh Bắc Giang
219-Huyện Lục Ngạn
215-Huyện Yên Thế
213-Thành phố Bắc Giang
217-Huyện Lạng Giang
218-Huyện Lục Nam

216-Huyện Tân Yên
223-Huyện Hiệp Hòa
220-Huyện Sơn Động
221-Huyện Yên Dũng
222-Huyện Việt Yên
20-Tỉnh Lạng Sơn
178-Thành Phố Lạng Sơn
181-Huyện Bình Gia
180-Huyện Tràng Định
183-Huyện Cao Lộc
185-Huyện Bắc Sơn
184-Huyện Văn Quan
182-Huyện Văn Lãng
186-Huyện Hữu Lũng
187-Huyện Chi Lăng
188-Huyện Lộc Bình
189-Huyện Đình Lập
67-Tỉnh Đắk Nông
660-Thị xã Gia Nghĩa
662-Huyện Cư Jút
665-Huyện Đắk Song
17


264-Huyện Lương Tài
259-Huyện Quế Võ
258-Huyện Yên Phong
256-Thành Phố Bắc Ninh
37-Tỉnh Ninh Bình
369-Thành phố Ninh Bình

370-Thị xã Tam Điệp
372-Huyện Nho Quan
373-Huyện Gia Viễn
374-Huyện Hoa Lư
377-Huyện Yên Mô
376-Huyện Kim Sơn
375-Huyện Yên Khánh
87-Tỉnh Đồng Tháp
866-Thành phố Cao Lãnh
868-Thị xã Hồng Ngự
872-Huyện Tháp Mười
873-Huyện Cao Lãnh
875-Huyện Lấp Vò
877-Huyện Châu Thành
871-Huyện Tam Nông
876-Huyện Lai Vung
867-Thị xã Sa Đéc
874-Huyện Thanh Bình
870-Huyện Hồng Ngự
869-Huyện Tân Hồng
72-Tỉnh Tây Ninh
705-Huyện Tân Biên
706-Huyện Tân Châu
710-Huyện Gò Dầu
708-Huyện Châu Thành
712-Huyện Trảng Bàng
703-Thị xã Tây Ninh
707-Huyện Dương Minh Châu
709-Huyện Hòa Thành
711-Huyện Bến Cầu

38-Tỉnh Thanh Hóa
387-Huyện Quan Sơn
390-Huyện Cẩm Thủy
393-Huyện Vĩnh Lộc
396-Huyện Thường Xuân
386-Huyện Bá Thước
407-Huyện Tĩnh Gia
391-Huyện Thạch Thành
398-Huyện Thiệu Hóa
406-Huyện Quảng Xương
382-Thị xã Sầm Sơn
400-Huyện Hậu Lộc

661-Huyện Đăk Glong
663-Huyện Đắk Mil
666-Huyện Đắk R'Lấp
667-Huyện Tuy Đức
664-Huyện Krông Nô
19-Tỉnh Thái Nguyên
168-Huyện Phú Lương
434-Huyện Phú Bình
165-Thị Xã Sông Công
172-Huyện Phổ Yên
164-Thành Phố Thái Nguyên
167-Huyện Định Hoá
169-Huyện Đồng Hỷ
170-Huyện Võ Nhai
171-Huyện Đại Từ
11-Tỉnh Điện Biên
094-Thành Phố Điện Biên Phủ

095-Thị Xã Mường Lay
096-Huyện Mường Nhé
098-Huyện Tủa Chùa
100-Huyện Điện Biên
097-Huyện Mường Chà
099-Huyện Tuần Giáo
101-Huyện Điện Biên Đông
102-Huyện Mường Ảng
04-Tỉnh Cao Bằng
52-Huyện Nguyên Bình
53-Huyện Thạch An
49-Huyện Quảng Uyên
50-Huyện Phục Hoà
51-Huyện Hoà An
48-Huyện Hạ Lang
45-Huyện Hà Quảng
43-Huyện Bảo Lạc
46-Huyện Trà Lĩnh
47-Huyện Trùng Khánh
42-Huyện Bảo Lâm
40-Thị xã Cao Bằng
44-Huyện Thông Nông
64-Tỉnh Gia Lai
638-Huyện Phú Thiện
635-Huyện Ia Pa
634-Huyện Đăk Pơ
630-Huyện Kông Chro
631-Huyện Đức Cơ
629-Huyện Mang Yang
632-Huyện Chư Prông

633-Huyện Chư Sê
625-Huyện KBang
18


380-Thành phố Thanh Hóa
402-Huyện Như Xuân
403-Huyện Như Thanh
384-Huyện Mường Lát
385-Huyện Quan Hóa
388-Huyện Lang Chánh
389-Huyện Ngọc Lặc
392-Huyện Hà Trung
395-Huyện Thọ Xuân
397-Huyện Triệu Sơn
401-Huyện Nga Sơn
381-Thị xã Bỉm Sơn
394-Huyện Yên Định
405-Huyện Đông Sơn
404-Huyện Nông Cống
399-Huyện Hoằng Hóa
89-Tỉnh An Giang
886-Huyện An Phú
888-Huyện Phú Tân
891-Huyện Tri Tôn
894-Huyện Thoại Sơn
883-Thành phố Long Xuyên
884-Thị xã Châu Đốc
889-Huyện Châu Phú
892-Huyện Châu Thành

887-Thị Xã Tân Châu
890-Huyện Tịnh Biên
893-Huyện Chợ Mới
42-Tỉnh Hà Tĩnh
440-Huyện Đức Thọ
436-Thành phố Hà Tĩnh
439-Huyện Hương Sơn
441-Huyện Vũ Quang
443-Huyện Can Lộc
444-Huyện Hương Khê
446-Huyện Cẩm Xuyên
447-Huyện Kỳ Anh
448-Huyện Lộc Hà
437-Thị xã Hồng Lĩnh
442-Huyện Nghi Xuân
445-Huyện Thạch Hà
31-Thành Phố Hải Phòng
303-Quận Hồng Bàng
305-Quận Lê Chân
306-Quận Hải An
308-Quận Đồ Sơn
311-Huyện Thuỷ Nguyên
313-Huyện An Lão
314-Huyện Kiến Thuỵ

627-Huyện Chư Păh
628-Huyện Ia Grai
626-Huyện Đăk Đoa
622-Thành phố Pleiku
623-Thị xã An Khê

624-Thị xã Ayun Pa
637-Huyện Krông Pa
6439-Huyện Chư Pưh
62-Tỉnh Kon Tum
615-Huyện Đắk Hà
616-Huyện Sa Thầy
610-Huyện Đắk Glei
612-Huyện Đắk Tô
613-Huyện Kon Plông
614-Huyện Kon Rẫy
617-Huyện Tu Mơ Rông
608-Thành phố Kon Tum
611-Huyện Ngọc Hồi
02-Tỉnh Hà Giang
026-Huyện Đồng Văn
030-Huyện Vị Xuyên
031-Huyện Bắc Mê
032-Huyện Hoàng Su Phì
035-Huyện Quang Bình
024-Thị Xã Hà Giang
027-Huyện Mèo Vạc
028-Huyện Yên Minh
029-Huyện Quản Bạ
033-Huyện Xín Mần
034-Huyện Bắc Quang
34-Tỉnh Thái Bình
339-Huyện Hưng Hà
341-Huyện Thái Thụy
342-Huyện Tiền Hải
343-Huyện Kiến Xương

336-Thành phố Thái Bình
338-Huyện Quỳnh Phụ
340-Huyện Đông Hưng
344-Huyện Vũ Thư
40-Tỉnh Nghệ An
412-Thành phố Vinh
413-Thị Xã Cửa Lò
414-Thị xã Thái Hoà
417-Huyện Kỳ Sơn
416-Huyện Quỳ Châu
418-Huyện Tương Dương
419-Huyện Nghĩa Đàn
415-Huyện Quế Phong
420-Huyện Quỳ Hợp
421-Huyện Quỳnh Lưu
422-Huyện Con Cuông
19


315-Huyện Tiên Lãng
318-Huyện Bạch Long Vĩ
304-Quận Ngô Quyền
309-Quận Dương Kinh
316-Huyện Vĩnh Bảo
317-Huyện Cát Hải
307-Quận Kiến An
312-Huyện An Dương
10-Tỉnh Lào Cai
087-Huyện Bảo Yên
088-Huyện Sa Pa

082-Huyện Bát Xát
084-Huyện Si Ma Cai
085-Huyện Bắc Hà
086-Huyện Bảo Thắng
089-Huyện Văn Bàn
080-Thành Phố Lào Cai
083-Huyện Mường Khương
79-TP. Hồ Chí Minh
760-Quận 1
761-Quận 12
762-Quận Thủ Đức
763-Quận 9
764-Quận Gò Vấp
765-Quận Bình Thạnh
766-Quận Tân Bình
767-Quận Tân Phú
768-Quận Phú Nhuận
769-Quận 2
770-Quận 3
771-Quận 10
772-Quận 11
773-Quận 4
774-Quận 5
775-Quận 6
776-Quận 8
777-Quận Bình Tân
778-Quận 7
783-Huyện Củ Chi
784-Huyện Hóc Môn
785-Huyện Bình Chánh

786-Huyện Nhà Bè
787-Huyện Cần Giờ
760-Quận 1
761-Quận 12
762-Quận Thủ Đức
763-Quận 9
764-Quận Gò Vấp
765-Quận Bình Thạnh
766-Quận Tân Bình

423-Huyện Tân Kỳ
424-Huyện Anh Sơn
425-Huyện Diễn Châu
427-Huyện Đô Lương
426-Huyện Yên Thành
428-Huyện Thanh Chương
429-Huyện Nghi Lộc
431-Huyện Hưng Nguyên
430-Huyện Nam Đàn
46-Tỉnh Thừa Thiên Huế
480-Thị xã Hương Trà
478-Huyện Phú Vang
481-Huyện A Lưới
482-Huyện Phú Lộc
483-Huyện Nam Đông
476-Huyện Phong Điền
479-Thị xã Hương Thủy
474-Thành phố Huế
477-Huyện Quảng Điền
84-Tỉnh Trà Vinh

847-Huyện Châu Thành
850-Huyện Duyên Hải
842-Trà Vinh
844-Huyện Càng Long
845-Huyện Cầu Kè
848-Huyện Cầu Ngang
849-Huyện Trà Cú
846-Huyện Tiểu Cần
54-Tỉnh Phú Yên
555-Thành phố Tuy Hoà
557-Thị xã Sông Cầu
559-Huyện Tuy An
560-Huyện Sơn Hòa
563-Huyện Phú Hoà
564-Huyện Đông Hoà
558-Huyện Đồng Xuân
562-Huyện Tây Hoà
561-Huyện Sông Hinh
56-Tỉnh Khánh Hoà
568-Thành phố Nha Trang
569-Thành phố Cam Ranh
570-Huyện Cam Lâm
572-Thị xã Ninh Hòa
571-Huyện Vạn Ninh
573-Huyện Khánh Vĩnh
576-Huyện Trường Sa
574-Huyện Diên Khánh
575-Huyện Khánh Sơn
91-Tỉnh Kiên Giang
914-Huyện Giang Thành

900-Thị xã Hà Tiên
20


767-Quận Tân Phú
768-Quận Phú Nhuận
769-Quận 2
770-Quận 3
771-Quận 10
772-Quận 11
773-Quận 4
774-Quận 5
775-Quận 6
776-Quận 8
777-Quận Bình Tân
778-Quận 7
783-Huyện Củ Chi
785-Huyện Bình Chánh
784-Huyện Hóc Môn
786-Huyện Nhà Bè
787-Huyện Cần Giờ
58-Tỉnh Ninh Thuận
582-Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
584-Huyện Bác Ái
586-Huyện Ninh Hải
588-Huyện Thuận Bắc
587-Huyện Ninh Phước
589-Huyện Thuận Nam
585-Huyện Ninh Sơn
96-Tỉnh Cà Mau

973-Huyện Ngọc Hiển
966-Huyện U Minh
967-Huyện Thới Bình
968-Huyện Trần Văn Thời
970-Huyện Đầm Dơi
971-Huyện Năm Căn
972-Huyện Phú Tân
964-Thành phố Cà Mau
969-Huyện Cái Nước
95-Tỉnh Bạc Liêu
954-Thị xã Bạc Liêu
957-Huyện Phước Long
958-Huyện Vĩnh Lợi
960-Huyện Đông Hải
961-Huyện Hoà Bình
956-Huyện Hồng Dân
959-Huyện Giá Rai
93-Tỉnh Hậu Giang
933-Huyện Châu Thành
936-Huyện Long Mỹ
934-Huyện Phụng Hiệp
932-Huyện Châu Thành A
935-Huyện Vị Thuỷ
930-Thị xã Vị Thanh
931-Thị xã Ngã Bảy

908-Huyện An Biên
909-Huyện An Minh
899-Thành phố Rạch Giá
903-Huyện Hòn Đất

907-Huyện Gò Quao
906-Huyện Giồng Riềng
902-Huyện Kiên Lương
904-Huyện Tân Hiệp
905-Huyện Châu Thành
911-Huyện Phú Quốc
912-Huyện Kiên Hải
913-Huyện U Minh Thượng
910-Huyện Vĩnh Thuận
35-Tỉnh Hà Nam
349-Huyện Duy Tiên
347-Thành phố Phủ Lý
350-Huyện Kim Bảng
351-Huyện Thanh Liêm
352-Huyện Bình Lục
353-Huyện Lý Nhân

70-Tỉnh Bình Phước
688-Thị xã Phước Long
693-Huyện Bù Đốp
690-Thị xã Bình Long
695-Huyện Đồng Phú
696-Huyện Bù Đăng
697-Huyện Chơn Thành
689-Thị xã Đồng Xoài
694-Huyện Hớn Quản
691-Huyện Bù gia mập
692-Huyện Lộc Ninh
60-Tỉnh Bình Thuận
595-Huyện Tuy Phong

596-Huyện Bắc Bình
599-Huyện Tánh Linh
602-Huyện Phú Quí
593-Thành Phố Phan Thiết
594-Thị Xã La Gi
597-Huyện Hàm Thuận Bắc
598-Huyện Hàm Thuận Nam
600-Huyện Đức Linh
601-Huyện Hàm Tân
49-Tỉnh Quảng Nam
507-Huyện Điện Bàn
21


94-Tỉnh Sóc Trăng
951-Huyện Trần Đề
947-Huyện Mỹ Xuyên
943-Huyện Kế Sách
944-Huyện Mỹ Tú
948-Huyện Ngã Năm
949-Huyện Thạnh Trị
950-Thị xã Vĩnh Châu
941-Thành phố Sóc Trăng
942-Huyện Châu Thành
946-Huyện Long Phú
945-Huyện Cù Lao Dung
82-Tỉnh Tiền Giang
816-Thị xã Gò Công
818-Huyện Tân Phước
819-Huyện Cái Bè

820-Huyện Cai Lậy
815-Thành Phố Mỹ Tho
822-Huyện Chợ Gạo
824-Huyên Gò Công Đông
821-Huyện Châu Thành
823-Huyện Gò Công Tây
825-Huyện Tân Phú Đông
44-Tỉnh Quảng Bình
457-Huyện Lệ Thủy
456-Huyện Quảng Ninh
454-Huyện Quảng Trạch
455-Huyện Bố Trạch
453-Huyện Tuyên Hóa
450-Thành Phố Đồng Hới
452-Huyện Minh Hóa
52-Tỉnh Bình Định
550-Huyện Tuy Phước
551-Huyện Vân Canh
548-Huyện Phù Cát
546-Huyện Vĩnh Thạnh
549-Huyện An Nhơn
545-Huyện Phù Mỹ
544-Huyện Hoài Ân
540-Thành phố Qui Nhơn
542-Huyện An Lão
543-Huyện Hoài Nhơn
547-Huyện Tây Sơn
48- Đà Nẵng
490-Quận Liên Chiểu
495-Quận Cẩm Lệ

497-Huyện Hòa Vang
493-Quận Sơn Trà
494-Quận Ngũ Hành Sơn
491-Quận Thanh Khê
492-Quận Hải Châu

509-Huyện Quế Sơn
510-Huyện Nam Giang
512-Huyện Hiệp Đức
516-Huyện Nam Trà My
517-Huyện Núi Thành
519-Huyện Nông Sơn
508-Huyện Duy Xuyên
511-Huyện Phước Sơn
514-Huyện Tiên Phước
515-Huyện Bắc Trà My
506-Huyện Đại Lộc
502-Thành phố Tam Kỳ
504-Huyện Tây Giang
505-Huyện Đông Giang
503-Thành phố Hội An
513-Huyện Thăng Bình
518-Huyện Phú Ninh
36-Tỉnh Nam Định
359-Huyện Vụ Bản
362-Huyện Nam Trực
356-Thành phố Nam Định
360-Huyện Ý Yên
364-Huyện Xuân Trường
365-Huyện Giao Thủy

358-Huyện Mỹ Lộc
361-Huyện Nghĩa Hưng
363-Huyện Trực Ninh
366-Huyện Hải Hậu

45-Tỉnh Quảng Trị
470-Huyện Hải Lăng
468-Huyện Cam Lộ
471-Huyện Cồn Cỏ
461-Thành Phố Đông Hà
464-Huyện Vĩnh Linh
466-Huyện Gio Linh
467-Huyện Đa Krông
462-Thị xã Quảng Trị
465-Huyện Hướng Hóa
469-Huyện Triệu Phong
06-Tỉnh Bắc Kạn
060-Huyện Pác Nặm
061-Huyện Ba Bể
062-Huyện Ngân Sơn
063-Huyện Bạch Thông
066-Huyện Na Rì
058-Thị Xã Bắc Kạn
064-Huyện Chợ Đồn
065-Huyện Chợ Mới
22


Phụ lục 2
DANH MỤC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TẠI 63 TỈNH/

THÀNH PHỐ

A
1

Số Lượng
KCN
14

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
2

5
1
2
3
4

5

3

1
1

4

2
1
2

5

8
1
2
3
4
5
6
7
8

6

10
1
2


TÊN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
THEO TỈNH/ THÀNH PHỐ
Vùng Đồng bằng sông Hồng
Các KCN TP Hà Nội
Khu Công Nghiệp Công nghệ cao Sinh học
Khu Công Nghiệp Sài Đồng A
Khu Công Nghiệp Bắc Thăng Long
Khu Công Nghiệp Bắc Thường Tín
Khu Công Nghiệp Thăng Long
Khu Công Nghiệp Phú Nghĩa
Khu Công Nghiệp Sài Đồng B
Khu Công Nghiệp Thạch Thất - Quốc Oai
Khu Công Nghiệp Tập Trung Hà Nội - Đài Tư
Khu Công Nghiệp Nam Thăng Long
Khu Công Nghiệp Nội Bài
Khu Công Nghiệp Quang Minh
Khu Công Nghiệp Sóc Sơn
Khu Công Nghiệp Đông Anh
Các KCN Tỉnh Hưng Yên
Khu Công Nghiệp Yên Mỹ II
Khu Công Nghiệp Phố Nối A
Khu Công Nghiệp Dệt may Phố Nối B
Khu Công Nghiệp Thăng Long 2
Khu Công Nghiệp Minh Đức
Các KCN Tỉnh Bắc Giang
Khu Công Nghiệp Quang Châu
Các KCN Tỉnh Hà Nam
Khu Công Nghiệp Đồng Văn II
Khu Công Nghiệp Châu Sơn

Các KCN tỉnh Bắc Ninh
KCN Tiên Sơn
KCN Hanaka
KCN Việt Nam-Singapore (VSIP Bắc Ninh)
KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn
KCN Quế Võ
KCN Quế Võ II
KCN Yên Phong
KCN Thuận Thành 3
Các KCN tỉnh Hải Dương
KCN Phúc Điền
KCN Nam Sách
23


3
4
5
6
7
8
9
10
7

5
1
2
3
4

5

8

4
1
2
3
4

9

4
1
2
3
4

10

3
1
2
3

11

8
1
2

3
4
5
6
7
8

12

6
1
2
3
4
5
6

13
14

0
1

KCN Lai Cách
KCN Đại An
KCN Tân Trường
KCN Phú Thái
KCN Cẩm Điền – Lương Điền
KCN Việt Hoà – Kenmark
KCN Lai Vu

KCN Cộng Hoà – Chí Linh
Các KCN TP. Hải Phòng
KCN Đồ Sơn
KCN Nomura
KCN Nam Cầu Kiền
KCN Tràng Duệ
KCN Đình Vũ
Các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
KCN Bá Thiện
KCN Kim Hoa
KCN Bình Xuyên
KCN Khai Quang
Các KCN tỉnh Quảng Ninh
KCN Đông Mai
KCN Hải Yên
KCN Việt Hưng
KCN Cái Lân
Các KCN tỉnh Ninh Bình
KCN Khánh Phú
KCN Dán Khẩu
KCN Tam Điệp
Các KCN tỉnh Hòa Bình
KCN Lương Sơn
KCN Bờ trái Sông Đà
KCN Lạc Thịnh
KCN Yên Quang
KCN Mông Hóa
KCN Nam Lương Sơn
KCN Thanh Hà
KCN Nhuận Trạch

Các KCN tỉnh Thái Nguyên
KCN Sông Công 1
KCN Sông Công 2
KCN Nam Phổ Yên
KCN Tây Phổ Yên
KCN Yên Bình
KCN Quyết Thắng
Các KCN tỉnh Điện Biên
Các KCN tỉnh Hà Giang
24


1
15
16

0
1
1

17

2
1
2

18

4
1

2
3
4

19
20
21

0
0
5
1
2
3
4
5

22
23

0
1
1

24

6
1
2
3

4
5
6

25

12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

26

8
1

KCN Bình Vàng
Các KCN tỉnh Cao Bằng
Các KCN tỉnh Bắc Kạn
KCN Thanh Bình
Các KCN tỉnh Lào Cai

Khu Công nghiệp Đông Phố Mới
Khu Công nghiệp Tằng Lỏong
Các KCN tỉnh Phú Thọ
Khu CN Thụy Vân
Khu CN Đồng Lạng
Khu CN Trung Hà
Khu CN Bạch Hạc
Các KCN tỉnh Lai Châu
Các KCN tỉnh Sơn La
Các KCN tỉnh Yên Bái
Khu Công nghiệp phía Nam
Khu Công nghiệp Mông Sơn
Khu Công nghiệp Minh Quân
Khu Công nghiệp Âu Lâu
Khu Công nghiệp Bắc Yên Viên
Các KCN tỉnh Lạng Sơn
Các KCN tỉnh Tuyên Quang
Khu CN Long Bình An
Các KCN tỉnh Thái Bình
KCN Phúc Khánh
KCN Nguyễn Đức Cảnh
KCN Tiền Hải
KCN Sông Trà
KCN Cầu Nghìn
KCN Gia Lễ
Các KCN tỉnh Nam Định
KCN Hoà Xá
KCN Mỹ Trung
KCN Thành An
KCN Bảo Minh

KCN Hồng Tiến
KCN Nghĩa An
KCN Mỹ Lộc
KCN Xuân Kiên
KCN Trung Thành
KCN Thịnh Long
KCN Nghĩa Bình
KCN tàu thuỷ
Duyên Hải Trung bộ
Các KCN tỉnh Thanh Hóa
Khu kinh tế Nghi Sơn
25


×