Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giao an GDCD Lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.63 KB, 43 trang )

Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:

Ngày soạn..2007.
Tiết 1 Bài 1:Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2- Về kĩ năng:
HS biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể, biết vận động mọi ngời cùng tham gia và h-
ởng ứng phong trào thể dục thể thao.
3-Về thái độ:
HS có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho
bản thân.
B-Phơng pháp:
-thảo luận nhóm
-Đàm thoại
-tổ chức trò chơi
-giải quyết vấn đề.
C-Tài liệu và phơng tiện:
-SGV +SGK GDCD 6
-Tranh ảnh bài 6.
-Giấy A
o
+ bút dạ .
-Phiếu học tập .
-Tục ngữ,ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
D-Các hoạt động dạy học:
I-ổn định tổ chức.
II-Nội dung bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò


H?Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
H?Vì sao Minh có đợc điều kì diệu đó?
H?Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời
không? vì sao?
H?Qua truyện đọc và thực tế cuộc sống
em hãy cho biết những việc làm nào thể
hiện biết tự chăm sóc và rèn luyện thân
thể?
Nội dung cần đạt.
-Mùa hè này Minh đã biết bơi.
-Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
luyện tập thể dục thể thao.
-Con ngời có sức khoẻ thì mới tham gia
tốt các hoạt động nh học tập,lao động,
vui chơi, giải trí.
*Biểu hiện của tự chăm sóc và rèn luyện
thân thể:
- tự chăm sóc sức khoẻ.
- Gi gìn vệ sinh cá nhân
- ăn uống điều độ.
- Không hút thuốc và các chất gây
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- GVhớng dẫn HS thảo luận nhóm.
Chia HS thành 3 nhóm
*nhóm1:Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế nào
đối với việc học tập?
*Nhóm 2:Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế
nào đối với lao động?

*Nhóm 3:Sức khoẻ có ý nghĩa nh thế
nào đói với vui chơi, giải trí?
-thời gian 3 phút đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả.
-HS nhận xét.
-GV kết luận.
H?Nếu không chăm sóc sức khoẻ và rèn
luyện thân thể thì hậu quả sẽ nh thế
nào ?
-Tổ chức cho HS sắm vai.
1. Một HS dáng điệu mệt mỏi,
gầy gò hay xin nghỉ học để xuống
phòng y tế.
2. Một bác công nhân ốm yếu, nghỉ
việc để đi chữa bệnh, nhà nghèo
con không đợc đi học
E-Củng cố dặn dò:
-HS về nhà học bài cũ và làm bài tập
b,c,d.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 2.
nghiện.
- Biết phòng bệnh, khi có bệnh
Phải đến thầy thuốc khám và điều
trị .
- Biết tự rèn luyện thân thể.

2-ý nghĩa của tự chăm sóc và rèn luyện
thân thể.
( HS thảo luận nhóm ).
* ý nghĩa của tự chăm sóc rèn luyện

thân thể.
-Sức khoẻ là vốn quí của con ngời
- Sức khoẻ giúp chúng ta học tập
tốt ,lao động tốt, có năng suất cao, cuộc
sống lạc quan, vui vẻ thoải mái.

- Nếu sức khoẻ không tốt thì khi học sẽ
uể oải, mệt mỏi không tiếp thu đợc bài
giảng, về nhà không học bài dẫn đến hậu
quả kém.
- Trong công việc nếu sức khoẻ yếu sẽ
khó hoàn thành công việc, tinh thần
buồn bực, khó chịu, chán nản, không
hứng thú tham gia các hoạt động tập thể.
3-Bài tập:
- Bài a: đánh dấu vào 1,2,3,5.
-Bài b:giao về nhà.


Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
Ngày soạn2007.
Tiết 2 Bài 2: Siêng năng kiên trì

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:HS nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng
năng, kiên trì .
- hiểu đợc ý nghĩa của siêng năng, kiên trì .
2- Về thái độ: Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động
để trở thành ngời tốt .

3-Về kĩ năng: HS có khả năng rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì . phác thảo đợc
kế hoạch vợt khó , kiên trì , bền bỉ trong học tập , lao động để trở thành ngời tốt .
B-Phơng pháp:
- Thảo luận .
- Giải quyết tình huống .
- đàm thoại .
C- Tài liệu và phơng tiện :
- SGV +SGK GDCD 6 .
- Truyện kể về các tấm gơng danh nhân .
- Bài tập tình huống .
- Tranh ảnh bài 2 SGK GDCD 6 .
D- Các hoạt động dạy học .
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể ? ý nghĩa của tự chăm
sóc rèn luyện thân thể ?
II- Bài mới

- GV cho HS đọc truyện trong SGK.
H? Bác Hồ của chúng ta biết những thứ
tiếng nào ?
H? Bác Hồ đã học tiếng nớc ngoài nh
thế nà
H? Bác đã gặp khó khăn gì trong cuộc
sống ?
GV: Bác học trong lúc Bácvừa lao động
để kiếm sống,vừa tìm hiểu cuộc sống ở
các nớc.
1- truyện đọc .
Bác Hồ tự học ngoại ngữ.
( HS thảo luận )
- Bác biết tiếng Pháp , Anh ,Nga ,trung

quốc ,Đức ,ý ,Nhật.
- Mỗi ngày Bác học thêm 2 giờ.Nhờ thuỷ
thủ giảng bài, mỗi ngày viết 10 từ vào
cánh tay, vừa làm vừa học.
- sáng sớm và buổi chiều tự học ở vờn
hoa.
-Ngày nghỉ Bác học với giáo s ngời
I-ta-li-a .Bác tra từ điển, nhờ ngời nớc
ngoài giảng.
-Bác không đợc học ở trờng, lớp, làm
phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của
Bác từ 1718giờ trong ngày. Tuổi cao
Bác vẫn học .
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
H? Thế nào là siêng năng?
H? thế nào là kiên trì ?
H? Em hãy kể tênnhững danh nhân mà
em biết nhờ có tính siêng năng, kiên trì
mà thành công xuất sắc trong sự nghiệp
của mình.
VD: Lê Quý Đôn, Tôn Thất Tùng, giáo
s Lơng Đình Của.
Thể hiện đức tính siêng năng.
a- Thế nào là siêng năng?
Siêng năng là đức tính của con ngời biểu
hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thờng xuyên, đều đặn.
b- Thế nào là kiên trì?

Là sự quyết tâm làm việc đến cùng dù
có gặp khó khăn, gian khổ .
3- Bài tập.
Đánh dấu ì vào những ý kiến mà em
cho là đúng:
Ngời siêng năng là ngời:
- là ngời yêu lao động
- Miệt mài trong công việc.
-mong muốn hoàn thành công việc một
cách tốt nhất.
-làm theo ý thích,gian khổ không làm
- Lấy cần cù, bù khả năng.
- học bài quá nửa đêm.

E- Hớng dẫn học bài cũ:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập: làm bài tập b, c, d
- chuẩn bị bài tiết sau.

Ngày soạn2007

Tiết 3: Siêng năng kiên trì (tiếp theo)
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:làm cho HS hiểu đợc những biểu hiện của siêng năng , kiên trì trong
cuộc sống. Biết vận dụngnhững điều đã học vào cuộc sống.
2- Về thái độ:( tiết 1)
3-Về kĩ năng:( tiết 1)
B-Phơng pháp:
- Nêu vấn đề .
- Giải quyết vấn đề .

- Thảo luận nhóm.
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- Sắm vai.
C- Tài liệu và phơng tiện: - SGK+SGV GCCD 6.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về siêng năng,
kiên trì .
D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ: thế nào là siêng năng, kiên trì ?
II- Bài mới :
GV chia nhóm để HS thảo luận.
Nhóm1:Biểu hiện của siêng năng , kiên
trì trong học tập .
Nhóm 2:Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong lao động.
Nhóm3:Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các lĩnh vực hoạt động xã hội
khác.
1-tìm hiểu biểu hiện của siêng năng,
kiên trì trong các lĩnh vực hoạt động.
( HS thảo luận nhóm).
- Siêng năng, kiên trì trong học tập.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động.
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã
hội.

Học tập
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài

- Có kế hoạch học tập.
- Bài khó không nản chí
- Tự giác học bài
- Không ham chơi
- Phấn đấu đạt kết quả tốt
trong học tập.
Lao động
- Chăm làm việc nhà.
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó.
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm.
- Tìm tòi.
Hoạt động khác
- Kiên trì luyện tập thể
dục thể thao.
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hội
- Boả vệ môi trờng
- Xoá đói giảm nghèo.
H? Tìm những câu tục ngữ,ca dao nói về tính siêng năng,kiên trì?
H? Siêng năng kiên trì có ý nghĩa nh thế
nào trong cuộc sống?
H? Trái với siêng năng,kiên trì là gì?(L-
ời biếng,ỷ lại,hời hợt,cẩu thả,ngại
khó,ngại khổ,mau chán nản.)
2- ý nghĩa của siêng năng
- Siêng năng,kiên trì giúp đỡ con ngời
thành công trong mọi công việc,mọi lĩnh
vực của đời sống.

Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- GV cho HS đóng vai tiểu phẩm về
siêng năng,kiên trì
E- Hớng dẫn học bài cũ:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập.
- Đọc trớc bài 3
Ngày soạn..2007
Tiết 4: bài 3: Tiết kiệm
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu thế nào làtiết kiệm? Hiểu đợc những biểu hiện của tiết kiệm
trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
2- Về thái độ:Giáo dục HS biết sống tiết kiệm, không sống xa hoa lãng phí.
3-Về kĩ năng :Biết tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm nh thế nào?
biết tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của bản thân, gia đình và của tập thể.
B-Phơng pháp: - Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
C- Tài liệu và phơng tiện:
- sgk+sgv GDCD 6.
- Những câu chuyện về sống tiết kiệm.
- phiếu học tập.
- Bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì?
II- Bài mới:
HS đọc truyện trong SGK.
H? Thảo và Hà có xứng đáng đợc mẹ th-

ởng tiền không?
H? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ th-
ởng tiền?
H? Hãy phân tích diễn biến trong suy
nghĩ và hành vi của Hà trớc và sau khi
đến nhà Thảo?
1 Truyện đọc:
Thảo và Hà
- Khi đợc mẹ thởng tiền Thảo đã có suy
nghĩ: Thảo nghĩ đến thùng gạo nhà mình
đã hết.
* Trớc khi đến nhà Thảo :
- Hà đòi mẹ thởng tiền để đi liên hoan
vói các bạn.
*Sau khi đến nhà Thảo:
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
H? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?
H? Thế nào là tiết kiệm?
H? Tiết kiệm thì bản thân gia đình và xã
hội có ích lợi gì?
H? Trái với tiết kiệm là gì?
( Là lãng phí )
H? Hãy lấy ví dụ thể hiện sự tiêu dùng
lãng phí.
VD:Cán bộ tiêu xài tiền của nhà nớc,
tham ô, tham nhũng
GV tổ chức cho HS thảo luận theo chủ
đề : ( Em đã tiết kiệm nh thế nào?)

*Nhóm1:Rèn luyện tiết kiệm trong gia
đình.
*Nhóm 2:Tiết kiệm ở trờng, lớp.
*Nhóm 3:Rèn luyện tiết kiệm ở xã hội.
H? Em hãy nêu những việc làm để thực
hành tiết kiệm?
- Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
càng thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết
kiệm.
2- Nội dung bài học.
a- Thế nào là tiết kiệm?
Là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng
mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của ngời khác.
b-ý nghĩa của tiết kiệm:
- Tiết kiệm thể hiện sự quí trọng kết quả
lao động của mình và của ngời
khác.
( HS thảo luận nhóm)
*Nhóm 1:- Ăn mặc giản dị.
-Tiêu dùng đúng mức.
- Không lãng phí phô trơng.
*Nhón 2: - Gĩ gìn bàn ghế.
- Tắt điện quạt khi ra về.
- Dùng nớc xong khoá lại.
- Không làm hỏng tài sản.
*Nhóm 3: - Gĩ gìn TNTN
- Tiết kiệm điện nớc.
- Không la cà, nghiện ngập.
c- Phơng hớng rèn luyện:

( HS thảo luận )
Bài a- Đáp án: 1, 3, 4.
Bài b.
Bài c : Giao về nhà.


E- Hớng dẫn học bài cũvà chuẩn bị bài mới.
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập : Làm bài c
- Đọc trớc bài 4.
Ngày soạn2007
Tiết 5 Bàì 4 Lễ độ

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu đợc thế nào là lễ độ? Những biểu hiện của lễ độ
- ý nghiã và sự cần thiết của viêc rèn luyện tính lễ độ.
2- Về thái độ:HS biết tôn trọngqui tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3-Về kĩ năng : HS biết đánh giá hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện
tính lễ độ.
B-Phơng pháp: - Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai .
C- Tài liệu và phơng tiện : SGK +SGV GDCD 6.
Chuyện kể, tục ngữ , ca dao.
Bài tập trắc nghiệm .
Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
Phiếu học tập + bảng phụ.


D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của tiết kiệm ?
II- Bài mới :
- HS đọc truyện trong SGK.
H? Em hãy kể lại việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà?
H? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Thuỷ?
H? Những việc làm của Thuỷ thể hiện
đức tính gì?
1- Truyện đọc : Em Thuỷ.
- Những việc làm của Thuỷ khi khách
đến nhà :
+ Mời khách vào nhà.
+ Giới thiệu khách với Bà.
+ Kéo ghế mời khách ngồi .
+ Đi pha trà .
+ Mời Bà và khách uống trà.
+ Xin phép bà nói chuyện với khách.
+ Tiễn khách và hẹn gặp lại.
Thuỷ rất mến khách, lịch sự, biết tôn
trọng khách đã để lại ấn tợng tốt đẹp.
2- Nội dung bài học:
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
H? Thế nào là lễ độ?
- GV đa ra các tình huống sau:
TH1- Mai và Hoà cùng học khối 6 nhng
khác lớp. Một hôm hai bạn gặp cô giáo
dặy văn lớp Mai, Mai lễ phép chào cô

còn Hoà không chào mà đứng yên.
TH2: Tuấn và Hải đang trên đờng đi học
thì gặp một cụ già chuẩn bị sang đờng.
Hai em dừng lại dắt cụ già sang đờng rồi
mới đi học.
H? Em có nhận xét gì về cách c xử của
bạn Mai. Tuấn và Hải?
H? Lễ độ có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống?
a- Thế nào là lễ độ?
Lễ độ là cách c xử đúng mức của mỗi
ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
b- Biểu hiện của lễ độ:
( HS thảo luận nhóm)
* Nhóm 1+2
Đối t ợng
- Ông bà, cha mẹ
- anh chị em trong
gia đình
- chú , bác, cô, dì
Biểu hiện, thái độ
- tôn kính, biết ơn.
- quí trọng, đoàn
kết
Nhóm 3 + 4
Thái độ
- Vô lễ .
- lời ăn, tiếng nói
thiếu văn hoá.
- ngông nghênh

Hành vi
- cãi lại bố mẹ.
- lời nói cộc lốc.
c- ý nghĩa của lễ độ:
- Làm cho quan hệ giữa ngời với ngời trở
nên tốt đẹp
- Xã hội tiến bộ , văn minh.
3- Bài tập.
- Bài a:HS đánh dấu ì vào 1,3,5,6.
- Bài b :GV cho HS sắm vai .
- bài c : giao về nhà
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập c và su tầm tục ngữ, ca dao.
- Đọc trớc bài 5
Ngày soạn.2007
Tiết 6 bài 5 Tôn trọng kỷ luật
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu thế nào là tôn trọng kỷ luật? ý nghĩa và sự cần thiết của tôn
trọng kỷ luật.
2- Về thái độ:Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức
kỷ luật.Có thái độ tôn trọng kỷ luật.
3-Về kĩ năng:HS có khả năng rèn luyện tính kỷ luật và nhắc nhở mọi ngời cùng thực
hiện.
B-Phơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận.
- Giải quyết vấn đề

- Đàm thoại.
C- Tài liệu và phơng tiện : SGK + SGV GDCD 6
Tục ngữ, ca dao nói về tôn trọng kỷ luật.

Những câu chuyện về tấm gơng tôn trong kỷ luật.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là lễ độ?ý nghĩa của lễ độ?
II- Bài mới
HS đọc truyện trong SGK
H? Qua câu chuyện trên em thấy Bác
Hồ đã tôn trọng những qui định chung
nh thế nào?
- GV nhấn mạnh :Mặc dù là chủ tịch n-
ớc nhng mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện
tôn trọng luật lệ chung đợc đặt ra cho tất
cả mọi ngời.
H? Việc thực hiện những qui định chung
của Bác Hồ đã nói lên đức tính gì của
Bác ?
- HS liên hệ thực tế .
H? ở trờng thực hiện nh thế nào?
1- Truyện đọc:
Gĩ luật lệ chung
* Các việc làm của Bác:
- Bác bỏ dép trớc khi vào chùa.
- Bác đi theo hớng dẫn của vị s.
- Bác đến mỗi gian thờ và thắp hơng.
- Qua ngã t gặp đèn đỏ Bác bảo chú lái
xe dừng lại, khi đèn xanh bật lên mới đ-
ợc đi. Bác nói: Phải gơng mẫu tôn

trọng luật lệ chung
2- Nội dung bài học.
a- Tôn trong kỷ luật ;Là biết tự giác chấp
hành những qui định chung của tập
thể ,của đơn vị, của tổ chức ở mọi lúc ,
mọi nơi.
* ở trờng:
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng.
- Làm bài tập đày đủ.
- Mặc đồng phục.
- Không vứt rác bừa bãi.
- Có kỷ luật học tập.
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
H? ở gia đình thực hiện nh thế nào?
H? Ngoài xã hội thực hiện nh thế nào?
H? Trái với ngời biết tôn trọng kỷ luạt là
gì?
H? Việc tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa nh
thế nào?
* ở gia đình:
- Đồ đạc ngăn nắp gọn gàng.
- Ngủ dậy đúng giờ.
* Ngoài xã hội :
- Thực hiện nếp sốngvăn minh.
- Không hút thuôc lá.
- Gĩ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết
b- Biểu hiện của tôn trọng kỷ luật.

- Tự giác chấp hành sự phân công.
- Chấp hành tốt nội qui của trờng, lớp.
c- ý nghĩa:
- Nếu mọi ngời tôn trọng kỷ luật thì gia
đình, nhà trờng và xã hội sẽ có nề nếp,
kỷ cơng, mang lại lợi ích cho mọi
ngời và giúp xã hội tiến bộ.
3- Bài tập:
Bài a;Các hành vi sau:2,6.7
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập b.c
- Đọc trớc bài 6 .
Ngày soạn.2007
Tiết 7 bài 6 Biết ơn

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức:HS hiểu thế nào là biết ơn? Biểu hiện của lòng biét ơn. ý nghĩa của
lòng biết ơn
2- Về thái độ:HS có thái độ đúng mức trong việc tự đánh giá hành vi của bản thân và
của ngời khác về lòng biết ơn.
3-Về kĩ năng: HS biết tự nguyện làm theo những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông
bà, cha mẹ, thầy cô giáo và mọi ngời.
B-Phơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
C- Tài liệu và phơng tiện : SGK + SGV GDCD 6
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6

Ngày soạn:
Tranh ảnh
Ca dao, tục ngữ
Bảng phụ + bút dạ
Phiếu học tập

D- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ :1- thế nào là tôn trọng kỷ luật.
2- GV sử dụng bài tập trắc nghiệm.
II- Bài mới:
HS đọc truyện trong SGK.
H? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
nh thế nào?
H? Chị Hồng đã có những việc làm gì?
H? Chị Hồng đã có những suy nghĩ gì?
H? Vì sao chị Hồng không quên đợc
thầy giáo cũdù đã hơn 20 năm?
H? Suy nghĩ và việc làm của chị Hồng
nói lên điều gì?
H? Thế nào là biết ơn?
GV chia HS thành 4 nhóm:
*Nhóm 1 + 2:Chúng ta cần biết ơn
những ai?
*Nhóm 3+4 :Vì sao chúng ta cần biết ơn
những ngời đó ?
Thời gian 5 phút đại diện nhóm lên trình
bày kết quả.
1- Truyện đọc
Th của một HS cũ.
- Thầy Phan đã giúp chị Hồng:

+ Rèn viết tay phải.
+ Thầy khuyên: Nét chữ là nết ngời.
- Việc làm của chị Hồng:
+ Ân hận vì làm trái lời thầy.
+ Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Suy nghĩ của chị Hồng:
+ Luôn nhớ kỷ niệm và lời dạy của thầy.
+ Mong có dịp gặp Thầy
- Vì thầy Phan đã giúp đỡ chị và nhờ
thầy mà chị mới có ngày hôm nay.
2- Nội dung bài học:
a- Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng,
tình cảm và những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những ngời đã giúp đỡ
mình, với những ngời có công với dân
tộc,với đất nớc.
*N1 +2: - Tổ tiên, ông bà ,cha mẹ.
- Ngời đã giúp đỡ mình.
- Các anh hùng liệt sỹ.
- Đảng cộng sản Việt nam.
- Bác Hồ.
Nhóm 3+4 : vì :
- Ông bà ,cha mẹ là những ngời sinh
thành , nuôi dỡng chúng ta .
- Ngời giúp đỡ ta lúc khó khăn vì đã đem
lại điều tốt lành .
- Anh hùng liệt sỹ có công bảo vệ Tổ
quốc
- Đảng CS Việt nam đem lại độc lập tự
do.

Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- HS nhận xét GV kết luận.
H? Trái với lòng biết ơn là gì?
( là vô ơn bạc nghĩa)
H? Lòng biét ơn có ý nghĩa nh thế nào
trong cuộc sống?
H? Hãy su tầm những câu tục ngữ , ca
dao nói về lòng biết ơn?
b- ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa
ngời với ngời .
- Lòng biết ơn là truyền thống của dân
tộc ta.
c- Cách rèn luyện lòng biết ơn :
- Thăm hỏi , chăm sóc,vâng lời, giúp đỡ
cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công với
cách mạng.
- Phê phán sự vô ơn bạc nghĩa, vô lễ diễn
ra trong cuộc sống hàng ngày.
3- Bài tập:
Bài a : Đánh dấu vào sau:1,3,4.
Bài b, c giao về nhà.-
E- Hớng dẫn học bài cũvà chuẩn bị bài mới:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập b.c
- Đọc trớc bài7

Ngày soạn.2007


Tiết 8
Bài 7 Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên

A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu đợc thiên nhiên bao gồm những gì, vai trò của thiên nhiên
đối với cuộc sống của cá nhân và loài ngời.
- Hiểu tác hại của việc phá hại TN mà con ngời đang phải gánh chịu.
2- Về thái độ: Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trờng, biết lên án những hành
vi phá hoại TNTN và môi trờng.
3-Về kĩ năng: Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại
TNTN và môi trờng.
B-Phơng pháp:
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thảo luận mhóm.
- Tổ chức trò chơi.
C- Tài liệu và phơng tiện : SGK+SGV GDCD 6.
Luật bảo vệ môi trờng.
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
Tranh ảnh, tài liệu.
Bảng phụ.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ : Thế nào là biết ơn? ý nghĩa của lòng biết ơn.
II- Bài mới
- HS đọc truyện trong SGK.
H? Những chi tiết nào trong truyện nói
lên cảnh đẹp của đất nớc?
H? Thiên nhiên là gì?

H? Hãy kể về một số danh lam thắng
cảnh của đất nớc mà em biết?

H? Thiên nhiên có vai trò nh thế nào
đối với cuộc sống của con ngời?
H? Trong những hành vi sau đây hành vi
nào là phá hoại TNTN?
- Chặt cây rừng trái phép lấy gỗ.
- Đốt rừng làm nơng rẫy
- Đi tắm biển.
- Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan.
- Săn bắt chim bừa bãi.
H? Bản thân mỗi ngời phải làm gì để
bảo vệ TNTN và môi trờng?
1- Truyện đọc: Một ngày chủ nhật
bổ ích.
- Đồng ruộng xanh ngắt một màu
xanh.Mặt trời chiếu những tia nắng vàng
rực rỡ.
- Đến Tam Đảo cây xanh nhiều
2- Nội dung bài học.
- Thiên nhiên bao gồm: nớc , không khí ,
cây xanh, bầu trời, đồi núi
b- Vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống cúa con ngời.
- Nếu không có nớc thì con ngời không
thể tồn tại đợc.
- Thiên nhiên là điều kiện để con ngời
phát triển kinh tế.
- Là tài sản vô giá của đất nớc.

c- Trách nhiệm của công dân:
( HS thảo luận nhóm)
- Phải bảo vệ giữ gìn.
- Tuyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng
thc hiện.
- Sống gần gũi hoà hợp với TN.
3- Bài tập:
- Bài a :Đáp án 1,,2,3,4.
- Bài b: giao về nhà
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập và su tầm tranh ảnh về TNTN và môi trờng.
- Ôn tập và chuẩn
Ngày soạn.2007
Tiết 9
Kiểm tra 1tiết
A- Mục tiêu
- Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của HS thông qua các bài đã học.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
B- Đề bài:
Câu 1:Hãy điền từ thích hợp vào dấu
a- Lễ độ là cách .của mỗi con ngời trong khi .với ngời khác.
b- Lễ độ thể hiện sự .,.của mình với ngời khác.
Câu 2:Hãy điền chữ Đ vào mà em cho là đúng
a- Siêng năng là sự cần cù,tự giác.
b- Siêng năng là làm việc một cách miễn cỡng .
c- Siêng năng là sự say mê miệt mài với công việc.
d- Kiên trì là gặp khó khăn để nguời khác làm.

e- Kiên trì là làm đợc đến đâu thì làm không cần gắng sức.
f- Kiên trì là thấy việc cần làm thì làm đến nơi dến chốn dù có gặp khó khăn.
Câu 3:Kỷ luật khác pháp luật nh thế nào?Có ngời cho rằng thực hiện kỷ luật con ng-
ời sẽ mất tự do. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? vì sao?
Câu 4: Sắp tới 20-11 ngày nhà giáo Viết nam, Em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự
biết ơn thầy cô giáo đã và sẽ dạy mình.
C : Đáp án.
Câu 1: ( 2 điểm)
Từ cần điền: C xử ; giao tiếp ; tôn trọng ;quí mến ;ngời khác .
Câu 2 : ( 2 điểm )
Đáp án : a,c,g.
Câu 3: ( 3 điểm ).
* Pháp luật do Nhà nớc đặt ra. Kỷ luật do cơ quan , tập thể ,trờng học đặt ra.
Phạm vi điều chỉnh của pháp luật trong phạm vi cả nớc, kỷ luật chỉ có hiệu lực trong
cơ quan, tập thể
*Không đồng ý với quan điểm đó , giải thích .
Câu 4:Nêu dự định của HS .
Ngày soạn.2007

Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
Tiết 10
Bài 8 Sống chan hoà với mọi ngời
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS những biểu hiện của những ngời biét sống chan hoà và những
biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.
2- Về thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, trờng, lớp, với mọi ngời
xung quanh trong cộng đồng và mong muốn giúp đỡ bạn để xây dựng tập thể đoàn
kết.
3-Về kĩ năng: Có kỹ năng giao tiếp ứng xử, cởi mở, hoà hợp với mọi ngời, trớc hết

với cha mẹ, anh em, thầy cô giáo và bạn bè.
B-Phơng pháp:
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại.
- Giải quyết vấn đề.
C- Tài liệu và phơng tiện:
SGV+SGK GDCD 6.
Tranh ảnh , báo về chủ đề.
Tài liệu về các đợt giao lu truyền thống của lớp.
Bảng phụ+ bút dạ.
D- Các hoạt động dạy học :
I- Kiểm tra bài cũ :
II- Bài mới
- HS đọc truyện trong SGK.
H? Trong truyện trên những cử chỉ, lời
nói nào của Bác Hồ chứng tỏ Bác sống
chan hoà với mọi ngời?
H? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh thế
nào?
H? Thế nào là sống chan hoà với mọi
ngời?
H? Hãy nêu biểu hiện của sống chan
hoà ?
- GVcho HS làm bài tập 3 SGK.
H? Vì sao phải sống chan hoà?
- HS thảo luận nhóm.
* Nhóm 1:Vì sao phải sống chan hoà?
1- Truyện đọc :
Bác Hồ với mọi ngời

- Những cử chỉ, lời nói của của Bác.
+ Bác tranh thủ thời gian đi thăm hởi
đồng bào ở mọi nơi.
+Bác quan tâm tới tất cả mọi ngời từ cụ
già đến em nhỏ.
+ Bác cùng ăn, cùng làm viêc, cùng vui
chơi với các đồng chí trong cơ quan.
2-Nội dung bài học:
a- Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp
với mọi ngời và sẵn sàng cùng tham
giavào các hoạt động chung có ích.
N1 + 2:- Sống chan hoà mới xây dựng đ-
ợc tập thể hoà hợp, mọi ngời sẵn sàng
Giáo viên:Đỗ Thị Thoa Giáo án giáo dục công dân 6
Ngày soạn:
*Nhóm 3+4:Để sống chan hoà với mọi
ngời em cần phải làm gì?
Thời gian 3 phút HS trình bày kết quả.
H? Sống chan hoà có ý nghĩa nh thế nào
trong cuộc sống?
tham gia các hoạt động chung có ích.
- Tăng cờng sự hiểu biết lẫn nhau.
N3+4.
- Phải chân thành.
- Biết nhờng nhịn lẫn nhau.
- Sống trung thực, biết thơng yêu giúp
đỡ nhau.
b-ý nghĩa của sống chan hoà.
-Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời quí mến
và giúp đỡ, góp phần vào việc xây dựng

mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3- Bài tập.
Bài c: làm tại lớp.
Bài d giao về nhà.
E- Hớng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhắc lại ý chính của bài
- HS về nhà làm bài tập d.
- Đọc trớc bài 9.
Ngày soạn.2007

Tiết 11 Bài 9 lịch sự tế nhị
A-Mục tiêu:
1-Về kiến thức: HS hiểu thế nào là lịch sự , tế nhị? Biểu hiện của lịch sự , tế nhị trong
cuộc sống .
2- Về thái độ: Có ý thức rèn luyện cử chỉ , hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch
sự , tế nhị.
3-Về kĩ năng: Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét , góp ý cho bạn
bè khi có những hành vi ứng xử lịch sự tế nhị và thiếu lịch sự , tế nhị.
B-Phơng pháp:
Thảo luận nhóm .
Xử lý tình huống.
Sắm vai.
C- Tài liệu và phơng tiện.
- SGK+SGV GDCD 6.
- Su tầm tranh ảnh, truyện đọc.
- Giấy A
0
+ Bút dạ.
D- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ :Thế nào là sống chan hoà? ý nghĩa của sống chan hoà?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×