Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

CD BD HSG hoa 9 vo co HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.35 KB, 36 trang )

Đoàn Anh Quang

CHUYÊN ĐỀ 1 -

CĐ BD HSG Hoa 9

BÀI TOÁN NHẬN BIẾT - PHÂN BIỆT - TÁCH CÁC CHẤT .

A - BÀI TOÁN NHẬN BIẾT , PHÂN BIỆT CÁC CHẤT :
1) Kim loại :
- Dùng nước nhận biết các kim loại : Li, K , Na ,Ca , Ba (Hiện tượng quan sát : Kim loại tan dần và có khí
không màu thoát ra ).
VD :
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2
- Thêm tiếp dung dịch Na2CO3 (Hoặc sục khí CO2) vào dung dịch thu được có kết tủa trắng xuất hiện thì mẫu
ban đầu là Ca hoặc Ba , không có kết tủa thì mẫu ban đầu là K , Li hoặc Na .
VD :
Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
- Dùng dung dịch kiềm(đặc) nhận biết Al , Zn : Al , Zn tan dần ,có khí không màu thoát ra .
VD :
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
Zn + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2
- Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng để nhận biết kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động của kim loại (
Kim loại tan dần và có khí không màu thoát ra ).Kim loại đứng sau H trong dãy không tan .
VD :
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 (loãng)  Không phản ứng
*Lưu ý : - Nếu có nhiều kim loại tan được trong axit thì tiếp tục nhận biết dung dịch muối tạo ra
- Riêng Fe và Al không tan trong HNO3 , H2SO4 đặc nguội .


2) Hợp chất :
- Dùng quì tím nhận biết dung dịch muối ,axit ,bazơ : Axit chuyển màu quì tím thành đỏ ,bazơ chuyển màu
quì tím thành xanh ,muối trung hoà không làm chuyển màu quì tím .
- Dung dịch bazơ làm dung dịch Phênolphtalêin không màu thành màu đỏ .(Lưu ý : Phương pháp này chỉ
nhận biết dung dịch bazơ ) .
* Nhận biết gốc axit :
- Gốc (=CO3 ,-HCO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4)  Khí không màu CO2 thoát ra .
- Gốc (=SO3 ,-HSO3 ) + D2 axit (HCl,H2SO4)  Khí không màu,mùi hắc SO2 thoát ra .
- Gốc (=SO4 ,=CO3 ,H2SO4) + D2 BaCl2,Ba(NO3 )2 ,Ba(OH)2  Kết tủa trắng (BaSO4,BaCO3)
- Gốc (=S) + D2 Pb(NO3)2,Cu(NO3 )2  Kết tủa đen (CuS,PbS)
- Gốc (-Cl) + D2 AgNO3  Kết tủa trắng (AgCl)
- Gốc (≡PO4) + D2 AgNO3  Kết tủa vàng (Ag3PO4)
- Gốc (NH4-) + D2 NaOH  Khí mùi khai bay ra (NH3)
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Sục khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3 , H2SO4 vào các dung dịch .Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng
là Ca(OH)2 ,Ba(OH)2 ,còn lại là NaOH ,KOH không xuất hiện kết tủa .
VD :
Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
*Nhận biết các kim loại trong muối :
- Cho lần lượt các dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ tới dư (NaOH ,KOH) . Hiện tượng :
+ Muối Al (III) ,Zn (II)  xuất hiện kết tủa keo trắng (Al(OH)3,Zn(OH)2 ),sau đó kết tủa tan .
VD :
AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
ZnSO4 + 2KOH  Zn(OH)2 + K2SO4
Zn(OH)2 + 2KOH  K2ZnO2 + 2H2O
+ Muối Fe (III)  xuất hiện kết tủa nâu đỏ (Fe(OH)3).
+ Muối Fe (II)  xuất hiện kết tủa trắng xanh (Fe(OH) 2),sau đó kết tủa hoá nâu đỏ ngoài không
khí (Fe(OH)3). Do có PT : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

+ Muối Cu (II)  xuất hiện kết tủa xanh lam (Cu(OH)2).
+ Muối Mg (II)  xuất hiện kết tủa trắng (Mg(OH)2).
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

+ Muối Ca (II) ,Ba (II) + gốc (=SO4 ,=CO3)  Kết tủa trắng (CaCO3 ,BaCO3 ).
*Nhận biết ôxit :
- Các ôxit Na2O , CaO , K2O , BaO tan trong nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ .
- Các ôxit Al2O3 , ZnO tan trong dung dịch bazơ do có PƯ: Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
- Riêng (SO2) làm mất màu dung dịch nước Brôm (Màu nâu thành không màu):
SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 .
*Lưu ý : - Đầu bài cho mẫu chất rắn trước tiên cần hoà tan lần lượt các chất rắn vào nước chia tách ra thành 2
nhóm tan và không tan .
- Trả lời theo thứ tự : Thuốc thử sử dụng – hiện tượng quan sát (màu sắc ,mùi vị ,kết tủa) – kết luận tên chất
nhận biết – viết phương trình phản ứng .
- Đối với những bài toán dùng thuốc thử hạn chế : Chỉ được dùng thuốc thử đã cho nhận biết chất sau đó lấy
chất vừa nhận biết làm thuốc thử nhận ra các chất còn lại .
- Đối với những bài toán không dùng thuốc thử nào khác : Nhận biết bằng cách cho lần lượt từng cặp chất đã
đánh số thứ tự phản ứng với nhau từng đôi một ,sau đó dựa vào hiện tượng so sánh  kết luận .
- Chú ý trình bày rõ thuốc thử lấy dư hay vừa đủ .Tuỳ vào yêu cầu của từng bài mà có thể có duy nhất 1 hay
nhiều cách nhận biết ,chú ý hiện tượng cần đủ rõ quan sát (màu sắc ,mùi vị…) ,tránh trùng lặp.
 BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1


Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15

Câu 16

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm : CaO ,Na2O ,MgO,và P2O5
Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên :
A. Dùng nước và H2SO4
B. Dùng H2SO4 và phênolphtalein
C. Dùng nước và giấy quì tím
D. Tất cả đều sai
Có những chất rắn sau : CaO , P2O5 , MgO và Na2SO4 .Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt các chất trên :
A.Dùng axit và quì tím
B. Dùng H2SO4 và phenolphtalein
C. Dùng nước và quì tím

D. Dùng dd NaOH
Cho hỗn hợp chất rắn gồm : Al2O3 ,Fe2O3 ,,BaO . Để nhận biết sự có mặt của 3 chất rắn trong hỗn hợp cần :
A. dd NaOH và H2SO4
B. H2O ,NaOH và HCl
C. Quì tím và Ba(OH)2
D. Cả A,B,C
Có 4 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl ,HNO 3 ,H2SO4 ,H2O
Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên :
A. Dùng giấy quì tím
B. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2
C. Dùng dd BaCl2 ,dd AgNO3 và giấy quì tím
D. Tất cả đều sai
Có 4 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch muối là clorua ,sunfat ,nitrat ,cacbonat của các kim loại Ba , K
Mg , Pb . Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên :
A.Dùng dung dịch NaOH và Giấy quì tím
B. Dùng dung dịch HCl và Phenolphtalein
C. Dùng dung dịch Na2SO4
D.Dùng dung dịch NaOH ,dung dịch Na 2S ,dung dịch
HCl
Có 5 lọ hoá chất mất nhãn ,mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là :NaOH ,NaCl ,Na 2SO4,NaNO3 ,HCl .Dùng thuốc
thử nào để nhận biết các chất trên :
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2
B. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3
A.
C. Dùng BaCl2 và Phenolphtalein
D. Dùng quì tím ,dd BaCl2 ,dd AgNO3
Để phân biệt 2 khí : CO2 và SO2 có thể dùng chất nào sau đây :
A. dd NaOH
B. dd Br2
C. dd Ba(OH)2

D. dd CaCl2
Chỉ được dùng kim loại để nhận biết các dung dịch sau : HCl , KOH , Ba(NO 3)2 , CuSO4 , NaCl .
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau :
Ba(OH)2,H2SO4,Na2CO3,NaCl,HCl.
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau :
Ba(OH)2 , Na2SO4 , Na2CO3 , MgCl2 , HCl , AlCl3 .
Chỉ được dùng kim loại để nhận biết các dung dịch sau : HCl ,KOH,AgNO 3 ,CuSO4 ,NaCl.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau :
a. A ( Fe, FeO ) ; B ( Fe, Cu ) ; C( FeO ,CuO)
b. X ( H2 ,CO2 ) ; Y( CO2 ,C2H4 ) ; Z ( CH4 ,C2H4)
Chỉ được dùng quì tím ,hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, H2SO4 ,Ba(OH)2 ,NaOH ,NaCl
Chỉ được dùng nước để nhận biết các chất rắn sau: NaOH , Al , FeCl3 , MgCl2
Bằng phương pháp hoá học ,hãy phân biệt các lọ mất nhãn chứa :
a. Các dung dịch : NaOH ,Ba(OH)2 ,K2SO4 ,KCl, KNO3
b. Các chất rắn : P2O5 ,NaOH ,CuO, Fe2O3
c. Các khí : CO2 , SO2 ,N2 ,HCl ,H2S.
Chỉ dùng thêm cách đun nóng nhận biết các dung dịch : NaHSO 4 ,KHCO3 ,Mg(HCO3)2 ,Na3SO3 , Ba(HCO3)2 .

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 17
Câu 18

Câu 19
Câu 20

Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24

Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30
Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35

Câu 36

Câu 37
Câu 38
Câu 39

CĐ BD HSG Hoa 9

Có 2 lọ đựng dung dịch không nhãn là NaOH và AlCl 3 đều không màu .Không dùng thêm hoá chất nào khác làm thế
nào để nhận biết lọ nào đựng chất gì ?
Chỉ được dùng thêm một chất hãy tìm cách nhận biết các chất trong dãy sau :
a) Các kim loại : Al , Mg , Ca , Na .
b) Các dung dịch : NaCl , CaCl2 , AlCl3 , CuCl2 .

c) Các chất bột : - CaO , MgO , Al2O3
- K2O , CaO , Al2O3 , MgO.
- Mg , Al , Al2O3 .
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim trong các trường hợp sau:
a. Al-Fe ; Al-Cu ; Cu-Fe
b. Mg –Al ; Mg – K ; Mg - Ag .
Chỉ dùng khí CO2 và H2O.Trình bày phương pháp nhận biết các gói bột trắng mất nhãn sau:
BaO , BaSO4 , BaCO3 , Na2SO4 , Na2CO3 , Al2O3 .
Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột : (Al + Al 2O3) ; (Fe + Fe2O3) ; (FeO + Fe2O3) .Dùng phương pháp hoá học để nhận
biết chúng.
Trình bày cách phân biệt các chất bột rắn sau : Natri sunfat, Natri cacbonat , Thạch cao sống , đá vôi bằng cách dùng
tiết kiệm thuốc thử nhất .
Có 6 lọ mất nhãn sau : Na 2CO3 , NH4Cl , MgCl2 , AlCl3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 .Chỉ được dùng dung dịch NaOH làm thế
nào để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì ?
Có 4 ống nghiệm ,mỗi ống chứa một dung dịch muối (không trùng kim loại và gốc axit ).Biết các kim loại trong muối
là : Ba , Mg , K , Pb và các gốc axit là clorua ,sunfat ,nitrat ,cacbonat.
a. Xác định dung dịch muối trong mỗi ống nghiệm ?Giải thích.
b. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm không nhãn chứa các dung dịch muối trên, với điều kiện chỉ dùng
nhiều nhất 2 thuốc thử .
Một dung dịch loãng của hỗn hợp gồm ba axit : HCl ,H 2SO4 ,HNO3 .Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết sự có
mặt của từng axit trong dung dịch ấy .
Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là : Na 2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , Ba(NO3)2 , AgNO3 , MgCl2. Bằng
phương pháp hoá học và không dùng thêm hoá chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên ,biết rằng
chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể được tạo thành .
Có 7 ống nghiệm đựng các dung dịch nước của các chất sau : HCl , NaOH , Na 2SO4 , NH4Cl , NaCl , BaCl2 và AgNO3
.Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch đó bằng cách sử dụng giấy quì và bằng phản ứng bất kì giữa các dung
dịch trong các ống nghiệm .Viết các PTPƯ.
Chỉ có H2O và HCl hãy nhận biết các chất sau : BaO ,Al2O3 , Fe2O3 , FeO, MgO , CuO , CaCO3 , MnO2 .
Chỉ được dùng một kim loại để nhận biết các dung dịch sau: (NH 4)2SO4 , NH4Cl , AlCl3 , MgCl2 , FeCl2 , FeCl3.
Chỉ dùng thêm nước ,hãy nhận biết 4 chất rắn sau :Na 2O , Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt.Viết PTPƯ.

Được dùng thêm một thuốc thử ,hãy tìm cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : NH 4HSO4 , Ba(OH)2 , BaCl2
,HCl , NaCl, H2SO4 .Viết các phương trình xảy ra.
Có 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu là: NaCl , Na 2CO3 và HCl.Nếu không dùng thêm bất cứ hoá
chất nào khác (kể cả quì tím) làm thế nào để nhận biết các dung dịch này.
Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau :
a) Fe2(SO4)3 , ZnCl2 , MgCl2 , Ba(OH)2
b) CuSO4 , Pb(NO3)2 , Na2S , CaCl2.
Không dùng thêm hoá chất nào khác ,hãy nhận biết các lọ chứa các dung dịch sau: NaOH ,CuCl 2 , MgCl2 , KCl ,
AlCl3.
Trong 4 ống nghiệm có đựng riêng biệt dung dịch loãng trong suốt của 4 chất .Biết rằng:
-Trong các dung dịch này có 1 dung dịch là axit không bay hơi ,3 dung dịch còn lại là muối Mg, muối Ba ,muối
Na.
- Có 3 gốc axit là clorua , sunfat ,cacbonat . Mỗi gốc axit trên có trong thành phần ít nhất của một chất .
a. Hãy cho biết tên từng chất tan có chứa trong mỗi dung dịch trên.
b. Chỉ dùng các ống nghiệm không dùng thêm dụng cụ và hoá chất nào khác ,làm thế nào phân biệt các chất
có trong 4 dung dịch trên .Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các gói bột mất nhãn sau đây:
a) Ag , Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 .
b) Na2O , CaO , Ag2O , Al2O3 , Fe2O3 , MnO2 , CuO , CaC2 .
c) Al , Fe , Mg , Ag .
a) Bằng phương pháp hoá học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: CO ,CO 2,SO2
,SO3
b) Chỉ được dùng các kim loại hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau : HNO 3 , HCl , NaNO3 , NaOH , HgCl2 .
Có 3 gói phân bón hoá học bị mất nhãn : Kaliclorua , amoninitrat và supephotphat kép .Trong điều kiện nông thôn có
thể phân biệt ba gói phân bón hoá học trên được không? Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
Chỉ được dùng thêm 1 hoá chất bên ngoài hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau :

Phone: 0984104767

Email:



Đoàn Anh Quang

Câu 40
Câu 41

CĐ BD HSG Hoa 9

a) NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2 .
b) K2SO4 , K2CO3 , K2SiO3 , K2S , K2SO3 .
c) KOH , NH4Cl , (NH4)2SO4 ,Fe2(SO4)3 , CuCl2 , ZnSO4 ,MgCl2 ,FeCl2.
d) NaOH, HCl, Na2SO3, NaCl, Na2CO3, Na2S và NaAlO2.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau :
- NH4NO3 , KCl , NaNO3 , CaCl2 , BaCl2 , FeCl2 ,FeCl3 , Mg(NO3)2 , ZnSO4 , CuSO4 , AlCl3 .
- NaCl , KNO3 , MgSO4 , K3PO4 , K2S , NaNO3 , KOH , Na2SO3 .
Trong 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1  6 chứa các dung dịch : NaOH , (NH4)2SO4 , Na2CO3 , Ba(NO3)2 ,
Pb(NO3)2 CaCl2 . Cho biết mỗi ống nghiệm chứa chất gì biết rằng :
a) Dung dịch 2 và 5 cho kết tủa trắng với các dung dịch 1 , 3 , 4 .
b) Dung dịch 2 không tạo kết tủa với 5 .
c) Dung dịch 1 không tạo kết tủa với 3 , 4 .
d) Dung dịch 6 không phản ứng với 5 .
e) Cho một giọt dung dịch 3 vào dung dịch 6 thấy xuất hiện kết tủa ,lắc nhẹ thấy kết tủa tan .

B - BÀI TOÁN TÁCH RIÊNG VÀ TINH CHẾ :
* Tách riêng : Chuyển từng chất trong hỗn hợp về trạng thái riêng lẻ ở dạng nguyên chất và tinh khiết bằng
phương pháp vật lí hoặc hoá học.
+ Nguyên tắc : Chuyển chất cần tách thành sản phẩm mới ở dạng kết tủa hoặc bay hơi .Tiếp theo là thực
hiện các phương pháp vật lí để :Cô cạn ,lọc ,chưng cất ,chiết các chất ra khỏi nhau .Cuối cùng thực hiện các
phản ứng tái tạo điều chế lại các chất ban đầu .

+ Lưu ý : Sau khi tách riêng các chất phải giữ nguyên khối lượng như trong hỗn hợp ban đầu .
* Tinh chế : Tinh chế chất A trong hỗn hợp gồm 3 chất A,B,C là tìm cách loại bỏ B,C để chỉ còn lại A nguyên
chất. Không cần phải thu hồi B ,C nhưng phải đưa A về dạng ban đầu bằng phản ứng thích hợp .
 Phương pháp :
- Đối với hỗn hợp chứa : Kim loại ,ôxit kim loại ,bazơ ,muối ta đem hoà tan trong Axit .
- Đối với hỗn hợp chứa : Ôxit axit ,ôxit lưỡng tính ta thực hiện hoà tan trong Kiềm
- Thực hiện các phản ứng trao đổi : Tạo chất kết tủa hoặc bay hơi ,có thể dùng phản ứng đẩy kim loại khỏi
dung dịch muối .
- Cần nắm vững tính chất riêng của từng kim loại ,hợp chất quan trọng -> chọn thuốc thử thích hợp.
+ Để tách và điều chế các kim loại ở mức độ tinh khiết ,người ta thường dùng phương pháp điện phân
nóng chảy hoặc điện phân dung dịch trong điều kiện thích hợp .
 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1 Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng :
a. Các kim loại Al , Fe , Cu , Ag ra khỏi hỗn hợp .
b. Các dung dịch FeSO4 , CuSO4 ra khỏi hỗn hợp .
c. MgCl2 , NaCl , AlCl3 ra khỏi hỗn hợp .
d. Al2O3 , K2O ,, CuO , Fe3O4 ra khỏi hỗn hợp .
Câu 2 Một mẫu Cu có lẫn tạp chất là Fe ,Ag , S .Làm thế nào để có Cu tinh khiết .
Câu 3
Làm thế nào để tinh chế N2 từ N2 có lẫn tạp chất là CO2 ,CO ,O2 ?
Câu 4 Coi các điều kiện có đủ .Hãy tinh chế :
a. Bột Fe có lẫn nhôm ,đồng ,bạc .
b. Fe2O3 có lẫn Al2O3 và Na2O .
c. Khí O2 có lẫn CO2 , HCl , CH4 .
d. NaCl ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl , BaSO4 , MgCO3.
Câu 5 NaCl có lẫn tạp chất là : NaHCO3, CaCl2 , MgCl2 , CaSO4 ,MgSO4 , Na2SO4 , Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2 ,Làm thế nào
để thu được NaCl rắn tinh khiết .
Câu 6 Trình bày phương pháp tách hỗn hợp : Đá vôi, vôi sống , thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất .
Câu 7 Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp : Fe2O3 , Al2O3 , SiO2 ở dạng bột .Chỉ dùng một hoá chất duy
nhất .

Câu 8 Có hỗn hợp 3 muối :AlCl3 ,FeCl3 và BaCl2 .Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng chúng .
Câu 9 Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp với điều kiện không làm thay đổi khối lượng của chúng :MgO , Al2O3 , CuO.
Câu 10 Một hỗn hợp gồm 4 chất : Al2O3 , CuO , FeS , K2SO4.Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 11 Có hỗn hợp rắn :NaCl , AlCl3 ,CaCl2 .Hãy tách riêng từng chất ở dạng rắn sao cho khối lượng của chúng không đổi.
Câu 12 Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : H2S , CO2 ,hơi nước , N2 .
Câu 13 Trình bày phương pháp tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn và viết đầy đủ các phương trình phản ứng xảy ra :
AlCl3 , FeCl3 , BaO , Al2O3.
Câu 14 Bằng cách nào có thể tách riêng từng muối từ :
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 15

CĐ BD HSG Hoa 9

+ Hỗn hợp bột : BaSO4 , CaCO3 , Al2(SO4)3 , Fe2(SO4)3 .
+ Dung dịch gồm : KCl , AlCl3 , BaCl2 , MgCl2 .
Có hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 , SiO2 .
a/ Trình bày phương pháp thu được Al2O3 nguyên chất .
b/ Trình bày phương pháp thu được từng ôxit ở dạng tinh khiết .

Câu 16

CHUYÊN ĐỀ 2 - BÀI TOÁN DỰ ĐOÁN HIỆN TƯỢNG -THỰC HIỆN SƠ ĐỒ

CHUYỂN HOÁ- ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT

A-Mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và bài toán thực hiện sơ đồ chuyển hoá :
*Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :
Kim loại

Phi kim

Ôxít bazơ

Muối

Ôxit axit

Bazơ

Axit
Kim loại mới
và muối mới

Hai muối mới

* Dãy hoạt động hoá học của kim loại :
Li , K , Ba , Ca , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Cd , Ni , Sn , Pb , (H) , Cu , Ag , Hg , Pt , Au.
+ Theo chiều từ trái qua phải mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần .
+ Kim loại (đứng trước Mg) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và giải
phóng khí H2.
+ Trừ những kim loại đứng trước Mg trong dãy hoạt động hoá học.Những kim loại hoạt động hoá học
mạnh có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
+ Những kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hoá học của kim loại phản ứng được với dung
dịch axit loãng ,những kim loại đứng sau (H) không tác dụng được với dung dịch axit loãng .
*Một số trường hợp lưu ý khác :

+ Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối trước tiên kim loại kiềm tác dụng với nước trước tạo ra
hiđroxit kim loại ,sau đó hiđroxit kim loại mới tác dụng với muối .
+ Khi cho kim loại (tác dụng với nước ở điều kiện thường ) vào dung dịch axit thì trước tiên kim loại tác
dụng với axit ,sau đó mới tác dụng với nước .
+ Hyđrôxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm .
PT:
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O
+ Phản ứng tạo phức tan của một số hyđrôxit kim loại hoặc muối với dung dịch NH 3 như : Cu(OH)2
,Zn(OH)2 ,AgCl...Nếu dung dịch NH3 dư thì kết tủa tạo thành có thể tan do quá trình tạo phức .
PT: Cu(OH)2 + 4NH3  [ Cu(NH3)4](OH)2 (Phức tan màu xanh)
+ Một số hyđrôxit kim loại không bền như AgOH ,Hg(OH) 2 dễ bị phân huỷ ngay ở nhiệt độ thường tạo
thành các oxit tương ứng là Ag2O, HgO(màu đen).
PT: 2AgOH  Ag2O + H2O sau đó Hg(OH)2 bị phân huỷ Hg(OH)2  HgO + H2O
+ Muối axit của axit mạnh có thể tác dụng với dung dịch muối của axit yếu hơn tạo thành muối trung
hoà của axit mạnh và axit yếu không bền .
VD : 2NaHSO4 + Na2SO3  2Na2SO4 + SO2 + H2O
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 +Na2SO4 + 2SO2 +2H2O
*Cần nắm vững tính chất hoá học của từng loại hợp chất vô cơ và sơ đồ chuyển hoá dưới đây :
- Kim loại  Ôxit bazơ  Bazơ (Kiềm)  Muối (1)  Muối (2)  Axit
- Kim loại  Muối  Bazơ (không tan )  Ôxit  Muối

- Kim loại  Bazơ  Ôxit  Muối  Kim loại
- Phi kim  Ôxit axit  Muối axit  Muối trung hoà .
* Một số phản ứng đặc biệt cần lưu ý :
«
t
FeS + 2HCl đặc →
FeCl2 + H2S
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3
Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
«
t
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →
4Fe(OH)3
2NaCl + 2H2O Dpdd

→ 2NaOH + H2 + Cl2
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O
«
t
4FeS2 + 11O2 →
2Fe2O3 + 8SO2
Cu

+

MnO2

2H2SO4

+

2KMnO4
2Fe +

«

đặc

4HCl đặc

t
CuSO4 + SO2 + 2H2O
→
«
t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
→
«

t
16HCl →
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
«
t
6H2SO4 đặc →
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
+

Fe


+ 4HNO3

3M

+

«

đặc

4nHNO3

t
Fe(NO3)3 + NO + 3H2O
→
«
t
3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
→
«

t
2M + 2nH2SO4 đặc →
M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
- Riêng đối với phản ứng trao đổi cần sử dụng thành thạo bảng tính tan xác định chất kết tủa hoặc chất khí .
- Khi viết phản ứng cần đặc biệt chú ý đến điều kiện phản ứng (Nếu có)và sau khi cân bằng cần kiểm tra lại
- Nắm vững về tính chất màu sắc ,mùi vị của dung dịch muối ,kết tủa ,khí một số chất quan trọng -> Dự đoán
hiện tượng (Chú ý trình bày công thức trong PT về :Trạng thái các chất ,điều kiện phản ứng …)
 BÀI TẬP VẬN DỤNG :

Câu 1 Có những oxit sau : Na2O ,MgO ,SO2 ,N2O5 ,BaO, CuO , N2O, NO, Fe2O3,Al2O3,P2O5, SO3 ,FeO, CO2, ZnO, CO, K2O.
a) Hãy phân loại các ôxit trên .
b) Hãy cho biết những ôxit nào tác dụng được với :
A. Nước
B. H2SO4
C. Ba(OH)2
D. Cả Avà B
c) Những ôxit nào tác dụng được với nhau từng đôi một .Hãy viết các phản ứng xảy ra .
Câu 2 Có những bazơ sau : Cu(OH) 2 , KOH ,Fe(OH)3 ,NaOH , Al(OH)3 ,Mg(OH)2 ,Ba(OH)2 ,Zn(OH)2 ,Pb(OH)2 ,Ca(OH)2
.Hãy cho biết những bazơ nào :
A.Tác dụng với HCl
B. Tác dụng với dd FeCl3
C. Bị phân huỷ bởi nhiệt độ cao .
D. Làm đổi màu quì tím ->xanh, phenolphtalein->đỏ
E.Tác dụng với CO2
( Viết các PTPƯ xảy ra )
Câu 3 Cho các phản ứng sau :
1. Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu
2..Mg + Fe(NO3)2  Mg(NO3)2 + Fe
3. Cu + PbCl2  CuCl2 + Pb
4. Pt + 2HCl
 PtCl2 + H2
Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận :
A. Chỉ có 1 và 2
B. Chỉ có 3 và 4
C. Chỉ có 2 và 3
D. Chỉ có 1, 2 và 4
Câu 4 Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây đúng ? (Mỗi mũi tên là một phản ứng )
A. FeS2  FeO  FeSO4  Fe(OH)2  FeO  Fe
B. FeS2  Fe2O3  FeCl3  Fe(OH)3  Fe

C. FeS2  Fe2O3  Fe(NO3)3  Fe(NO3)2  Fe(OH)2  Fe
D. FeS2  Fe2O3  Fe  Fe(NO3)2  Fe(NO3)3  Fe
Câu 5 Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
Cu  CuO  Cu(NO3)2  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu
a.
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

P  P2O5  H3PO4  Ca(H2PO4)2  CaHPO4  Ca3(PO4)2
Al  Al2O3  Al2(SO4)3  Al(OH)3  AlCl3  Al(NO3)3
c.


Ba(AlO2)2
NaAlO2
Fe  Fe3O4  FeCl2  FeCl3
FeS2
d.





FeCl3

FeO  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe(NO3)3
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau : (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
a) S
H2SO3 ---> K2SO4
SO2
SO2 ----> Na2SO3
FeS
SO3 ---> H2SO4
NaHSO4 ----> Na2SO4
b) CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> Ca(HCO3)2 -> CaCl2 -> Ca(NO3)2 .
c) NaOH
Na
NaCl
NaOH
NaHCO3
Na2CO3
b.

Câu 6

Câu 7

NaClO
NaH
Na2O
NaNO3
NaNO2
Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
«


t
a) A →
B + CO2

Câu 8

d)

«

t
→

Mg

+

(L)

(A) + (B)  (C) + (D) + (E)

b)

MnO2 + (X)  (G) + (Y) + (B)
(T) + (X)  (M) + (D)
(E) + (Y)  (X)
(M) + (Y)  FeCl3

(A)


«

t
→

(B)

+ (C)

(D) + NaOH  (G) +
(E) + NaOH  (H) +
(B) + HCl  (E) +
(G) + (F) + (C) 

FeCl3 + (C)  (A) + Fe(OH)3

(H)

«

t
Fe2O3 +
→

……….
NaCl
(D) + (F)
(H)

(F)


Xác định các chữ cái trong ngoặc và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
a) FeS2 + O2
 (A) + (B)
b) (A) + HCl  (B) + (D)
(A)

«

t
(A) + HNO3 loãng 
(E) + NO +
→

+ H2S  (C) + (D)

(D)
(C) + (E)  (F)
(F) + HCl  (G) + H2S
(G) + NaOH  (H) + (I)
(H) + O2 + (D)  (J)
(J)
Câu 11

«

t
A + H2O + CO2
→


Xác định các chữ cái trong ngoặc và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
a)

Câu 10

D

b) C + CO2  A + H2O
e ) A + CO2 + H2O  D
c) B + H2O  C
Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
a) (A)+ H2SO4  (B) + (C) + (D)
b)
(A) + (B)  (C) + (D) + (E)
(B) + BaCl2  (F) + (G)
(D) + (E) + (F)  (B) + (X)
(G) + (H)
 (A) + NaCl
(C) + BaCl2  (Y) + BaSO4
NaCl + (D)  (I) + (K) + (L)
(Z) + (Y)  (T) + (A)
(I) + (C) khí  (D) +
(H)
(T) + (F)  FeCl3
(G)

Câu 9

Na2SO4


«

t
(B) + (D)
→

(B)
(B)
(E)
(G)

+ Cl2  (F)
+ NaOH  (G) + NaCl
+ NaOH  (H) + NaNO3
+ (I) + (D)  (H)

(F)

+ AgNO3  (E) + (J)

(B) + (L)  (E) + (D)
(F) +
Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau :
+ A (to)
+F
G
+ B (to)
X
Fe
+H

I
+F
G

(K)

 (B)

+ C (to)
+H2O (to)

L

+N

I + BaSO4

o

+ D (t )

+H

X
Câu 12

Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau :
a) (A) + (B)  (C) + (D) + (E)
c) (D) + KOH  (G) + (H)
(E)


Phone: 0984104767

b)

I

(C) + NaOH  (F) + Na2SO4 .
d) (C) + KMnO 4 + (B)  (D) + MnSO4 + (H) +
Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21

Câu 22


Câu 23

Câu 24
Câu 25

CĐ BD HSG Hoa 9

e) (G) + (I)  (K) + (E)
f) (F) + O2 + (E)  (G)
g) (D) + KI  (C) + (H) + I2
h) (C) + Al  (M) + (L)
i) (L) + (I)  (N) + H2
j) (N) + Cl2  (K)
Tìm các chất X1 ,X2 ,X3,.......X15 thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1)
Fe2O3 + CO  FexOy + X1
2)
X2
+
X3
 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
3)
X2
+
X4
 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
4)
X5
+

X6
 Ag2O + KNO3 + H2O
5)
X7
+
X8
 Ca(H2PO4)2
6)
X9
+
X10
 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
7)
X10 +
X11  Ag2SO4 + SO2 + H2O
8)
X3
+
X12
 BaCO3 + H2O
9)
X3
+
X13
 BaCO3 + CaCO3 + H2O
10) X9
+
X14
 Fe(NO3)2 + X15
Tìm các chất X1 ,X2 ,X3,.......X11 thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1)
X1
+
X2
 Ca3(PO4)2 + H2O .
2)
X3
+
X4
 Ca(OH)2 + H2.
3)
X5
+
X6
 Fe(NO3)3 + N2O + CO2 + H2O
4)
X7
+
X8
+ H2O  Fe(OH)3 + CO2 +NaCl
5)
X9
+
X10  ZnSO4 + SO2 + H2O
6)
X10 +
X11  Al(OH)3 + CO2 + KCl
Cho 3 dung dịch muối A ,B ,C ứng với 3 gốc axit khác nhau ,thoả mãn điều kiện sau :
A + B  có khí thoát ra
B + C  có kết tủa xuất hiện .

A + C  vừa có kết tủa ,vừa có khí thoát ra .
Xác định A , B , C và viết các phương trình phản ứng xảy ra .
Cho các chất sau tác dụng với nhau từng cặp một :
a) Ca(HCO3)2 + HNO3 
b) Ba(HSO3)2 + H2SO4 
c) MnO2 +
HCl 
d) NH4Cl + KOH 
Mỗi chất khí bay ra cho tác dụng lần lượt với từng dung dịch : Ba(OH) 2 , Br2 .Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho các phương trình :
MnO2 + HCl  Khí A
FeS + HCl  Khí B
Na2SO3 + HCl  Khí C
NH4HCO3 + NaOH  Khí D
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho khí A tác dụng với khí D
- Cho khí B tác dụng với khí C
- Cho khí B tác dụng với khí A trong nước
Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì màu xanh của dung dịch nhạt màu dần ,ngược lại khi cho bột Cu vào dung dịch
Fe2(SO4)3 thì dung dịch không màu trở thành màu xanh đậm dần . Nếu nhúng thanh sắt vào dung dịch sau cùng thì
hiện tượng gì xảy ra ?. Giải thích hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba (tới dư) lần lượt vào các dung dịch sau :
NaHCO3 , CuSO4 , (NH4)2CO3 , Al(NO3)3 , NaCl , FeCl3 .
Nung nóng Cu trong không khí ,sau một thời gian được chất rắn A .Hoà tan A trong H 2SO4 đặc ,nóng thu được dung
dịch B và khí C .Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D .D vừa tác dụng với BaCl 2 ,vừa tác dụng với
dung dịch NaOH .Cho B tác dụng với dung dịch KOH .Viết các phương trình phản ứng .
Cho một lượng bột nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B .Thêm
vào dung dịch A một lượng dư kim loại Bari thu được kết tủa C ,dung dịch D và khí B .Lọc lấy dung dịch D ,sục khí
CO2 vào đến dư thu được kết tủa E .Nung E và C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F
.Xác định thành phần các chất trong A ,B ,C ,D , E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra .

Nhiệt phân một lượng CaCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B .Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch KOH được dung dịch C .Dung dịch C tác dụng được với BaCl 2 và với NaOH .Cho chất rắn A tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được khí B và dung dịch E .Cô cạn dung dịch E thu đựơc muối khan F .Điện phân muối F nóng chảy
được kim loại M.Viết các PTHH xảy ra.
Hỗn hợp A gồm Fe3O4 ,Al ,Al2O3 ,Fe .Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A 1 ,dung dịch B1
và khí C1 .Lấy lượng khí C1 dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A 2 .Chất rắn A2 tác dụng được
với H2SO4 đặc nguội được dung dịch B2 .Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 được kết tủa B3 .Viết các PTHH xảy ra
(ghi rõ điều kiện nếu có).
Cho hỗn hợp BaCO3 ,(NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch A và khí thoát ra .Cho A tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng ,dư thu được dung dịch B và kết tủa .Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung
dịch C và khí .Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra .
Hoà tan một ít phèn nhôm (K 2SO4.Al2(SO4)3 .24H2O ) vào nước ,được dung dịch A .Thêm dung dịch NH 3 vào dung
dịch A đến dư .Sau khi phản ứng kết thúc , thêm tiếp vào đó một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 ,thu được kết tủa B và

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 26

Câu 27
Câu 28

Câu 29

Câu 30


Câu 31

Câu 32

Câu 33

Câu 34

CĐ BD HSG Hoa 9

dung dịch D .Lọc lấy dung dịch D ,sục khí CO2 vào D đến dư .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình trên .
Một loại phèn có công thức MNH4(SO4)2.12H2O có khối lượng mol phân tử 453 gam .Tìm kim loại M?
Cho M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư ,thu được dung dịch A .Cho A tác dụng với dung dịch KOH được
kết tủa B ,dung dịch C và khí D có mùi khai .Cho từ từ HCl vào dung dịch C lại thấy xuất hiện kết tủa B.Cho kết tủa
B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng ,được dung dịch E.Từ E có thể thu được phèn trên .Viết các phương trình phản
ứng.
Cho BaO tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thu được kết tủa A và dung dịch B .Thêm một lượng dư bột nhôm vào
dung dịch B thu được dung dịch D và khí H 2 .Thêm Na2CO3 vào dung dịch D ,tách ra kết tủa E .Xác định A,B,D,E và
viết các phương trình phản ứng .
Đốt cácbon trong không khí ở nhiệt độ cao ,được hỗn hợp khí A .Cho A tác dụng với Fe 2O3 nung nóng được khí B và
hỗn hợp chất rắn C.Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 được kết tủa K và dung dịch D,đun sôi D lại được kết tủa
K .Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịch E .Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa
hỗn hợp hiđrôxit F .Nung F trong không khí được một ôxit duy nhất .Viết các phương trình phản ứng .
Nung nóng hỗn hợp X gồm Al , Fe 3O4 sau một thời gian được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn (Al dư ,Fe 3O4 dư ,Al2O3 ,
Fe )
+ Cho A phản ứng với NaOH trong dung dịch nóng dư tạo ra chất rắn A1 , dung dịch B1 , khí C1 .
+ Cho A phản ứng với C1 dư nung nóng được chất rắn A2 .
+ Dung dịch B1 phản ứng với CO2 dư được dung dịch B2 và chất rắn A3 .
+ Cho A2 phản ứng với H2SO2 đặc nóng đựơc dung dịch B3 và khí C2 .

+ Cho B3 phản ứng với Fe thu được dung dịch B4 .
Xác định các chất hoặc thành phần các chất A, A 1 , B1 ,....Viết các phương trình phản ứng xảy ra .Biết ôxit sắt bị khử
trực tiếp thành sắt .
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và FeS 2 trong dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được dung dịch B và khí duy nhất
thoát ra là NO2 .Cho BaCl2 dư vào dung dịch B thu được kết tủa C và dung dịch D.Cho D tác dụng với dung dịch NH 3
dư ,thu được kết tủa E ,nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn F.Cho luốngkhí CO dư tác
dụng với F nung nóng thu được chất rắn G.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hỗn hợp A gồm : BaO , FeO , Al 2O3 .Hoà tan A trong lượng dư nước được dung dịch D và phần không tan B .Sục
khíCO2 dư vào D ,phản ứng tạo kết tủa .Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E.Cho E tác dụng với dung
dịch NaOH dư thấy tan một phần còn lại chất rắn G . Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng rồi cho
dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4 .Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
Cho một kim loại A tác dụng với d 2 muối B .Lấy ví dụ và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp
sau:
1 - Không có hiện tượng gì .
2 - Kim loại mới tạo kết tủa bám trên kim loại A .
3 - Tạo ra một chất khí .
4 - Tạo ra hai chất khí .
5 - Dung dịch mất màu vàng .
6 - Dung dịch mất màu xanh .
7 - Dung dịch đổi màu từ màu vàng sang màu xanh rất nhạt .
8 - Tạo ra chất khí ,kết tủa trắng ,kết tủa xanh.
9 - Tạo ra chất khí ,kết tủa trắng keo tan một phần khi A dư.
10 - Tạo ra chất khí ,kết tủa trắng keo tan hoàn toàn khi A dư.
11 - Tạo ra chất khí ,kết tủa trắng keo hoá đen khi để ngoài không khí .
12 - Có kim loại mới kết tủa bám trên kim loại A .Lấy hỗn hợp kim loại hoà tan hết trong dung dịch HNO 3
đặc ,nóng thu được dung dịch G chứa 3 muối và khí D duy nhất .
13 - Tạo ra chất khí ,kết tủa xanh và dung dịch D .Cho vào dung dịch D một mẫu kim loại đồng ,nhỏ thêm
dung dịch HCl đến dư ,thấy có khí không màu F thoát ra và hoá nâu ngoài không khí .
14 - Tạo ra chất khí,kết tủa trắng ,kết tủa xanh .Sục khí NH 3 dư vào thấy dung dịch có màu xanh đặc trưng
,còn một phần kết tủa không tan .

15 - Tạo ra chất khí ,kết tủa trắng ,sục khí CO2 vào kết tủa lại tan đi ,dung dịch trở nên trong suốt .
16 – Tạo ra chất khí và dung dịch K ,sục từ từ khí CO 2 vào 1/2 dung dịch K thấy kết tủa xuất hiện .Sục từ từ
khí HCl vào 1/2 dung dịch K thấy kết tủa xuất hiện sau đó tan dần khi dư HCl tạo thành dung dịch trong suốt Y.Tiếp
tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y thấy kết tủa xuất hiện sau đó tan dần khi NaOH dư .
+ Để bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong :
A. Nước
B. Dầu hoả
C. Glixerol
D. Phenol
+ Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước :
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
+ Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với chất nào :
A. CO2
B. Ba(OH)2
C. HCl
D. NaOH
Điền công thức hoá học của các chất phù hợp vào chỗ trống trong các phản ứng sau và phân loại phản ứng này :

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 35
Câu 36

Câu 37

CĐ BD HSG Hoa 9

a) NaOH + HNO3  ...............+................
b) ................ + ............  ZnSO4 + .................
c) Na2SO4 + ..............  BaSO4 + ..................
d) ................... + ................  FeCl3
e) .................. + .................  Cu(NO3)2 + CO2 + H2O
f) K2S + ...............  H2S +.............
g) KOH + ..............  K2SO4 + ...............
h) Ba(NO3)2 + ...............  HNO3 + ……………
i) NaOH + .................  NaCl + …………
j) MgSO4 + ...............  Mg(NO3)2 + ………….
k) AgNO3 + ...............  HNO3 + …………
Cho dung dịch : CuSO4 , Fe2(SO4)3 , MgSO4 ,AgNO3 , và các kim loại Cu , Mg , Ag , Fe .Những cặp chất nào phản
ứng được với nhau ? Viết phương trình phản ứng.
Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH4OH có hiện tượng gì ? Viết phương trình phản ứng .nếu thay dung dịch
NH4OH bằng dung dịch KOH (Tỉ lệ số mol AlCl 3 : KOH bằng 1 : 3 ) hiện tượng có gì khác ? Viết phương trình phản
ứng để giải thích .
Có 3 dung dịch muối X ,Y ,Z thoả mãn điều kiện sau : Ba muối có 3 gốc axit khác nhau ,X phản ứng với Y có khí
thoát ra ,Y phản ứng với Z có kết tủa xuất hiện ,X phản ứng với Z vừa có kết tủa vừa có khí thoát ra .X, Y ,Z lần lượt
là:
A . NaHCO3 , Na2SO3 , Ca(HCO3)2
B . Ba(HCO3)2 , NaHSO4 , Na2SO3.
C. Na2SO3 , NaHSO4 , Ba(HCO3)2.
D. NaHSO4 , Na2SO3 , Ba(HCO3)2.

B – Dạng bài toán điều chế các chất :
Là dạng toán đi từ nguyên liệu cho sẵn ,trình bày các phương pháp để điều chế các chất cần thiết bằng

cách sử dụng các phương trình hoá học biến đổi .
*Phương pháp:
+ Áp dụng các tính chất hoá học của các chất đầu bài cho sẵn (nguyên liệu) chọn hoá chất phù hợp đưa
các chất (nguyên tố ) có trong nguyên liệu về chất mới ở trạng thái rắn ,lỏng ,khí .Rồi sử dụng các phương pháp
vật lí để : Lọc ,tách ,chưng cất ,chiết ,các chất cần thiết .
*Lưu ý : + Cần chú ý đến điều kiện của bài toán có được dùng thêm các hóa chất khác hay không ,các điều
kiện của quá trình điều chế đã đầy đủ chưa .
+ Hiệu suất của quá trình điều chế phải đạt >80%(cần đủ lớn).
+ Cần nắm rõ sơ đồ liên hệ giữa các hợp chất vô cơ ,kim loại ,tính chất riêng của các chất ,…
A BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1 Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ ôxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO:
A.Fe, Al , Cu
B.Zn ,Mg ,Fe
C.Fe ,Mn ,Ni
D. Ni , Cu ,Ca
Câu 2 Từ các chất và điều kiện có đủ ,hãy viết các PTPƯ điều chế :
a. Al(OH)3 từ Al , Mg từ MgCO3 , Cu từ CuS , K từ K2SO4 .
b. Cu ,Ag từ hỗn hợp 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 .
Câu 3 Từ dung dịch hỗn hợp 2 muối là Cu(NO 3)2 và AgNO 3 ,làm thế nào để có thể điều chế được 2 kim loại riêng biệt là
Ag và Cu ? Viết các PTHH đã dùng (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ).
Câu 4 Có hỗn hợp bột các kim loại Al ,Fe .Từ hỗn hợp này hãy trình bày phương pháp điều chế FeCl3 .Viết các PTHH
Câu 5 Từ nguyên liệu chính là FeS2 ,quặng bôxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3 ) không khí ,than ,nước ,NaCl và các chất xúc tác cùng
điều kiện có đủ .Hãy điều chế Fe , Na2SO3 , FeCl2 , Fe2(SO4)3 , NH4NO3 và muối Al2(SO4)3 .
Câu 6 Từ : NaCl ,H2O ,MnO2 , H2SO4 và các thiết bị cần thiết trình bày 2 phương pháp điều chế khí Cl2 .Viết các PTHH .
Câu 7 Từ bột nhôm ,dung dịch NaCl ,bột Fe 2O3 và các điều kiện cần thiết ,viết các phương trình phản ứng điều chế Al(OH) 3
,NaAlO2 ,FeCl2 ,FeCl3 ,Fe(OH)3 .
Câu 8 Từ nguyên liệu chính là FeS2 ,quặng bôxit (Al2O3 có lẫn Fe2O3 ) ,không khí ,than ,H2O ,NaOH và các chất xúc tác ,các
điều kiện cần thiết coi như có đủ hãyđiều chế : Fe và muối Al2(SO4)3 .
Câu 9 Nêu nguyên tắc chung điều chế kim loại và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi điều chế các kim loại : Na,
Al ,Fe từ các chất Na2CO3 ,Al(NO3)3 ,FeS2.

Câu 10 Từ hỗn hợp gồm :KCl , AlCl3 , CuCl2 (với các hoá chất cần thiết và điều kiện thích hợp ) .Viết các phương trình phản
ứng điều chế 3 kim loại K , Cu , Al riêng biệt.
Câu 11 Chỉ dùng các hoá chất ban đầu là :NaCl , H 2O , Al làm thế nào để điều chế được các hợp chất sau : AlCl 3 , Al(OH)3 ,
dung dịch NaAlO2 .Viết các phương trình phản ứng hoá học đã dùng (ghi các điều kiện phản ứng nếu có).
Có hỗn hợp gồm Na2CO3,MgCO3,BaCO3,FeCO3.Trình bày phương pháp hoá học điều chế từng kim loại từ hỗn
Câu 12
hợptrên
Câu 13 Từ các chất ban đầu là NaCl ,H 2O, KOH ,CaCO3 các điều kiện phản ứng coi như có đủ ,hãy viết các phương trình
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 14
Câu 15

Câu 16

CĐ BD HSG Hoa 9

phản ứng và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có ) điều chế các chất sau: NaOH ,H 2 , CO2 , HCl , nước Javen , KclO3 ,
CaOCl2
Từ nguyên liệu chính là muối ăn ,đá vôi ,nước ,không khí ,chất xúc tác ...Viết các phương trình phản ứng điều chế các
chất tinh khiết sau : Na2CO3 , NH4NO3 , (NH4)2CO3 , NH4HCO3.
Điều chế từng kim loại
a. Từ hỗn hợp : Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3 , FeCO3 chỉ dùng dung dịch HCl .
b. Từ hỗn hợp : Al2O3 CuO, Fe2O3 , Fe ,Al ,Cu .Tách các chất không làm thay đổi khối lượng
c. Từ hỗn hợp : K2O , BaO, Al2O3 không làm thay đổi khối lượng của mỗi kim loại.

+ Từ Fe kim loại hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp ra hợp chất sắt (II) ,3 phương pháp điều chế trực
tiếp ra hợp chất sắt (III) .
+ Viết 3 phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe kim loại .
+ Nêu 3 phương pháp điều chế Cu từ Cu(NO3)2 .
+ Viết phương trình phản ứng điều chế Ag từ AgNO 3 theo 4 phương pháp khác nhau .
+ Viết 4 phản ứng khác nhau để điều chế NaOH .

Câu 17

CHUYÊN ĐỀ 3 –

AXIT - BAZƠ - MUỐI.

A - Axit :
B - Bazơ :
C - Muối :
CHUYÊN ĐỀ 4 -

GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯỢNG CHẤT
THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC - HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG .

Tính lượng chất theo phương trình hoá học là dựa vào tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình mà khi biết
được lượng chất này tính được lượng chất kia .
Bài toán tính lượng chất theo phương trình gồm các dạng :
+ Tính theo 1 phương trình hoá học .
+ Tính theo 1 hệ phương trình hoá học gồm : - Hệ các phương trình xảy ra nối tiếp theo thứ tự
- Hệ các phương trình song song đồng thời cùng xảy ra.
I) Lượng các chất khi tính theo phương trình phản ứng :

n ) - Là lượng chất đem lấy thực hiện các quá trình hoá học .

2- Lượng chất phản ứng : (n
) - Là lượng chất thực sự tham gia pư chưa hẳn đã là lượng chất ban đầu.
3- Lượng chất dư : (n ) - Là lượng chất còn lại sau phương trình phản ứng .
• Chú ý : (n ) , (n ) , (n ) Là những đại lượng khác nhau nhưng chúng có quan hệ với nhau :
n
=n
+ n
• Lưu ý : - Chỉ với chất nào đó bị hết (n = 0 ) thì (n
=n
)
1- Lượng chất ban đầu : (

ban đầu

phản ứng









ban đầu

phản ứng






phản ứng

ban đầu

- Khi cho chất phản ứng được dùng dư là a% so với lượng cần thì ta có :
=>
II) Phản ứng xảy ra hoàn toàn và phản ứng xảy ra không hoàn toàn :
+ Dựa vào lượng dư của tất cả các chất tham gia mà trong tính toán hoá học người ta chia tất cả phản ứng thành
2 loại .
1- Phản ứng xảy ra hoàn toàn :
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

Phản ứng gọi là xảy ra hoàn toàn nếu sau phản ứng có ít nhất một chất tham gia bị hết ,chất còn lại có thể dư

n

n

hoặc có thể hết .Đối với chất hết : ( phản ứng = ban đầu )
*Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thành phần các chất sau phản ứng gồm : Các sản phẩm tạo thành và các
chất tham gia còn dư .

*Các dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn : - Đầu bài cho biết phản ứng xảy ra hoàn toàn .
- Đầu bài cho biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
- Hoà tan hoàn toàn các chất rắn trong dung dịch .
- Các phản ứng giữa axit mạnh và kiềm mạnh .
- Các phản ứng giữa axit mạnh và muối .
- Các phản ứng giữa kiềm mạnh và muối .
2- Phản ứng xảy ra không hoàn toàn :
Phản ứng gọi là xảy ra không hoàn toàn nếu sau phản ứng tất cả các chất tham gia phản ứng đều còn dư .Vậy (

n

n

< ban đầu )
*Khi phản ứng xảy ra không hoàn toàn thành phần các chất sau phản ứng gồm : Các sản phẩm tạo thành
và tất cả các chất tham gia còn dư .
*Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra không hoàn toàn : - Đầu bài cho phản ứng xảy ra không hoàn toàn .
- Đầu bài yêu cầu tính hiệu suất phản ứng .
- Thực hiện phản ứng một thời gian .
 Lưu ý: + Khi giải bài toán phản ứng xảy ra không hoàn toàn cần đặt ẩn cho số mol tham gia phản ứng
kèm theo điều kiện cần thiết rồi lập phương trình toán học .
+ Nếu đầu bài cho biết tỉ lệ số mol của các chất trong hỗn hợp thì đặt số mol của chất này ta sẽ suy ra số mol
của chất kia .
III) Hiệu suất phản ứng : (H)
1 - Hiệu suất phản ứng: Là tỉ số giữa số mol (hoặc khối lượng) chất thực sự tham gia phản ứng với số mol (hoặc
khối lượng) ban đầu của chất đó.
- Khi tính cho các chất tham gia phản ứng .
hoặc .Khi biết hiệu suất phản ứng là h% =>
- Khi tính cho các chất sản phẩm thu được :
hoặc

2- Khoảng của hiệu suất :
phản ứng

0<

n

n

< ban đầu => Hiệu suất phản ứng 0 < h < 1 hoặc 0 < h < 100%
- Khi H = 0 -> phản ứng không xảy ra .
- Khi H = 100% -> phản ứng xảy ra hoàn toàn (tất cả các chất tham gia phản ứng đều hết)
- Khi 0 < H < 100% -> phản ứng xảy ra không hoàn toàn (các chất tham gia phản ứng đều dư )
3- Với các phản ứng có 2 hoặc nhiều chất tham gia :
VD :
aA + bB  cC + dD
*Lưu ý : + Để xác định hiệu suất phản ứng tính theo chất nào ta so sánh giá trị : với
=> Giá trị nào nhỏ hơn thì hiệu suất phản ứng tính theo chất đó. Nếu giá trị bằng nhau thì hiệu suất tính theo
1 chất bất kì trong nhiều chất tham gia .
+ Cần phân biệt giữa % chất đã tham gia phản ứng và hiệu suất phản ứng . % chất thiếu đã tham gia phản
ứng và hiệu suất phản ứng bằng nhau .
a%
b%
c%
%
+ Nếu là một chuỗi quá trình nối tiếp : A →
B →
C →
D d→
E …..

Khi đó hiệu suất chung của cả quá trình A E … là : H = a%.b%.c%.d%....100%
phản ứng

 BÀI TẬP VẬN DỤNG :

*Bài toán thông thường :
Câu 1
Câu 2

Điện phân nóng chảy hết một hỗn hợp gồm NaCl và BaCl 2 thì thu được 18,3 gam kim loại và 4,48 lít khí Cl 2 (đktc)
.Na và Ba sinh ra có khối lượng lần lượt là :
A. 4,6g và 13,7g
B. 6,3g và 12 g
C. 2,3g và 16g
D. 4,2g và 14,1g
Dùng khí H2 để khử 25 gam hỗn hợp X gồm : CuO và Fe 2O 3 .Biết trong hỗn hợp ,sắt (III) oxit chiếm 80% khối

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7


Câu 8

Câu 9

Câu 10
Câu 11

Câu 12

CĐ BD HSG Hoa 9

lượng .Thể tích khí H2 cần dùng là :
A. 9,8 lít
B.9,5 lít
C. 9,9 lít
D. 10 lít
Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Al ,Cu ,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng thu được 0,896lít khí NO ở
đktc .Khối lượng muối nitrat sinh ra là :
A. 9,5 gam
B. 7,44 gam
C. 7,02 gam
D. 4,54 gam
Hoà tan 6,5 gam h2 gồm Zn và ZnO vào d2 HCl thì thoát ra1,12 lít khí H2 (đktc).Thành phần% của hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% Zn và 50% ZnO
B. 60% Zn và 40% ZnO
C. 49% Zn và 51% ZnO
D. 70% Zn và 30% ZnO
Dẫn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 90 ml d2 KOH 1M .Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu đựơc a gam chất rắn .Tìm
a?
Trộn 50 ml dung dịch H2SO4 1M với 150 ml dung dịch KOH thu được dung dịch A .Biết dung dịch A làm quì tím hoá

xanh và khi cô cạn dung dịch A thu được 11,5 gam chất rắn .Xác định nồng độ mol của dung dịch KOH .
Cho dung dịch KOH dư tác dụng với 100 ml dung dịch FeSO 4 1M thu được kết tủa A và dung dịch B .Lọc lấy kết tủa
đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C .Nung C trong ống sứ chứa khí CO (dư ) ,kết thúc phản ứng thu
được kim loại D .
a. Víêt phương trình phản ứng xảy ra .
b. Tính khối lượng của D . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Cho 4,6 gam Natri vào 200 gam dung dịch CuSO4 4% .Kết thúc phản ứng thu được dung dịch A ,kết tủa B và khí C .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b. Tính thể tích khí C thoát ra ở đktc .
c. Tính khối lượng kết tủa B.
d. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch .
Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 ,sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B
.Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,295 gam chẩt rắn D .Khi cho dung dịch B tác dụng vừa
đủ với dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 9,32 gam kết tủa .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2ban đầu .
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng .
Trộn 200 ml dung dịch NaOH với 100 ml dung dịch CuSO 4 thu được dung dịch A (còn dư bazơ ) và 4,9 gam kết tủa B
.Cô cạn dung dịch A thu được 11,1 gam chất rắn .Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH và CuSO 4..
Hỗn hợp A gồm Al ,Fe và Cu.Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2( đktc)
+ Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Viết PTPƯ xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho hỗn hợp bột gồm 2 kim loại nguyên chất Al và Mg .
a) Nếu lấy 1,35 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được 1,344 lít khí (đktc) và
một dung dịch A . Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp .
b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư .Viết các phương trình phản ứng và tính số gam kết tủa
tạo thành .
c) Nếu lấy 0,675 gam hỗn hợp kim loại trên cho tác dụng với CuSO 4 dư , rồi lấy chất rắn sinh ra cho vào dung

dịch HNO3đậm đặc thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc) .

* Bài toán liên quan tới hiệu suất phản ứng :
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 .Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được lượng vôi sống ( Bíêt hiệu suất phản
ứng đạt 90%)
A. 487,8 kg
B. 403,2 kg
C. 315,4 kg
D. Kết quả khác
Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống .Biết hiệu suất phản ứng đạt 90% .Tỉ lệ % khối lượng tạp chất
trong đá vôi là:
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Cho một luồng khí CO dư đi qua ống chứa 1,6g bột Fe 2O3 ở nhiệt độ cao (Giả sử chỉ có phản ứng khử về Fe) .Hỗn
hợp khí thu được cho đi qua nước vôi trong dư thì có 1,5 g kết tủa .Tính % Fe 2O3 bị khử và thể tích khí CO đã phản
ứng (đktc):
A.100% và 0,672 lit
B.100% và 0,336 lít
C. 50% và 0,336 lít

D. 50% và 0,672 lít
Cho luồng khí H2 qua ống đựng 36 gam bột FeO đốt nóng ,sau phản ứng thu được chất rắn chứa 43,75% Fe .Phần
trăm khối lượng FeO bị khử thành Fe là :
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 52%
Đốt cháy m gam kim loại R có hóa trị II trong 2,24 lít khí clo (đktc) tạo ra 6,65 gam muối .Xác định kim loại R và tìm
m ,biết hiệu suất phản ứng là 70% và hiệu suất tính theo clo.
Cần lấy bao nhiêu gam N2 và bao nhiêu lít H2 (đktc) để điều chế được 102 gam NH3 ? Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
Trộn 8 lít N2 với 28 lít H2 rồi cho vào bình phản ứng ,sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích là 32,8 lít .Các

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 8
Câu 9
Câu 10

CĐ BD HSG Hoa 9

khí đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .Tính thể tích NH 3 được tạo thành và hiệu suất phản ứng .
Phải cần bao nhiêu tấn quặng pirit chứa 90% FeS2 để sản xuất 0,5 tấn dung dịch axit sunfuric 49%..Biết hiệu suất của
cả quá trình là 80%.
Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 được trộn theo tỉ lệ số mol N 2 : H2 = 1 : 3. Tạo phản ứng giữa hai khí trên cho ra
NH3 . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B gồm N2 , H2 ,NH3 . Tỉ khối hơi của A so với B là 0,6 . Tính hiệu suất

tổng hợp NH3 .
Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa 16,2 gam hỗn hợp A gồm MgO , Al 2O3 và MO nung nóng .ở điều kiện thí nghiệm MO
bị khử với hiệu suất 80% .Hơi nước tạo thành được dẫn vào 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90%.Chỉ có 90% hơi nước
được hấp thụ và tạo thành dung dịch H2SO4 86,34% .
Chất rắn còn lại trong ống sứ được hoà tan vừa đủ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B và còn 2,56 gam kim
loại không tan .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH dư sau đó đem kết tủa nung tới khối lượng không đổi
được 2,8 gam ôxit.
1. Xác định kim loại M.
2. Tính % về khối lượng các chất trong A.

CHUYÊN ĐỀ 5

- GIẢI TOÁN HOÁ HỌC BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I-Xác định nguyên tố hoá học và hợp chất vô cơ :
Là dạng bài toán xác định tên nguyên tố hoặc công thức của hợp chất khi biết các dữ kiện liên quan đến
hoá trị ,khối lượng mol…
* Phương pháp :
- Gọi nguyên tố hoá học cần tìm là R  hợp chất tương ứng là R2On ,R(OH)n ,R2(CO3)n ,RCln …
- Viết PTPƯ xảy ra nếu có .
- Theo phản ứng : lập tỉ số mol các chất mà đề bài cho lượng chất (V, n , m)
- Giải tìm MR  nguyên tố hoá học và hợp chất tương ứng.
- Sử dụng phương pháp tìm khối lượng mol trung bình (M) của hỗn hợp
VD : Cho hỗn hợp X gồm : (A : x mol , B : y mol , C: z mol …)
Ta có :
+ Giả sử trong hỗn hợp MA < MB => MA < M < MB .
*Lưu ý : + Nếu kim loại cần tìm chưa biết hoá trị ,thì gọi n là hoá trị của kim loại với n = 1,2,3
+ Khối lượng của ôxit bằng tổng khối lượng của kim loại + khối lượng của ôxi .Khối lượng của muối
bằng tổng khối lượng của kim loại + khối lượng của gốc axit .

+ Nếu ẩn số nhiều hơn số phương trình thì biện luận .
+ Lập bảng biến thiên : Cho n lần lượt là 1, 2, 3 tìm giá trị thích hợp của MR .
+ Biện luận MR theo số mol của chất bất kì trong hỗn hợp . ( 0< x < nhỗn hợp )
VD :

y
2,9
=2,9  y =
M

27
M −27
2,9
Vì 0 < y < x + y = 0,3 nên 0 <
< 0,3
 M > 36,6
M −
27

Ta có

x + y = 0,3 và

 BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1
Cho 2,34 gam một kim loại kiềm tác dụng với 13,72 gam nước ,thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch X .
a. Xác định kim loại kiềm .
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
Câu 2 Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A,B kế tiếp nhau .Lấy 6,2g X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lít khí hiđrô
(ở đktc ).A ,B là hai kim loại :

A. Li, Na
B. Na ,K
C. K ,Rb
D. Rb ,Cs
Câu 3 Cho a gam kim loại R có hoá trị II tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl,thu được 8,96lít khí H 2 (đktc) và 125 gam
dung dịch A có nồng độ 30,4% .
a. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl và tìm a .
b. Xác định R .
c. Tính khối lượng của dung dịch HCl .
Câu 4 X là một ôxit của kim loại .Khử hoàn toàn 0,8 gam X thì cần 336ml khí H 2 (đktc ) .Nếu lấy toàn bộ lượng kim loại thu
được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 224ml khí H2 ( đktc ) .Công thức hoá học của X là :
A. PbO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO
Câu 5 Cho m gam kim loại R vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư) ,sau phản ứng thu được 0,672 lít khí hiđro ở
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 6
Câu 7

Câu 8

Câu 9


Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13

Câu 14

Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18

Câu 19
Câu 20
Câu 21

CĐ BD HSG Hoa 9

(đktc),đồng thời khối lượng bình tăng thêm 4,05 gam .
a. Tìm m và xác định kim loại R .
b. Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH) 2 3,7% để trung hoà axit dư . Xác định C M của dung dịch
HCl ban đầu.
Cho 1,625 gam muối sắt clorua tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 thu được 4,305 gam kết tủa .Xác định công thức
hoá học của muối sắt .
Hoà tan 2 gam muối cácbonat của kim loại có hoá trị II bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ , thu được 448cm 3 khí (đktc).
a.
Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng .
b. Xác định công thức hoá học của muối .
c.
Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch .

Hoà tan hết 4 gam ôxit của kim loại hoá trị II trong dung dịch H 2SO4 10% vừa đủ thu đựơc dung dịch A .Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B .Nung B đến khối lượng không đổi được chất rắn C .Nung B trong ống
chứa khí CO dư ở nhiệt độ cao được 32 gam kim loại .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b. Xác định công thức hoá học của ôxit .
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch A .
Đun nóng a gam một ôxit sắt trong ống chứa khí CO ,sau phản ứng thu đựơc 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 5,6 gam sắt .
a. Tính thể tích khí CO tham gia phản ứng (đktc) .
b. Tìm a .
c. Xác định công thức hoá học của ôxit sắt .
Ôxit cao nhất của nguyên tố R là R 2O5 .Trong hợp chất khí với hiđrô ,R chiếm 91,17% về khối lượng .Xác định công
thức hoá học của ôxit cao nhất .
RX2 là muối tạo bởi kim loại R có hoá trị II và phi kim X .Cho dung dịch chứa 11,1 gam RX 2 tác dụng hết với AgNO 3
thu được 28,7 gam kết tủa .Còn nếu cho lượng trên tác dụng với Na 2CO3 dư thì thu được 10 gam kết tủa .Xác định
công thức hoá học của RX2 .
Để hoà tan 2,4 gam kim loại hoá trị II ,người ta dùng 150 ml dung dịch HCl 2M .Sau phản ứng phải cần 100 ml dung
dịch KOH 1M để trung hoà axit dư .Xác định kim loại .
Hoà tan 10,6 gam muối cácbonat của kim loại hóa trị I bằng dung dịch H 2SO4 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch A và
khí B .Cô cạn dung dịch A thu được 14,2 gam muối .
a. Tính thể tích khí B thoát ra ở đktc và thể tích của dung dịch H2SO4 đã dùng .
b. Xác định công thức hoá học của muối cácbonat.
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3 . Chia A thành 3 phần
bằng nhau.
+ Phần 1 : Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và ôxit của M .
+ Phần 2 : Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lit khí H2 (đktc)
+ Phần 3 : Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít khí Cl2 (đktc)
Xác định tên kim loại M và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp .
Ôxi hóa một kim loại hoá trị II thu được 4 gam ôxit .Lượng ôxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch
HCl 2M .Xác định tên kim loại và khối lượng kim loại đã phản ứng .
X là một ôxit sắt.Biết 1,6 gam X tác dụng vừa hết với 30 ml dung dịch HCl 2M .X là ôxit nào của sắt :

A. FeO
B. Fe2O3
C.Fe3O4
D. Không xác định được .
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 1:3 .Cho 19,2 gam hỗn
hợp A. tác dụng hết với HCl thu đựơc 8,96 lít khí H 2 (đktc) .Mặt khác cũng với lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với
khí Cl2 cần dùng 12,32 lít khí Cl2 (đktc) .Xác định tên kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn một chất vô cơ A trong không khí thì chỉ thu được 1,6 gam sắt (III) ôxit và 0,896 lít khí sunfurơ
(đktc).
a) Xác định công thức phân tử của A .
b) Viết phương trình hoá học để thực hiện chuỗi chuyển hoá sau:
SO2  Muối A1
A
A3
Kết tủa A2
Muối A tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim X hóa trị I .Hòa tan lượng muối A vào nước được dung dịch B ,nếu
thêm AgNO3 dư vào dung dịch B thì lượng kết tủa sinh ra bằng 188% lượng A .Nếu thêm Na 2CO3 dư vào dung dịch B
thì lượng kết tủa sinh ra bằng 50% lượng A .Xác định công thức phân tử của muối A .
Cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đãvượt quá 1,41 gam .Nếu chỉ tạo thành một
ôxit sắt duy nhất thì đó là ôxit nào sau đây ?
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được .
Khử hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H 2 (đktc) .Cho chất rắn thu được
sau phản ứng vào dung dịch HCl lấy dư ,thấy thoát ra 1344 ml khí H2 (đktc) .
1. Xác định công thức ôxit của kim loại A .Biết tỉ lệ về số mol Cu và số mol kim loại A trong hỗn hợp ôxit là
1:6

Phone: 0984104767


Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 22

Câu 23

Câu 24

Câu 25
Câu 26

Câu 27

CĐ BD HSG Hoa 9

2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.
Hoà tan hết 1,62 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm R và oxit của R vào nước thấy có 0,672 lít khí (đktc) bay ra
và thu được dung dịch A.Cho vào dung dịch A ,Vml dung dịch HCl 1M được dung dịch B.Người ta nhận thấy :
+ Nếu V = 130 ml thì dung dịch B làm xanh quì tím .
+ Nếu V = 150 ml thì dung dịch B làm đỏ quì tím .
Xác định kim loại R và tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đôỉ vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.
Thêm 240 gam dung dịch NaHCO 3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng với HCl dư thu được dung dịch E
trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M lần lượt là 2,5% và 8,12% .
Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa và nung tới khối lượng không đổi thì thu được
16 gam chất rắn.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra .Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng .
Có 3,12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B .Chia X thành 2 phần bằng nhau .
+ Phần 1 : Hoà tan vừa hết bằng dung dịch HCl 0,2M thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) .
+ Phần 2 : Tác dụng với dung dịch NaOH dư được 1,344 lít H 2 (đktc) và thấy còn một chất rắn không tan có
khối lượng bằng 4/13 khối lượng hỗn hợp đã đem phản ứng .
Xác định tên A ,B và thể tích của dung dịch HCl đã dùng ?
Hỗn hợp X gồm Fe , FeO và Fe 2O3 .Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi
kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4 .Tính
giá trị của m ?
Khử hoàn toàn 4,06 gam một ôxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại .Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa .Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch
HCl dư thu được 1,176 lít khí H2 (đktc) .
1. Tìm công thức của ôxit kim loại.
2. Cho 4,06 gam ôxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư) thu được
dung dịch X và có khí SO2 thoát ra .Hãy xác định nồng độ mol của muối trong dung dịch X.(Coi thể tích dung dịch
không thay đổi trong quá trình phản ứng ).
Hoà tan hỗn hợp A gồm : Kim loại R (chỉ có hoá trị II) và muối cacbonat của R trong 80 ml dung dịch HNO 3 1M thì
thu được dung dịch B chỉ chứa một muối và hỗn hợp 2 khí có khối lượng mol trung bình là 45,5 g.Cho B tác dụng với
dung dịch NaOH dư rồi nung kết tủa tạo ra đến không đổi được 1 gam chất rắn .Xác định R và thành phần khối lượng
của hỗn hợp A.

Câu 28

II - Dạng phương pháp giải bài toán bằng lập phương trình ,hệ phương trình :
Là dạng toán thiết lập các dữ kiện đầu bài cho như : mol , khối lượng mol ,Tỉ khối …Liên hệ với nhau qua
các phương trình toán học .Từ đó tổng hợp hệ phương trình rồi tiến hành các phương pháp giải hệ để tìm các dữ
kiện đã cho theo yêu cầu của bài toán .
* Phương pháp :
+ Tiến hành đổi các dữ kiện đầu bài cho sẵn qui về số mol ,khối lượng mol ,…
+ Nếu đầu bài chưa cho biết số mol chất tham gia phản ứng ta cần đặt ẩn cho số mol chất tham gia phản

ứng là : x,y ,z ...kèm theo điều kiện nếu có .Rồi lập phương trình khối lượng ban đầu .
+ Viết các phương trình hoá học xảy ra ,theo trình tự của bài toán .Gắn số mol với phương trình  lập
các phương trình toán học tiếp theo theo tỉ lệ hệ số của phương trình đã cân bằng (đánh số thứ tự cho mỗi PT
lập được theo I ,II ,III …)
+ Thiết lập hệ phương trình toán học và áp dụng các phương pháp giải hệ phương trình như : Phương
pháp cộng (trừ ) đại số 2 vế của PT ,thế nhân tử .Tìm x,y,z…
+ Dựa vào yêu cầu của bài toán đối chiếu kết quả số mol tìm được -> cần phải thoả mãn điều kiện đầu
bài -> Tính các kết quả khác khi biết số mol chất .
*Lưu ý :
+ Với mỗi bài toán có đặc thù riêng tuỳ vào điều kiện mà có thể áp dụng các bước theo thứ tự khác
nhau.Thông thường với mỗi một giá trị đề bài cho thường có 1 phương trình toán .
+ Hệ phương trình lập được thường phải có số ẩn ít hơn hoặc bằng số phương trình có trong hệ .Nếu số ẩn
lớn hơn số PT có trong hệ phải áp dụng phương pháp biện luận cho từng trường hợp.
+ Chú ý vận dụng tối đa các phương pháp ,định luật như :
- Bảo toàn khối lượng : Tổng khối lượng trước phản ứng = tổng khối lượng các chất sau phản ứng .
- Bảo toàn số mol nguyên tố : Tổng số mol nguyên tố A trước phản ứng = tổng số mol nguyên tố A trong
các chất sau phản ứng .
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

Số mol nguyên tố = số nguyên tử x số mol chất
Phân tử khối trung bình , phương pháp tăng giảm khối lượng….
+ Không nhất thiết phải đi từ đầu bài toán lần lượt theo từng dữ kiện đầu bài cho mà có thể từ dữ kiện nhỏ
cuối bài . Do vậy cần chú ý đọc kĩ đầu bài ,tìm điểm mấu chốt.

+ Nếu đầu bài chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau thì số mol của mỗi chất ở trong 2 phần là như nhau. Vì
vậy ta chỉ cần đặt số mol của mỗi chất trong phần 1.
+ Nếu đầu bài chia hỗn hợp thành 2 phần không bằng nhau thì số mol của mỗi chất ở trong 2 phần là khác
nhau nhưng tỉ lệ với nhau theo một hệ số nhất định . Vì vậy ta chỉ cần đặt số mol của mỗi chất trong phần 1. Khi
đó số mol mỗi chất trong phần 2 tính bằng k lần số mol mỗi chất trong phần 1.
+ Đối với những bài toán liên quan tới khối lượng dung dịch khi tính toán khối lượng dung dịch cần lưu ý
loại bỏ phần khối lượng của các chất kết tủa, các chất rắn không tan trong dung dịch .
-

 BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1 Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm : Fe ,FeO ,Fe 2O3 ,Fe3O4 đun nóng thu được 64
gam sắt .Khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa .Tính m.
Câu 2
Một dung dịch A có chứa AlCl3 và FeCl3 .Thêm dần dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch A cho đến dư ,sau đó lọc
lấy kết tủa rửa sạch ,sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi cân được 2 gam .
Mặt khác người ta phải dùng hết 40 ml dung dịch AgNO 3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối cloua có trong
50 ml dung dịch A.
a. Viết các PTPƯ xảy ra .
b. Tính nồng độ mol của AlCl3 và FeCl3 có trong dung dịch A .
Câu 3
Ngâm 5,12 gam hỗn hợp gồm Fe ,FeO ,Fe 2O3 trong dung dịch CuSO 4 dư .Sau khi phản ứng kết thúc ,lọc lấy chất rắn
không tan .Để hoà tan lượng chất rắn này cần 80 ml dung dịch HCl 1M .Phản ứng xong vẫn còn 3,2 gam chất rắn màu
đỏ không tác dụng với axit .Hãy viết các PTPƯ xảy ra và xác định thành phần % theo khối lượng của các chất trong
hỗn hợp ban đầu .
Câu 4 Cho 17,5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe ,Al ,Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 0,5M ,thu được 11,2 lit khí H2
(đktc) .Thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và khối lượng muối khan thu được là :
A . 1 lít và 60 gam
B. 1,5 lít và 65 gam
C. 1 lít và 65,5 gam
D. 1,9 lít và 65,5 gam

Câu 5 Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 36,5M (d= 1,19 g/ml ) .Thấy thoát ra một chất
khí và thu được 1250 gam dung dịch A .m có giá trị là :
A. 16,1 gam
B. 8,05 gam
C. 13,6 gam
D. Kết quả khác .
Câu 6 Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y .Thêm 200 gam dung
dịch NaOH 12% vào dung dịch Y .Phản ứng xong đem lọc thu lấy kết tủa làm khô rồi nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn (Các pư xảy ra hoàn toàn).Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong D2.
Câu 7 Hòa tan 32 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 2O3 bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung
dịch A .
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu .
b) Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư ,lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi ta được một chất rắn .Tính khối lượng của chất rắn đó .
Câu 8 Nung 7,28 gam bột sắt trong bình chứa đầy không khí thu được hỗn hợp rắn gồm Fe 2O3 và Fe3O4 nặng 10,16 gam
.Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu 9 Hòa tan hết 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 2O3 bằng dung dịch H2SO4 1M (có khối lượng riêng d=1,65 g/ml) vừa
đủ ,thu được dung dịch A và 1,12 lít khí H2 (đktc) .
a. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp .
b. Tính khối lượng của H2SO4 đã dùng .
c. Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch A .
Câu 10 Hòa tan 1,56 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg bằng 200 ml dung dịch HCl 1M ,thu được dung dịch B và 1,792 lít khí
H2(đktc) .
a. Chứng minh rằng dung dịch B vẫn còn dư axit .
b. Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp A .
c. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M .Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa hoàn toàn axit
dư trong B .
Câu 11 Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng là 9,6 gam được chia thành 2 phần bằng nhau .
+ Cho phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl ,khuấy đều .Sau khi phản ứng kết thúc ,hỗn hợp sản phẩm thu
được làm bay hơi một cách cẩn thận ,thu được 8,1 gam chất rắn khan .

+ Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đã dùng ở trên trong điều kiện như lần trước .Sau khi phản
ứng kết thúc lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như trên,lần này thu được 9,2 gam chất rắn khan .
a. Viết phương trình hoá học .Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng .
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ôxit trong hỗn hợp M .
Câu 12 Cho hỗn hợp gồm 3 chất bột Mg ,Al ,Al 2O3 .Lấy 9 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy sinh ra
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

CĐ BD HSG Hoa 9

3,36 lít khí H2 (đktc) .Mặt khác cũng với 9 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít
khí H2(đktc).
a. Viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình thí nghiệm.
b. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp.
Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH 4)2SO4 1,32% và CuSO4 1,92% .Sau khi kết thúc
tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A ,kết tủa B và dung dịch C .

a. Tính thể tích khí A (đktc).
b. Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn .
c. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C.
Hỗn hợp A gồm CuO , Fe 2O3 và MgO .Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 12 gam A đốt nóng tới dư thu được 10 chất rắn B
và khí C. Hấp thụ C bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được 14,775 gam kết tủa .
1. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 .
2. Tính % về khối lượng của A biét rằng 12 gam A phản ứng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M.
Hỗn hợp A gồm 3 kim loại là Cu ,Mg và Fe .Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch B, 6,4 gam chất
rắn C và 4,48 lít khí H2 (đktc) .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa đến khối lượng
không đổi thì được 12 gam chất rắn .
Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
Có hỗn hợp gồm Al và Fe thành phần không đổi ,hai dung dịch NaOH và HCl đều cbưa biết nồng độ . Qua thí
nghiệm người ta biết .
a) Cho 100 ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 3,71 gam Na 2CO3 và 20 gam dung dịch NaOH ,đồng thời tạo
được 5,85 gam muối ăn .
b) Mặt khác 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 1,175 lít dung dịch HCl được dung dịch A .Sau khi thêm
800 gam dung dịch NaOH vào dung dịch A ,lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
,được chất rắn có khối lượng 13,65 gam .
1.
Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl và nồng độ % của dung dịch NaOH .
2.
Tính khối lượng của Fe và Al trong hỗn hợp .Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn .
Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sufat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước được dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NH 3 vừa đủ được kẻt tủa B .Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi còn lại
4,08 gam chất rắn . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thu đựơc 27,84 gam kết tủa BaSO4 .
a. Tìm công thức của X .
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất và thể tích dung dịch
NaOH 0,2M ít nhất để không có kết tủa tạo thành .
c. Cho 250 ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A được 2,34 gam kết tủa . Tính nồng độ mol của
dung dịch KOH.


CHUYÊN ĐỀ 6 - BÀI TOÁN KIM LOẠI ĐẨY KIM LOẠI KHỎI DUNG DỊCH MUỐI
 Phương

pháp :

1-Những kiến thức cần nắm rõ :

- Những kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ Li ,Na ,Ca ,Ba ,K ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học
yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới .
* Tổng quát :
Kim loại (A) + Muối (B)  Muối (C) + Kim loại (D)
VD : 2Al + 3 FeSO4  Al2(SO4)3 + 3Fe
Zn + Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu
........
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại :
Li , K , Ba , Ca , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Cd , Ni , Sn , Pb , (H) , Cu , Ag , Hg , Pt , Au
* Điều kiện : + Kim loại tác dụng mạnh hơn kim loại trong muối .
+ Muối phải tan trong nước .
* Lưu ý : + Khi cho những kim loại tan trong nước ở điều kiện thường vào dung dịch muối thì kim loại đó tác
dụng với nước trước -> dung dịch kiềm . Sau đó kiềm sinh ra phản ứng với muối có trong dung dịch .
+ Các kim loại đứng trước Ag và sau Fe trong dãy hoạt động hóa học kim loại tác dụng với dung dịch muối
sắt III -> 2 muối mới (trong đó một muối sắt II )
VD :
Cu
+ 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Fe + 2FeCl3  3 FeCl2
+ Các kim loại đứng trước Fe trong dãy hoạt động hóa học một lượng dư kim loại tác dụng với dung dịch
muối sắt III -> muối mới và kim loại mới . Các phản ứng xảy ra theo thứ tự .
VD :

Al + 3FeCl3  AlCl3 + 3FeCl2
(1)
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

2Al + 3FeCl2  2AlCl3 + 3Fe
(2)
+ Nếu 2 kim loại cùng tác dụng với một dung dịch muối ,thì thứ tự phản ứng xảy ra ưu tiên kim loại mạnh
hơn phản ứng trước với muối ,khi kim loại đó phản ứng hết mới đến kim loại yếu hơn (Nguyên tắc cạnh
tranh ).
VD : Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch CuSO4 dư .Thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
2Al
+ 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
(1)
Fe
+ CuSO4  FeSO4 + Cu
(2)
+ Nếu 1 kim loại tác dụng với một dung dịch gồm 2 muối ,thì phản ứng xảy ra ưu tiên kim loại phản ứng
trước với muối của kim loại yếu hơn,khi muối kim loại đó phản ứng hết mới đến muối của kim loại còn lại cần
chú ý đến khoảng phản ứng (Biện luận để xét từng trường hợp)
VD : Cho kim loại Zn vào dung dịch A gồm AgNO3 , Cu(NO3)2. Thứ tự phản ứng xảy ra như sau :
Zn
+ 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag
(1)

Zn
+ Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cu
(2)
2.Bài toán và phương pháp giải :

+ Đổi các dữ kiện đầu bài ra số mol nếu có thể .
+ Đặt số mol cho kim loại phản ứng là : x mol (đối với những chất chưa biết số mol tham gia pư)
+ Viết PTHH theo thứ tự phản ứng ưu tiên .
+ Liên hệ số mol kim loại phản ứng với số mol muối phản ứng và số mol kim loại ,muối tạo ra theo PT
+ Tính khối lượng kim loại tan vào dung dịch và khối lượng kim loại tạo ra ( phương pháp tăng giảm khối
lượng ). So sánh  khối lượng kim loại tăng hay giảm bằng hiệu số :
m = Khối lượng kim loại tan vào dung dịch – khối lượng kim loại mới tạo ra .
- Nếu : m > 0  Khối lượng dung dịch tăng lên  Khối lượng thanh kim loại giảm đi .
m < 0  Khối lượng dung dịch giảm đi  Khối lượng thanh kim loại tăng lên .
*Lưu ý : + Hiệu số m không thể = 0 do 2 kim loại khác nhau .
+ Lập PT toán học  giải tìm x
+ Tính các dữ kiện theo yêu cầu của đầu bài .
VD: Nhúng lá sắt nặng 50 gam vào 200ml dung dịch Cu(NO3)21M .Sau một thời gian lấy ra cân lại được 51 gam.
a. Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt .Giả sử toàn bộ đồng thoát ra đều bám trên lá sắt .
b. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được .Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi.

n

Bài giải :

+ Số mol của Cu(NO3)2 có trong dung dịch là :
Cu(NO3)2 = 0,2.1=0,2 (mol)
+ Gọi số mol sắt đã tham gia phản ứng là : x mol
PT:
Fe

+ Cu(NO3)2
 Fe(NO3)2 + Cu
x mol

x mol

x mol

x mol

mFe = 56.x (g)
+ Khối lượng đồng sinh ra là : mCu = 64.x (g)

+ Khối lượng sắt đã phản ứng là :

+ Khối lượng thanh sắt tăng thêm là : m = 64.x - 56.x = 8.x = 51 - 50 = 1 (g)  x= 0,125 (mol)

a) Khối lượng đồng sinh ra là :

mCu =

64. 0,125 = 8 (g)

b) Sau phản ứng dung dịch gồm: {Cu(NO3)2 dư : 0,2 - 0,125 = 0,075 mol : Fe(NO3)2 : 0,125mol}

+ Nồng độ các chất có trong dung dịch là :
*Lưu ý về phương pháp giải:
+ Vận dụng thành thạo định luật bảo toàn khối lượng ,định luật thành phần không đổi ,…
+ Phương pháp tăng giảm khối lượng ,bảo toàn số mol nguyên tố…
+ Khi nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B (kém hoạt động hơn A) . Sau khi lấy

thanh kim loại A ra ,khối lượng thanh kim loại A ban đầu sẽ thay đổi do :
- Một lượng A tan vào dung dịch .
- Một lượng B từ dung dịch được giải phóng bám vào thanh A .
- Tính khối lượng tăng (hay giảm) của thanh A phải dựa vào phản ứng cụ thể .
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

 BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1 Nhúng một lá kẽm vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M.Hỏi sau phản ứng kết thúc ,khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao
nhiêu gam.
Câu 2 Nhúng một lá sắt nặng 50 gam vào 200ml dung dịch Cu(NO 3)21M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại được 51
gam.
a. Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt .Giả sử toàn bộ đồng thoát ra đều bám trên lá sắt .
b. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được .Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi.
Câu 3 Ngâm một lá Al trong dung dịch HCl .Sau phản ứng lấy lá nhôm ra khỏi dung dịch ,rửa sạch ,làm khô thấy khối lượng
lá nhôm giảm 5,4 gam so với ban đầu .
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc .
b. Sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch HCl tăng hay giảm bao nhiêu gam .
Câu 4 Ngâm một thanh sắt nặng 50 gam vào 250 ml dung dịch CuCl 2 .Kết thúc phản ứng lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối
lượng tăng 4% .Xác định nồng độ mol của dung dịch CuCl2 .
Câu 5 Nhúng một lá kẽm nặng a gam vào dung dịch A chứa 16,64 gam CdSO 4 .Sau khi toàn bộ Cd bị đẩy ra và bám hết vào
lá kẽm thì khối lượng lá kẽm tăng 2,35% .Tìm a .
Câu 6 Ngâm một lá đồng nặng 40 gam vào 170 gam dung dịch AgNO 3 10% .Sau một thời gian ,lấy lá đồng ra thì thấy khối
lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 15%.

a. Tính khối lượng lá đồng sau phản ứng ,biết bạc thoát ra đều bám vào lá Cu.
b. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .
Câu 7 Nhúng một miếng Cađimi (Cd) kim loại nặng 40 gam vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Cu(NO 3)2 0,5M và
Hg(NO3)2 .Hỏi sau khi Cu và Hg bám hết vào Cd thì khối lượng miếng Cd tăng hay giảm bao nhiêu gam .
Câu 8 Có 2 lá kẽm khối lượng như nhau .Một lá được ngâm trong dung dịch CuSO 4 ,một lá được ngâm trong dung dịch
Pb(NO3)2 .Sau cùng một thời gian phản ứng khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam .
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra .
b. Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm bao nhiêu gam ? Biết rằng trong 2 phản ứng trên khối lượng kẽm bị
hoà tan như nhau.
Câu 9 Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3)2 và 0,4 mol HCl .Lắc đều cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn ,sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí ở đktc .Tính m và V .
Câu 10 Ngâm một lá sắt có khối lượng 50 gam trong 200 gam dung dịch muối sunfat của kim loại M có hoá trị II ,nồng độ
16% .Sau khi toàn bộ lượng muối sunfat đã tham gia phản ứng ,lấy lá sắt ra khỏi dung dịch ,rửa nhẹ ,làm khô ,cân
nặng 51,6 gam .Xác định công thức hoá học muối sunfat của kim loại M .
Câu 11 Ngâm một lá nhôm (đã làm sạch lớp ôxit ) trong 250 ml dung dịch AgNO 3 0,24M sau một thời gian lấy ra ,rửa nhẹ
,làm khô khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 gam .
a. Tính lượng nhôm đã phản ứng và lượng bạc sinh ra .
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Câu 12 Nhúng một thanh sắt 11,2 gam vào 200 ml dung dịch đồng II sunfat 0,5 M .Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
,cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gam chất rắn thu được .
b. Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng .
Câu 13 Ngâm 18,6 gam hỗn hợp Zn ,Fe trong 250 ml dung dịch FeSO4 (vừa đủ) .Kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe .
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch FeSO4.
Câu 14 Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4 .Sau một thời gian lấy 2 bản kim loại ra trong dung dịch
nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần của FeSO4 .Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam .Tính khối lượng
đồng bám trên mỗi bản kim loại .
Câu 15 Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO 4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml .Sau một

thời gian phản ứng ,người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch ,rửa nhẹ ,làm khô cân nặng 2,58 gam .
a. Hãy viết phương trình hoá học .
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Câu 16 Cho 12,88 gam hỗn hợp Mg và Fe kim loại vào 700 ml dung dịch AgNO 3 .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu
được chất rắn C nặng 48,72 gam và dung dịch D.Cho dung dịch NaOH dư vào D ,rồi lấy kết tủa nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch AgNO 3 đã dùng.
Câu 17 Có 2 thanh kim loại M (có hoá trị II trong hợp chất ).Mỗi thanh nặng 20 gam .
1. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,3M .Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim
loại ra ,đem cân thấy thanh kim loại nặng 21,52 gam .Nồng độ AgNO 3 còn lại trong dung dịch là 0,1M.Coi thể tích
dung dịch không thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại .Xác định kim loại M.
2. Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl 3 20%.Sau một thời gian phản ứng ,lấy thanh kim loại
ra ,thấy dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl 2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl 3 còn lại .Biết rằng ở đây
chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ :
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22


Câu 23

Câu 24

Câu 25

Câu 26

Câu 27

CĐ BD HSG Hoa 9

M + FeCl3 MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.
Lắc m gam bột Mg với 500 ml dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 17,2
gam chất rắn B và dung dịch C .Cho NaOH dư vào dung dịch C được 13,6 gam kết tủa 2 hiđrôxit kim loại .
a. Biện luận tìm khả năng phản ứng của bài toán .
b. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch A .Biết m = 3,6 gam .
Nhúng 2 thanh kim loại R (hoá trị II) có khối lượng như nhau vào dung dịch Cu(NO 3)2 và Pb(NO3)2 .Sau khi số mol
muối nitrat của R trong 2 dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh 1 giảm 0,2% .Còn khối lượng thanh 2 tăng 28,4%
(Giả sử Cu ,Pb sinh ra đều bám vào thanh R) .
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Xác định kim loại R.
c.
Nhúng 19,5 gam thanh kim loại R vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2 . Sau một thời
gian thanh kim loại tan hoàn toàn . Tính khối lượng chất rắn A được tạo ra và khối lượng muối trong dung dịch sau
phản ứng .
Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 một thời gian ,thu được chất rắn A và dung
dịch B.Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí H 2 (đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại .Cho B

tác dụng với NaOH dư được kết tủa ,nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam một ôxit .Tính nồng độ mol
của 2 muối trong dung dịch đầu.
Trộn dung dịch AgNO 3 1,2M vào dung dịch Cu(NO3)2 1,6M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Thêm 1,62
gam Al vào 100 ml dung dịch A thu đựơc chất rắn B và dung dịch C.
a) Tính khối lượng chất rắn B?
b) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất từ B.
c) Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch C ,thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D nung nóng đồng
thời cho khí CO đi qua ,đến khi chất rắn E có khối lượng không đổi. Hỏi trong E có những chất gì ? Khối lượng là bao
nhiêu?
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe .Cho 5,1 gam A vào 250ml dung dịch CuSO 4 .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối.Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa .Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,5 gam chất rắn D .
a. Xác định % về khối lượng các chất trong A.
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
c. Tính thể tích SO2 thu được (đktc) khi cho B tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hoá trị không đổi .Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp A thành 3 phần bằng
nhau .
+ Phần 1: Hoà tan hết bằng dung dịch HCl thu được 3,696 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng thu được 3,36 lít khí NO (đktc).
a. Xác định tên kim loại R.
b. Cho phần 3 vào 100 ml dung dịch Cu(NO 3)2 lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn B có khối
lượng 9,76 gam .Xác định nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 đã dùng .
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hoá trị không đổi .Chia A thành 2 phần bằng nhau .
+ Phần 1: Hoà tan hết bằng dung dịch HCl thu được 1,568 lít khí H2 (đktc).
+ Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,344 lít khí NO (đktc).
a. Xác định kim loại R và % về khối lượng các chất trong A.
b. Cho 2,78 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch B chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu đựơc dung dịch E và 5,84
gam chất rắn D gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H 2(đktc).Xác định nồng
độ của các muối trong B.
Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn B.

Tách B thu được nước lọc C. Cho nước lọc C tác dụng với dung dịch NaOH dư,thu được a gam kết tủa 2 hiđrôxit của
2 kim loại.Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn.Cho B gam chất rắn tác dụng
hết với dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc).
1. Lập biểu thức tính m theo a và b?
2. Cho a = 36,8 gam, b = 32 gam , x = 34,4 gam .
a)
Tính giá trị của m ?
b)
Tính số mol của mỗi muối trong dung dịch A ban đầu.
c)
Tính VNO = ?
Cho 3,61 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 ,khuấy kĩ
tới phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Hoà tan chất rắn
B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc).
Tính nồng độ mol của AgNO 3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đâù.Biết hiệu suất các phản ứng là 100%.Số mol
của Al và Fe là 0,03 mol và 0,05 mol.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X ( Al , Fe ) vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M . Sau khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn . B hoàn toàn không tan tron dung dịch HCl .

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

a)


Tính khối lượng của B và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X .
b) Lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu được 23,6 gam chất rắn D
và dung dịch E (màu xanh đã nhạt) . Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa .Nung kết tủa ngoài không khí
đến khối lượng không đổi đựơc 24 gam một chất rắn F .Tính nồng độ mol của AgNO 3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch
Y .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .

CHUYÊN ĐỀ 7 - BÀI TOÁN MUỐI CÁCBONAT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CACBON.
I - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT CACBONIC , ÔXIT CỦA CACBON VÀ MUỐI CÁCBONAT :

1) Cacbon:
- Cacbon là 1 đơn chất phi kim hoạt động trung bình mang tính khử :
«
t
+ Cháy trong ôxi ,phản ứng toả nhiều nhiệt : C + O2 →
CO2
2C

+

(ôxi dư hoặc vừa đủ)

«

t
2CO (ôxi thiếu)
→
«
t
C + CuO →
Cu


O2

+ Khử một số ôxit kim loại (hoạt động trung bình, yếu) :
2) Oxit của cacbon: (CO , CO2)
a) Cacbon oxit: (CO) Là ôxit trung tính có tính khử .
- Tính chất hoá học :
«
t
+ Tác dụng với O2 :
2CO + O2 →
2CO2
+ Khử một số ôxit của kim loại hoạt động trung bình -> Kim loại + khí cacbonic .
«
t
3CO + Fe2O3 →
2Fe + 3CO2

+ CO

«

t
- Điều chế : Dùng than khử nước :
C + H2O →
H2 + CO .
b) Cacbonđiôxit: (CO2) Là một ôxit axit
+ Dung dịch hoà tan CO2 mang môi trường axit yếu .
CO2 + H2O  H2CO3
+ Tác dụng với dung dịch bazơ -> Muối cacbonat .

CO2
+ NaOH  NaHCO3
CO2
+ 2NaOH  Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với ôxit bazơ -> Muối cacbonat .
CO2 + BaO  BaCO3
«
«
t
t
- Điều chế :
CaCO3 →
CaO + CO2
hoặc C + O2 →
CO2
3)Axit cacbonic: (H2CO3)
CO2 + H2O  H2CO3 (*)
+ Axit cacbonic là một axit rất yếu phân li theo 2 nấc, không bền khi sinh ra trong dung dịch bị phân hủy
ngay theo PT (*),làm quì tím chuyển màu hồng .Yếu hơn các axit khác như : HCl ,H 2SO4 ,HNO3 ,H2SO3
,CH3COOH nên bị các axit này đẩy ra khỏi muối cacbonat (hiện tượng sủi bọt khí không màu).
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
4 )Muối cacbonat : Là muối của axit cacbonic . Chia thành 2 loại .
a) Muối cacbonat: (Muối cacbonat trung hoà)
* Tính tan :
- Phần lớn các muối cacbonat không tan trong nước trừ các muối : (Na2CO3 ,K2CO3 ,(NH4)2CO3 …)
*Tính chất hóa học :
+ Tác dụng với dung dịch axit -> Muối ,khí cacbonic và nước .
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
+ Tác dụng với dung dịch bazơ -> Muối mới và bazơ mới .

Na2CO3 + Ba(OH)2  2NaOH + BaCO3
+ Tác dụng với dung dịch muối -> tạo thành 2 muối mới (phản ứng trao đổi).
Na2CO3 + MgCl2  MgCO3 + 2NaCl .
+ Muối không tan bị nhiệt phân hủy -> ôxit bazơ và cacbonic.
«
t
CaCO3 →
CaO + CO2
Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

CĐ BD HSG Hoa 9

b) Muối hiđrôcacbonat: ( Muối axit )
* Tính tan :
- Phần lớn các muối hiđrôcacbonat tan trong nước như : (Ba(HCO3)2 ,KHCO3, Mg(HCO3)2 …)
*Tính chất hóa học :
+ Tác dụng với dung dịch axit -> Muối ,khí cacbonic và nước .
2NaHCO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
+ Muối hiđrôcacbonat tác dụng được với dung dịch kiềm -> Muối cacbonat trung hòa và nước .
Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
«
t
+ Bị nhiệt phân hủy :
Ca(HCO3)2 →

CaCO3 + CO2 + H2O
II - BÀI TOÁN SỤC KHÍ CO2 ,SO2 VÀO DUNG DỊCH BAZƠ VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:

1 - Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 ,…
+ Khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 , Ba(OH)2 có thể có các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
(2)
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O
(1)
BaCO3 + CO2 + H2O  Ba(HCO3)2
(2)
*Hiện tượng : Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2,Ba(OH)2 cho tới dư . Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau
đó kết tủa tan -> dung dịch trong suốt.
=> Khi tính toán cần so sánh số mol CO 2 và số mol của 2 dung dịch Ca(OH) 2, Ba(OH)2. Sau đó biện luận
từng trường hợp .
+ TH1: - Nếu d2 Ca(OH)2,Ba(OH)2 dư -> chỉ xảy ra phản ứng (1) sản phẩm chỉ tạo 1 muối duy nhất.
+ TH2: - Nếu d2 Ca(OH)2,Ba(OH)2 hết ở phản ứng (1),khí CO 2 có thể dư hoặc hết -> ngoài phản ứng (1)
còn có phản ứng (2) xảy ra tiếp hoà tan kết tủa.
- CO2 dư ở cả 2 pư -> dung dịch sau khi các phản ứng kết thúc chỉ chứa muối axit (Ca(HCO3)2)
- CO2 dư ở pư (1) và hết ở phản ứng (2)-> dung dịch gồm 1 muối trung hòa và 1 muối axit. (Cần đặt số
mol x,y của CO2 đã tham gia ở 2 pư -> rồi lập hệ PT toán học).
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1)
x mol
x mol
x mol
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (2)
y mol
y mol

y mol
y mol
2 - Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH , KOH ,…
+ Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH,KOH … có các phản ứng xảy ra:
CO2
+ NaOH  NaHCO3
x mol
x mol
x mol
CO2
+ 2NaOH  Na2CO3 + H2O
y mol
2y mol
y mol
+ Đối với bài toán dạng này cần đặt số mol CO2 phản ứng là x,y cho cả 2 pư ->Lập hệ phương trình tìm x,y.
*Lưu ý : - Trong khi giải toán cần áp dụng các định luật : + Định luật bảo toàn số mol nguyên tố cacbon.
+ Định luật bảo toàn khối lượng.
- Đối với khí SO2 tính toán và phương trình tương tự như đối với CO2 .
 BÀI TẬP VẬN DỤNG :
Câu 1 Nung nóng 28,6 gam tinh thể muối Natri cacbonat ngậm nước đến khi khối lượng không đổi ,được chất rắn cân nặng
10,6 gam .Xác định công thức của muối ngậm nước .
Câu 2 Cho dung dịch H2SO4 50% tác dụng với 9,1 gam hỗn hợp Na 2CO3 và NaHCO3 thu được 2,016 lit khí (đktc) .Xác định
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp và khối lượng axit cần dùng .
Câu 3 Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không thay đổi được 69 gam chất rắn .Xác
định % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp .
Câu 4 Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cácbonat kim loại hóa trị II được chất rắn A và khí B .Dẫn toàn bộ khí B vào 150
ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa .
a. Tính khối lượng chất rắn A .
b. Xác định công thức muối cácbonat.
Câu 5 Nung 20 gam đá vôi cho đến lượng không đổi ,dẫn sản phẩm khí vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 2M .Tính lượng muối

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 6
Câu 7
Câu 8

Câu 9
Câu 10

Câu 11
Câu12
Câu 13
Câu14
Câu15

Câu 16
Câu 17

Câu 18
Câu 19

Câu 20
Câu 21

Câu 22


Câu 23

CĐ BD HSG Hoa 9

thu được sau phản ứng .
Tính khối lượng chất tan thu được khi cho 3,36 lít cacbon đioxit (đktc) vào 50 gam dung dịch NaOH 12%.
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 90 ml dung dịch KOH 1M .Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được a gam chất
rắn . Tìm a ?
Nung 25 gam hỗn hợp A gồm NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 17,25 gam chất rắn .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Phải cần bao nhiêu lít khí CO 2 (đktc) và bao nhiêu gam dung dịch NaOH 16% để tạo ra dung dịch chứa 25
gam hỗn hợp A .
Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M .Sau phản ứng thu được 30 gam kết tủa .Tìm V ?
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước thu được dung dịch A .
a) Cho 1,68 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A . Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành?
b) Nếu cho khí CO2 qua dung dịch A và sau khi kết thúc phản ứng thấy có 1,2 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít
khí CO2 đã tham gia phản ứng . (Các thể tích khí đo ở đktc)
Dẫn 2,464 lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5 M ,thu được dung dịch chứa 11,44 gam hỗn hợp muối .Tính khối
lượng mỗi muối và thể tích dung dịch NaOH đã dùng .
Hòa tan 5,6 gam canxi oxit vào nước được dung dịch A .
a. Tính khối lượng kết tủa thu được khi hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch A.
b. Dẫn V lít CO2(đktc) vào dung dịch A ,kết thúc phản ứng thu đươc 2 gam kết tủa .Tìm V
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp N2 và CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được 19,7 gam kết tủa .Tính % thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp .
Cho 1 lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và CO 2 đi qua 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,08M .Thu được 1,97 gam chất kết
tủa .Xác định thành phần % theo thể tích của CO và CO2 trong hỗn hợp khí ?
Nung 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có ôxi tạo ra hỗn hợp
kim loại và khí CO2 .Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư ,phản ứng xong thu được 7,5 gam kết
tủa màu trắng .

a. Tính khối lượng mỗi ôxit trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng của mỗi kim loại thu được sau phản ứng .
b. Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng khử các ôxit .
Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH .Lập biểu thức tính khối lượng muối sinh ra theo a và b.
Có một hỗn hợp A gồm CaCO 3 ,MgCO3 và Al2O3 cân nặng 0,602 gam .Hoà tan A vào 50 ml dung dịch HCl 0,5M .Để
trung hoà lượng axit dư cần 41,4 ml dung dịch NaOH 0,2M .Khí CO 2 thoát ra ngoài khi hoà tan A hấp thụ vào 93,6 ml
dung dịch NaOH có nồng độ a% (d=1,0039g/ml),sau đó thêm lượng dư dung dịch BaCl 2 ,thấy tạo ra 0,788 gam kết
tủa và khi đun sôi lại tạo thêm được 0,134 gam kết tủa nữa .Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Hãy cho biết .
a. Thành phần % các chất trong A .
b. Tính a?
Nhiệt phân hoàn toàn 12,95 gam một muối hiđrôcacbonat của kim loại R có hoá trị không đổi được chất rắn A, hỗn
hợp (khí và hơi ) B .Cho B từ từ qua dung dịch chứa 100 ml Ca(OH) 2 0,7M thấy khối lượng bình tăng 5,3 gam đồng
thời có 4 gam kết tủa xuất hiện .Xác định công thức của muối hiđrôcacbonat.
Cho 44 gam hỗn hợp muối NaHCO 3 và NaHSO3 phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 trong điều kiện không có không
khí ,thu được hỗn hợp khí A và 35,5 gam muối Na 2SO4 duy nhất .Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B
có tỉ khối hơi đối với hiđrô là 21 .Dẫn hỗn hợp khí B qua xúc tác V 2O5 ở nhiệt độ thích hợp ,sau phản ứng thu được
hỗn hợp khí C gồm 4 chất khí có tỉ khối đối với hiđrô là 22,252 .Viết các phương trình hoá học và tìm thành phần
phần trăm về thể tích của SO3 trong hỗn hợp khí C .
Khi cho m gam hỗn hợp Mg , MgCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm H 2
,CO2 .Cho khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch NaOH 2M .Sau phản ứng thu được 50,4 gam chất rắn
khan .Tính m?
Cho 30 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư ,toàn bộ khí sinh ra cho lội qua 250 ml dung dịch NaOH 2M đủ để
tạo thành dung dịch X.
a. Tính khối lượng các muối có trong dung dịch X.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 1M (d=1,25 g/ml) cần dùng để tác dụng vừa đủ với X.(tạo muối trung
hoà )
Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO 3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra ,thu được 3,25 gam chất
rắn B và khí C .Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 thu được 7,88 gam kết tủa .Đun nóng tiếp
dung dịch lại thấy tạo thành thêm 3,94 gam kết tủa .(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ).
Xác định m và nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Hỗn hợp X gồm 2 muối Na 2CO3 và K2CO3 có khối lượng là 35 gam .Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8 lít dung dịch

HCl 0,5M vào dung dịch chứa 2 muối trên thì có 2,24 lít khí CO 2 bay ra (đktc) và dung dịch Y .Thêm Ca(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được kết tủa A.
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp X và khối lượng kết tủa A.
b. Thêm x gam NaHCO3 vào hỗn hợp X được hỗn hợp X’ .Cùng làm thí nghiệm như trên thì thể tích HCl 0,5M
thêm vào vẫn là 0,8 lít dung dịch thu được là Y’ và kết tủa A’ nặng 30 gam.Tính thể tích CO 2 và xgam đã thêm vào
X?

Phone: 0984104767

Email:


Đoàn Anh Quang

Câu 24

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28

Câu 29

Câu 30

CĐ BD HSG Hoa 9


Có hai dung dịch Na2CO3 (dung dịch 1 và dung dịch 2) .Trộn 100 gam dung dịch 1 với 150 gam dung dịch 2 được
dung dịch A ,cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 thu được 3,92 lít khí (đktc) .Nếu trộn 150 gam
dung dịch 1 với 100 gam dung dịch 2 được dung dịch B tiến hành thí nghiệm như trên thì thu được 3,08 lít khí (đktc) .
1. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch 1 ,dung dịch 2 ,dung dịch B.
2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na 2SO4 thu được khi cho dung dịch 2 tác dụng với dung dịch H 2SO4
theo tỉ lệ số mol H2SO4 : Na2CO3 là 1: 1.
Dung dịch M chứa 2 muối : K2CO3 và KHCO3 .Tiến hành thí nghiệm với d2 M .Lấy 2 phần dung dịch M bằng nhau .
+ Phần 1: Cho vào dung dịch CaCl2 lấy dư ,thu được 7 gam kết tủa.
+ Phần 2: Cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư ,thu được 10 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol dung dịch M nếu thể tích dung dịch là 200 ml .
2. Tính thể tích khí CO2 (đktc) và nồng độ dung dịch KOH dùng để điều chế 200 ml dung dịch M (Coi thể tích
dung dịch KOH bằng thể tích dung dịch M).
Hỗn hợp A gồm Na2CO3 và BaCO3 .Hoà tan A trong 500 ml dung dịch Ba(HCO 3)2 được dung dịch C và phần không
tan B .Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau :
+ Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2 gam kết tủa .
+ Phần 2: Tác dụng vừa hết với 40 ml dung dịch KOH 0,5M.
Cho phần không tan B tác dụng với lượng dư dung dịch HCl .Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,25M .Sau phản ứng lọc tách kết tủa ,cho dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch NaOH dư ,thu
được 1,97 gam kết tủa .Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và nồng độ mol/l của dung dịch Ba(HCO 3)2.
Hoà tan m gam hỗn hợp Na 2CO3 và K2CO3 vào 55,44 gam nước thu được 55,44 ml dung dịch (d = 1,0822g/ml) ,bỏ
qua sự biến đổi thể tích . Cho từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch trên cho đến khi thoát ra 1,1 gam khí thì dừng
lại. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong tạo ra 1,5 gam kết tủa khô .
a) Tính m?
b) Tính C% của mỗi muối trong dung dịch ban đầu .
c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M.
d) Từ dung dịch ban đầu muốn điều chế một dung dịch muối có nồng độ mỗi muối là 10% thì phải hoà tan mỗi
muối bao nhiêu gam .
Đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 4% tạp chất trơ thì thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO 2 .Cho khí A đi từ từ
qua ống sứ nung nóng đựng 46,4 gam Fe3O4 .
Khí ra khỏi ống sứ bị hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 thấy tạo ra 39,4 gam kết tủa .Đun nóng tiếp

dung dịch nứơc lọc lại thu thêm 29,55 gam kết tủa nữa .Chất B còn lại trong ống sứ được hoà tan vừa đủ trong 660 ml
dung dịch HCl 2M và thấy thoát ra 1,344 lít khí (đktc) .
1. Tính m ?
2. So sánh khối lượng của V lít khí A với khối lượng của V lít khí H2 (ở cùng điều kiện to ,p)
3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng .
Cho hỗn hợp gồm MgCl2 , BaCO3 , MgCO3 tác dụng vừa đủ với m (g) dung dịch HCl 20% thu được khí A và dung
dịch B .Cho B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dung dịch C. Lọc kết tủa rửa sạch sấy khô và nung đến
khối lượng không đổi thu được 0,6 gam chất rắn .Cô cạn nước lọc thu được 3,835 gam muối khan .Nếu cho khí A vào
bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,5 gam kết tủa .
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .
b) Tính m (g) dung dịch HCl 20% đã dùng . (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 1,792 lít hỗn hợp khí A gồm : CO , CO 2 , H2 ở (đktc).Tỉ khối của A so với H2
là 7,875.
1. Tính % về thể tích của A.
2. Chia A thành 2 phần bằng nhau :
a. Hấp thụ phần 1 bằng 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 được 0,394 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 .
b. Phần 2 được dẫn qua ống sứ chứa ôxit của kim loại M thì phản ứng vừa đủ .Hoà tan kim loại thu được
trong dung dịch HCl dư giải phóng 0,504 lít H2 (đktc) .Xác định công thức ôxit của M.

CHUYÊN ĐỀ 8 - BÀI TOÁN VỀ SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SẮT.
I-TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SẮT :

1) Sắt : (Fe) Là kim loại dễ nhiễm từ , có tính khử trung bình .
«
t
a. Tác dụng với ôxi : + VD: 3Fe + 2O2 →
Fe3O4 (*)
b. Tác dụng với hầu hết các phi kim hoạt động khi đun nóng -> tạo muối Sắt (III) :
«

t
+VD : 2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
«

t
- Với các phi kim hoạt động yếu -> muối Sắt (II) : +VD : Fe + S →
FeS
c. Tác dụng với axit loãng  muối Sắt (II) + H2 : + VD : Fe + 2HCl  FeCl2 +
Phone: 0984104767

H2

Email:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×