Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi và đáp án - HSG lớp 11 môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.76 KB, 4 trang )

Sở gd&đt Vĩnh Phúc
------------------
Đề chính thức
kỳ thi chọn hsg lớp 11 thpt năm học 2006 - 2007
Môn thi: sinh học
Dnh cho hc sinh cỏc trng THPT khụng chuyờn
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
---------------------------
Câu 1: a. Nêu ý nghĩa của sự xoắn chặt, co ngắn hết cỡ của các nhiễm sắc thể kép trong kỳ đầu
của nguyên phân.
b. Các hạt phấn của thực vật có phải là giao tử đực không ? Giải thích. Thế nào là sự thụ
tinh kép ở thực vật có hoa ?
Câu 2: a. Các phân tử ADN trong tế bào có nhân chính thức thờng bền vững hơn các ADN trong
tế bào vi khuẩn rất nhiều. Vì sao ?
b. Vì sao nói cấu trúc của các ADN trong tế bào chỉ ổn định tơng đối ?
Câu 3: a. Nêu các yếu tố chính tạo sự đa dạng về cấu trúc các phân tử protein.
b. Một phân tử mARN dài 3060A
0
, có U = 20%; A = 20%; G = 35% và X = 25%. Hãy
xác định tỉ lệ phần trăm và số lợng từng loại đơn phân của gen cấu trúc tổng hợp ra
mARN nói trên.
Câu 4: a. Hoạt động độc đáo nào của nhiễm sắc thể chỉ thấy ở giảm phân, không thấy trong
nguyên phân.
b. Hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể của vi khuẩn và của ngời khác nhau nh thế nào ?
Câu 5: a. Trong một tế bào các nhiễm sắc thể có cấu trúc giống và khác nhau nh thế nào ?
b. Nêu hai đặc điểm chủ yếu làm cho nhiễm sắc thể đợc coi là vật chất di truyền ở cấp độ
tế bào.
Câu 6: a. Vì sao ở vùng nhiệt đới các quần xã sinh vật thờng có độ đa dạng cao hơn ở vùng lạnh?
b. Thế nào là hiện tợng khống chế sinh học ? Nêu ý nghĩa của hiện tợng này.
Câu 7: a. Sự chuyển hoá vật chất và chuyển hoá năng lợng trong hệ sinh thái khác nhau nh thế
nào ?


b. Phân biệt khái niệm sản lợng sinh vật toàn phần và sản lợng sinh vật thực trong hệ
sinh thái.
Câu 8: a. ở đậu Hà Lan gen A - quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so a - màu xanh
B - quy định hoa tím trội hoàn toàn so b - màu trắng. Hai cặp gen này phân ly độc lập
nhau.
Lai 2 giống thuần chủng: hoa tím, hạt vàng với hoa trắng, hạt xanh đợc các cây F
1
. Hãy
xác định tỷ lệ màu hoa và màu hạt có ở các cây F
1
. Giả thiết, không có đột biến.
b. ở bớm tằm gen A tạo trứng màu trắng trội hoàn toàn so a - trứng màu vàng.
Gen B tạo trứng hình dài trội hoàn toàn so b - trứng hình bầu dục.
Hai cặp gen này đều trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thờng. Có 2 phép lai sau:
- PL1: P
T/C
: Dòng trứng trắng, hình bầu dục x dòng trứng vàng, hình dài F
1
.
Tạp giao F
1
với nhau thì kiểu hình ở F
2
luôn có tỷ lệ nh thế nào ? Giải thích.
- PL2: Lai con F
1
của phép lai trên với một con khác nở ra từ trứng trắng, dài đã thu đợc
kết quả nh sau: 55% trứng trắng hình dài, 20% trứng trắng, bầu dục, 20% trứng vàng, dài
và 5% trứng vàng bầu dục. Hãy giải thích kết quả phép lai và viết sơ đồ lai minh hoạ.
------ Hết ------

hớng dẫn chấm môn sinh học - lớp 11 THPT không chuyên
năm học 2006 2007
------------------
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
1,0
a
ý nghĩa:
+ Thuận lợi để NST xếp gọn thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
thoi tơ vô sắc, không chồng chéo lên nhau
0,25
+ Thuận lợi để NST phân ly đều cho 2 tế bào con
0,25
b + Hạt phấn không là giao tử đực vì không trực tiếp thụ tinh
0,25
+ Thụ tinh kép: Hai giao tử giống hệt nhau của 1 hạt phấn cùng thụ tinh
cho 1 túi phôi để tạo phôi mầm và phôi nhũ của 1 hạt.
0,25
2
1,0
a Vì: + Khi NST tháo xoắn hết cỡ thì ADN đợc màng nhân bao bọc, tránh
đợc tác động của các enzim trong tế bào chất
0,25
+ Khi màng nhân tiêu biến thì ADN nằm trong cấu trúc cromatit có liên
kết chặt với protein - Histon và xoắn nhiều cấp độ tạo thêm nhiều liên
kết hoá học, tăng độ bền
0,25

b Cấu trúc ADN ổn định tơng đối vì:
+ Mỗi ADN có rất nhiều cặp nucleotit, khi tự x 2, sự lắp ráp có thể sai
NTBS, chỉ cần sai 1 cặp đã tạo ADN mới.
0,25
+ ở sinh vật có nhân chính thức hầu hết ADN nằm trong cấu trúc NST,
các NST cùng cặp tơng đồng, thờng trao đổi đoạn tơng ứng trong giảm
phân, làm thay đổi cấu trúc ADN.
0,25
3
1,0
a Các yếu tố chính tạo đa dạng cấu trúc protein:
+ Số lợng, thành phần, trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc I.
0,25
+ Các kiểu xoắn, gấp, cuộn và số lợng, thể loại chuỗi polypetit trong cấu
trúc không gian
0,25
b + Từng loại đơn phân của gen:
% A = % T =
2
%%
ii
UA
+
= 20% G = X = 30%
0,25
+ Số lợng từng loại đơn phân:
A = T = 0,2 x 2 x 3060 : 3,4 = 360 Nu G = X = 540 Nu.
0,25
4
1,0

a Hoạt động độc đáo trong giảm phân:
+ Các NST kép tiếp hợp liên kết nhau theo từng cặp tơng đồng ở kì đầu I
0,25
2
+ Sự phân ly NST ở trạng thái kép cho 2 tế bào con làm mất tính chất t-
ơng đồng ở kì sau I
0,25
b Khác nhau về hình thái và cấu trúc NST:
+ Vi khuẩn: NST có dạng vòng, không có protein histon liên kết với ADN
0,25
+ ở ngời: NST có dạng sợi, mỗi NST có 1 ADN liên kết với nhiều khối
phân tử protein - histon
0,25
5
1,0
a Sự giống và khác nhau về cấu trúc của các NST trong 1 tế bào:
+ Giống: Đều gồm 1 ADN quấn quanh các khối protein tạo sợi cơ bản,
xoắn tạo sợi nhiễm sắc cromatit
0,25
+ Khác: Có số lợng, thành phần, trình tự các gen khác nhau do ADN
khác nhau
0,25
b Hai đặc điểm chủ yếu chứng tỏ NST là vật chất di truyền:
+ Nhiễm sắc thể mang các gen quy định đại bộ phận các tính trạng di
truyền của loài.
0,25
+ Nhiễm sắc thể có khả năng truyền đạt thông tin di truyền nhờ sao mã
tổng hợp protein, tự x 2 phân ly để sinh ra tế bào con
0.25
6

1,0
a + Vùng nhiệt đới có điều kiện môi trờng thuận lợi, dao động nhỏ về khí
hậu, nhiều loài có thể tồn tại đợc độ đa dạng cao.
0,25
+ Vùng lạnh: điều kiện sống khắc nghiệt hơn, dao động lớn về chế độ
khí hậu, ít loài chịu đợc độ đa dạng thấp hơn.
0,25
b + Hiện tợng khống chế sinh học: Hiện tợng số lợng cá thể của một quần
thể bị số lợng cá thể của quần thể khác kìm hãm.
+ ý nghĩa : làm cho số lợng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã chỉ
dao động trong 1 thế cân bằng, tạo cân bằng sinh học
0,25
0.25
7
1,0
a Sự khác nhau :
+ Chuyển hoá vật chất: Vật chất tuần hoàn theo chu trình khép kín :
Môi trờng -> sinh vật - Môi trờng, không mất mát.
+ Chuyển hoá năng lợng : Năng lợng qua hệ sinh thái tạo ra dòng năng l-
ợng từ mặt trời qua các bậc dinh dỡng, chuyển hoá thành các dạng khác
nhau, không trở về dạng ban đầu
0,25
0,25
b Phân biệt sản lợng:
+ Sản lợng toàn phần : Khối chất sống hoặc năng lợng tơng đơng đợc tạo
ra ở mỗi bậc dinh dỡng.
+ Sản lợng thực : Khối chất sống hoặc năng lợng tơng đơng tích luỹ đợc
ở mỗi bậc dinh dỡng
0,25
0,25

8
3.0
a Tỷ lệ trên cây F1:
3
+ Màu hoa : 100% cây F1 có màu hoa tím
+ Màu hạt : Hạt của cây F1, chính là thế hệ F2 do đó có 75% hạt màu
vàng và 25% hạt màu xanh
0,5
0,5
b Kết quả tạp giao F1 :
+ Từ KH P: => F1 dị hợp chéo
aB
Ab
(trắng, hình dài)
F1 x F1 -> F2 tỷ lệ luôn là 1/4 trắng, bầu dục: 1/2 trắng, dài: 1/4 vàng dài
+ Giải thích: Tằm cái không có HVG, nếu ở đực có HVG thì khi F1 có kiểu
gen dị hợp chéo tạp giao với nhau sẽ luôn cho két quả tỷ lệ KH 1: 2 : 1, với
tần số hoán vị bất kỳ
( 0-> 50%) luôn cho kết quả giống nhau khi F1 có kiểu gen dị hợp chéo
aB
Ab
* Biện luận và sơ đồ phép lai F1 với con khác
+ Kết quả phép lai cho ra 4 kiểu hình có 5% đẻ trứng vàng, bầu dục =>
con F1 là tằm đực có HVG tạo giao tử ab , còn bớm tằm cái không có
HVG nên KG là
ab
AB
+ Tần số hoán vị gen :
0,05
ab

ab
(vàng, bầu dục) : 0,5 ab = 0,1ab
+ Sơ đồ lai:
P : (F1) :
aB
Ab
(trắng dài) x
ab
AB
(trắng dài)
GP: ab = AB = 0,1 AB = ab = 0,5
Ab = aB = 0,5 - 0,1 = 0,4
+ Lập khung Pennét:
+ Kết quả :
0,55AB (trắng, dài) = 55%; 0,2
ab
Ab
(trắng, bầu dục) = 20%
0,02
ab
aB
(vàng dài) = 20%; 0,05
ab
ab
(vàng, bầu dục) = 5%
0,25
0,5
0,25
0,25
0.25

0,25
0,25
- Hết -
4

×