Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.59 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI

HOÀNG THIÊN QUỐC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Giải Pháp Nâng Cao
Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình – Chi
Nhánh Đồng Nai ” do Hoàng Thiên Quốc, sinh viên khóa 31, ngành Quản Trị Kinh
Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________.

LÊ VĂN MẾN
Người hướng dẫn

______________________
Ngày

tháng


năm 2009

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_________________________

__________________________

Ngày

tháng

năm 2009

Ngày

tháng

năm 2009


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn gia đình và người thân đã động viên và lo
lắng để tôi có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền đạt kiến thức quý báu và dạy dỗ tôi trong suốt bốn năm đại học.
Xin chân thành biết ơn thầy Lê Văn Mến đã tận tâm chỉ bảo, giúp tôi vượt qua
những khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận. Tạo cho tôi một cách nhìn rộng

và mới hơn về phương pháp thực hiện một đề tài nghiên cứu mà tôi có thể mang theo
bước tiếp trên con đường sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn quý cô chú, anh chị ở ngân hàng An Bình chi nhánh
Đồng Nai đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn cùng phòng, cùng lớp, và người bạn đã
luôn ở bên quan tâm và giúp đỡ tôi trong suốt quãng đời sinh viên của mình.
Xin chân thành cám ơn!

TP.HCM, ngày

tháng

Sinh viên
Hoàng Thiên Quốc

năm 2009


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THIÊN QUỐC . Tháng 07 năm 2009. “Giải Pháp Nâng Cao Hiệu
Quả Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình – Chi
Nhánh Đồng Nai ”.
HOANG THIEN QUOC. July 2009. “ Proposing Solutions For Effect

Enhance Of Credit Operations At An Binh Commercial Joint Stock Bank Dong Nai Branch”
Nội dung chủ yếu của đề tài là phân tích hoạt động tín dụng bao gồm hoạt động
huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng An Bình- chi nhánh Đồng Nai. Thông
qua công việc nghiên cứu và thu thập tài liệu từ các nguồn khác nhau, phương pháp so
sánh sự biến động chênh lệch qua các năm từ 2007 đến 2008 nhằm làm rõ các chỉ tiêu
về doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, doanh số dư nợ, nợ quá hạn

của hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Trên cơ sở đó tôi đưa ra một số nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cho ngân hàng.
Qua hai năm phân tích cho thấy hoạt động tín dụng ngân hàng đã đạt được sự
tăng trưởng đáng kể về doanh số huy động vốn cũng như doanh số cho vay, doanh số
thu nợ. Tuy nhiên bên cạnh sự tăng trưởng đó thì ngân hàng cũng còn tồn tại nhiều
mặt hạn chế trong việc quản trị rủi ro nợ quá hạn và cần có những biện pháp khắc phục
để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cũng như giảm thiểu rủi ro đến mức thấp
nhất, tăng cường tính ổn định và tạo uy tín cho ngân hàng.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1.M Ở ĐẦU


1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của đề tài

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP An Bình

4

2.1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP An Bình

4


2.1.2 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng ở Đồng Nai

9

2.2. Bộ máy quản lý và hoạt động của chi nhánh Đồng Nai

11

2.2.1. Cơ cấu tổ chức

11

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

11

2.2.3. Nội dung hoạt động của ngân hàng

13

2.3. Một số quy định về hình thức vay vốn tại ngân hàng

13

2.3.1. Điều kiện vay vốn

13

2.3.2. Phương thức cho vay


14

2.3.3. Hồ sơ vay vốn

14

2.4. Mức cho vay, lãi suất, loại tiền tệ cho vay

15

2.5. Thủ tục vay vốn

15

2.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 2 năm 2007- 2008
20
CHƯƠNG 3.N ỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận

22

22
v


3.1.1 Sự hình thành và phát triển của tín dụng

22


3.1.2 Khái niệm về tín dụng

23

3.1.3 Bản chất và chức năng của tín dụng

24

3.1.4 Vai trò của tín dụng

25

3.1.5 . Tín dụng ngân hàng:

26

3.1.6. Những chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá họat động của Ngân hàng:

29

3.1.7. Sự cần thiết, mở rộng và nâng cao hiệu quả họat động của tín dụng ngân
30

hàng.
3.2. Phương pháp nghiên cứu

32

3.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng


32

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

33

3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

34

3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

34

CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35

4.1 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng An Bình- Chi nhánh Đồng
35

Nai
4.1.1 Cơ chế hoạt động tín dụng tại ngân hàng An Bình

35

4.1.2 Về huy động vốn

36


4.2. Khảo sát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng An Bình- Chi nhánh Đồng
39

Nai
4.2.1. Kết quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng An Bình Chi nhánh Đồng Nai
năm 2007-2008

39

4.2.2. Phân tích dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay.

40

4.2.3. Phân tích dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế

42

4.2.4. Phân tích dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế

44

4.3. Thực trạng rủi ro nợ quá hạn tại ngân hàng An Bình

47

4.3.1. Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay

47


4.3.2. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế

49

4.3.3. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế

51

4.4. Đánh giá về chất lượng tín dụng tại ngân hàng

53

4.5. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn

55
vi


4.5.1. Nguyên nhân khách quan

55

4.5.2. Nguyên nhân chủ quan

57

4.6. Nhận xét tình hình tại ngân hàng An Bình chi nhánh Đồng Nai

61


4.7. Các giải pháp

63

4.7.1. Thiết lập các mô hình thẩm định, đánh giá khách hàng

64

4.7.2.Tăng cường đào tạo nhân viên

66

4.7.3. Trang bị hệ thống công nghệ hiện đại hơn nữa

68

4.7.4. Giảm thiểu và phân tán rủi ro

69

4.7.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng

70

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

71

5.1. Kết luận


71

5.2. Kiến nghị

72

5.2.1. Đối với ngân hàng

72

5.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước

73

5.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

74

TÀI LIỆU THAM KHẢO

78

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

ABBANK

Ngân hàng An Bình

GP

Giấy phép

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

NHNN

Ngân hàng nhà nước

HĐQT

Hội đồng quản trị



Quyết định

TGĐ

Tổng giám đốc


TCTD

Tổ chức tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

EVN

Tập đoàn Điện Lực Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDVXNK

Thương mại sản xuất dịch vụ

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CP

Chính Phủ

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sự Tăng Trưởng Điểm Giao Dịch Của ABBANK Từ Năm 2006-2008

5

Bảng 2.2. Sự Tăng Trưởng Nhân Sự Của ABBANK Từ Năm 2006-2008

5

Bảng 2.3. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng An Bình Trong 4 Năm

6

Bảng 2.4. Tình Hình Lao Động Tại Chi Nhánh Đồng Nai

9

Bảng 2.5. Kết Quả Và Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng An Bình – Chi
Nhánh Đồng Nai

20

Bảng 4.1. Tổng Hợp Nguồn Vốn Của Ngân Hàng Từ 2007-2008

36

Bảng 4.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Trong 2 Năm 2007-2008

39


Bảng 4.3. Tình Hình Dư Nợ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Trong 2 Năm 2007-2008

40

Hình 4.4. Biểu Đồ Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007 – 2008
43
Bảng 4.5. Tỷ Trọng Dư Nợ Tín Dụng Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

43

Bảng 4.6. Tình Hình Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

44

Bảng 4.7. Tỷ Trọng Dư Nợ Tín Dụng Theo Thành Phần Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

45

Bảng 4.8. Tình Hình Nợ Quá Hạn Phân Theo Thời Hạn Cho Vay Từ Năm 2007-2008

47

Bảng 4.9. Tỷ Trọng Nợ Quá Hạn Phân Theo Thời Hạn Cho Vay Từ Năm 2007-2008

48

Bảng 4.10. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

49


Bảng 4.11. Tỷ Trọng Nợ Quá Hạn Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

50

Bảng 4.12. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế Từ 2007-2008

51

Bảng 4.13. Tỷ Trọng Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế

52

Bảng 4.14. Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Từ Năm 2007-2008

54

Bảng 4.19. Hạng Mục Và Điểm Số Đánh Giá Khi Cho Vay

65

Bảng 4.20. Số Tiền Cho Vay Dựa Vào Mô Hình Điểm Số Tín Dụng Tiêu Dùng

66

Bảng 4.21. Chi Phí Đào Tạo Nhân Viên Mỗi Năm

67

Bảng 4.22. Hiệu Quả Của Corebanking Đối Với Nợ Quá Hạn


68

Bảng 4.23. Những Tiện Ích Chính Khi Sử Dụng Phầm Mềm Lõi Corebanking

69

Bảng 4.24. Số Vốn Cho Vay Đối Với Từng Đối Tượng

70

Bảng 4.25. Chính Sách Thưởng Phạt Đối Với CBTD Và KTNB

71

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Tổng Thu Nhập Và Lợi Nhuận Của ABBANK Từ Năm 2005-2008

7

Hình 2.2. Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Và Trình Độ Văn Hóa

10

Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Chi Nhánh Đồng Nai


11

Hình 4.1. Biểu Đồ Thể Hiện Sự Tăng Trưởng Nguồn Vốn Của Ngân Hàng Từ 2007-2008 38
Hình 4.2. Cơ Cấu Nguồn Vốn Của Ngân Hàng Từ 2007-2008

38

Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Thời Hạn Cho Vay Từ Năm
2007-2008

41

Bảng 4.4. Tình Hình Dư Nợ Tín Dụng Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

42

Hình 4.5. Biểu Đồ Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế Từ Năm 2007 - 2008
45
Hình 4.6. Biểu Đồ Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Thời Hạn Cho Vay Từ Năm 2007- 2008
47
Hình 4.7. Biểu Đồ Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Ngành Kinh Tế Từ Năm 2007-2008

49

Hình 4.8. Biểu Đồ Cơ Cấu Nợ Quá Hạn Phân Theo Thành Phần Kinh Tế Từ Năm 2007-2008
52
Hình 4.9. Biểu Đồ Thể Hiện Chất Lượng Tín Dụng Của Ngân Hàng Từ Năm 2007-2008

x


54


DANH MỤC PHỤ LỤC
Tờ Trình Giải Ngân

79

Phiếu Đế Nghị Thẩm Định Tài Sản

82

Hợp Đồng Tín Dụng

83

Hợp Đồng Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất

89

Thỏa Thuận Cung Cấp Dịch Vụ Tư Vấn và Thông Tin Thị Trường

95

Giấy Đề Nghị Cung Cấp Dịch Vụ Tư Giá Trị Tài Sản

97

xi



CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hóa, toàn cầu hóa đang trở thành xu
hướng phổ biến thi bên cạnh quá trình hợp tác hai bên cùng có lợi, giữa các quốc gia
luôn kèm theo quá trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Để có thể vực dậy và phát triển
một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể chiếm được lợi
thế trong cạnh tranh, chúng ta cần phải có nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan
trọng nhất trong nền kinh tế là hệ thống ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Nghiệp vụ
này không chỉ quan trọng trong nền kinh tế mà nó còn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý
nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tốn tại và phát triển của từng ngân hàng. Chính
vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng là điều mà trước đây,
bây giờ và sau này đều được các nhà quản lý Ngân hàng, các nhà chính sách và các
nhà nghiên cứu quan tâm.
Với ngân hàng thương mại cổ phần an bình, hoạt động tín dụng trong những
năm gần đây là khá tốt, dư nợ qua các năm tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn giảm. Tuy nhiên,
kết quả hoạt động tín dụng vẫn chưa cao như mong muốn. Chúng ta sẽ thấy rõ điều đó
trong phần thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng An Bình chi nhánh Đồng Nai
được đề cập ở chương II của chuyên đề này. Trước xu thế hội nhập và cạnh tranh
Ngân hàng cần nâng cao hơn chất lượng tín dụng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chọn đề tài “ Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả
Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP An Bình – Chi Nhánh Đồng Nai”
nhằm mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải
quyết những vấn đề còn hạn chế để nâng cao hơn hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng An Bình chi nhánh Đồng Nai.


Theo luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam, hoạt động tín dụng bao gồm ,

nhiều hoạt động như chiết khấu, bảo lãnh, cho vay, cho thuê … Song trong bản đề án
này em chỉ đề cập tới chất lượng hoạt động tín dụng ở góc độ cho vay.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng An Bình chi

nhánh Đồng Nai.
-

Từ đó tìm ra biện pháp nhằm hạn chế những khó khăn và góp phần nâng cao hiệu

quả trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An Bình chi nhánh Đồng Nai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động tín dụng của ngân hàng An Bình rất đa dạng và phong phú, muốn
đánh giá một cách chính xác đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu về mọi hoạt
động liên quan về tín dụng của ngân hàng và số liệu phải được cung cấp tương đối đầy
đủ. Nên đề tài này chỉ đi vào phân tích: “Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động
Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP An Bình – Chi Nhánh Đồng Nai ”. Cụ thể phân
tích tình hình dư nợ, nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay, phân theo ngành kinh tế
và theo thành phần kinh tế tại ngân hàng An Bình trong khoảng thời gian 2007-2008.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng An Bình – Chi nhánh Đồng
NAI. Về thời gian: Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này tại ngân hàng từ ngày
18/02/2009 – 18/05/2009.
1.4. Cấu trúc của đề tài
- Chương 1: Đặt vấn đề
Chương này bao gồm lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu và cấu trúc của đề tài.
-


Chương 2: Tổng quan

Mô tả những khái quát về ngân hàng ABBANK, tình hình tổ chức, nhân sự, hoạt động
kinh doanh tại chi nhánh Đồng Nai và kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 20052008.
-

Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động tín dụng và giới thiệu các
phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề
tài.
2


-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Đây là phần quan trọng là nội dung chính của luận văn. Chương này nêu lên các kểt
quả đạt được trong quá trình nghiên cứu, phân tích hoạt động tín dụng và đề xuất các
giải pháp góp phần giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng
ABBANK.
-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Trên cơ sở phân tích ở chương 4 rút ra những kết luận chính và đề ra những kiến nghị
giúp cho hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP An Bình
2.1.1 Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP An Bình
a) Giấy phép thành lập
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ( tên trước đây là Ngân hàng thương
mại cổ phần nông thôn An Bình) là một ngân hàng Việt Nam, được thành lập theo
giấy phép số 535/GP-UB ngày 13/05/1993 của UBND Tp.Hồ Chí Minh và giấy phép
hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần số 0031/NH-GP ngày 15/04/1993 do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
Ngân hàng TMCP An Bình đặt hội sở tại: Số 78-80 đường Cách Mạng Tháng
Tám, quận 3, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Tên tiếng anh: AN BINH COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Điện thoại: 84.8.9300797
Fax: 84.8.9300797
Website:
b) Mạng lưới hoạt động và khách hàng mục tiêu
Hiện nay ABBANK có mạng lưới với 63 điểm giao dịch trên toàn quốc và đang
phục vụ 5.000 khách hàng doanh nghiệp và 50.000 khách hàng cá nhân. Khách hàng
mục tiêu của ABBANK về doanh nghiệp bao gồm các các doanh nghiệp trực thuộc
ngành điện, viễn thông điện lực, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực
xuất nhập khẩu; về cá nhân bao gồm cán bộ công nhân viên ngành điện, hộ tiêu dùng
điện, và các khách hàng cá nhân khác có nhu cầu sử dụng các sản phẩm thẻ thanh toán
và tín dụng, trả lương qua tài khoản, vay mua ô tô, nhà trả góp, vay tiêu dùng. Với các
sản phẩm dịch vụ đầu tư tài chính, ABBANK tập trung vào việc tư vấn cho các công



ty có nhu cầu về huy động và sử dụng vốn qua các kênh vay vốn ngân hàng, phát hành
cổ phiếu, trái phiếu.
Bảng 2.1. Sự Tăng Trưởng Điểm Giao Dịch Của ABBANK Từ Năm 2006-2008
Năm

2006

2007

Điểm giao dịch

2008

23

54

63

Nguồn tin: Hồ sơ đại hội cổ đông
c) Nhân sự
Năm 2008 nhân sự ABBANK đã tăng trưởng đáng kể do mạng lưới mở rộng.
Cuối năm 2006, toàn ngân hàng chỉ có 309 nhân viên, cuối năm 2008 tổng số nhân
viên đã lên đến 1345 người. Ngân hàng đã tăng cường đào tạo cán bộ với:
Trung tâm đào tạo đã tổ chức 211 khóa học cho 4966 lượt học viên toàn ngân hàng.
Hình thức: các khóa đào tạo nội bộ do giảng viên nội bộ giảng dạy; ký hợp đồng với
các công ty đào tạo và chuyên viên bên ngoài; gửi cán bộ tham gia học tập cùng các
ngân hàng khác.
Nội dung: kỹ năng dịch vụ cơ bản; đào tạo Giám đốc chi nhánh; sử dựng phần
mềm T24 và kỹ năng công nghệ thông tin; nghiệp vụ ngân hàng thương mại như giao

dịch một cửa, kiểm đếm, kiểm soát nội bộ, thẩm định bất động sản, quản lý rủi ro và
thu hồi nợ, quản lý vốn đầu tư ủy thác, chứng khoán, chi trả kiều hối…
Cải tạo và đưa vào sử dụng 4 phòng học. Thực hành tiết kiệm chi phí trong đào tạo
bằng tăng cường sử dụng giảng viên nội bộ. Đã thiết kế và hoàn thiện giáo trình một
số nội dung đào tạo.
Bảng 2.2. Sự Tăng Trưởng Nhân Sự Của ABBANK Từ Năm 2006-2008
Năm
Nhân sự

2006

2007

309

1300

2008
1345

Nguồn tin: Hồ sơ đại hội cổ đông
d) Tình hình hoạt động kinh doanh
Thu nhập dịch vụ: tăng trưởng 290%, một phần nhờ hoạt động thu phí tín dụng,
phí ngoại hối tăng trưởng gấp 3 lần năm trước, bảo lãnh tăng trưởng 4 lần năm trước.
Thu nhập đầu tư giảm 54% so năm trước do tình hình khó khăn chung của thị
trường.
5


Chi phí hoạt động tăng 68% so với năm 2007:

+ Do chiến lược phát triển mạng lưới tập trung vào cuối năm 2007 làm cho chi phí hoạt
động năm 2008 tăng so với năm 2007.
Do chính sách tiền tệ thắt chặt của NHNN nên lượng tiền huy động khan hiếm;
các doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh do ảnh hưởng của lạm phát khiến
lượng tiền gửi thanh toán (khoản tiền gửi trả lãi không kỳ hạn) giảm mạnh. Để bù đắp
lượng tiền thiếu hụt, ngân hàng phải tăng cường huy động tiền gửi có kỳ hạn từ các tổ
chức và cá nhân khiến chi phí trả lãi tăng nhanh, riêng chi phí bảo hiểm tiền gửi tăng
233%.
-

Lợi nhuận trước thuế năm 2008 là 65,4 tỉ đồng, đạt 88% kế hoạch điều chỉnh.

Do những khó khăn trong năm 2008, Ngân hàng đã thực hành tiết kiệm và cắt giảm
chi phí hoạt động, chi phí hành chính 15%. Toàn ngân hàng thực hiện cắt giảm lương
từ 3% đến 9% từ cấp nhân viên đến Ban điều hành
Bảng 2.3. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng An Bình Trong 4
Năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Vốn điều lệ


165.000

1.131.951

2.300.000

2.705.882

Tổng thu nhập

20.521

132.713

1.209.036

1.494.823

Lãi trước thuế

11.431

80.760

230.766

65.413

Nguồn tin: Báo cáo thường niên của ABBANK năm 2008


6


Hình 2.1 Tổng Thu Nhập Và Lợi Nhuận Của ABBANK Từ Năm 2005-2008
Đơn vị : Triệu Đồng
250.0000
200.0000
150.0000

Vốn điều lệ
Tổng thu nhập

100.0000

Lãi trước thuế

50.0000
0.0000

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Nguồn tin:Báo cáo thường niên của ABBANK 2008
e) Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP An Bình
ABBANK là ngân hàng thương mại cổ phần, hoạt động kinh doanh ở các lĩnh

vực ngân hàng bán lẻ và ngân hàng đầu tư:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức: Tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư của
các cá nhân, tổ chức.
- Vay vốn ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh.
- Dịch vụ thanh toán nội địa và quốc tế.
- Tư vấn tài chính.
- Tài trợ xuất nhập khẩu cho dự án.
f) Các mốc son phát triển
-

4/2008: ABBANK được trao giải “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc

2007” do Wachoviabank – một trong bốn ngân hàng lớn nhất của Mỹ trao tặng.
- 01/2008 Hệ thống ngân hàng lõi T24 chính thức được đưa vào sử dụng trên
toàn hệ thống

7


- 3/2008: ABBANK ký kết hợp tác chiến lược với Maybank – Ngân hàng lớn
nhất Malaysia. Với việc sở hữu 15% cổ phần, Maybank đã trở thành cổ đông nước
ngoài chiến lược của ABBANK.
- 12/2007: ABBANK đã nâng số lượng điểm giao dịch lên tới 54 điểm và trên
20 tỉnh thành.
- 11/2007: tăng vốn điều lệ lên 2300 tỷ đồng .
- 5/2007: ABBANK được ban tổ chức hội chợ tài chính- ngân hàng- bảo hiểm

Banking Expo 2007 trao giải thưởng Quả Cầu Vàng – the Best Banker cho ngân hàng
“phát triển nhanh các sản phẩm dịch vụ công nghệ cao”
- 4/2007: ABBANK trở thành thành viên của mạng thanh toán PAYNET.
- 3/2007: ABBANK ký hợp đồng liên kết chiến lược với Agribank
- 1/2007: tạp chí Asia Money bình chọn ABBANK là nhà phát hành trái phiếu
công ty bản tệ tốt nhất Châu Á
- 6/12/2006: ký hợp đồng triển khai core banking solutions với Temenos và
khai trương trung tâm thanh toán quốc tế tại Hà Nội.
- 7/11/2006: ABBANK đã phát hành công phiếu của EVN cùng với ngân hàng
Deustch Bank và quỹ đầu tư Vina Capital.
- Vốn điều lệ tăng từ VND 165 tỉ vào đầu năm 2006 lên 1131 tỉ vào cuối năm 2006.
- Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông chiến lược của ABBANK.
- Các cổ đông lớn khác: Tổng công ty tài chính Dầu Khí (PVFC) , Tổng công ty
Xuất Nhập Khẩu Hà Nội (GELEXIMCO).
- Để đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong nền kinh tế ngày càng phát triển
cũng như mong muốn ABBANk ngày càng phát triển, tháng 3 năm 2002 , ABBANK
tiến hành cải cách mạnh mẽ về cơ cấu và nhân sự để tập trung vào chuyên ngành kinh
doanh ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư.
Ngân hàng TMCP An Bình được thành lập vào tháng 4 năm 1993 với vốn điều
lệ là 1tỷ đồng và trụ sở đặt tại 138 Hùng Vương thị trấn An Lạc huyện Bình Chánh,
Tp. Hồ Chí Minh.

8


2.1.2 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng ở Đồng Nai
a) Về địa bàn hoạt động
Chi nhánh Đồng Nai được thành lập vào năm 2007, nằm tại số 312-314 Quốc
Lộ 1, Phường Tân Tiến, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, là một trong những chi
nhánh hoạt động khá hiệu quả tuy chỉ mới hoạt động được 2 năm. Thành Phố Biên

Hòa nơi có tốc độ tăng dân cư rất nhanh, nhiều tiềm năng về phát triển về kinh tế với
rất nhiều doanh nghiệp thương mại, sản xuất đang hoạt động. Chính vì thế trong thời
gian qua chi nhánh đã không ngừng cải tiến sản phẩm, đơn giản hóa thủ tục, hiện đại
công nghệ và huấn luyện kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong toàn chi
nhánh. Từ những quyết tâm đó cộng với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động. Chi nhánh
Đồng Nai đã tạo được uy tín, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng cũng như lượng
khách hàng đã từng giao dịch với ngân hàng, tạo thành công chung trong toàn hệ thống
của ABBANK.
b) Về tình hình nhân sự
Tính đến cuối tháng 12 năm 2008 tổng số cán bộ công nhân viên của chi nhánh
Đồng Nai là 25 người. Với số lượng người hiện tại chi nhánh Đồng Nai đã hoạt động
hiệu quả và trong thời gian tới sẽ tăng cường thêm nhân sự phục vụ cho việc mở rộng
thêm ở các phòng giao dịch.
Bảng 2.4. Tình Hình Lao Động Tại Chi Nhánh Đồng Nai
Chỉ tiêu

Số lượng( người )

Cơ cấu (%)

1. Phân theo giới tính

25

100

Nữ

13


52

Nam

12

48

2. Phân theo trình độ

25

100

Cao đẳng

9

36

Đại học

13

52

Trên đại học

3


12
Nguồn tin: Tổ hành chính quản trị

9


Hình 2.2. Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Và Trình Độ Văn Hóa

12%
48%
52%

Nam
Nữ

36%

52%

Cao Đẳng
Đại Học
Trên Đại Học

Nguồn tin: Tổ hành chính quản trị
Trong bất kỳ tổ chức nào thì con người luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu để
làm nên thành công cho tổ chức đó. Do đó ngay từ đầu ngân hàng đã đầu tư thu hút
nhân tài bằng những chính sách đãi ngộ cao, nhân viên được tham gia huấn luyện các
kỹ năng nghiệp vụ của mình cũng như những công nghệ hiện đại, nhằm phục vụ tốt
cho công việc được giao, hoàn thành các chỉ tiêu mà ngân hàng đã đề ra.
Qua bảng 2.4 và hình 2.2 ta thấy trong tổng số 25 nhân viên có13 nữ chiếm

52%, nam có 12 nhân viên chiếm 48%. Tuy lực lượng nhân viên nam và nữ có chênh
lệch nhưng nhìn chung là không quá đáng kể. Đa số các nhân viên tuổi đời còn rất trẻ,
năng động, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.
Về trình độ chuyên môn của từng cán bộ công nhân viên, thì trong tổng 25
người thì số nhân viên có trình độ đại học có 13 nhân viên chiếm chiếm 52% và trên
đại học là 3 nhân viên chiếm 12%, số nhân viên còn lại có trình độ cao đẳng là 9 nhân
viên chiếm 36%. Ngân hàng không có nhân viên có trình độ trung cấp. Qua đó cho ta
thấy đội ngũ nhân sự trong ngân hàng có trình độ tri thức cao, đặc biệt là đại học
chiếm tỷ lệ rất cao. Như vậy khả năng đáp ứng công việc của nhân viên là khá tốt,
cộng thêm với sự đầu tư từ những khóa nâng cao nghiệp vụ chắc chắn sẽ giúp cho
ngân hàng có điều kiện phát triển và ngày một đi lên.

10


2.2. Bộ máy quản lý và hoạt động của chi nhánh Đồng Nai
2.2.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Chi Nhánh Đồng Nai
Giám đốc

Phó giám đốc

Tổ hành
chính quản

Tổ kiểm
soát

Phòng tín
dụng


Phòng kế
toán – Ngân

Phòng giao
dịch

Nguồn tin: Tổ hành chính quản trị
Bộ máy tổ chức của ngân hàng khá gọn nhẹ, bao gồm những phòng ban chủ
yếu để phục vụ tốt hoạt động cho ngân hàng, giúp dễ quản lý và giảm chi phí không
cần thiết.
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc gồm 2 người: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
- Ban giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện
đúng các chức năng, nhiệm vụ mà cấp trên giao phó.
- Tiếp nhận các công văn, chỉ thị liên quan và phổ biến cho cán bộ công nhân
viên, quán triệt các chủ trương, chính sách của đảng, các quy chế hoạt động kinh
doanh do hội đồng quản trị ban hành.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh, lập hội đồng khen thưởng, kỷ luật cho
công nhân viên. Ký duyệt các hồ sơ vay vốn.
Cụ thể: Giám đốc phụ trách phòng kế toán giao dịch, các phòng giao dịch trực
thuộc, tổ chức nhân sự, điều chuyển vốn nội bộ và chi tiêu nội bộ. Phó giám đốc phụ
trách phòng tín dụng, kiểm quỹ cuối ngày, ký các hợp đồng tín dụng, thế chấp cầm cố
tài sản. Điều hành chi nhánh khi giám đốc đi vắng và báo cáo lại công việc trong ngày.

11


Phòng kế toán - ngân quỹ
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính cho ngân hàng, quản lý chi phí điều

hành, kho quỹ. Đảm bảo thanh toán đối với nội bộ, khách hàng và ngân hàng khác.
- Mở tài khoản cho khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ phòng tín dụng, giải
ngân thu nợ, lập các bảng kê khai, sao kê nợ đến hạn, nợ quá hạn cung cấp cho phòng
tín dụng theo dõi.
Phòng tín dụng
- Tổ chức cho vay, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, xem xét thẩm
định các hồ sơ vay, các dự án đầu tư, kiểm tra theo các quy định hiện hành đối với hồ
sơ vay của khách hàng vay.
- Trực tiếp quản lý hồ sơ vay, theo dõi việc thu hồi nợ và lãi phát sinh. Đôn đốc
những khách hàng chậm trả lãi và vốn gốc. Thanh lý hợp đồng giải chấp. Tiến hành
các thủ tục có liên quan đến việc thanh lý, phát mãi thu hồi vốn và lãi. Lập hồ sơ khởi
kiện đưa lên tòa án giải quyết cho những khách hàng không có khả năng trả nợ.
Tổ chức hành chính quản trị
- Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu giữ văn thư. Thực hiện mua sắm, phân
phối quản lý công cụ lao động, văn phòng phẩm theo quy định.
- Chủ trì việc kiểm kê tài sản, đảm nhận các công tác lễ tân và hậu cần của chi
nhánh. Chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi kiểm tra an ninh, phòng cháy chữa cháy,
đảm bảo an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc
- Theo dõi tình hình nhân sự tại chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực hiện
các công tác quản trị nhân sự theo quy định. Xây dựng kế hoạch cho từng quý và theo
dõi đánh giá quá trình thực hiện.
Tổ kiểm soát
Thực hiện các nghiệp vụ theo dõi hoạt động của các phòng ban, tiến hành chấn
chỉnh những sai phạm, đôn đốc các nhân viên làm việc đúng theo những quy định của
ngân hàng. Kiểm tra quá trình giao và nhận tiền tệ từ khách hàng đến chi nhánh, từ chi
nhánh đến hội sở và ngược lại.

12



Phòng giao dịch
Trực thuộc chi nhánh Đồng Nai thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho
vay, thu đổi ngoại tệ, thu chi hộ cho chi nhánh theo quy định và báo lại cho chi nhánh.
Tổ chức hạch toán và công tác bảo quản kho quỹ. Xây dựng kế hoạch kinh doanh, đảm
bảo hoạt động hiệu quả. Tự kiểm tra kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị, đồng
thời chịu sự kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất của chi nhánh. Đảm bảo an ninh và
tài sản cho ngân hàng.
2.2.3. Nội dung hoạt động của ngân hàng
- Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng.
- Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
- Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union.
- Thu đổi ngoại tệ.
- Dịch vụ thẻ ATM youcard
- Các dịch vụ ngân hàng khác.
2.3. Một số quy định về hình thức vay vốn tại ngân hàng
Ngân hàng An Bình cho vay đối với khách hàng là các tổ chức, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
sồng ở trong nước và ngoài nước.
2.3.1. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh có khả thi và hiệu quả.
- Có khả năng tài chính đảm bảo nợ vay trong thời hạn cam kết.
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của ngân hàng An Bình
như:
- Bất động sản: nhà ở, nhà xưởng, quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất.
- Động sản: máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa, phương tiện vận tải.
- Chứng từ có giá: sổ tiết kiệm, trái phiếu, ngoại tệ.


13


2.3.2. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, ngân hàng và khách hàng tiến hành các
thủ tục vay vốn và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định. Khách hàng thanh
toán lãi hàng tháng, thanh toán vốn theo các kỳ hạn khác nhau được quy định trên giấy
nhận nợ.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời
sống.
2.3.3. Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ vay vốn gồm các hồ sơ sau:
1.

Giấy đề nghị vay vốn ( phụ lục số 1)

2.

Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp:

-

Giấy đăng ký kinh doanh.

-

Điều lệ công ty ( nếu có).


-

Quyết định bổ nhiệm giám đốc.

-

Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

3.

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp:

Quyết toán 2 năm gần nhất.
4.

Phương án vay vốn và hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, gồm:

-

Vay vốn bổ sung vốn lưu động, thanh toán tiền hàng trong nước: các hợp đồng

mua hàng, hợp đồng ủy thác, hóa đơn thanh toán, đơn đặt hàng…
-

Tài trợ nhập khẩu: hợp đồng ngoại thương, thư tín dụng,…

-

Tài trợ xuất khẩu: thư tín dụng xuất khẩu ( hợp đồng ngoại), các hợp đồng mua


nguyên liệu, phụ liệu,..thực hiện việc xuất khẩu.
-

Tài trợ xây dựng: hợp đồng thi công, hợp đồng xây dựng, các hợp đồng mua vật

tư, thanh toán nhân công thực hiện công trình xây dựng.
5.

Hồ sơ thế chấp, cầm cố:

-

Tài sản là bất động sản: hồ sơ nhà gồm các giấy chứng nhận sở hữu tài sản, tờ

khai trước bạ, bản vẽ.
14


×