Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI Á – CHI NHÁNH TAM HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.79 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM
THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẠI Á – CHI NHÁNH TAM HIỆP

HỒNG VĂN TOÀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Quy Trình Nghiệp Vụ
Tín Dụng Và Giải Pháp Giảm Thiểu Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi
Nhánh Tam Hiệp” do HỒNG VĂN TOÀN, sinh viên khóa 31, ngành Quản Trị Kinh
Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày … … … … .

NGUYỄN VIẾT SẢN
Giảng viên hướng dẫn

Ngày … Tháng … Năm 2009

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày … tháng … năm 2009



Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày … tháng … năm 2009


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, cám ơn cha mẹ đã sinh
con ra, đã nuôi dạy con nên người, để nuôi dạy các con nên người cha mẹ đã trãi qua
biết bao khó nhọc, chăm lo từng miến ăn từng giấc ngủ cho chúng con, từ những giọt
mồ hôi của cha mẹ con mới có được thành công như ngày hôm nay.
Em xin cám ơn anh chị hai, anh cám ơn em trai những người thân trong gia
đình là nguồn động lực rất lớn để em phấn đấu và nổ lực.
Anh xin cảm ơn Em người bạn gái yêu quý của anh có em là niềm vui, niềm
hạnh phúc của anh và em là một động lực to lớn để anh phấn đấu, và cám ơn những
lời động viên, những lời chia sẽ của em cho mỗi việc anh làm và mỗi điều anh nghĩ.
Và cho cả sự hoàn thành của khóa luận này.
Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức trong
suốt 4 năm trên giảng đường. Đó chính là hành trang là nền tảng vững chắc để tôi có
thể tự tin bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Viết Sản - giảng viên Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm, người đã hết lòng giảng dạy và trực tiếp hướng dẫn cho
tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên các
phòng ban của Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp, cám ơn GĐ Trần Nguyễn Tiến
Dũng đã chấp thuận cho tôi có điều kiện thực tập tại Ngân Hàng, cám ơn Anh Ngọc
PGĐ CN Tam Hiệp, Chị Minh Trưởng phòng tín dụng, cùng các anh chị trong phòng
tín dụng đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại quý Ngân Hàng.
Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

học tập và trong quá trình làm khóa luận.
Tôi sẽ ghi nhận những giá trị cao quý đó bằng lòng biết ơn vô hạn và kính chúc
mọi người được nhiều sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Sinh viên thực hiện
Hồng Văn Toàn


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒNG VĂN TOÀN. Tháng 06 năm 2009. “Quy Trình Nghiệp Vụ Tín Dụng
Và Giải Pháp Giảm Thiểu Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi Nhánh
Tam Hiệp”
HONG VAN TOAN. June 2009. “Process credit operations and solutions
limit risk credit at DAI A commercial joint stock Bank – Tam Hiep branch”.
Nội dung chủ yếu của khóa luận là tập trung phân tích quy trình nghiệp vụ tín
dụng của Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi Nhánh Tam Hiệp, bao gồm việc cho vay đối với
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình với hình thức cho vay ngắn hạn, những công việc
chủ yếu của quy trình tín dụng bao gồm: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng; Thẩm
định tín dụng; Xét duyệt cấp tín dụng; Ký hợp đồng tín dụng và giải ngân; Theo dõi nợ
vay và thực hiện thu nợ; Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trử hồ sơ tín dụng. Nêu
nhận xét về quy trình, những điểm mạnh và những mặt còn hạn chế cần khắc phục để
phục vụ khách hàng được tốt hơn. Bên cạnh đó, đề tài còn phân tích hoạt động tín
dụng của Ngân Hàng, phân tích tình tình dư nợ, dư nợ quá hạn qua các năm từ 2006 –
2008 và những nguyên nhân dẫn đến những dư nợ quá hạn của Ngân Hàng Đại Á –
CN Tam Hiệp trong năm 2008, bên cạnh đó đề tài còn nêu những đánh giá về chất
lượng hoạt động tín dụng và đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro và nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân Hàng.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT ....................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xi
CHƯƠNG I MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ...........................................................................................2
CHƯƠNG II TỔNG QUAN .........................................................................................4
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu .................................................................4
2.1.1. Giới thiệu .........................................................................................4
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................6
2.1.3. Nội dung hoạt động của Ngân Hàng ...............................................8
CHƯƠNG III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................9
3.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................9
3.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ..........................................9
3.1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân Hàng Thương Mại ...................12
3.1.3. Quy trình tín dụng .........................................................................17
3.1.4. Rủi ro tín dụng...............................................................................18
3.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong Ngân Hàng và hậu quả ...........19
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................20
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................20
3.2.2. Phương pháp phân tích ..................................................................20
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................21
4.1. Quy định chung về tín dụng của Ngân Hàng ĐẠI Á ..................................21
4.1.1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................21
v



4.1.2. Phạm vi áp dụng ............................................................................21
4.1.3. Nguyên tắc vay vốn .......................................................................22
4.1.4. Điều kiện cho vay ..........................................................................22
4.1.5. Mức cho vay, lãi suất ....................................................................23
4.1.6. Hạn chế và cấm cho vay ................................................................23
4.2. Các sản phẩm cho vay của ĐẠI Á Ngân Hàng ...........................................24
4.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp .......................................24
4.2.2. Cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình ........................25
4.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng của ĐẠI Á Ngân Hàng ................................26
4.3.1. Tiếp xúc và tìm hiểu các thông tin về khách hàng ........................26
4.3.2. Tiếp nhận hồ sơ khách hàng ..........................................................27
4.3.3. Thẩm định hồ sơ vay vốn ..............................................................27
4.3.4. Trình hồ sơ lãnh đạo ......................................................................35
4.3.5. Hoàn tất hồ sơ vay .........................................................................35
4.3.6. Giải ngân .......................................................................................36
4.3.7. Theo dõi và kiểm tra nợ vay ..........................................................36
4.3.8. Tất toán hồ sơ tín dụng ..................................................................38
4.4. Đánh giá quy trình .......................................................................................38
4.5. Tình hình hoạt động tín dụng của ĐẠI Á Ngân Hàng ................................39
4.5.1. Kết quả hoạt động tín dụng ...........................................................39
4.5.2. Dư nợ tín dụng theo thời hạn cho vay. ..........................................41
4.6. Thực trạng nợ quá hạn tại Ngân Hàng ........................................................44
4.6.1. Nợ quá hạn phân theo thời hạn cho vay ........................................44
4.6.2. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế .....................................46
4.6.3. Chất lượng tín dụng của Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi Nhánh Tam
Hiệp .........................................................................................................48
4.7. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ..........................................................50
4.7.1. Nguyên nhân khách quan ..............................................................50
4.7.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................52

4.8. Nhận xét tình hình quản lý rủi ro tại Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp .55
4.8.1. Ưu điểm .........................................................................................55
vi


4.8.2. Những hạn chế...............................................................................56
4.9. Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng của Ngân Hàng .................................57
4.9.1.Tăng cường đào tạo nhân viên .......................................................57
4.9.2. Giảm thiểu và phân tán rủi ro ........................................................57
4.9.3. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro .......................................................58
4.10. Giải pháp cần thiết để hoàn thiện quy trình ..............................................58
4.10.1. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng .......58
4.10.2. Giải pháp cho vay ........................................................................59
4.10.3. Các giải pháp khác ......................................................................60
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................62
5.1. Kết luận .......................................................................................................62
5.2. Kiến Nghị ....................................................................................................63

vii


DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

UBND

Ủy ban nhân dân


TMCP

Thương Mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

CN

Chi Nhánh

TP

Thành Phố



Nghị Định

CP

Chính phủ

CMND


Chứng Minh Nhân Dân

VNĐ

Việt Nam đồng

ATM

Automated Teller Machine.

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Thẩm Định Phương Án Vay Vốn Ngắn Hạn ................................................29
Bảng 4.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh Tam Hiệp trong 3 năm
2006-2008 ......................................................................................................................39
Bảng 4.3. Tình Hình Dư Nợ Tín Dụng Theo Thời Hạn Cho Vay Tại Ngân Hàng trong
3 năm 2006-2008 ...........................................................................................................41
Bảng 4.4. Doanh Số Cho Vay Và Thu Nợ Theo Thời Hạn Cho Vay ...........................43
Bảng 4.5. Tình Hình Nợ Quá Hạn Phân Theo Thời Hạn Cho Vay năm 2006 – 2008 ..44
Bảng 4.6. Tình hình Nợ Quá Hạn theo Thành Phần Kinh Tế từ 2006 – 2008 ..............46
Bảng 4.7. Chất Lượng Tín Dụng của Ngân Hàng từ năm 2006 – 2008 ........................48
Bảng 4.8. Các Nguyên Nhân Gây Ra Nợ Quá Hạn của Khách Hàng trong năm 2008 52
Bảng 4.9. Nguyên Nhân Gây Ra Nợ Quá Hạn Phân Theo Mục Đích Sử Dụng .............54

ix



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHTM CP ĐẠI Á
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi nhánh Tam Hiệp
Hình 4.1. Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Số Cho Vay và Doanh Số Thu Nợ của ĐẠI Á
Ngân Hàng – Chi Nhánh Tam Hiệp 2006 – 2008
Hình 4.2. Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Phân Theo Thời Hạn Cho Vay
năm 2006 – 2008
Hình 4.3. Nợ Quá Hạn Phân Theo Thời Hạn Cho Vay của ĐẠI Á Ngân Hàng – Chi
Nhánh Tam Hiệp từ năm 2006 – 2008
Hình 4.4. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn phân theo Thành Phần Kinh Tế trong 2006 – 2008
Hình 4.5. Biểu Đồ Chất Lượng Tín Dụng của Ngân Hàng năm 2006 – 2008
Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Nguyên Nhân Gây Ra Nợ Quá Hạn trong năm 2008
Hình 4.7. Biểu Đồ Thể Hiện Nguyên Nhân Gây Nợ Quá Hạn Phân Theo Mục Đích Sử
Dụng trong năm 2008

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Giấy Đề Nghị Vay Vốn
Phụ lục 2: Phiếu Thông Tin Khách Hàng
Phụ lục 3: Hợp Đồng Tín Dụng

xi


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và ngày càng phát triển, thì vị thế
của các Ngân Hàng là không thể thiếu cho các nhu cầu về vốn đầu tư nhằm mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của Ngân Hàng
Thương Mại, là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, nhưng đồng thời cũng là lĩnh
vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có thể nói hoạt động tín dụng mang tính chất quyết
định đối với sự thành bại của Ngân Hàng Thương Mại. Trong khoản thời gian nghiên
cứu đề tài (từ tháng 2/2009 đến tháng 6/2009) cũng chính là lúc nền kinh tế thế giới
vẫn chịu dư âm của cuộc khủng hoảng tài chính trong năm 2008, không những các
Ngân Hàng lớn của những nước phát triển như: Anh, Mỹ, Đức, Pháp, Nhật,… đều phải
chịu tổn thất rất nặng nề. Mà cơn sống khủng hoảng tài chính không chừa bất kỳ quốc
gia nào, tổ chức kinh tế nào.
Ngân Hàng là tổ chức kinh tế phải gánh chịu sự ảnh hưởng lớn nhất từ cuộc
khủng hoảng này, khả năng gia tăng nợ quá hạn là rất lớn, bên cạnh đó, là sự thay đổi
về lãi suất tiền gửi do sự điều tiết từ phía Ngân Hàng Nhà Nước nguyên nhân này ảnh
hưởng trực tiếp đến lãi suất cho vay, và rủi ro Ngân Hàng mất vốn, do khách hàng
không thể hoàn tất nghĩa vụ thanh toán do hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ. Do
đó, giải pháp giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro tín dụng là công việc rất quan
trọng. Hiểu được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với Ngân Hàng cũng như
với mọi doanh nghiệp nên tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Quy Trình Nghiệp Vụ Tín
Dụng Và Giải Pháp Giảm Thiểu Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi Nhánh
Tam Hiệp”


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các bước của quy trình tín dụng. Nhận diện các điểm mạnh và những
mặt còn hạn chế trong quy trình tín dụng. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình
tín dụng tại Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp. Bên cạnh đó đề tài còn đề xuất những
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân Hàng
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu chủ yếu của đề tài là tập trung tìm hiểu về quy trình tiến hành tiếp
nhận thẩm định hồ sơ vay vốn, lập hồ sơ và ký hợp đồng tín dụng, sau đó là giải ngân
và các công việc sau giải ngân để đảm bảo vốn vay của Ngân Hàng ĐẠI Á chi nhánh
Tam Hiệp TP. Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai, và đánh giá chất lượng của quy trình tín dụng
của Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp.
Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng từ đó tìm ra giải
pháp làm giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro mà Ngân Hàng sẽ gặp phải trong
quá trình hoạt động tín dụng, và từ đó học hỏi những kinh nghiệm cần thiết.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Do thông tin và số liệu về quy trình hoạt động tín dụng rất nhiều, và để hiểu rõ
hết được cần phải có thời gian làm việc và tiếp xúc lâu dài, mà thời gian nghiên cứu đề
tài không cho phép nên trong đề tài này tôi chỉ tập trung tìm hiểu về quy trình tín dụng
dành cho các hồ sơ tín dụng ngắn hạn của Ngân Hàng, và việc cấp tín dụng cho các cá
nhân và hộ gia đình, tìm hiểu và phân tích những nguyên nhân chủ yếu gây nên những
rủi ro tín dụng cho Ngân Hàng, biện pháp phòng ngừa và giải quyết khi xãy ra rủi ro,
từ những nghiên cứu có được đề tài nêu lên những kiến nghị về những giải pháp giảm
rủi ro tín dụng. Thời gian nghiên cứu luận văn từ 02/2009 đến 06/2009. Thông tin và
số liệu chủ yếu được sử dụng từ nguồn của phòng tín dụng và phòng kế tóan tại Ngân
Hàng TMCP ĐẠI Á – Chi Nhánh Tam Hiệp TP. Biên Hòa Tỉnh Đồng Nai.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn chủ yếu đi sâu vào tìm hiểu quy trình nghiệp vụ tín dụng và tìm ra
giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng của Ngân Hàng đến mức thấp nhất. Cấu trúc luận
văn bao gồm 5 phần: Phần đầu nêu lên mục đích chọn lựa đề tài và những mục tiêu mà
đề tài cần đạt được. Phần thứ 2 là phần tổng quan nhằm xác định rõ mục tiêu và
2


phương pháp nghiên cứu, bên cạnh đó trong phần này còn mêu tả về đặt điểm, và đôi
nét về địa bàn mà đề tài đang nghiên cứu. Phần 3 nội dung và phương pháp nghiên
cứu, phần này nêu lên cơ sở lý luận cho quyển luận văn, là những tài liệu có nội dung

liên quan đến vấn đề tín dụng và các hoạt động tín dụng, trong phần 3 còn nêu rỏ
phương pháp nghiên cứu, phương pháp chủ yếu được dùng là phương pháp thu thập
dữ liệu, và phương pháp phân tích. Phần 4 là phần chính trong quá trình thực tập và
nghiên cứu, là những kết quả thu thập được và sau đó được phân tích, xử lý và nêu lên
những nhận định từ kết quả. Phần 5 cũng là phần cuối cùng của luận văn, phần này
đúc kết lại toàn bộ nội dung được nghiên cứu, phân tích và đánh giá trong quyển luận
văn. Từ đó đề ra những kiến nghị thích hợp cho Ngân Hàng Nhà Nước và phía Ngân
Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp.

3


CHƯƠNG II
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Giới thiệu
Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Nông thôn Đại Á (Đại Á Ngân Hàng) được
thành lập và khai trương hoạt động ngày 30/07/1993, vốn điều lệ ban đầu 1 tỷ đồng.
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NÔNG THÔN
ĐẠI Á.
Hội sở chính: 56 – 58 Cách Mạng Tháng 8. Phường Quyết Thắng, Tp.Biên
Hoà, Tỉnh Đồng Nai.
Email:
Website:
CHI NHÁNH TAM HIỆP: 151/2 Khu phố 4, Phường Tam Hiệp, Thành Phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai, Điện Thoại: (061) – 3812.278 – 3812.103, Fax: (061) –
3811.103.
- Năm 2001: Sáp nhập quỷ tín dụng Quang Vinh vào Ngân Hàng Đại Á, tăng
vốn tín dụng lên 8 tỷ VNĐ. Đến năm 2002, vốn điều lệ tăng đến 16 tỷ đồng với mạng

lưới hoạt động gốm 1 hội sở chính và 4 chi nhánh tại TP Biên Hòa và Thị Xã Long
Khánh Tỉnh Đồng Nai.
- Năm 2003 tăng vốn điều lệ lên đến 25 tỷ VNĐ thuộc sở hữu của 70 cổ đông,
trong đó có 2 cổ đông pháp nhân là Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Chi Nhánh Tỉnh
Đồng Nai và Công ty Tín Nghĩa. Vào tháng 7/2003 khai trương Phòng Giao Dịch Tam
Phước Huyện Long Thành. Do hoạt động có hiệu quả nên vốn điều lệ của Ngân Hàng
tăng nhanh với tốc độ khó tin, năm 2004 là 42 tỷ, chỉ sau 2 năm hoạt động đến năm
2006 vốn điều lệ đã lên đến 500 tỷ VNĐ.


- Từ đầu tháng 1/2007 đến 4/2007, Đại Á đã khai trương được thêm 3 phòng
giao dịch trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai thuộc các huyện Vĩnh Cữu, Thống Nhất, và TP
Biên Hòa.
- Đến cuối năm 2007 chuyển sang Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đô Thị,
tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng, mạng lưới hoạt động gồm: Trụ Sở Chính, 7 Chi
Nhánh, Và 11 Phòng Giao Dịch, trong đó có 2 Chi Nhánh không thuộc địa bàn Tỉnh
Đồng Nai.
- Vào năm 2008 mở thêm một số Phòng Giao Dịch trên khắp địa bàn Tỉnh
Đồng Nai và một số thuộc các Tỉnh lân cận. Nâng tổng số phòng giao dịch lên thành
17.
Trong giai đoạn tới, Ngân Hàng ĐẠI Á sẽ tập trung vào việc tái cấu trúc và
hiện đại hóa Ngân Hàng, phát triển kênh phân phối sản phẩm, hoàn thiện và nâng cao
chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng. ĐẠI Á Ngân Hàng luôn hướng đến các mục
tiêu: Tăng lợi ích cổ đông, Ổn định và phát triển môi trường làm việc cho nhân viên,
Mang sự thuận lợi đến cho khách hàng, Tuân thủ pháp luật trong kinh doanh.

5


2.1.2 Cơ cấu tổ chức

a) Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP ĐẠI Á
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHTM CP ĐẠI Á
Đại Hội
Đồng

Hội
Đồng
Quản
Trị

Ban tư
vấn

HĐ tín
dụng và
đầu tư

CN TP
Hồ Chí
Minh

CN
Tam
Hiệp

Ban
Kiểm
Soát

Ban

Tổng
Giám
Đốc

CN
Quang
Vinh

Hội sở
chính


QL, PT
nguồn
NL

CN Hố
Nai


Quản lý
TS nợ,
TS có

CN
Trảng
Bom

CN
Long

Khánh

CN Hà
Nội

Nguồn: Phòng hành chánh

6


b) Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Ngân Hàng ĐẠI Á – Chi nhánh Tam Hiệp

Giám Đốc

Phó Giám
Đốc

Phòng Hành
Chánh

Phòng Tín
Dụng

Phòng Kế
Toán

Phòng dịch
vụ khách
hàng


Kế hoạch
tổng hợp và
rủi ro

Nguồn: Phòng hành chánh
- Phòng quan hệ khách hàng: thực hiện chức năng kinh doanh bao gồm: cho
vay, bảo lãnh và các dịch vụ cấp tín dụng, bảo lãnh khác đối với khách hàng cá nhân,
khách hàng doanh nghiệp.
- Phòng kế toán tài chính và dịch vụ khách hàng: thực hiện chức năng hạch
toán, kế toán, thu chi nghiệp vụ tại chi nhánh. Thực hiện các giao dịch và cung ứng các
sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng.
- Phòng hành chánh: thực hiện chức năng quản lý tài sản, hành chánh và công
tác nhân sự, tham mưu trong công tác mở rộng mạng lưới tại địa bàn nơi chi nhánh
quản lý.
- Phòng kế hoạch tổng hợp và rủi ro: thực hiện chức năng cân đối nguồn vốn
và sử dụng vốn. Thực hiện chức năng thẩm định, tái thẩm định, nhận dạng và phân
tích rủi ro tín dụng của các hồ sơ tín dụng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho vay hoặc đầu tư.
- Tổ ngân quỹ: thực hiện chức năng quản lý ngân quỹ hằng ngày, lưu trử, giao
nhận giấy tờ có giá và đảm bảo an toàn kho quỹ theo các quy định hiện hành.
7


- Tổ kiểm tra, kiểm soát nội bộ: thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, tuân
thủ các quy định của pháp luật và các quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy định nội bộ
của Ngân Hàng ĐẠI Á – CN Tam Hiệp.
2.1.3. Nội dung hoạt động của Ngân Hàng
Nhận tiền gửi bằng Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng; cho vay phục vụ sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng; dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thẻ

ATM; dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thu hộ, chi hộ; dịch vụ bảo lãnh, bảo hiểm, và các
dịch vụ khác.

8


CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại
a) Ngân Hàng Thương Mại
Theo pháp lệnh Ngân Hàng do hội đồng nhà nước thông qua ngày 23/05/1990
đã xác định và ghi rõ: “Ngân Hàng Thương Mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và thanh toán”. Luật
các tổ chức tín dụng do Quốc Hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997,
định nghĩa: “Ngân Hàng Thương Mại là một loại hình tổ chức tín dụng thực hiện toàn
bộ hoạt động Ngân Hàng và các hoạt động khác có liên quan”.
b) Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại
- Chức năng là trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế.
- Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối
tiền tệ cho nền kinh tế.
- Chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ.
c) Phân loại Ngân Hàng Thương Mại
- Dựa và hình thức sở hữu có thể phân loại Ngân Hàng Thương Mại thành
Ngân Hàng Thương Mại quốc doanh, Ngân Hàng Thương Mại cổ phần, Ngân Hàng
Thương Mại liên doanh và chi nhánh Ngân Hàng Thương Mại nước ngoài.
- Dựa vào chiến lược kinh doanh và mối quan hệ giữa khách hàng với Ngân

Hàng có thể chia Ngân Hàng Thương Mại thành Ngân Hàng bán buôn, Ngân Hàng
bán lẻ, và Ngân Hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.


- Dựa vào quan hệ tổ chức có thể chia Ngân Hàng Thương Mại thành Ngân
Hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất và là nơi cung cấp đầy đủ hơn các dịch
vụ Ngân Hàng , Ngân Hàng chi nhánh (cấp 1 và cấp 2) và phòng giao dịch chỉ tập
trung vào các giao dịch cơ bản như huy động vốn, thanh toán và cho vay.
d) Cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng Thương Mại cổ phần
Ngân Hàng Thương Mại cổ phần là loại Ngân Hàng được thành lập dưới hình
thức công ty cổ phần. Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Thương Mại cổ phần gồm có:
- Hội sở với đầy đủ các phòng như phòng giao dịch, phòng tín dụng, phòng
thanh toán quốc tế, phòng kinh doanh ngoại tệ, phòng ngân quỹ, phòng hành chánh tổ chức, phòng quan hệ quốc tế, phòng công nghệ thông tin.
- Chi nhánh, bao gồm chi nhánh cấp một và chi nhánh cấp hai ở các địa
phương, gồm phòng tín dụng, phòng hành chánh, phòng kế toán và phòng giao dịch.
- Phòng giao dịch hoặc điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh, thường ở nơi đông
dân cư và có nhu cầu giao dịch với Ngân Hàng như siêu thị, trường học, khu công
nghiệp.
e) Các hoạt động chủ yếu của Ngân Hàng Thương Mại
- Hoạt động huy động vốn: Ngân Hàng Thương Mại được huy động vốn với
hình thức:
• Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác như tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm,…;
• Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
• Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức tín dụng nước ngoài;
• Vay vốn ngắn hạn của Ngân Hàng Nhà nước;



Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân Hàng Nhà

Nước Việt Nam.
- Hoạt động tín dụng: theo Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của
chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại. Ngân Hàng Thương
Mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức:
10


• Cho vay: Ngân Hàng Thương Mại được cho các tổ chức, cá nhân vay
vốn dưới các hình thức sau: cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống; Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
• Bảo lãnh: Ngân Hàng Thương Mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh Ngân
Hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo
lãnh.
• Chiết khấu: Ngân Hàng Thương Mại được chiết khấu thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
• Cho thuê tài chính: Ngân Hàng Thương Mại được hoạt động cho thuê tài
chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và
hoạt động của công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo Nghị Định của Chính
Phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của các Ngân Hàng Thương Mại
bao gồm:
• Cung cấp các phương tiện thanh toán;
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; Thực hiện
dịch vụ thu hộ và chi hộ;

• Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân Hàng
Nhà Nước;
• Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân Hàng Nhà Nước
cho phép;
• Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng;
• Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
Ngân Hàng trong nước;
• Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân Hàng Nhà Nước
cho phép.

11


- Các hoạt động khác: bao gồm: vốn góp và mua cổ phần; Tham gia thị trường
tiền tệ; Kinh doanh ngoại hối; Ủy thác và nhận ủy thác; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm;
Tư vấn tài chính; Bảo quản vật quý giá.
3.1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân Hàng Thương Mại
a) Khái niệm tín dụng
Tín dụng là là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hửu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định và trả
lại với một lượng lớn hơn.
- Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Một quan hệ được xem là quan hệ tín dụng khi có đủ 3 nội dung: có sự
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng; Sự chuyển
nhượng này có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí (Nguyễn Minh
Kiều, 2006).
- Biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật dựa trên nguyên tắc: nợ vay phải
được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn; nợ vay phải được sử dụng đúng mục đích; việc
đảm bảo tiền vay phải được thực hiện theo đúng quy định của tổ chức tin dụng. Hoạt

động tín dụng là mối quan hệ tín dụng giữa Ngân Hàng với các Doanh Nghiệp trong
nền kinh tế; quan hệ tín dụng giữa Ngân Hàng với các tổ chức tài chính quốc tế; quan
hệ tín dụng giữa Ngân Hàng với cá nhân,…
b) Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
• Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của các các nhân. Đối với Ngân Hàng Thương Mại tín dụng này chiếm tỷ
trọng cao nhất;
• Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn
được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định , cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và

12


thời gian thu hồi vốn nhanh, trong nông nghiệp cho vay để mua sắm máy cày, máy
bơm nước, cây nông nghiệp;
• Cho vay dài hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng quy mô
sản xuất lớn.
- Căn cứ vào đối tượng cho vay:
• Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp phát để cho vay bù dắp
mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời và được chia thành các loại như: Cho vay dự trữ;
Cho vay chi phí sản xuất; Cho vay thanh tóan các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu;
• Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát hình thành tài sản
cố định, loại tín dụng này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, mở rộng cải
tiến quá trình sản xuất, thời hạn cho loại tín dụng này là trung dài hạn.

- Căn cứ vào mục đích cho vay:
• Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
Thương Mại và dịch vụ;
• Cho vay công nghiệp và Thương Mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, Thương Mại và
dịch vụ;
• Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu;
• Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dùng đắt tiền.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
• Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm
cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba;
• Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không cần có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào hình thái giá trị:

13


• Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cấp bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của Ngân Hàng và thực hiện bằng các kỹ
thuật như: tín dụng ứng trước, tín dụng trả góp, thấu chi;
• Cho vay bằng tài sản: là hình thức rất phổ biến và đa dạng, thông thường
đối với Ngân Hàng Việt Nam hiện nay cho vay bằng tài sản áp dụng phổ biến là tài trợ
thuê mua (công ty con của Ngân Hàng) cung cấp trực tiếp bằng tài sản cho người đi
vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê phải hoàn trả nợ vay bao
gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
- Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể:

• Cho vay trực tiếp: Ngân Hàng cung cấp vốn trực tiếp cho người có nhu
cầu, đồng thời người vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho Ngân Hàng;
• Cho vay gián tiếp: Là loại cho vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
c) Bản chất của tín dụng Ngân Hàng
Là quan hệ tín dụng giữa Ngân Hàng, các tổ chức tín dụng với các doanh
nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, Ngân Hàng đóng vai trò là tổ chức tài chính
trung gian. Do đó, trong quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân, Ngân Hàng vừa là
người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay Ngân Hàng nhận tiền
gửi của các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiển gửi, trái phiếu để
huy động vốn trong xã hội. Ngược lại, với tư cách là người cho vay, Ngân Hàng cung
cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân. Như vậy có thể nói tín dụng là chiếc cầu
nối giữa tín dụng và tiêu dùng.
- Chức năng chủ yếu của Ngân Hàng Thương Mại là tập trung và phân phối lại
vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành hệ thống tín dụng. Sự có mặt
của tín dụng được xem như là chiếc cầu nối giữa hai nguồn cung – cầu về vốn tiền tệ
trong nền kinh tế. Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để bổ sung kịp
thời cho các cá nhân, đơn vị tổ chức kinh tế đang gặp thiếu hụt về vốn, là nơi tập hợp
những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các
doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách. Thực hiện chức năng này của tín dụng
được thông qua họat động của hệ thống Ngân Hàng và các tổ chức tín dụng, đây được
14


×