Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

SLIDE BẢO VỆ LUẬN VĂN MARKETING NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.17 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

LUẬN VĂN
THẠC SỸ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI: ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đồng Xuân Ninh
Học viên: Nguyễn Thị Huyền
Mã HV: C00410

Hà Nội, năm 2016


Tính cấp thiết của đề tài

-

Tình hình hội nhập sâu rộng, cạnh tranh gay gắt, mở cửa thị trường ngân hàng, đòi hỏi các mỗi ngân
hàng cần đẩy mạnh hoạt động marketing

-

Hoạt động marketing của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam vẫn còn nhiều vấn đề bất cập ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng


KẾT CẤU LUẬN VĂN

Chương 1



Cơ sở lý luận về marketing của ngân hàng thương mại

Chương 2

Thực trạng hoạt động marketing tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dương

Chương 3

Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh
Hải Dương


Chương 1
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MARKETING CỦA NHTM

2. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING NHTM

3. NỘI DUNG VÀ CÔNG CỤ CỦA MARKETING NHTM

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING NHTM

5. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA NHTM

6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG MARRKETING CỦA MỘT SỐ NHTM



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG

2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG


1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG

Thành lập năm 2002

Cung cấp các dịch vụ ngân hàng, tài chính
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HẢI DƯƠNG

Có trên 200 lao động, 11 phòng chức năng, 16
phòng giao dịch ở các huyện, thị xã


TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VCB HẢI DƯƠNG

Bảng 2.1: Tình hình số dư huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Hải Dương qua các năm 2013-2015

Đơn vị tính: Triệu đồng

2015
2013

2014

Chỉ tiêu

Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưỏng
Số lượng

Số lượng

Số lượng

2015/2014 (%)

2014/2013 (%)

Tổng vốn huy động
5.112

5.301

3,70

6.500


22,60

2.552

3.648

42.95

4.325

18,56

2.560

1.653

-35,43

2.175

31,58

1.Nguồn vốn huy động từ dân cư

2.Nguồn vốn huy động từ tổ chức

Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Ngoại thương Hải Dương năm 2013-2015


6000

5000
4000
3000

Dư nợ cho vay

2000
1000
0
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Hình 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Hải Dương năm 2013-2015
Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng TMCP Ngoại thương Hải Dương năm 2013-2015


2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG

2.1. Thực trạng hoạt động phân tích khả năng của thị trường

2.2. Thực trạng hoạt động lựa chọn thị trường mục tiêu của Vietcombank Hải Dương

2.3. Thực trạng công cụ marketing – mix tại Vietcombank Hải Dương


2.1. Thực trạng hoạt động phân tích khả năng của thị trường



Hệ thống thông tin marketing
Phản hồi, giải quyết, từ chối…

Phòng kinh doanh DV

Nhu cầu của khách hàng

Nhân viên tại quầy

Phòng khách hàng

Chính sách của Nhà Nước
Phòng TT thẻ
Diễn biến của thị trường

Phòng Tổng hợp
Phòng TT Quốc tế

Cung cấp, bổ sung hồ sơ, thông tin thị trường và xu hướng, các văn bản chính sách pháp luật,…

Hình 2.3: Mô hình tiếp nhận và xử lý thông tin tại Ngân hàng TMCP Vietcombank Hải Dương

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nghiên cứu hoạt động thu thập thông tin của VCB Hải Dương


2.2. Thực trạng hoạt động lựa chọn thị trường mục tiêu của VCB HD
Khách hàng mục tiêu:



2.2. Thực trạng công cụ marketing-mix tại VCB HD


1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Bảng 2.2 : Danh mục sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Hải Dương năm 2015
STT

Danh mục sản phẩm

Sản phẩm tương ứng
- Dịch vụ cung cấp tài khoản thanh toán; Huy động vốn; Phát hành giấy tờ có giá; DV cho vay…

1

Dịch vụ ngân hàng truyền thống

- DV bảo lãnh; DV thuê mua tài chính; DV thanh toán quốc tế

-DV chuyển tiền; DV thẻ: Thẻ ghi nợ,Thẻ tín dụng quốc tế,
2

Dịch vụ ngân hàng hiện đại

- DV giao dịch trực tuyến; Hệ thống giao dịch tự động (ATMConnect 24); DV ngân hàng bán lẻ (Vision 2010),
- DV thương mại điện tử (Vietcombank Cyber Bill Payment)…

- DV đầu tư bảo lãnh phát hành chứng khoán
3


Dịch vụ ngân hàng đầu tư

- DV tư vấn tài chính
- DV Quản lý quỹ
- Kinh doanh giấy tờ có giá ngắn hạn

Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và các công cụ phái

- Kinh doanh chứng khoán và các hợp đồng phái sinh

sinh

- Hợp đồng hoán đổi lãi suất với đối tác nước ngoài

4

- Hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2015, Ngân hàng Vietcombank Hải Dương


1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
(Trích) Bảng 2.3: So sánh một số sản phẩm dịch vụ của VCB với ACB, EIB

Sản phẩm dịch vụ

Vietcombank
11 loại, không nhận

Chủng loại


gửi vàng

ACB
15 loại, có nhận

Eximbank
13 loại, có nhận gửi vàng

gửi vàng

Huy
Rút trước hạn hưởng lãi không kỳ hạn

động
vốn

gửi

Rút vốn

Chủng loại
Tín dụng
Thủ tục

Hưởng theo lãi suất tròn tháng thực Rút trước hạn được hưởng lãi suất 90 – 95%

11 loại

tùy theo thời gian thực gửi


17 loại

16 loại

Rườm rà, mất thời gian

Nhanh chóng

Nhanh chóng

Cao

Tương đối cao

Tương đối cao

Hạn mức
Thẻ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ wedsite của các ngân hàng)


2. CHÍNH SÁCH GIÁ
Bảng 2.5: Lãi suất tiền gửi dân cư VNĐ tại một số ngân hàng trên địa bàn năm 2015

Kỳ hạn
1 tháng

2 tháng


3 tháng

6 tháng

9 tháng

12 tháng

13 tháng

Vietcombank

4,1

4,2

4,6

5,3

5,5

6,3

6,3

BIDV

4,0


4,3

4,7

5,3

5,4

6,4

6,1

Agribank

4,0

4,3

4,5

5,5

5,5

6,0

6,1

Vietinbank


4,0

4,2

4,4

5,3

5,5

6,0

6,5

Á Châu VCB

4,8

4,9

5,1

5,9

6,0

6,5

6,5


VPBank

4,6

4,6

4,7

4,8

4,9

5,7

6,2

SHB

4,8

4,8

5,1

5,7

5,9

6,4


6,4

Ngân hàng

Nguồn: />

3. MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI
(Tổng hợp) Bảng 2.6: Mạng lưới phòng giao dịch của Vietcombank Hải Dương
STT
1

Các huyện, TP
12 Huyện, thị xã

Số điểm phòng giao dịch
12 PGD của ngân hàng VCB
PGD Thanh Bình

Thành phố
2

Số 243 Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương, tỉnh HD

Hải Dương

PGD Lê Thanh Nghị
Số 673-675 Lê Thanh Nghị, thành phố Hải Dương, tỉnh HD
PGD Số 1
Số 11 Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
PGD Số 2

Số 89 Bạch Đằng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Tổng số

16
Nguồn:
/>

4. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP

Quảng cáo

Bán hàng cá nhân

PR và tuyên truyền

Khuyến mãi

Marketing trực
tiếp

Báo,

đài

thanh,

phát
truyền

hình, áp phích,

xe buýt

Giao dịch giữa nhân
viên ngân hàng
trực

tiếp,

điện

-

Tặng

xe

cứu

thương

-

mãi các ngày lễ

Tặng nhà đại
đoàn kết

thoại

-


Hỗ

trợ

Thực hiện khuyến

hoàn

cảnh khó khăn…

lớn

Tổ chức 1-3 hội nghị
khách hàng/năm


5. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING - MIX KHÁC


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI VCB HẢI DƯƠNG

Số lượng khách hàng tăng lên số lượng và chất lượng

Những kết quả

Dẫn đầu thị phần trên địa bàn về doanh số thanh toán XNK, phát hành thẻ, DV ngân hàng bán lẻ, máy ATM,POS, mạng lưới 12
huyện, thị xã

đạt được

VCB thường xuyên kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng

Năm 2015, tiền gửi dân cư đạt 4.325 tỷ đồng, tăng 22,6%, tiền gửi của tổ chức KT dạt 2.175 tỷ tăng 31,58%, lợi nhuận đạt 154 tỷ, tăng
110% so với năm 2014


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI VCB HẢI DƯƠNG

Công nghệ ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro
Nguyên nhân

Đội ngũ nhân viên ngân hàng chưa được đào tạo chuyên sâu về marketing

Việc đổi mới công nghệ hoạt động và đạo tạo đội
ngũ nhân viên phụ thuộc vào Trung Ương và mất
nhiều thời gian và kinh phí.

- Vietcombank Hải Dương chưa có sự quan tâm thích

Hạn
chế

đáng tới việc thiết lập một chiến lược marketing cụ thể
Chưa có phòng marketing, hoạt động marketing do Phòng Tổng hợp phụ trách

phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Các hoạt
động marketing chưa được tăng cường do thiếu sự chỉ
đạo sát sao.

Hoạt động marketing mang tính bị động, phụ thuộc vào VCB Trung Ương,

Chi nhánh chưa xây dựng chiến lược marketing đồng bộ và hệ thống


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI NHÁNH
HẢI DƯƠNG

1. Định hướng phát triển của VCB Hải Dương

Đổi mới



Đổi mới tư duy và
hành động, tái cơ
cấu, công tác khách
hàng, PR, nhân sự…

Chuẩn mực



Chuẩn mực hình ảnh,

An toàn



Hiệu quả

Tuân thủ các quy


diện mạo, con người,

định

quy trình

đảm bảo an toàn hệ
thống

của

NHNN,



Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn


2. Mục tiêu hoạt động marketing

Stt

Mục tiêu

Kết quả dự kiến

Tăng cường cập nhập thông tin, theo sát biến động thị
1


Nắm bắt kịp thời thị trường
trường

2

Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối

3

Tăng cường hoạt động quần chúng, xã hội

Mở thêm 1-2 phòng giao dịch

Các phong trào hướng về cộng đồng

Ghi chú


MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI VCB HD

1. Đổi mới công nghệ ngân hàng
2. Đào tạo, nâng cấp trình độ cán bộ nhân viên ngân hàng
GIẢI PHÁP

3. Thành lập phòng marketing

4. Hoạch định chiến lược marketing



Em xin chân thành cảm ơn!


×