ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
*SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
Kích thước các cấu kiện trong tầng nhà cho như sau:
Công trình nhà 4 tầng 4 nhịp
Chiều rộng nhịp: L = 4,0 m
Bước cột: B = 4,2 m
Số bước cột : 27
Chiều cao tầng: H= 3,3 m
Dầm chính: 250 x 500 mm
Dầm phụ: 200 x 400 mm
Tiết diện cột: 250 x 450 mm
Chiều dày sàn: 110 mm
Kích thước móng 2800x2400 mm
* Công trình là nhà cao tầng có số lượng công việc tương đối giống
nhau, cụ thể cấu tạo sàn mái khác so với sàn các tầng, do đó biện
pháp thi công thường được chọn là thi công dây chuyền.
* Công trình chọn phương pháp thi công bê tông bằng biện pháp
thủ công: trộn bê tông tại chỗ, vận chuyển lên bằng vận thăng. Sau
đó dùng xe kút kít và thủ công vận chuyển đến nơi để đổ.
* Về công tác giàn giáo, ván khuôn: công trình sử dụng 1 trong 2
phương án ván khuôn: thép hoặc gỗ ép để thuận tiện cho quá trình
thi công lắp dựng và tháo dỡ, đảm bảo chất lượng thi công, đảm bảo
việc luân chuyển ván khuôn tối đa, kết hợp với hệ đà giáo bằng giáo
Pal, hệ thanh chống đơn kim loại, hệ giáo thao tác đồng bộ.
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 1
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
PHÀN THỨ NHẤT
PHƯƠNG ÁN 1:
THÉP HOÀ PHÁT
VÁN KHUÔN KIM LOẠI – VÁN KHUÔN
Sử dụng ván khuôn thép định hình của tập đoàn Hòa Phát. Một bộ ván
khuôn bao gồm
HP: cốt pha tấm phẳng, sử dụng ở các vị trí mặt phẳng của kết
cấu như móng, tường, cột, dầm và sàn.
T: cốt pha góc trong, dùng ở các chỗ chuyển góc của góc trong,
góc lõm của tường và các loại cấu kiện.
N: cốt pha góc ngoài, dùng ở các chỗ chuyển góc của góc ngoài,
góc lồi của tường, dầm và cột.
J: cốt pha góc nối, dùng ở các vị trí chuyển góc của góc ngoài và
góc lồi của cột, dầm và tường.
L: gông chân cột, dùng để ghép, nối các cốt pha theo chiều dọc,
ngang, để chống đỡ và định vị.
VÁN KHUÔN THÉP ĐỊNH HÌNH HÒA PHÁT
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 2
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 3
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
CỘT CHỐNG THÉP
A- TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN MÓNG:
1. Ván khuôn thành móng:
- Với ván khuôn phủ phim, dùng các thanh thép hộp gia cường
-
cho ván khuôn.
Công trình có kích thước móng là A x B =2.8 x 2.4m.
Chiều cao thành móng là 350mm.
Chọn ván khuôn:
+Phương 2800: Ta dùng 2 tấm HP-1535 (1500x350x55)
+Phương 2400: Ta dùng 2 tấm HP-1235 (1200x350x55).
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 4
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
350
1200
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
1500
1200
550
1500
Khi xác định áp lực ngang tác dụng lên thành ván khuôn thì áp
lực ngang đó bằng áp lực do bêtông tươi gây ra. Do đó tải trọng tiêu
chuẩn tác dụng lên ván khuôn thành móng:
Pt = γ.Hmax
Trong đó:
Hmax : Chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang, đây là chiều cao của lớp
bê tông khi đổ, Hmax = 0,35m
- Áp lực ngang của bêtông:
Pt = γ.Hmax = 2500.0,35 = 875 (daN/m2)
- Áp lực do đầm dùi gây ra: Pđầm = 200 (daN/m2)
- Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông bằng 400
daN/m2 (TCVN 4453-1995- phương pháp đổ bê tông trực tiếp từ vòi
phun bê tông)
=> Pđổ = 400 daN/m2
=> Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: Pđ = Max(Pđầm, Pđổ) = 400 daN/m2
-Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn đài móng:
qtc =Pt = 875 daN/m2
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 5
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
- Tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn đài móng:
qtt = n.Pt + n.Pđ = 1,3. 875 + 1,3.400 = 1657,5 daN/m 2
- Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn có bề rộng 35cm:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc = 875.0,35 = 306,255 daN/m
+ Tải trọng tính toán:
qtt = 1657,5.0,35 = 580,13 daN/m.
Ta chọn tấm HP-1535 (1500x350) để tính toán (do chịu áp lực lớn
hơn) có đặc trưng hình học: J = 22,73 cm 4, W = 5,19 cm3.
•
Tính toán khoảng cách giữa các thanh chống đứng (nẹp đứng):
Dựa vào kích thước tấm ván khuôn, ta chọn l = 120cm, tức là chỉ sử
dụng 2 thanh chống ở 2 đầu. Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là
một dầm đơn giản .
q
A
l
M = ql 2/8
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
σ max
M max q tt .l 2
=
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2
Trong đó : qtt =580,13 daN/m
W= 5,19 cm3 – Momen kháng uốn của ván khuôn
Thỏa mãn điều kiện.
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 6
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
Thỏa mãn điều kiện độ võng.
Vậy ta sử dụng 2 thanh chống đứng với khoảng cách giữa các thanh
chống ván khuôn móng là l = 120cm.
2.Tính toán ván khuôn cổ móng :
+Phương 350: Ta dùng 1tấm HP-1235 (1200x350)
+Phương 550: Ta dùng 1tấm HP-1225 (1200x350)+ 1tấm HP1220 (1200x200)
Ở bốn góc dùng các thanh trượt góc J-1500 (1500x50x50) để liên
kết các góc.
Chọn tấm HP-1235(1200x350) để tính, có đặc trưng hình học
J=22,73cm4 và W=5,19cm3
2.1 Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn cổ
móng:
Khi xác định áp lực ngang tác dụng lên thành ván khuôn thì áp
lực ngang đó bằng áp lực do bêtông tươi gây ra. Do đó tải trọng tiêu
chuẩn tác dụng lên ván khuôn:
Pt = γ.Hmax
Trong đó :
Hmax : Chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang, , H max = 0,75m (do
H=1,1m<0.75m nên chọn Hmax=0,75.)
- Áp lực ngang của bêtông:
Pt = γ.Hmax = 2500 . 0,75 = 1875 (daN/m2)
- Áp lực do đầm dùi gây ra
Pđầm = 200 daN/m2
- Áp lực ngang do chấn động phát sinh khi đổ bê tông bằng 400
daN/m2 (TCVN 4453-1995- phương pháp đổ bê tông trực tiếp từ vòi
phun bê tông)
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 7
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
⇒ Hoạt tải tác dụng lên ván khuôn: P đ = Max(Pđầm, Pđổ) = 400
daN/m2
-Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn đài móng:
qtc =Pt = 1875 daN/m2
- Tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn đài móng:
qtt = n.Pt + n.Pđ = 1,3. 1875 + 1,3.400 = 2957,5 daN/m 2
- Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn có bề rộng 35cm:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
qtc = 1875.0,35 = 656,25 daN/m
+ Tải trọng tính toán:
qtt = 2957,5.0,35 = 1035,1 daN/m
2.2 Xác định khoảng cách giữa các gông:
Chiều cao cổ móng h=1100mm, ván khuôn có chiều dài 1200mm,
giả sử ta chọn khoảng cách giữa các gông l=1100mm, tức sử dụng 2
thanh gông ở 2 đầu. Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm
q
đơn
giản.
A
l
M = ql2/8
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
σ max =
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2
Trong đó : qtt =1035,1 daN/m
W= 5,19 cm3 – Momen kháng uốn của ván khuôn
Không thỏa mãn điều kiện.
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 8
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Chọn lại: l ≤ 110cm ,đặt thêm thanh gông vào giữa (dầm đơn
giản, hai nhịp)
q
l
l
M = ql2/8
+ Kiểm tra điều kiện bền :
Thỏa mãn điều kiện bền
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
Thỏa mãn điều kiện độ võng.
Vậy ta sử dụng 3 thanh gông với khoảng cách giữa các thanh gông ván
khuôn cổ móng là l=55cm.
B-
THIẾT KẾ VÁN KHUÔN
CỘT: (250x450mm)
1.
Thiết kế ván khuôn cho cột :
-
Chiều dài tính toán:
Hcột = 3300 – 500 = 2800 mm.
-
Đối với cột thì mạch ngừng ngay đầu cột.
-
Đối với cạnh 450mm dùng: 2 tấm HP-1545 (1500x450)
-
Đối với cạnh 250mm dùng: 2 tấm HP-1525 (1500x250)
-
Vì tấm ván khuôn HP-1545 (1500x450) là tấm lớn nhất nên
kiểm tra khả năng chịu lực của tấm HP-1545
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 9
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
-
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Ở bốn góc dùng các thanh trượt góc J-1500 (1500x50x50) để
liên kết các góc.
-
Các đặc trưng quán tính của tấm HP-1545: J = 24,12 cm4, W =
5,31 cm3
- Các tấm ván khuôn này đặt thẳng đứng.
2. Xác định áp lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn:
-
Áp lực tĩnh của bêtông lên ván khuôn (áp lực ngang của bê tông tươi):
Pt = γ.Hmax
Hmax : chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang, H max = 0,75m
=>
Pt = 2500. 0,75 = 1875 (daN/m2)
- Áp lực do đầm gây ra: Pđầm = 200 daN/m2 (TCVN 4453-1995)
-Áp lực do đổ gây ra: Pđổ = 400 daN/m2 (TCVN 4453-1995)
⇒ Pđ = max(Pđầm; Pđổ) = 400 ( daN/m2 )
-Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn cột:
qtc = Pt
=1875 daN/m2.
-Tải trọng tính toán tác dụng lên ván khuôn cột:
qtt = n. Pt + n. Pđ = 1,3. 1875 + 1,3. 400 = 2957,5 ( daN/m2 ) (n:
hệ số vượt tải)
-Tải trọng tác dụng vào 1 tấm ván khuôn có bề rộng 45cm:
Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 1875.0,45 = 843,75(daN/m)
Tải trọng tính toán: qtt = 2957,5. 0,45 = 1330,9 (daN/m)
3.
Tính toán khoảng cách giữa các gông cột:
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 10
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Dựa vào kích thước tấm ván khuôn, ta chọn l = 150/2=75cm, tức
là sử dụng 2 gông cột ở 2 đầu và 1 gông ở giữa. Khi đó sơ đồ làm việc
của ván khuôn là một dầm đơn giản.
q
l
l
M = ql2/8
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
σ max =
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2
Trong đó : qtt =1330,9 daN/m
W= 5,31 cm3 – Moomen kháng uốn của ván khuôn
⇒
Thỏa mãn điều kiện về cường độ
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
ĐK:
f
5 q tc l 3
f
1
=
.
≤[ ]=
l 384 E.J
l
400
⇒ Thỏa mãn điều kiện về độ võng.
Như vậy toàn bộ chiều dài cột ta bố trí gông với khoảng cách
giữa các gông cột là 75cm.
C- THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN:
Cấu tạo ván khuôn sàn:
Hệ ván khuôn sàn bao gồm ván khuôn sàn, hệ xà gồ đỡ ván
khuôn sàn, hệ cột chống đỡ xà gồ và hệ cột chống được giằng theo hai
phương. Ngoài ra còn có hệ giằng chéo để giữ cho hệ bất biến hình.
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 11
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Chọn ô sàn điển hình để thiết kế có kích thước: 3950 x 3800 x
110 (mm)
Xà gồ đỡ sàn trong ô sẽ được gác song song với cạnh chuẩn
(cạnh ngắn của ô sàn). Ván khuôn sàn sẽ được gác vuông góc với xà
gồ.
Nội dung tính toán gồm các bước :
- Kiểm tra khả năng chịu lực và độ võng của ván khuôn thép
định hình (nhịp tính toán theo nhịp ô sàn).
- Chọn số hiệu xà gồ thép, tính và kiểm tra độ võng của xà gồ.
- Kiểm tra và chọn khoảng cách giữa các cột chống, chọn cột
chống đỡ ván khuôn sàn :
+ Xà gồ đỡ ván khuôn sàn.
+ Cột chống đơn bằng thép đỡ xà gồ.
1. Chọn ván khuôn sàn :
- Đối với cạnh dài 3950mm(đã trừ bề rộng dầm chính). Ta cần
ván khuôn dài 3,95 m.
⇒
Ta bố trí 1 tấm 1,5m + 2 tấm 1,2m.(chèn tấm gỗ
50mm)
-
Đối với cạnh ngắn dài 3800mm(đã trừ bề rộng dầm phụ). Ta
cần ván khuôn dài 3800mm
⇒
Ta bố trí 10 tấm rộng 0,35m + 1 tấm 0,3m
Vậy toàn bộ ô sàn ta bố trí :
10 tấm HP- 1535 (1500x350) ;20 tấm HP- 1235
(1200x350) ;
2 tấm HP- 1230(1200x300) ;1 tấm HP-1530 (1500x300)
Ta chêm 1 tấm gỗ (3800x50)
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 12
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
250
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
625
750
600
600
600 150
HP1230
1200
250 600
4000
750
HP1235
HP1235
HP1535
150
600
750
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
HP1235
1200
4200
1200
A
B
CHI TIẾT Ô SÀN ĐIỂN HÌNH
Bảng tải trọng tác dụng lên sàn
ST
T
Tên tải trọng
1
Tải trọng bản
thân côppha
2
3
4
5
Tải trọng bản
thân
BTCT sàn
Áp lực do đầm
bê tông
Áp lực do đổ BT
bằng máy bơm
Hoạt tải do
người và thiết bị
thi công
n
qtc(daN/m
2
)
qtt(daN/m
2
)
Q
12,8
=
l × b 1, 2 × 0.3
1,
1
26,47
29,1
qbt = γbt.hs.1 =
2500.0,11.1
1,
2
275
330
TCVN 4453-1995
1,
3
200
260
qtc = 400
1,
3
400
520
qtc = 250
1,
3
250
325
Công thức
qtc =
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 13
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
2.
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Tính toán và kiểm tra điều kiện làm việc của ván
khuôn :
Chọn ván khuôn 1500x350 để tính có :
-
Trọng lượng tấm ván khuôn = 11,91 kg= 11,91 daN
-
Chiều dài tấm ván khuôn l=1,5m , bề rộng ván khuôn : b=
0,35m
-
Áp lực do đầm bê tông : qbt = γbt.hs = 2500.0,11 = 275 daN/M
do hs=0,11 nên chiều sâu đầm chọn hđ=hs=0,11m
-
Hoạt tải sử dụng: (do người và thiết bị thi công) lấy bằng 250
daN/m2
Hoạt tải động khi đổ bê tông: lấy bằng 400 daN/m 2
-
Tải trọng trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn:
-
qtc = (11,91+275). 0,35 = 286,91 . 0,35= 100,42 daN/m
-
Tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn :
qtt =(11,91.1,1+275.1,2+250.1,3 + 400.1,3) . 0,35
= 1188,1 . 0,35= 415,84 daN/m
2.1 Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ trong 1 ô sàn
điển hình (Tính khoảng cách xà gồ 1 phương)
- Ván khuôn HP-1535 (1500x350) có : W=5,19 cm 3, J= 22,73 cm4
- Chọn khoảng cách giữa các xà gồ l=75cm, tức sử dụng 2 xà
gồ ở 2 đầu theo phương cạnh ngắn của sàn ( xà gồ dọc) và 1 xà gồ ở
giữa.
Khi đó sơ đồ làm việc của ván khuôn là một dầm đơn giản.
q
l
l
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
M = ql2/8
Trang 14
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
+ Kiểm tra điều kiện cường độ:
σ max =
ĐK:
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2.
Thay số ta được:
⇒
Thỏa mãn điều kiện về cường độ.
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
f
5 q tc l3
f
l
=
.
≤[ ] =
l 384 E.J
l
400
ĐK:
⇒ Thỏa mãn điều kiện về độ võng.
Vậy, mỗi tấm ván khuôn cần 3 xà gồ (l = 75 cm hoặc l = 60 cm
tùy chiều dài tấm ván khuôn.
2.2 Tính và kiểm tra xà gồ dọc theo phương cạnh ngắn
của sàn :
Chọn xà gồ thép loại C8 có các đặc trưng sau đây :
b = 40mm, h = 80mm, W = 22,4 cm3, J = 89,4 cm4
Trọng lượng bản thân : g = 7,05 daN/m
Xà gồ chịu tải trọng phân bố đều, tải trọng tác dụng lên xà gồ:
+Tải trọng tiêu chuẩn :
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 15
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
+Tải trọng tính toán:
(Trong đó lxg là khoảng cách giữa các xà gồ.)
Sơ đồ tính toán xà gồ dọc là dầm liên tục kê lên các gối tựa là
các cột chống
q
A
l
l
l
M = ql2/10
+ Từ điều kiện cường độ:
σ max =
ĐK:
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
10.W
=2100daN/cm2.
+ Từ điều kiện độ võng:
f
1 q tc l3
f
l
=
.
≤[ ] =
l 128 E.J
l
400
ĐK:
- Chiều dài xà gồ dọc trong 1 ô sàn điển hình là 4000200=3800mm
- Chọn khoảng cách giữa các cột chống là : L cc =120cm
2.2/ Tính toán cột chống
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 16
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Dùng cột chống thép có chiều dài thay đổi do Tập đoàn Hòa Phát
sản xuất.
+ Chiều cao yêu cầu đối với cột chống:
hcột chống = htầng – ts – tvk – hxg = 3,3 – 0,11 – 0,055 – 0,08 = 3,055
(m).
+ Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:
PTTcc = qttxg .Lcc
= 319,64.1,2 = 383,6 ( daN)
(Lcc: khoảng cách giữa các cột chống, Lcc=1,2m)
+ Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh >
PTTcc
Bảng đặc tính các loại cột chống do Tập đoàn Hòa phát sản
xuất
Loại
cột
chống
Chiều
Chiều
cao ống
cao ống
ngoài
trong
(mm)
(mm)
Chiều cao sử
Tải trọng
dụng
(daN)
Tối
thiểu
(mm)
Tối đa
(mm)
Trọng
lượng
Khi
Khi
chịu
chịu
nén
kéo
(daN)
K-102
1500
2000
2000
3500
2000
1500
10,2
K-103
1500
2400
2400
3900
1900
1300
11,1
K-103B
1500
2500
2500
4000
1850
1250
11,8
K-104
1500
2700
2700
4200
1800
1200
12,3
K-105
1500
3000
3000
4500
1700
1100
13
K-106
1500
3500
3500
5000
1600
1000
14
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 17
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì ta chọn cột chống K102, các thông số xem trên bảng.
D- THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM
1/ Tính toán và thiết kế ván khuôn dầm phụ : (200x350)
-
-
-
Dầm phụ có kích thước : 200x400mm
+ Đáy dầm : rộng 200, dài 4200-250=3950mm (vì trừ đi bề
rộng của tiết diện cột)
+ Thành dầm : cao 400-110 = 290mm (vì trừ bề dày sàn),
dài 4200-250=3950mm ( vì trừ đi bề rộng của tiết diện cột)
1.1 Chọn ván khuôn dầm phụ :
Đáy dầm : 3950x200mm, chọn:
+ 1 tấm HP-1520 (1500x200) và 2 tấm HP-1220
(1200x200)
+ Chêm 1 tấm gỗ (50x200)
Thành dầm : 3950x290mm, chọn :
+ 1 tấm HP-1525 (1500x250) và 2 tấm HP-1225
110
(1200x250)
+ Chêm 1 tấm gỗ (50x250)
17
19
29
27
290
400
26
25
24
21
23
22
200
20
28
1.2 Tính toán khoảng cách xà gồ và cột chống :
1.2.1 Đáy dầm : chọn tấm HP-1520 (1500x200) để
tính.
Đặc trưng hình học : J = 19,39 cm4 và W =4,84 cm3.
a/ Tính và kiểm tra khoảng cách xà gồ
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 18
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
- Kiểm tra khoảng cách xà gồ đáy dầm
Tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn :
- Trọng lượng BTCT: qb = 0,2. 0,4. 2500 = 200 daN/m
- Trọng lượng tấm khuôn : qvk = 6,95/1,2= 5,79 daN/m
- Hoạt tải do người và thiết bị thi công: qTB = 250.0,2 = 50 daN/m
- Hoạt tải do đổ và đầm gây ra :
Pđ = max (Pđầm, Pđổ).0,2
Dùng đầm dùi : Pđầm = 200 daN/m2
- Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 daN/m2
=> Pđ = 400.0,2 = 80 daN/m2
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên 1m dài ván
khuôn:
qtc = 200 +5,79 + 50 = 255,79 daN/m
qtt = 200.1,2 + 5,79 .1,1 + 50 .1,3 + 80.1,3 = 415,37
daN/m.
* Giả sử chỉ có 2 cột chống cho 1 ván khuôn, khi đó sơ đồ làm việc
của ván khuôn là một dầm đơn giản với l = 120cm, tức là đặt xà gồ ở 2
đầu ván khuôn
q
A
l
M = ql2/8
+ Kiểm tra điều kiện cường độ :
σ max =
ĐK:
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2.
Thay số ta được:
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 19
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
⇒
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Thỏa mãn điều kiện về cường độ.
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
f
5 q tc l3
f
l
=
.
≤[ ] =
l 384 E.J
l
400
ĐK:
⇒ Thỏa mãn điều kiện về độ võng.
⇒
Vậy ta chọn khoảng cách giữa các xà gồ (đà ngang) đỡ đáy
dầm là: lxg = 120cm.
-
Kiểm tra chiều dài( bề rộng) xà gồ(đà ngang) đáy dầm :
Chọn xà gồ thép loại C8 có các đặc trưng sau đây : b = 40mm, h =
80mm, W = 22,4 cm3, J = 89,4 cm4, trọng lượng bản thân : g = 7,05
daN/m
- Tải trọng tác dụng lên xà gồ :
+Tải trọng ván khuôn hai thành dầm:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép :
qbtct = 1,2 . 2500 . 0,4 = 1200 daN/m2
×
+ Hoạt tải do người và thiết bị thi công: qtb =1,3 250=325
daN/m2
+ Hoạt tải do đổ và đầm gây ra :
Pđ = max (Pđầm, Pđổ)
+ Áp lực do đầm vữa bê tông gây ra
:Pđầm = 200daN/m2
+ Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 daN/m2
×
=> Pđ = 400 1,3=520 daN/m2
⇒
Tổng tải trọng tác dụng lên đà ngang (xà gồ):
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 20
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
+Tải trọng tiêu chuẩn :
+Tải trọng tính toán:
⇒
Tải trọng tác dụng lên đà quy về lực tập trung:
×
×
Ptc=qxgtc bd = 1570,58 0,25=392,65 daN
Ptt=qxgtt
×
×
bd = 2531,63 0,25=632,91 daN
Đà ngang(xà gồ) đỡ dầm tựa lên cột chống (cột chống đơn).
-
Giá trị momen lớn nhất :
-
Xà gồ thép C8 có :W = 22,4 cm3, J = 89,4 cm4
-Theo điều kiện bền :
-Theo điều độ võng :
Chọn lxg = 35 cm.
Vậy khoảng cách giữa đà ngang( xà gồ) đỡ đáy ván khuôn dầm là
120cm, và chiều dài xà ngang là 35 cm.
b/ Tính cột chống cho ván khuôn đáy dầm :
Chọn xà gồ thép loại C8 có các đặc trưng sau đây : b = 40mm, h =
80mm, W = 22,4 cm3, J = 89,4 cm4.
-Tải trọng tác dụng lên cột chống: Pgh = 632,91 daN
- Chiều cao yêu cầu của cột chống :
hcột chống = htầng – hd – hxg = 3,3 – 0,4 – 0,08 = 2,82 (m).
- Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh >
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
PTTcc
Trang 21
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
⇒ Để tiện cho thi công, ta chọn cột chống cùng loại với cột chống
sàn (mã hiệu K.102) có: hmin = 2000 mm, hmax = 3500,
[ P]
= 2000 daN.
1.2.2 Thành dầm : chọn tấm HP-1525 (1500x250) để tính.
Đăc tính hình học : J = 20,74 cm4 , W= 4,99 cm3
Để tạo phương thẳng đứng cho khuôn thành dầm và chịu áp lực
ngang lúc đổ và đầm bêtông, ta dùng các kẹp thành dầm được chế tạo
sẵn. Tính toán ván thành dầm thực chất là tính khoảng cách các kẹp
thành dầm.
- Tải trọng ngang tác dụng lên ván thành: P t = γ.Hmax (daN/cm2)
Hmax : chiều cao lớp bê tông gây áp lực ngang.
Do dầm cao 0,4m nên lớp bê tông gây áp lực ngang là 0,4 m
=>
Pt = 2500. 0,4 = 1000(daN/m2)
Pđ : lực tác dụng lên ván khuôn khi đổ và đầm bê tông P đ = max (Pđổ,
Pđầm)
- Áp lực do đầm gây ra: Pđầm =200daN/m2
- Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 daN/m2
Vậy: Pđ = 400 daN/m2
Áp lực tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng 25cm.
qtc = 1000.0,25 = 250 daN/m.
qtt = (1,3.1000 + 1,3.400).0,25 = 455 daN/m
Giả sử chỉ có 2 kẹp thành dầm cho 1 ván khuôn, khi đó sơ đồ làm
việc của ván khuôn là một dầm đơn giản với l = 1,2m.
+ Kiểm tra điều kiện cường độ :
σ max =
ĐK:
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2.
Thay số ta được:
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 22
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
⇒
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
Thỏa mãn điều kiện về cường độ.
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
f
5 q tc l3
f
l
=
.
≤[ ] =
l 384 E.J
l
400
ĐK:
⇒ Thỏa mãn điều kiện về độ võng.
Vậy khoảng cách giữa các thanh chống ván thành dầm ngang là
l=120 cm.
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 23
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
2/ Tính toán và thiết kế ván khuôn dầm chính : (250x500)
-
-
Dầm chính có kích thước : 250x500mm
+ Đáy dầm : rộng 250, dài 4000-450=3550mm ( vì trừ đi
chiều cao của tiết diện cột)
+ Thành dầm : cao 500-110=390mm (vì trừ bề dày sàn).
2.1 Chọn ván khuôn dầm chính :
Đáy dầm : 3550x250mm , chọn:
+ 1 tấm HP-1525 (1500x250); 1 tấm HP-1225
(1200x250) ; 1 tấm HP-0625 (600x250)
+ Chêm 1 tấm gỗ (250x250)
Thành dầm : 3550x390mm, chọn :
+ 1 tấm HP-1535 (1500x350); 1 tấm HP-1235 (1200x350); 1
110
tấm HP-0635 (600x350).
+ Chêm 1 tấm gỗ (250x350)
250
18
27
390
500
26
34
39
33
35
31
32
30
36
2.2 Tính toán khoảng cách xà gồ và cột chống :
2.2.1/ Đáy dầm : chọn tấm HP-1525 (1500x250) để
tính.
Đặc tính hình học : J = 20,74 cm4 , W= 4,99 cm3
a/ Tính và kiểm tra khoảng cách xà gồ
- Kiểm tra khoảng cách xà gồ đáy dầm
Tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn :
- Trọng lượng BTCT
: qb = 0,25. 0,5. 2500 = 312,5 daN/m
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 24
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
GVHD: ThS. Phan Quang Vinh
- Trọng lượng tấm khuôn : qvk =7,94/1,2= 6,62 daN/m
- Hoạt tải do người và thiết bị thi công: qtb = 250.0,25 = 62,5
daN/m
- Hoạt tải do đổ và đầm gây ra :
Pđ = max (Pđầm, Pđổ).0,2
Pđầm = 200 daN/m2
- Áp lực do đổ bằng máy bơm bê tông: Pđổ = 400 daN/m2
=>
Pđ = 400.0,25 = 100 daN/m2
Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên 1m dài ván
khuôn:
qtc = 312,5 + 6,62 + 62,5 = 381,62 daN/m
qtt = 312,5.1,2 + 6,62 .1,1 + 62,5 .1,3 + 100.1,3 = 593,53
daN/m.
* Giả sử có 3 cột chống cho 1 ván khuôn, khi đó sơ đồ làm việc của
ván khuôn là một dầm đơn giản với l = 60cm, tức là đặt xà gồ ở 2 đầu
ván khuôn và 1 xà gồ ở giữa ván khuôn.
+ Kiểm tra điều kiện cường độ :
σ max =
ĐK:
M max q tt .l 2
=
≤ n.[σ ]
W
8.W
=2100daN/cm2.
Thay số ta được:
⇒
Thỏa mãn điều kiện về cường độ.
+ Kiểm tra điều kiện độ võng:
SVTH: NGUYỄN HỮU KHƯƠNG – 12X1C – NHÓM 12.69
Trang 25