Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý, phần lý thuyết địa lý tự nhiên 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.85 KB, 41 trang )

Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>
S GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGƠ TRÍ HềA
-------------------

----------------

Giáo án
BồI DƯỡNG Học sinh giỏi môn địa lý

Phần lý thuyết : địa lý tự nhiên 12

NTH

Giáo viên bồi dìng hsg

Ngô Quang Tuấn

Diễn Châu - Nghệ An

GV: Ng« Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - NghÖ An.

Page 1


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>PHN MỘT : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 BẰNG SƠ ĐỒ HỐ
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - PHẠM VI LÃNH THỔ
- Nằm: rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm ĐNÁ.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển Đông.


- Tọa độ: 23o23’B -> 8o34’B; 102o9’Đ -> 109o24’Đ.
a. VTĐL:

 Vừa gắn lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp BĐ thông ra TBD.
 Thuộc múi giờ số 7.
1. Vị trí
địa lí và
phạm vi
lãnh thổ:

Vùng đất

b. Lãnh thổ:

Vùng biển:

Vùng trời:

- DT: 331.212 Km2.
- Địa giới: >4600.km, giáp 3 nước…
- Bờ biển: 3260.km, 28/63 tỉnh giáp biển…
- Đảo: >4000, 2 quần đảo (qđ H.Sa, qđ Tr.Sa)
- Tiếp giáp: 8 nước…
- DT: khoảng 1 triệu km2
- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa. ( phụ lục )
-Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước
ta (đất liền, biển và đảo).

2. Ý nghĩa của VTĐL và PVLT Việt Nam:

a. Tự
nhiên:

- Qui định thiên nhiên mang tính chất Nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc biển nên thiên nhiên không khắc nghiệt như một số nước
cùng vĩ độ.
- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng ĐTH-TBD, nên giàu có tài nguyên KS.
- Trên đường di lưu nhiều loài ĐTV, nên tài nguyên SV phong phú.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng (theo Bắc – Nam, Đơng –Tây, độ cao).

 Khó khăn: thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh…
b. KTVH-XHQP:

- Kinh tế:

- VH-XH:
Quốc phòng:

+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế:  thuận
lợi giao lưu các nước, KV, TG.
+ Mở cửa ra biển cho Lào, Thái Lan, Campuchia,Trung Quốc.
+ Vùng biển rộng, giàu có  TL phát triển tổng hợp KT biển. Mở
cửa, hội nhập và thu hút đầu tư.
Nằm liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và có
mối giao lưu lâu đời  TL cho nước ta chung sống hồ bình, hợp
tác hữu nghị, cùng phát triển.
- VN có vị trí qn sự đặc biệt quan trọng ở ĐNA, khu vực kinh tế
năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị TG.
- Biển Đơng: là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống cịn trong cuộc
xây dựng, PT KT, bảo vệ đất nước.


 Khó khăn: Lãnh thổ kéo dài gây khó khăn cho xây dựng giao thơng xun Việt. cạnh
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 2


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>tranh, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới.
Mục lục bài 2.
Vùng biển
Đường cơ
sở
Nội thủy
Lãnh hải
Tiếp giáp
lãnh hải

Vùng đặc
quyền KT

Phạm vi
- Mép nước khi thủy triều xuống thấp
nhất.
- Nằm trong đường cơ sở, tiếp giáp đất
liền.
- Cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía
biển
- Rộng 12 hải lí từ lãnh hải.
(1 hải lí: 1852m)


- Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở

- Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m.
Thềm lục Nơi thềm biển hẹp dưới 200 hải lí cách
địa
đường cơ sở thì vẫn được tính đến 200 hải
lí.
Đảo – quần 4000 hịn đảo lớn nhỏ (các đảo gần bờ, xa
đảo
bờ …)

Ý nghĩa
- Vùng có nhiều đảo thì được tính từ đường
nối liền các đảo nằm ở vịng ngồi...
- Bộ phận lãnh thổ đất liền.Tàu bè nước
ngồi không được qua lại.
- Là biên giới quốc gia trên biển.
- Nhằm bảo đảm chủ quyền của nước ven
biển.
- Có quyền bảo vệ ANQP, kiểm soát thuế, y
tế, nhập cư, mơi trường...
- Có chủ quyền hồn tồn về kinh tế.
(Các nước khác được tự do hoạt động hàng
hải, hàng không, đặt đường ống, cáp…)
- Có quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ và
quản lí các tài nguyên biển ở thềm lục địa .
- Quyền khai thác tổng hợp KT biển, giữ
vững an ninh quốc phòng.


BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm
chung địa
hình VN:
(AL tr6,7;
tr13,14)

- - Đồi núi chiếm phần lớn
diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp:
- Cấu trúc địa hình đa
dạng:

- Đồi núi: chiếm 3/4 DT, ĐBằng: chiếm 1/4 DT.
- ĐB và đồi núi <1000m chiếm 85%, >2000m chiếm
1% DT.
- Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ.
- Thấp dần từ TB xuống ĐN.
- Gồm 2 hướng: TB-ĐN và hướng vòng cung.

- Địa hình của vùng
NĐ ẩm GM:

- Xâm thực mạnh ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

- Địa hình chịu tác động
mạnh của con người:

- Đắp đê ngăn lũ, làm thủy lợi.

- Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thơng,…

2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực (AL trang 13,14)
+ Vùng núi
Đông Bắc:
(tả ngạn
sông Hồng)

- Độ cao: chủ yếu núi thấp.
- Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.
-- Hướng địa hình: vịng cung.
- Cấu trúc: + 4 cánh cung (…), mở rộng phía bắc, phía đơng, chụm lại Tam đảo.
+ CN, SN: Cao Bằng, Hà Giang,…

GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 3


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>+ Vùng núi
Tây Bắc:
(giữa sông
Hồng và
sông Cả)

+ Đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều Liêu Ti 2711m.
+ Thung lũng sông xen giữa: Cầu, sông Thương, sông Lục Nam,…
- Độ cao: cao nhất nước.

- Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.
- Hướng địa hình: tây bắc – đơng nam.
- Cấu trúc:
Có 3 mạch núi lớn.
+ Phía đơng là dãy Hồng Liên Sơn.
+ Phía tây là các dãy núi dọc biên giới Việt Lào (Puđenđinh, PuSamSao)
+ Ở giữa núi thấp xen các SN, CN đá vơi (Phong Thổ, Sín Chảy, Sơn La,)
+ Đỉnh núi cao: ……..
+ Thung lũng sông xen giữa các dãy núi: sông Đà, sông Mã, sông Chu…

+ Vùng núi
TSB:
(Sơng Cả và
dãy Bạch
Mã)

- Độ cao: trung bình.
- Hướng nghiêng chung: dốc về phía đơng.
- Hướng địa hình: tây bắc – đông nam.
- Cấu trúc:
Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao hai đầu và thấp đoạn giữa.
+ Phía bắc: là núi phía tây tỉnh Nghệ An.
+ Phía nam: là núi phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Giữa: thấp là vùng núi đá vơi Quảng Bình, Quảng Trị.
+ Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ra biển ngăn cách với Tr Sơn Nam.
+ Sông ngắn, dốc về phía đơng.

+ Vùng núi
TSN:
(Dãy Bạch

Mã trở vào)

- Độ cao: trung bình.
- Hướng nghiêng chung: dốc về phía đơng.
- Hướng địa hình: vịng cung.
- Cấu trúc: + Gồm các khối núi và cao ngun.
+ Phía đơng: khối núi Kom Tum và Cực Nam Trung Bộ, cao đồ sộ.
+ Phía tây: CN ba dan (…) rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-1000m.

 Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
+ Chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt phủ badan cao khoảng 200m.
+ Đồi trung du rộng ở rìa phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa ĐB ven biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng (AL trang 13,14)
+ Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL
*Giống:
- + Do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng.
- + Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ…
* Khác nhau:
ĐBSH:

- Do S.Hồng, SThái Bình bồi đắp.
ĐBSCL:
- Rộng khoảng 15000km2(1,5triệu ha)
- Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần ra
biển.
- Bị chia cắt thành nhiều ơ.
- Có đê ngăn lũ nên trong đê không
được phù sa bồi đắp hàng năm.


- Do S. Tiền, S.Hậu bồi đắp.
- Rộng 40.000km2 (4 triệu ha).
- Đia hình thấp, bằng phẳng.
- Mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
- Mùa lũ nước ngập sâu ở Đồng
Tháp Mười, mùa cạn nước triều
lấn mạnh, nhiễm mặn 2/3 din

GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.

Page 4


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>tớch.

+ Đồng bằng ven biển
miền Trung:

- Nguồn gốc: do phù sa biển bồi đắp nên đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diên tích: 15.000km2.
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S.Mã, sông
Thu Bồn, sông Trà Khúc,…
- Địa hình phân 3 dải:
• Giáp biển: là cồn cát, đầm phá
• Giữa: là vùng thấp trũng.
• Trong cùng: là đồng bằng.

3. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT-XH
*Thế

mạnh:

*Hạn
chế:

a. Khu vực đồi núi
- Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu *Thế
cho CN.
mạnh:
- Rừng và đất trồng: là cơ sở phát triển nông,
lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
• Rừng: giàu thành phần lồi với nhiều lồi
q hiếm.
• Cao ngun và thung lũng: hình thành
vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây
LT, chăn nuôi gia súc.
• Vùng cao: trồng cây cận nhiệt, ơn đới.
• Bán bình nguyên, đồi trung du: Cây CN,
Cây ăn quả, Cây lương thực.
- Nguồn thủy năng: sơng có tiềm năng thủy
điện rất lớn.
- Du lịch: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh
thái…
- Khó khăn cho PT GT, khai thác TN, giao lưu *Hạn
KT giữa các vùng.
chế:
- Thiên tai: lũ nguồn, lũ qt, sương muối, lốc,
rét, xói mịn, mưa đá… tại đứt gãy sâu có nguy
cơ động đất.
- Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất trồng.


b. Khu vực đồng bằng
- Là cơ sở phát triển NN nhiệt
đới, đa dạng hóa các loại nơng
sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên
nhiên khác: khoáng sản, thủy sản
và lâm sản.
- Thuận lợi xây dựng các thành
phố, khu công nghiệp, trung tâm
thương mại.
- Phát triển giao thông đường bộ,
đường biển.

Thiên tai: gây nhiều thiệt hại.
• Bão
• Lụt
• Hạn hán …

BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐƠNG
1. Đặc điểm khái qt Biển Đơng
Là biển rộng. Diện tích 3,477 triệu km2.
Là biển tương đối kín.
Có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Giàu tài ngun khống sản, hải sản.
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 5



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (AL tr 6,7 hoặc tr 13,14)
a. Khí hậu:

- Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển.
- Lượng mưa và độ ẩm lớn (trên 80%).
- Khí hậu mang tính hải dương, điều ḥịa.
- Giảm tính khắc nghiệt: lạnh khơ trong mùa đơng và nóng bức trong mùa hè.

b. Địa hình
ven biển và
hệ sinh thái
ven biển:

- Địa hình ven biển:
đa dạng:

- HST vùng ven biển
đa dạng, giàu có:

c. TNTN
vùng biển:

- Khống sản:
- Hải sản:

d. Thiên tai:








Vũng vịnh.
Cửa song.
Bờ biển mài mịn.
Cồn cát, đầm phá.
Đồng bằng.





Rừng ngập mặn.
Nước lợ.
Đất phèn và rừng trên đảo.

 PT KT biển.

+ Dầu khí (Nam Cơn Sơn,Cửu Long,Mã Lai,Thổ Chu)
+ Cát, ti tan,
+ Muối biển (NTB).
giàu có về thành phần loài, năng suất sinh học cao
(>2000 loài cá, 100 tơm, khoảng vài chục mực, hàng
nghìn lồi SV phù du và SV đáy)

- Bão: 3-4 cơn bão đổ bộ, gây thiệt hại nặng.
- Sạt lở bờ biển: Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy: ở ven biển miền Trung.


Phương phướng sử dụng hợp lí tài nguyên biển:
- Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển.
- Phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển.
- Phòng tránh thiên tai.
- Khai thác tổng hợp kinh tế biển.

BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (AL trang 9) Do nằm trong vùng nội chí tuyến.Giáp biển và gần
trung tâm gió mùa Châu Á.
Đặc điểm

a. Tính nhiệt đới:

b. Lượng mưa và độ ẩm lớn

GV: Ng« Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - NghÖ An.

Page 6


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Nguyên nhân:

- Biểu hiện:

- Do nằm trong vùng nội chí tuyến, - Lãnh thổ kéo dài, hẹp, giáp biển Đông nên
nên có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh các khối khí qua biển mang theo mưa.
trong năm.
- Do VTĐL, gió mùa, địa hình, fron, dải hội

tụ nhiệt đới (FIT), dòng biển, bão.
- Tổng bức xạ MT lớn, cân bằng bức - Lượng mưa và độ ẩm lớn: 1500 xạ dương quanh năm.
2000mm, sườn đón gió biển và các khối núi
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình cao từ 3500 – 4000mm.
năm cao > 200C, trừ vùng núi cao.
- Độ ẩm khơng khí cao, trên 80%.
- Tổng số giờ nắng cao 1400 – 3000
- Cân bằng ẩm luôn ln dương.
giờ/ năm.
Ngun nhân:

Nằm trong vùng chí tuyến bán cầu Bắc.
Tín phong hoạt động quanh năm.
Gió mùa đã lấn át Tín phong và thổi xen kẽ theo mùa.
 Nước ta có 2 mùa gió chính và thay đổi chiều theo mùa:

Gió mùa:

Tác động:

Gió mùa mùa Đơng
- TG: từ tháng 11 – tháng 4 năm sau.
- Hướng gió: đơng bắc (GM ĐB)

Gió mùa mùa hạ
- TG: từ tháng 5 – 10.
- Hướng gió: tây nam (NB,TN) và đơng nam
(BBộ)
- Nguồn gốc: từ áp cao lạnh Xipia.
- Nguồn gốc: Áp cao Ấn Độ Dương.

- Tính chất: lạnh khơ và lạnh ẩm .
- Tính chất: nóng ẩm (mưa).
- Phạm vi: hoạt động mạnh Miền Bắc - Phạm vi : cả nước.
(160B ra bắc)
- Hệ quả: mùa đông lạnh và khô ở - Hệ quả:
MBắc.
+ Vùng đón gió mưa lớn (TN, NB, cả nước)
+ Gió phơn gây khơ nóng ở Bắc Trung Bộ.
Miền bắc:
Đầu mùa hạ:
• Tạo nên mùa đơng lạnh miền Bắc (từ • Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ÂĐD, hướng
2-3 tháng nhiệt dưới 180C).
TN gây mưa lớn cho NBộ và Tây Ngun.
• Nửa đầu mùa đơng: lạnh khơ.
• Khi vượt dãy Trường Sơn gây khơ nóng ở
• Nửa sau mùa đơng: lạnh ẩm, gây ven biển Trung Bộ và phía nam vùng Tây
mưa phùn cho ĐB ven biển Bắc Bộ, Bắc (gió Lào); ĐB BBộ nhiệt độ 35 – 400C
và độ ẩm < 50%.
BTB.
Giữa
cuối mùa hạ:
Miền Nam:
• GM tây nam từ áp cao cận chí tuyến Nam
• Gió mùa Đơng Bắc suy yếu.
bán cầu vượt XĐ trở nên ẩm hơn. Cùng với
• Từ Đà Nẵng trở vào gió tín phong
dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa cho cả
hướng ĐB, gặp địa hình và gây mưa
miền Nam và miền Bắc; cịn ở Trung Bộ
cho ven biển Trung Bộ, khi đó NBộ

mưa vào tháng IX.
và Tây Ngun là mùa khơ, nắng
• Do áp thấp BBộ gió TN chuyển hướng ĐN
nóng.
vào BB tạo “gió mùa ĐN” vào mùa hạ ở
MBắc.
* Sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta:
+ Miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Miền Nam: có hai mùa 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ rệt.
+ Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ: đối lập về mùa mưa và mùa khơ.

GV: Ng« Quang Tn - THPT Ng« TrÝ Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 7


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>
2. Các thành phần tự nhiên khác

a. Địa hình
- Xâm thực mạnh ở
miền đồi núi.
• Trên sườn dốc: địa
hình bị cắt xẻ, xói
mịn, rửa trơi, đất
trượt, đá lở.
• Vùng núi đá vơi:
hình thành địa hình
cacxtơ (hang động

ngầm, suối cạn thung
khơ).
• Thềm phù sa cổ: địa
hình bị chia cắt thành
các dãy đồi núi thấp
xen lẫn các thung
lũng.
- Bồi tụ nhanh ĐB: rìa
ĐN ĐBSH, rìa TN
ĐBSCL hàng năm lấn
ra biển vài chục đến
gần trăm mét.

b. Sơng ngịi (AL 10)
- Mạng lưới sơng
ngịi
g dày đặc:
+ Có 2360 con sơng
dài trên 10km.
+ Dọc biển cứ 20km
gặp một cửa sông.
+ Phần lớn là sông
nhỏ.
- Sông nhiều nước,
giàu phù sa.
- Chế độ nước theo
mùa: mùa lũ tương
ứng với mùa mưa,
mùa cạn tương ứng
với mùa khô.


c. Đất (AL 11)
- Quá trình feralit là quá
trình hình thành đất đặc
trưng của khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa.
- Do:
+ Mưa nhiều rửa trôi
các chất badơ dễ tan
(Ca2+, Mg2+, K+), làm đất
chua.
+ Q trình tích tụ các
oxit sắt và oxit nhơm
làm cho đất có màu đỏ
vàng (Fe-Al).
+Q trình bồi tụ, lắng
động diễn ra mạnh mẽ,
làm cho đất có độ phì
cao.
Đất Feralit là loại
đất chính ở vùng đồi núi
nước ta.

d. Sinh vật (AL 12)
- Hệ sinh thái rừng tiêu
biểu là rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh 
cịn lại ít.
- Rừng thứ sinh khá phổ
biến: rừng gió mùa thường

xanh, rừng gió mùa nửa
rụng lá, rừng thưa khô
rụng lá, xa van bụi gai hạn
nhiệt đới.
- Trong giới sinh vật thành
phần các loài nhiệt đới
chiếm ưu thế.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên NĐ ẩm GM đến sản xuất và đời sống

Sản xuất nông nghiệp
Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống
– Thuận lợi: Phát triển – Thuận lợi:
nền nông nghiệp lúa
+ Phát triển lâm nghiệp, thủy sản.
nước, tăng vụ, đa
+ Phát triển giao thơng vận tải.
dạng hóa cây trồng,
+ Du lịch.
vật ni.
+ Cơng nghiệp khai thác, xây dựng…
+
– Khó khăn:
– Khó khăn:
+ Lũ lụt
+ Phụ thuộc mùa: GTVT, du lịch, CN khai thác…chịu ảnh hưởng chế độ
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 8



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>+ Hạn hán
+ Khí hậu thất thường.
+ Dịch bệnh, sâu bệnh

+
+
+
+

nước sơng và mùa khí hậu.
Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản…
Thiên tai: gây tổn thất lớn cho SX, người và tài sản (lũ, lụt, hạn hán).
Thời tiết thất thường: dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng.
Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

BÀI 11 + 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam (theo vĩ độ)
* Nguyên nhân:
+ Nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau, làm cho khí hậu và thiên nhiên phân hố từ Bắc-Nam.
+ Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài.
+ Ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
Khác nhau
Phần lãnh thổ

Giống nhau

Phía Bắc
Phía Nam

- Bắc Bạch Mã (160B ra - Nam Bạch Mã
Bắc)
Kiểukhí hậu: - Nhiệt đới ẩm GM, có - Cận xích đạo gió mùa
mùa đơng lạnh.
• Nhiệt độ TB năm:> • Nhiệt độ TB >250C, nóng
-Khí
200C
quanh năm, khơng tháng
hậu:
Nhiệt TB:
nào <200C.
• Có mùa đơng lạnh với • Có 2 mùa (1 mưa,1 khô)
2-3 tháng, nhiệt < 180C.
Biênđộ nhiệt - Lớn
- Nhỏ
- Rừng NĐ ẩm GM :
- Rừng cận xích đạo GM:
• Mùa đơng: lạnh, ít mưa: + Thực vật: phần lớn thuộc
vùng XĐ và nhiệt đới từ
nhiều loài cây rụng lá.
phương Nam và phía tây di

Mùa
hạ:
nóng,
mưa
- Cảnh quan:
cư. Xuất hiện: cây chịu hạn,
nhiều: cây cối tốt.
- Thành phần loài: nhiệt rụng lá vào mùa khô.

+ Động vật: voi, hổ, gấu,
đới.
trăn, rắn,
- Vị trí (giới hạn)

- Nội chí tuyến
- Gió mùa
- Trên > 200C
- Có phân mùa

- Rừng gió mùa.
- Lồi nhiệt đời
chiếm ưu thế.

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây (chia thành 3 dải rõ rệt)
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển: lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ.
GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Ch©u - NghƯ An.

Page 9


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Thềm lục địa: phía bắc và phía nam đáy nơng, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ.
- Trung Bộ: đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho Thiên nhiên NĐ ẩm GM.

b. Vùng đồng bằng ven biển: Có mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng đồi núi phía tây và vùng biển phía
đơng:


ĐBSH, ĐBSCL
- Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, nơng.
- Thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.

Dải đồng bằng ven Trung Bộ
- Hẹp ngang, chia cắt thành những ĐB nhỏ.
- Địa hình bồi tụ, mài mịn xen kẽ nhau; cồn cát, đầm phá.
- Thiên nhiên khắc nghiệt nhưng có tiềm năng du lịch,
KT biển

c. Vùng đồi núi
Miền Bắc
Vùng núi Đông Bắc

Miền Trung (Dãy Trường Sơn)

Vùng núi Tây Bắc

- Có mùa đông lạnh Vùng núi thấp
Vùng núi cao
đến sớm.
- Mùa đông
- Thiên nhiên: cận ngắn, bớt lạnh.
nhiệt đới gió mùa.
- Thiên nhiên - Thiên nhiên
NĐ ẩm GM.
giống ôn đới.

Đông Trường Sơn


Tây Trường Sơn

- Đơng Trường Sơn
mưa vào thu đơng,
thì Tây Ngun là
mùa khơ.

- Vào mùa hạ: Tây
Ngun mưa , thì
Đơng Trường Sơn
chịu tác động của
gió Tây khơ nóng.

 Có sự phân hoá phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
lên cao 100m nhiệt giảm 0,60C.

Chia 3
đai

a. Đai nhiệt đới gió

Do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao trung bình cứ

b. Đai cận NĐ gió mùa trên núi

c. Đai ơn đới GM trờn
nỳi


GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.

Page 10


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Độ cao:

- MB: đến độ cao 600-700
mét.
- MN từ 900-1000 mét.
Khí - Khí hậu nhiệt đới:
hậu:
+ Mùa hạ nóng, t0 TB >
250C.
+ Độ ẩm từ khô đến ẩm ướt.
- Đất:
- Có 2 nhóm đất:
+ Đất phù sa: 24% diện tích
+ Đất feralit: > 60% DT.
Sinh - Sinh vật nhiệt đới:
vật:
+ Rừng lá rộng thường
xanh: nhiều tầng, động vật
đa dạng.
+Rừng nhiệt đới gió mùa:
rừng thường xanh, rừng nửa
rụng lá, rừng thưa nhiệt đới
khô ...
+ Rừng trên đất đá vôi, rừng

ngập mặn, rừng tràm trên
đất phèn, xa van cây bụi
trên đất cát...

- Đến độ cao 2600 mét.

- Từ 2600 mét trở lên
(Hoàng Liên Sơn)

- Khí hậu: cận nhiệt gió mùa trên
núi.
+ Mát mẻ: t0 < 25ºC.
+ Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- 600-700m: đất Feralit có mùn,
chua, tầng đất mỏng.
- >1600 -1700m: đất mùn (nhiệt
thấp)
- 600-700m:
+ Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá
kim.
+ Động vật có các lồi chim thú,
lơng dày: gấu, sóc, cầy, cáo.
- >1600 -1700m: rừng phát triển
kém, xuất hiện cây ơn đới, các
lồi chim di cư thuộc khu hệ
Himalaya.

- Khí hậu: có tính ơn
đới, quanh năm nhiệt độ
dưới 15ºC, mùa đông

dưới 5ºC.
- Đất: mùn thô.

- Thực vật: ôn đới: đỗ
quyên, lãnh sam, thiết
sam.

4. Các miền địa lí tự nhiên
Đặc điểm
- Phạm vi:

- Đặc điểm:
- Địa - Hướng địa hình
hình:
- Nghiêng chung:
- Núi:
- Cao nguyên, SN
- Đồng bằng:

a. Miền Bắc và Đông
b. Miền Tây Bắc và
Bắc Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
- Hữu ngạn S.Hồng gồm - Từ hữu ngạn S.Hồng
vùng núi ĐB và ĐBBB. đến dãy Bạch Mã
(160B).
- Có mối quan hệ với - Có mối quan hệ với
Hoa Nam – Trung Quốc Vân Nam-TQ về địa
về địa chất, kiến tạo. chất, kiến tạo. Gió mùa
Chịu tác động mạnh của ĐBắc giảm.

gió mùa Đơng Bắc.
- TB ĐN, vịng cung.
- TB – ĐN, tây – đông .

c. Nam Trung Bộ và
Nam Bộ
- Từ dãy Bạch Mã trở
vào Nam.

- Cấu trúc địa chất-địa
hình phức tạp, tương
phản rõ về địa hình,
khí hậu, thủy văn giữa
2 sườn Đơng và Tây.
- Vịng cung, phía
đơng dốc.
- TB – ĐN.
- TB–ĐN, BTB: dốc - Dốc phía đơng, TBphía đông.
ĐN .
- Chủ yếu núi thấp, - Núi cao chiếm ưu thế, - Các khối núi cổ.
hướng vòng cung (4 có đủ 3 đai.
cánh cung)
- Đồng Văn, Hà Giang. - Nhiều CN, SN (…)
- Các SN, CN badan
(…)
- Thấp, mở rộng phía - ĐB nhỏ hẹp ven biển - ĐB Nam Bộ rộng

GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 11



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>bin.

(BTB)

- Vùng biển, thềm - Bờ biển bằng phẳng,
lục địa:
nhiều vịnh, đảo, quần
đảo.
- Vùng biển, thềm lục
địa: rộng, nơng, có vịnh
nước sâu.
- Dày đặc, hướng TB- Sơng ngịi:
ĐN và hướng vịng
cung.
- Than, sắt, thiếc, đồng.
- Khống sản:
Dầu khí vịnh Bắc Bộ.

- Khí hậu:

-Thổ nhưỡng, sinh vật:

Thuận lợi:

Khó khăn:

lớn, NTB nhỏ hẹp ven

biển.
-Nhiều đầm phá, cồn - Bờ biển khúc khuỷu,
cát, bãi tắm đẹp.
nhiều vũng vịnh.
- Thềm lục địa hẹp dần. - Thềm lục địa hẹp
(BTB), NBộ rộng,
nông.

- Hướng TB-ĐN (Tây
Bắc), T-Đ (BTB: nhỏ,
ngắn)
- Đất hiếm, thiếc, sắt,
crôm, titan, vật liệu xây
dựng …
-Có mùa đơng lạnh - Gió mùa đơng suy yếu.
(2,3th)
- Tính nhiệt đới tăng.
- Mùa hạ nóng, mưa
nhiều.
- Đủ 3 đai. Rừng còn
- Đai nhiệt đới chân núi. nhiều ở Nghệ An, Hà
Tĩnh.
- KS  nguyên liệu CN. - KS  nguyên liệu CN.
- Mùa đông trồng rau - Chăn nuôi gia súc,
ôn đới.
trồng cây CN, N - L
- Du lịch
nghiệp.
- Kinh tế biển …
- Thủy điện, Nuôi trồng

thủy sản.
- Du lịch, kinh tế biển

- Thời tiết bất ổn.
- Bão, lũ, hạn hán…
- Khí hậu, dịng chảy - Đất trượt, đất lở…
sơng ngịi thất thường.

- NTB ngắn, dốc; hệ
thống S.ĐNai, S.Cửu
Long.
- Dầu khí ở thềm lục
địa, Tây Ngun giàu
bơxit.
- Cận XĐ GM, biên
độ nhỏ.
- Có 2 mùa rõ rệt.
- TV nhiệt đới, cận
xích đạo chiếm ưu thế.
- KS  nguyên liệu
Công nghiệp.
- Trồng cây CN, phát
triển N – L nghiệp
- Thủy sản.
- Du lịch, kinh tế biển

- Xói mịn, rửa trôi ở
vùng núi.
- ĐBNBộ lũ lụt (mưa),
thiếu nước mùa khô.


BÀI 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
Tài nguyên
a. Rừng
- 1943: 70%
rừng giàu
- 2005: 70%

rừng
nghèo, mới
phục hồi.

Hiện trạng
- Suy giảm cả về DT
và chất lượng.
- DT rừng đang tăng,
nhưng chất lượng rừng
giảm vì rừng mới phục
hồi và cịn non.

Ngun nhân
- Chiến tranh.
- Khai thác quá
mức.
- Mở rộng đất NN
(đốt rừng lấy đất).
-Thiên tai (cháy
rừng)
- Cơng tác quản

lí…

Biện pháp bảo vệ
- Nâng độ che phủ: 45-50%, vùng núi 7080%.
- Quy định nguyên tắc quản lí, sử dụng PT
với 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, SX).
- Giao quyền sử dụng đất và rừng cho dân.
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng
đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lờn
43%.

GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.

Page 12


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>b. Đa dạng - Tính đa dạng cao
sinh học
sinh học cao (số loài,
kiểu hệ sinh thái,
nguồn gen).
- Nhưng đang suy
giảm nghiêm trọng,
nhiều lồi có nguy cơ
tuyệt chủng.

- Diện tích rừng
suy giảm.
- Khai thác quá

mức.
- Môi trường ô
nhiễm...

- Xây dựng và mở rộng vườn quốc gia và
khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định việc khai thác và bảo vệ: gỗ,
động vật, thủy sản.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Đất
- TN Đất

- Đất có rừng 12,7
triệu ha.
- Đất NN 9,4 triệu ha
(28,4%), bình quân 0,1
ha/ người. Khả năng
mở rộng đất NN
không nhiều.
- Đất chưa sử dụng:
còn lớn. DT đất trống
đồi trọc đã giảm mạnh
nhưng cịn lớn. Cả
nước có khoảng 9,3
triệu ha đất đe dọa sa
mạc hóa.

- Đất chuyên dùng *Vùng đồi núi:
tăng.

+ Chống xói mịn : thủy lợi, canh tác ruộng
- Diện tích rừng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo
giảm.
băng.
- Địa hình.
+ Cải tạo đất hoang : nơng – lâm kết hợp.
- Khí hậu.
+Bảo vệ rừng, đất rừng, định canh, định cư.
*Vùng đồng bằng:
+ Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng
đất NN
+ Cần quy hoạch, sử dụng hợp lí quỹ đất.
+ Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thâm canh.
+ Chống bạc màu, nhiễm mặn, phèn…
+ Bón phân thích hợp, chống ô nhiễm MT
đất…

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác
- TN nước

- Ngập lụt, thiếu nước
mùa khô.
- Có tiềm năng lớn,
nhưng hiệu quả kinh tế
cịn thấp. Các khu CN,
đô thị, cửa sông, ven
biển dễ bị ô nhiễm.
- Khống sản - Có 3500 mỏ khống
sản, trữ lượng nhỏ,
phân tán. Nhiều nơi

khai thác trái phép,
bừa bãi, gây lãng phí
và làm ơ nhiễm mơi
trường.
- Du lịch
- Tình trạng ơ nhiễm
mơi trường xảy ra
nhiều nơi, làm suy
thối tài ngun.
- Khí hậu
- Sử dụng thiếu quy kế

- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng và chống ô
nhiễm nước.
- Xây hồ chứa nước, cống thoát nước, cấp nước…
- Tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật...
- Xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm….
- Quản lí chặt việc khai thác.
- Tránh lãng phí tài ngun và ơ nhiễm từ khâu khai thác, vận
chuyển đến chế biến.
- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật.

- Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa…
- Tun truyền ý thức bảo vệ MT du lịch…
- Phát triển du lịch sinh thái…
- Xử lí khí thải cơng nghiệp…

GV: Ng« Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - NghÖ An.

Page 13



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Biển

hoạch dễ gây ô - Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí…
nhiễm…
- Ơ nhiễm biển đang - Xử lí nước thải trước khi chảy ra sơng, biển…
có chiều hướng gia - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển…
tăng do rác thải…
* Cần khai thác và sử dụng hợp lý và bền vững các tài nguyên

BÀI 15: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ mơi trường
* Có 2 vấn đề:
* Bảo vệ MT cần:

- Mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán…  do diện tích
rừng bị thu hẹp.
- Ơ nhiễm MT: nước, đất, khơng khí  do chất thải CN, NN, sinh hoạt…
o Sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền.
o Đảm bảo chất lượng mơi trường sống cho con người.
o Phát triển bền vững.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
- Biểu hiện: Gió mạnh, mưa lớn. Trung bình 3-4
cơn bão/năm. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào
Nam.
- Thời gian: từ tháng 6  11 (sớm tháng 5,

muộn tháng 12)
- Nơi xảy ra: cả nước nhất là ven biển Trung Bộ,
Nam Bộ rất ít.
- Nguyên nhân: dải hội tụ nhiệt đới (FIT), giáp
biển…

b. Ngập lụt
- Biểu hiện: nước dâng.

- Thời gian: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10, miền
trung 9-12)
- Nơi xảy ra: đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL, ĐB
ven biển Trung Bộ)
- Nguyên nhân: mưa lớn, bão, FIT (dải hội tụ
nhiệt đới)…
+ ĐBSH: nghiêm trọng nhất do mưa lớn, mặt đất
thấp, có đê, mật độ xây dựng cao, bão, FIT (dải hội
tụ nhiệt đới).
+ ĐBSCL: gây thiệt hại vụ hè thu do mưa lớn,
triều cường, bão, FIT…
+ Ở Trung Bộ: do mưa bão, nước biển dâng, lũ
nguồn về.
- Hậu quả: ngập diện rộng, lật úp tàu thuyền, - Hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao
ngập mặn ven biển, tàn phá nhà cửa, ô nhiễm thông, ô nhiễm MT.
MT, dịch bệnh,…
- Biện pháp phịng chống: dự báo bão, thơng - Biện pháp phòng chống: xây dựng đê điều, hệ
báo cho tàu thuyền trở về đất liền, tìm trú ẩn, xây thống thủy lợi.
dựng đê biển, sơ tán dân, kết hợp chống lt, ỳng
GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.


Page 14


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/> đồng bằng và chống lũ, xói mịn ở miền núi.
c. Lũ quét
- Biểu hiện: nước chảy mạnh.
- Thời gian: mùa mưa, (MB: th 6-10, MT: 10-12)
- Nơi xảy ra: đột ngột ở miền núi.
- Nguyên nhân: mưa, dốc, rừng bị chặt phát,..

d. Hạn hán
- Biểu hiện: khơng khí khơ, thiếu nước,đất khô
cằn.
- Thời gian: từ tháng 11 – tháng 4.
- Nơi xảy ra: nhiều nơi (NTB, TNguyên, ĐNB)
- Nguyên nhân: mưa ít  thiếu nước (địa hình)

- Hậu quả: nghiêm trọng: mất lớp phủ TV, thiệt - Hậu quả: sâu bệnh, mất mùa, cháy rừng, thiếu
hại tính mạng, tài sản dân cư, tắc nghẽn giao nước cho SX và SH.
thông. ÔNMT.
- Biện pháp phòng chống: quy hoạch các điểm - Biện pháp phòng chống: xây dựng hệ thống
dân cư tránh vùng lũ quét, quản lí, sử dụng đất thủy lợi, trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây chịu
đai hợp li, thủy lợi, canh tác hiệu quả trên đất hạn.
dốc, trồng rừng, bảo vệ rừng.
e. Động đất
f. Lốc, mưa đá, sương muối
- Biểu hiện: mặt đất rung ..
- Bất ngờ.
- Thời gian: bất thường.

- Là thiên tai bất thường, khó phịng tránh.
- Nơi xảy ra: xảy ra mạnh nhất ở TB, ĐB, miền
Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển động
đất tập trung ven biển NTB.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của vận động Tân
Kiến Tạo, nằm trong vành đai sinh khống Địa
Trung Hải, Thái Bình Dương.
- Hậu quả: nghiêm trọng.
- Biện pháp phịng chống: khó phịng tránh.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ Tài nguyên và Môi trường:
- Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái chủ yếu.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen.
- Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên.
- Đảm bảo chất lượng MT phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng TNTN.
- Ngăn ngừa ơ nhiễm MT, kiểm sốt và cải tạo MT. Thực hiện nghiêm luật TN-MT.
===================== o0o ====================

GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 15


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>
PHN HAI : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 BẰNG CÂU HỎI SGK
BÀI 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi
mới ở nước ta ?
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng đến công cuộc đổi mới ở nước ta:

- Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi mới
nhanh chóng và tồn diện nền KT-XH đất nước.
- Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất,
tranh thủ nguồn vốn và khoa học, cơng nghệ từ bên ngồi góp phần phát triển kinh tế.
- Bối cảnh quốc tế đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính
sách thích hợp nhằm phát triển ổn định bền vững về mặt KT-XH.
Câu 2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH ?
- Sau khi đất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và
lại đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu.
- Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức
phức tạp.
- Nước ta nằm trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ở mức 3 con số, đời
sống người dân khó khăn.
- Những đường lối và chính sách cũ khơng phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, để thay đổi bộ mặt
kinh tế cần phải đổi mới.
Câu 3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai đoạn 1975 - 1980 đã
tăng lên 6,0 % và năm 1988, tăng lên 8,4 % vào năm 2005.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho tới đầu thập kỷ 90 của
thế kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm
tỷ trọng nhỏ. Từng bước tỷ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, đến năm 2005 đạt chỉ
còn 21,0 %. Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, đến năm 2005 đạt xấp xỉ 41 %,
vượt cả tỷ trọng của khu vực dịch vụ (38,0 %).

GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Ch©u - NghƯ An.

Page 16



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm, phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt
khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển.
- Nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần
của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Câu 4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu
vực và thế giới.
- Từ đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.
- Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN.
- Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn đàn hợp tác
kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương và đa phương.
- Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)…
Câu 5) Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta.
- Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hoá, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị
trường.

BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho q trình phát triển
KT-XH ?
a) Thuận lợi:
- Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
- Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển cơng nghiệp.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các
loại cây trồng, vật nuôi.
- Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
b) Khó khăn:
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phịng hết sức nhạy cảm.
Câu 2) Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta:
a) Vùng đất.
- Diện tích: gồm phần đất liền và hải đảo 331. 212 km2
- Đường biên giới dài 4600 km, giáp Trung Quốc (dài 1400 km), giáp Lào (dài 2100 km), giáp
Campuchia (dài 1100 km)
- Đường bờ biển dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) tới Hà Tiên (Kiên Giang), thuận lợi cho
phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, và 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa.
-> Như vậy, nước ta vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa giáp với Thái Bình Dương.
b) Vùng biển.
Gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Ch©u - NghƯ An.

Page 17


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>ã
ã
ã
ã
ã

Ni thủy: Vùng nước phía trong đường cơ sở giáp với đất liền, được xem như bộ phận lãnh thổ

trên đất liền.
Lãnh hải: tiếp giáp vùng nội thủy rộng 12 hải lí, là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên
biển, ranh giới ngoài là đường biên giới quốc gia trên biển.
Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo
vệ an ninh quốc phịng, kiểm sốt thuế quan, các qui định về y tế, môi trường và nhập cư…
Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển
rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển tính từ đường cơ sở cho tới
độ sâu 200m (có nơi đến 200 hải lí).

c) Vùng trời.
Là khoảng khơng gian, không giới hạn về độ cao, từ biên giới trên đất liền cho tới biên giới trên biển
và không gian của các đảo.
Câu 3) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho
thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc
của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khống châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài ngun khống sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phịng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước
trên thế giới. -> Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải
sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn
hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với

các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phịng: vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý
nghĩa chiến lược trong cơng cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.
Câu 4) Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ?
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa:
+ Do nước ta nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc nên khí hậu nước ta mang
tính chất nhiệt đới, có nền nhiệt độ cao ; lại nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa
châu Á nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt : mùa đơng bớt nóng và khơ cịn mùa hạ nóng và
mưa nhiều ; đặc biệt nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển,
biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt ẩm, vì thế mà khí hậu nước ta ơn hồ và mát mẽ hơn so với
nhiều nước cùng vĩ độ.
+ Do nằm trong vùng nhiệt đới với nhiệt ẩm dồi dào nên tài nguyên sinh vật nước ta rất
phong phú và đa dạng.

GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Ch©u - NghƯ An.

Page 18


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Nước ta nằm trong vành đai sinh khống Thái Bình Dương và trên đường di lưu và di cư của
nhiều lồi động, thực vật nên có nhiều tài ngun khống sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý
giá.
- Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền
(giữa miền Bắc và miền Nam, giữa vùng phía đơng và vùng phía tây,…).
- Ngồi ra vị trí địa lí của nước ta cũng mang lại những điều kiện tự nhiên không thuận lợi như
bão, lũ lụt, hạn hán,…
Câu 5) Tại sao nói Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho q trình

phát triển kinh tế ?
Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế, đặc
biệt trong xu thế hội nhập tồn cầu thì vị trí đó càng trở nên quan trọng hơn.
- Với vị trí vừa gắn liền với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương ; lại nằm trên các
đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng nên nước ta dễ dàng giao lưu,
trao đổi hàng hoá với nhiều nước trên thế giới. Cùng với vị trí đó, hệ thống cảng nước sâu ven biển
là điều kiện hấp dẫn nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
- Nước ta nằm trong khu vực Đơng Nam Á, nơi có các hoạt động kinh tế diễn ra sơi động, điều
đó giúp nước ta có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ các nước trong khu vực.
- Biển Đông giàu có đã mang lại cho nước ta một nguồn tài nguyên quý giá (hải sản, khoáng
sản,...), là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành kinh tế. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển
vừa làm cho cơ cấu kinh tế nước ta đa dạng vừa mang lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế.
- Nằm trong vành đai sinh khống Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của các loài
động, thực vật nên nước ta có nguồn khống sản và sinh vật phong phú, giàu có. Đó là cơ sở quan
trọng để phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Vị trí địa lí đã mang lại cho nước ta những đặc điểm khí hậu thuận lợi : nhiệt độ cao quanh
năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Đặc điểm khí hậu đó rất thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh
tế như ngư nghiệp, du lịch, đặc biệt là nông nghiệp.
Câu 6) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta.
- Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược
phát triển kinh tế nước ta.
- Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản…
- Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du
lịch biển.
- Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai.
- Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và
quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương,
khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển.

BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Câu 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện
tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b) Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là Tây Bắc - Đơng Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ng« Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 19


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vịng cung: các dãy núi vùng Đơng Bắc, Nam Trường Sơn.
- Do ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo địa hình VN được nâng lên và trẻ lại. Các vận động nâng
lên diễn ra không liên tục mà theo từng đợt ( xen kẽ giữa những pha nâng lên là pha yên tĩnh ) , nên địa
hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt.
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Biểu hiện là quá trình xâm thực mạnh mẽ ở vùng
đồi núi và bồi tụ nhanh ở các ĐB hạ lưu những sơng lớn..
d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : ở TD,MN và đặc biệt là ở các ĐB.
Câu 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước
ta ?
a) Khí hậu:
Địa hình đồi núi đã góp phần tạo nên sự phân hố khí hậu làm cho khí hậu nước ta đa dạng hơn :
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng miền, tạo nên các tiểu vùng khí hậu
khác nhau. Ví dụ, dãy Bạch Mã chính là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc (từ Huế trở ra) và miền
Nam (từ Đà Nẵng trở vào), dãy Bạch Mã đã ngăn gió mùa Đơng Bắc nên từ Đà Nẵng trở vào rất ít
khi chịu sự tác động của loại gió này ; dãy Hồng Liên Sơn là ranh giới khí hậu giữa vùng Đông

Bắc và vùng Tây Bắc ; dãy Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khơ nóng cho một số tỉnh Bắc Trung
Bộ vào đầu mùa hạ…
- Độ cao của địa hình đã tạo nên sự phân hố khí hậu theo đai cao, tại các khối núi cao xuất hiện
các vành đai khí hậu á nhiệt đới và vành đai khí hậu ơn đới. Một số vùng lãnh thổ có địa hình cao
ở nước ta có khí hậu quanh năm mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt,…
b) Sinh vật và thổ nhưỡng:
- Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới
ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn.
Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
- Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đơng-Tây,
đồng bằng lên miền núi.
Câu 3) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn
gì ?
a) Thuận lợi:
- Khống sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng…
Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
- Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
- Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược
liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi
trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
- Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn ni đại gia súc.
Vùng cao cịn có thể ni trồng các lồi động thực vật cận nhiệt và ơn đới.
- Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
b) Khó khăn: xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai:
lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí
lớn cho phịng và khắc phục thiên tai.
Câu 4) Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
Đặc điểm

Tây Bắc
Đơng Bắc
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 20


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>Phm vi
Đặc điểm
chung
Các dạng
địa hình
chính

- Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
- Núi cao chiếm ưu thế. Cao nhất nước.
- Núi có hướng Tây Bắc- Đơng Nam.

- Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Đông Bắc đồi núi thấp chiếm ưu thế.
- Núi có hướng vịng cung, quy tụ ở núi
Tam Đảo.
- Phía đơng : dãy Hồng Liên Sơn.
- Có 4 cánh cung núi: Sơng Gâm, Ngân
- Phía tây: dãy Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Ở giữa: núi thấp xen lẫn cao nguyên, sơn - Thấp dần từ TB xuống ĐN, núi cao ở
nguyên đá vôi: Sơn La, Mộc Châu...
thượng nguồn sông Chảy, Hà Giang, Cao

- Sông ngịi: cũng có hướng tây bắc – đơng Bằng ở trung tâm là vùng gị đồi.
nam như sơng Đà, Mã, Chu.
- Sơng ngịi cũng có hướng vịng cung như
sơng Cầu, Thương, Lục Nam.

Câu 5) Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi TrườngSơnNam khác nhau như thế nào?
Đặc điểm
Phạm vi
Đặc điểm
chung

Các dạng
địa hình
chính

Trường Sơn Bắc
- Phía nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã.

Trường Sơn Nam
- Phía nam dãy Bạch Mã đến cực nam
Trung Bộ .
- Gồm các dãy núi song song và so le theo - Trường Sơn Nam có hướng vịng cung:
hướng Tây Bắc - Đơng Nam.
gồm khối núi cao Kon Tum và cực Nam
- Cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Trung Bộ.
- Sườn tây thoải, sườn đơng dốc đứng đổ
xuống biển.
- Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An.
- Phía đơng Trường Sơn Nam là khối núi

- Phía nam là vùng núi tây Thừa Thiên-Huế. cao.
- Ở giữa là vùng núi đá vơi Quảng Bình.
- Phía tây là các cao nguyên ba dan
- Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
PlâyKu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh. và
các bán bình ngun xen đồi.
- Sự khơng đối xứng giữa hai sườn phía
đơng và phía tây thể hiện rõ hơn so với
Trường Sơn Bắc.

Câu 6) Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi.
- Vùng đồi núi có nhiều cao nguyên rộng lớn, khá bằng phẳng là điều kiện thuận lợi để hình
thành và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả ; có nhiều đồng cỏ rộng lớn
để phát triển chăn ni đại gia súc. Ngồi các cây trồng, vật ni nhiệt đới, ở các vùng cao có thể
trồng các loại cây và ni các lồi vật cận nhiệt và ơn đới.
- Địa hình bán bình ngun và đồi trung du thích hợp để trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn
quả và cả cây lương thực.
- Phần lớn diện tích rừng ở nước ta tập trung ở vùng đồi núi vì thế phát triển ngành lâm nghiệp là
một thế mạnh lớn của vùng đồi núi.
- Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản, đặc biệt các mỏ khống sản nội sinh, đó là ngun liệu,
nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng của vùng đồi núi nước ta là phát triển thuỷ điện, vì
đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh nên tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các
loại hình du lịch như tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.
Câu 7) Địa hình đồi núi nước ta có những mặt hạn chế nào ?

GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.

Page 21



Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Địa hình đồi núi nước ta tuy chủ yếu là đồi núi thấp nhưng bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối,
hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ qt,
xói mịn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu cịn có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khơ nóng thường
xảy ra nạn cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và thường khan hiếm nước vào mùa khô.
- Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường xảy ra, gây ảnh hưởng lớn tới
sản xuất và đời sống dân cư.
- Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình đồi núi hiểm trở nên việc bảo đảm an
ninh quốc phịng cũng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.
Câu 8) Trình bày đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc. Vùng núi này có ảnh hưởng như thế
nào đến khí hậu của vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung?
a) Đặc điềm của vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Chạy dài từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. Gồm các dãy núi chạy song song, so le nhau, theo
hướng Tây Bắc - Đơng Nam.
+ Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An. Phía nam là vùng núi tây Thừa Thiên-Huế. Ở giữa là vùng
núi đá vôi Quảng Bình.
+ Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển chắn khối khơng khí lạnh từ phương Bắc tràn xuống phía
nam.
b) Ảnh hưởng của dãy Trường sơn Bắc
+ Dãy Trường Sơn Bắc đã ngăn gió mùa Tây Nam, làm cho đồng bằng dun hải Bắc Trung Bộ
khơ nóng vào mùa hạ.
+ Dãy Bạch Mã ngăn cản khối khí lạnh vào mùa đơng tràn xuống phía nam, làm cho phía bắc và
nam của dãy Bạch Mã có chế độ khí hậu khác nhau.
+ Dãy Trường sơn Bắc chắn gió làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung mưa vào mùa thu, mùa
đông.

Câu 9) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác
nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
a) Giống nhau:
- Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, hình thành trên các vùng sụt lún của các sông.
- Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
- Bờ biển khá bằng phẳng, thềm lục địa mở rộng.
b) Khác nhau:
Đặc điểm
Đồng bằng sơng Hồng
Đồng bằng sơng Cửu Long
2
Diện tích + Gần 1,5 triệu ha (15.000 km .)
+ Gần 4 triệu ha ( 40.000 km2.)
Điều kiện + Do phù sa của hệ thống sông Hồng và + Do phù sa được bồi tụ của sơng Tiền và
hình
Thái Bình bồi đắp.
sơng Hậu.
thành
Đặc điểm + Được khai phá từ lâu và có đê ngăn lũ nên + Khơng có đê ngăn lũ, kênh rạch chằng
tự nhiên vùng đất trong đê phù sa không bồi được chịt, cho nên được phù sa bối đắp hằng
hàng năm đã bị bạc màu và tạo thành các ô năm, diện tích đất bị ngập trong mùa lũ
trũng ngập nước, vùng ngoài đê được bồi tương đối lớn đó là Đồng Tháp Mười và
phù sa hằng năm.
Tứ giác Long Xuyên.
+ Ít chịu tác động của thủy triều.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều.
+ Có lịch sử khai thác lâu đời hơn cách nay + Mới khai thác cách nay khoảng 300
hàng nghìn năm.
năm.
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.


Page 22


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>Cõu 10) Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển Miền Trung.
- Dải đồng bằng ven biển có tổng diện tích khoảng 15 000 km 2. Biển đóng vai trị chủ yếu trong
sự hình thành dải đồng bằng này.
- Đồng bằng phần lớn hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ : Thanh - Nghệ Tỉnh, Bình - Trị - Thiên, Nam - Ngãi - Định và các đồng bằng ven biển cực Nam Trung Bộ (Phú
Yên, Khánh Hồ, Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Chỉ ở các cửa sơng lớn mới có một số đồng bằng được mở rộng. Ở nhiều đồng bằng thường có
sự phân chia làm ba dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá ; giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng
đã được bồi tụ thành đồng bằng. Đất ở các đồng bằng này có đặc tính nghèo chất dinh dưỡng,
nhiều cát, ít phù sa sông.
Câu 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
a) Thế mạnh:
- Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với
nhiều loại nơng sản có giá trị xuất khẩu cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
b) Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
- ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng
ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và
thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển Miền Trung thì quá
nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.
Câu 12) Địa hình miền đồi núi có quan hệ như thế nào với địa hình đồng bằng ?
* Địa hình miền đồi núi có quan hệ chặt chẽ với địa hình đồng bằng. Những hệ thống sông lớn
mang phù sa từ miền đồi núi bồi đắp, mở rộng các đồng bằng châu thổ. Sự sắp xếp của các dãy núi
cũng ảnh hưởng đến sự phân bố của các đồng bằng, nhiều dãy núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp,

chia cắt dải đồng bằng ven biển. Địa hình đồng bằng có quan hệ chặt chẽ với địa hình đồi núi về
mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện tại, vì thế việc khai thác tự nhiên ở miền đồi núi
khơng hợp lí sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sinh thái của đồng bằng.

BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1) Biển Đơng có những đặc điểm gì ?
- Biển Đơng là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, tạo nên tính chất khép kín của dịng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng
của gió mùa.
- Biển Đơng trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng
biển có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đơng giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số
lượng loài rất phong phú.
Câu 2) Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đơng.
Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện rõ qua các yếu tố thuỷ văn như nhiệt độ, độ mặn nước
biển, sóng, thuỷ triều hải lưu:
- Nhiệt độ nước Biển Đông cao , TB năm trên 23 0C và biến động theo mùa, rõ rệt nhất ở vùng ven
biển phía bắc.
GV: Ng« Quang Tn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An.

Page 23


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Độ muối TB khoảng 20 -> 33 %0 , tăng giảm theo mùa mưa và mùa khơ.
- Sóng trên Biển Đơng mạnh vào thời kỳ gió mùa Đơng Bắc và ảnh hưởng mạnh nhất đến vùng biển
Trung Bộ.
- Trong năm, thuỷ triều cũng biến động theo 2 mùa lũ và cạn. Thuỷ triều lên cao nhất và lấn sâu nhất
ở ĐB sơng Cửu Long và ĐB sơng Hồng.
- Hình dạng tương đối kín của vùng biển tạo nên tính chất khép kín của dịng hải lưu với hướng dịng

chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 3) Hãy cho biết mối quan hệ giữa hướng chảy của các dòng hải lưu với gió mùa.
- Hướng chảy của các dịng hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa. Cụ thể: vào mùa hạ các dịng
hải lưu chảy theo hướng tây nam, vì lúc này gió mùa mùa hạ thổi mạnh theo hướng tây nam; vào
mùa đơng, do gió mùa mùa đơng thổi theo hướng đơng bắc nên các dịng hải lưu lúc này cũng
chảy theo hướng đơng bắc.
Câu 4) Biển Đơng có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
- Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm tương đối
trên 80%.
- Các luồng gió hướng đơng nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây đất nước.
- Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất khắc nghiệt của
thời tiết lạnh khơ vào mùa đơng; làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
- Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hồ, lượng mưa nhiều.
Câu 5) Biển Đơng có ảnh hưởng gì đến địa hình nước ta ?
- Biển Đơng đã tạo nên địa hình ven biển nước ta rất đa dạng và đặc sắc, đặc trưng địa hình vùng
biển nhiệt đới ẩm với tác động của quá trình xâm thực - bồi tụ diễn ra mạnh mẽ trong mối tương
tác giữa biển và lục địa. Đó là các dạng địa hình vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác
châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những
rạn san hô,…
Câu 6) Hãy cho biết ảnh hưởng của Biển Đông tới sự phát triển của hệ sinh thái ven biển.
- Lượng ẩm cao do Biển Đông mang lại đã xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vịng tuần hồn sinh
vật vốn đã thuận lợi trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nước ta. Biển Đông đã mang lại lượng mưa
lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi để rừng phát triển xanh tốt quanh năm chứ không như
cảnh quan sa mạc, bán sa mạc nhiệt đới, cận nhiệt đới mà ta thấy ở một số nước có cùng vĩ độ
thuộc Tây Nam Á và Bắc Phi.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. Biển Đơng mang lại cho nước ta một
diện tích rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ngập mặn ven biển khá rộng, có tới 450 000 ha, lớn thứ
hai trên thế giới, sau rừng ngặp mặn Amadôn ở Nam Mĩ. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng
suất sinh học cao, đặc biệt là sinh vật nước lợ. Các hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn,... và hệ sinh
thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và phong phú.

Câu 7) Biển Đơng có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ?
- Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với tác động của
quá trình xâm thực - bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
- Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu với bãi triều
rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô…
- Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển xanh
tốt quanh năm.

GV: Ng« Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - NghÖ An.

Page 24


Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích
450.000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngồi ra cịn có hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên
đảo…
Câu 8) Hãy trình bày các nguồn tài ngun thiên nhiên của Biển Đơng.
- Tài ngun khống sản:
+ Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Hai bể dầu lớn nhất là bể Nam Côn Sơn
và bể Cửu Long hiện đang được khai thác. Các bể dầu khí Thổ Chu − Mã Lai và Sơng Hồng tuy diện
tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể. Cịn nhiều vùng có thể chứa dầu khí khác hiện đang
được thăm dị.
+ Ngồi ra các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguồn nguyên liệu quý cho công
nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có vài con sơng nhỏ đổ ra biển.
- Biển Đông đã cung cấp cho chúng ta một lượng hải sản lớn, giàu thành phần loài: Trong Biển
Đơng có tới trên 2000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm, khoảng vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi sinh
vật phù du và sinh vật đáy khác. Ngoài ra, trên các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn Hồng Sa và

Trường Sa, nước ta cịn khai thác được nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đơng đảo
các lồi sinh vật khác tập trung ven đảo.
Câu 9) Biển Đơng đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ? Chiến lược khai thác tổng hợp
kinh tế biển của nước ta.
- Mỗi năm trung bình có 9 − 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đơng, trong đó có từ 3 đến 4 cơn bão
trực tiếp đổ vào nước ta. Năm bão nhiều có tới 8 − 10 cơn bão, năm bão ít cũng 1 − 2 cơn bão. Bão
qua Biển Đông gây mưa to, lượng mưa đột ngột tăng lên, nước dâng nhanh, gió giật mạnh, sóng
lớn làm phá huỷ các cơng trình xây dựng, đắm chìm tàu bè và làm ngập mặn đất đai. Bão lớn, sóng
lừng, nước dâng là những thiên tai bất thường, khó phịng tránh vẫn thường xun đe doạ hàng
năm, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta, nhất là vùng ven biển Trung Bộ.
- Sạt lở bờ biển : Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe doạ nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất
là dải bờ biển Trung Bộ.
- Ở ven biển miền Trung còn chịu tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn,
làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
* Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển: Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phịng chống ơ
nhiễm mơi trường biển và phòng chống thiên tai. Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm các ngành: khai
thác khoáng sản biển, khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển.

BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1) Nhân tố nào tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta ?
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
Bán cầu Bắc, nền nhiệt độ quanh năm cao.
- Do nước ta tiếp giáp với vùng Biển Đơng rộng lớn, vùng biển này lại có đặc tính nóng ẩm và
chịu ảnh hưởng của gió mùa, Biển Đơng cùng với các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại
lượng mưa lớn cho nước ta, vì thế độ ẩm khơng khí của nước ta ln cao, dao động từ 80 − 100%.
- Khí hậu nước ta mang tính chất gió mùa là do vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á,
là nơi giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. Hàng năm, nước ta chịu tác động của hai
loại gió mùa chính, đó là gió mùa mùa hạ và gió mùa mựa ụng.
GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - DiƠn Ch©u - NghƯ An.


Page 25


×