Tiết 28. Bài tập
I. Mục tiêu: Qua tiết học rèn luyện cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Lực đàn hồi: Nguyên nhân xuất hiện, tác dụng, phơng, chiều và độ lớn.
- Lực ma sát: Các loại ma sát, nguyên nhân xuất hiện, vai trò và tác dụng. Ph-
ơng, chiều và độ lớn.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng làm bài tập.
II. Tổ chức và ph ơng pháp dạy học :
1. Hoạt động 1:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích, ghi
tóm tắt nội dung BT2 tr
88 SGK và giải.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ F
dh
= k
l
.
+ P = mg.
+ F
đh
= P . Suy ra: m =
g
lk
.
2. Hoạt động 2:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích, ghi
tóm tắt nội dung BT4 tr
88 SGK và giải.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ m
1
g = k
1
l
.
+ m
2
g = k
2
l
.
Suy ra: l
0
và k.
3. Hoạt động 3:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích, ghi
tóm tắt nội dung BT4 tr
93 SGK và giải.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ a = -
g
à
.
+ - v
0
2
= 2aS.
Suy ra S.
4. Hoạt động 4:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích, ghi
tóm tắt nội dung BT5 tr
93 SGK và giải.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ a =
m
FF
ms
.
+ S = at
2
/2.
5. Hoạt động 5: Củng cố và hớng dẫn:
- Lực đàn hồi.
- Lực ma sát.
Tiết 35. Bài tập
I. Mục tiêu: Qua tiết học rèn luyện cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Hệ quy chiếu có gia tốc. Lực quán tính.
- Lực hớng tâm và lực quán tính li tâm.
- Phơng pháp động lực học.
- Bài toán về hệ vật.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phơng pháp động lực học để giải bài toán về hệ vật.
II. Tổ chức và ph ơng pháp dạy học :
1. Hoạt động 1:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Nhớ lại phơng pháp
giải bài toán thuận và bài
toán ngợc.
+ Hớng dẫn học sinh nhớ lại
phơng pháp giải bài toán
thuận và bài toán ngợc.
+ Xác định chuyển động khi biết
lực tác dụng lên vật.
+ Biết rõ chuyển động cần xác
định các lực tác dụng lên vật.
2. Hoạt động 2:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 2 tr 109 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ Phân tích các lực td lên các vật
+ Viết phơng trình cđ cho các
vật.
+ Suy ra các đại lợng cần tìm.
3. Hoạt động 3:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 2 tr 109 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ Phân tích các lực td lên các vật
+ Viết phơng trình cđ cho các
vật.
+ Suy ra các đại lợng cần tìm.
4. Hoạt động 4:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Nhớ lại phơng pháp
động lực học và vận
dụng.
+ Hớng dẫn học sinh nhớ nội
dung và phơng pháp động lực
học.
Tiết 39. Bài tập
I. Mục tiêu: Qua tiết học rèn luyện cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Điều kiện cân bằng của vật rắn dới tác dụng của hai lực.
- Điều kiện cân bằng của vật rắn dới tác dụng của ba lực không song song.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đặc điểm về giá đồng quy để xác định giá của phản lực.
- Vận dụng đợc phơng pháp cộng véc tơ hoặc phơng pháp hình chiếu để giải
các bài toán.
II. Tổ chức và ph ơng pháp dạy học :
1. Hoạt động 1:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, nhớ lại điều
kiện cân bằng của vật rắn
dới tác dụng của hai lực,
ba lực không song
2
.
+ HD học sinh nhớ lại điều
kiện cân bằng của vật rắn dới
tác dụng của hai lực, ba lực
không song
2
.
+ F
1
= - F
2
.
+ F
1
+ F
2
+ F
3
= 0.
Suy ra ba lực đồng phẳng, đồng
quy.
2. Hoạt động 2:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 2 tr 126 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ Quả cầu chịu tác dụng của các
lực: P, N, T.
+ Điều kiện cân bằng:
P + T + N = 0
3. Hoạt động 3:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 3 tr 126 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ Khi treo bằng một sợi dây:
mg = T > T
max
.
+ P + T
1
+ T
2
= 0.
4. Hoạt động 4:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Nắm vững nguyên nhân
xuất hiện các lực tác
dụng lên vật, biểu diễn
chúng.
+ Viết biểu thức điều
kiện cân bằng.
+ Sử dụng phơng pháp
hình chiếu.
+ Hớng dẫn học sinh nắm
vững nguyên nhân xuất hiện
các lực tác dụng lên vật, biểu
diễn chúng. Viết biểu thức
điều kiện cân bằng. Sử dụng
phơng pháp hình chiếu.
Tiết 42. Bài tập
I. Mục tiêu: Qua tiết học rèn luyện cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Quy tắc hợp lực song song. Điều kiện cân bằng của vật rắn dới tác dụng của
ba lực song song.
- Mô men lực. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức cơ bản về quy tắc hợp lực song song cùng chiều, điều
kiện cân bằng của vật rắn dới tác dụng của ba lực song song, khái niệm mô
men lực và điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định để giải toán.
II. Tổ chức và ph ơng pháp dạy học :
1. Hoạt động 1:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Nhớ lại quy tắc hợp lực
song song.
+ Nhớ lại điều kiện cân
bằng của vật rắn dới tác
dụng của ba lực song
song.
+ Nhớ lại khái niệm mô
men lực.
+ Nhớ lại điều kiện cân
bằng...
+ Hớng dẫn học sinh nhớ lại
những kiến thức cơ bản về
quy tắc hợp lực song song,
điều kiện cân bằng của vật
rắn dới tác dụng của ba lực
song song, khái niệm mô
men lực và điều kiện cân
bằng của vật rắn có trục quay
cố định.
2. Hoạt động 2:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 3 tr 131 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ F = F
1
+ F
2
.
+
1
2
2
1
d
d
F
F
=
; d
1
+ d
2
= d.
3. Hoạt động 3:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tập 4 tr 136 SGK.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ M
N/O
= M
F/O
.
+ Xác định cánh tay đòn của các
lực đó. Suy ra đại lợng cần tìm.
4. Hoạt động 4:
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Điều kiện cân bằng ...
+ Mô men lực.
+ Hớng dẫn học sinh nhắc lại
những kiến thức cơ bản.
Tiết 48. Bài tập
I. Mục tiêu: Qua tiết học rèn luyện cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Định luật bảo toàn động lợng.
- Chuyển động bằng phản lực.
- Khái niệm công và công suất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận đụng định luật bảo toàn động lợng để giải bài toán về
chuyển động bằng phản lực.
- Vận dụng công thức công và công suất để giải bài tập.
II. Tổ chức và ph ơng pháp dạy học :
1. Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức cơ bản.
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Nhớ lại ND định luật
bảo toàn động lợng.
+ Nhớ lại khái niệm công
và công suất.
+ Hớng dẫn học sinh nhớ lại
những kiến thức cơ bản đã
học về định luật bảo toàn
động lợng, khái niệm công
và công suất.
+ Hệ kín: Tổng động lợng của hệ
đợc bảo toàn.
+ A = Fscos
.
+ P =
t
A
= Fvcos
2. Hoạt động 2: Bài tập 5 tr 148 SGK.
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tóan.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+
P = m (-v - v) = - 2mv.
+ F
t =
P . Suy ra F.
3. Hoạt động 3: Bài tập 6 tr 148 SGK.
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tóan.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ m
1
v = m
1
v' + 3m
2
v'
+ m
1
= 3m
2.
Suy ra v'.
4. Hoạt động 4: Bài tập 4 tr 159 SGK.
HĐ của học sinh Hoạt động của thầy Kiến thức trọng tâm
+ Suy nghĩ, phân tích nội
dung, ghi tóm tắt và giải
bài tóan.
+ Hớng dẫn học sinh phân
tích nội dung và tiến trình
giải bài toán.
+ A = P. gt = mg
2
t.
+ P =
t
A
.