MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục .............................................................................................................iv
Danh mục bảng .................................................................................................vii
Danh mục biểu ñồ, sơ ñồ ....................................................................................ix
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................ x
PHẦN I MỞ ðẦU .............................................................................................. 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
1.2.1
Mục tiêu chung ....................................................................................... 3
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................... 5
2.1
Cơ sở lý luận .......................................................................................... 5
2.1.1
Các khái niệm về Dân vận ...................................................................... 5
2.1.2
Vai trò hoạt ñộng của công tác dân vận .................................................. 8
2.1.3
Nội dung, nhiệm vụ của công tác dân vận............................................... 8
2.1.4
Phương thức tiến hành công tác dân vận của ðảng ............................... 14
2.1.5
Một số yếu tố ảnh hưởng ñến việc triển khai công tác dân vận ............. 18
2.2
Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 20
2.2.1
Công tác dân vận trong phát triển KT - XH của các nước trên thế giới .......... 20
2.2.2
Công tác dân vận ở Việt Nam ............................................................... 22
2.2.3
Một số bài học kinh nghiệm trong triển khai thực hiện công tác dân vận ....... 29
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 31
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................ 31
3.1.1
ðiều kiện tự nhiên ................................................................................ 31
3.1.2
Tình hình sử dụng ñất của huyện .......................................................... 32
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
3.1.3
Tình hình dân số và lao ñộng của huyện ............................................... 33
3.1.4
Cơ sở hạ tầng của huyện ....................................................................... 33
3.1.5
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 34
3.2
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
3.2.1
Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ..................................................... 35
3.2.2
Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
3.2.3
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 37
3.2.4
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 38
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 39
4.1
Khái quát bộ máy tổ chức và phương thức hoạt ñộng của công tác
dân vận huyện Văn Lâm ....................................................................... 39
4.1.1
Các cấp ủy ñảng, chính quyền huyện Văn Lâm .................................... 39
4.1.2
Ban dân vận các cấp huyện Văn Lâm ................................................... 40
4.1.3
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể chính trị - xã hội huyện
Văn Lâm ....................................................................................... 43
4.2
ðánh giá tình hình thực hiện công tác dân vận về phát triển kinh tế
- xã hội của huyện Văn Lâm ................................................................. 45
4.2.1
Công tác tuyên truyền các chủ trương, ñường lối của ðảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội tới cán
bộ, ñảng viên và nhân dân .................................................................... 45
4.2.2
Công tác tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới..................... 50
4.2.3
ðánh giá công tác tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia thực
hiện Quy chế dân chủ ........................................................................... 58
4.2.4
ðánh giá công tác chăm lo lợi ích hợp pháp, chính ñáng của ñoàn
viên, hội viên và nhân dân .................................................................... 65
4.2.5
ðánh giá công tác phát huy sức mạnh ñại ñoàn kết dân tộc................... 69
4.3
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc triển khai công tác dân vận
ở huyện Văn Lâm ................................................................................. 73
4.3.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và trình ñộ dân trí ............ 73
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
4.3.2
Nhận thức của hệ thống chính trị về công tác dân vận .......................... 76
4.3.3
Trình ñộ, năng lực và chế ñộ chính sách của ñội ngũ cán bộ làm
công tác dân vận cấp huyện và cơ sở .................................................... 79
4.3.4
Cơ chế phối hợp trong thực hiện công tác dân vận ................................ 81
4.3.5
Những ñặc ñiểm cơ bản của thời kỳ mới ảnh hưởng, tác ñộng trực
tiếp ñến công tác dân vận trên ñịa bàn huyện Văn Lâm ........................ 82
4.3.6
Những thuận lợi và khó khăn nổi lên trong quá trình thực hiện công
tác dân vận trong phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Văn Lâm ............. 83
4.3.7
Nguyên nhân của khó khăn, hạn chế ..................................................... 88
4.4
Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của
công tác dân vận trong phát triển kinh tế - xã hội .................................. 89
4.4.1
Nâng cao nhận thức trong toàn bộ hệ thống chính trị huyện về công
tác dân vận trong phát triển kinh tế - xã hội .......................................... 89
4.4.2
Tăng cường phối hợp giữa Ban Dân vận Huyện uỷ với chính quyền
và các tổ chức chính trị - xã hội ............................................................ 90
4.4.3
Nâng cao năng lực và trình ñộ chuyên môn cho ñội ngũ làm công
tác dân vận ........................................................................................... 92
4.4.4
ðẩy mạnh thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở gắn với xây dựng
chính quyền trong sạch vững mạnh....................................................... 93
4.4.5
ðổi mới phương thức hoạt ñộng trong công tác vận ñộng quần chúng ........ 94
4.4.6
ðổi mới và nâng cao chất lượng hoạt ñộng của khối dân vận cơ sở ...... 95
4.4.7
ðẩy mạnh thông tin tuyên truyền về công tác dân vận của ðảng .......... 96
PHẦN V KẾT LUẬN ....................................................................................... 98
5.1
Kết luận ................................................................................................ 98
5.2
ðề xuất, kiến nghị .............................................................................. 100
5.2.1
Với Trung ương .................................................................................. 100
5.2.2
Với tỉnh Hưng Yên ............................................................................. 100
5.2.3
Với huyện Văn Lâm ........................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 102
PHỤ LỤC........................................................................................................ 106
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
3.1
Tình hình sử dụng ñất ñai huyện Văn Lâm ............................................. 32
3.2
Dân số và lao ñộng của huyện Văn Lâm năm 2014 ................................ 33
3.3
Nội dung, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin ......... 36
3.4
Số lượng mẫu ñiều tra ............................................................................ 37
4.1
Tình hình nhân lực của Ban Dân vận Huyện uỷ Văn Lâm ...................... 41
4.2
Trình ñộ học vấn, lý luận chính trị của cán bộ Khối dân vận cơ sở ........ 42
4.3
Thành phần, ñộ tuổi tham gia Khối dân vận cơ sở .................................. 42
4.4
Một số kết quả công tác tuyên truyền về phát triển kinh tế - xã hội 3
năm 2012 - 2014 .................................................................................... 47
4.5
ðánh giá về công tác tuyên truyền về phát triển kinh tế - xã hội tới
cán bộ, ñảng viên và nhân dân ................................................................ 48
4.6
Kết quả thực hiện một số mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện
Văn Lâm ................................................................................................ 50
4.7
Một số kết quả công tác tuyên truyền xây dựng Nông thôn mới trong
3 năm 2012 - 2014 ................................................................................. 54
4.8
Kết quả huy ñộng vốn trong nhân dân ñể xây dựng nông thôn mới
năm 2014 ............................................................................................... 55
4.9
ðánh giá về hiệu quả công tác tuyên truyền xây dựng Nông thôn
mới của các cơ quan, tổ chức tại ñịa phương .......................................... 56
4.10
Một số kết quả công tác tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia
thực hiện Quy chế dân chủ trong 3 năm 2012 - 2014 .............................. 60
4.11
Mức ñộ hiểu biết và nhận thức của trưởng khối dân vận xã và tổ
trưởng tổ dân vận thôn về Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở ............................. 61
4.12
Mức ñộ hiểu biết và nhận thức của nhân dân về Pháp lệnh dân chủ ........ 62
4.13
Mức ñộ dân biết, dân bàn, dân quyết ñịnh .............................................. 63
4.14
Kết quả công tác dân vận của chính quyền ............................................. 66
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
4.15
Bảng kết quả công tác dân vận của Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể
chính trị - xã hội huyện .......................................................................... 68
4.16
Bảng ñánh giá mức ñộ hiệu quả các hoạt ñộng sau của Mặt trận Tổ
quốc và các ñoàn thể chính trị - xã hội huyện ......................................... 68
4.17
Bảng kết quả thu hút, kết nạp mới ñoàn viên, hội viên ........................... 70
4.18
Bảng ñánh giá về công tác phát huy sức mạnh ñại ñoàn kết dân tộc ........... 73
4.19
Một số kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của các xã, thị trấn
huyện Văn Lâm năm 2014 ..................................................................... 78
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Số biểu
Tên biểu
Trang
Sơ ñồ 2.1 Hệ thống tổ chức Dân vận ở Việt Nam ............................................ 26
Hình 3.1
Bản ñồ hành chính huyện Văn Lâm ................................................. 31
Sơ ñồ 4.1
Các bước thực hiện công tác dân vận trên ñịa bàn huyện Văn Lâm........ 44
Sơ ñồ 4.2 Cơ cấu Ban chỉ ñạo thực hiện quy chế dân chủ huyện và xã ............ 58
Sơ ñồ 4.3 Tốc ñộ phát triển kinh tế và tốc ñộ tăng trưởng các ngành Công
nghiệp, thủ công nghiệp - Thương mại, dịch vụ - Nông nghiệp,
thủy sản trong các năm 2012 - 2014 ................................................ 75
Sơ ñồ 4.4 Một số tỷ lệ ñạt thấp cần ñược quan tâm.......................................... 87
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ, ngữ viết tắt
Giải nghĩa
BCH
BTV
CNH, HðH
CT - XH
HCCB
HðND
HND
HPN
KT - XH
LðLð
MTTQ
NTM
QCDC
Ban chấp hành
Ban thường vụ
Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
Chính trị - xã hội
Hội cựu chiến binh
Hội ñồng nhân dân
Hội nông dân
Hội phụ nữ
Kinh tế - xã hội
Liên ñoàn lao ñộng
Mặt trận Tổ quốc
Nông thôn mới
Quy chế dân chủ
TTND
UBND
XHCN
Thanh tra nhân dân
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page x
PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngay từ khi mới ra ñời và trong suốt quá trình lãnh ñạo cách mạng Việt
Nam, ðảng luôn coi trọng và ñặt công tác dân vận có một vị trí chiến lược quan
trọng ñặc biệt. Thực hiện tốt công tác dân vận, mới tròn 15 tuổi, ðảng ñã lãnh
ñạo nhân dân giành thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám, lập nên nhà nước dân
chủ cộng hòa ñầu tiên ở ðông Nam Á, rồi tiến hành các cuộc kháng chiến thần
kỳ chống thực dân Pháp, ñế quốc Mỹ, bảo vệ vững chắc ñộc lập, chủ quyền Tổ
quốc, ñi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ bài học ñó, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã
khẳng ñịnh: “Lực lượng của dân rất to. Việc Dân vận rất quan trọng. Dân vận
kém thì việc gì cũng kém. Dân vận khéo thì việc gì cũng thành công” (Trích bởi
Ban Dân vận Trung ương, 2014a).
Những thành quả vĩ ñại của công cuộc ñấu tranh giải phóng ñất nước và
sự nghiệp ñổi mới ñã khẳng ñịnh sức mạnh của công tác dân vận và sức sống bất
diệt của tư tưởng lấy dân làm gốc, mọi vấn ñề ñều phải xuất phát từ thực tiễn của
ñời sống nhân dân, ñáp ứng nguyện vọng của nhân dân... Ở bất cứ thời kỳ nào thì
ñất nước cũng cần phải có nguồn lực ñể phát triển. Nguồn lực ñó là trong dân,
công tác dân vận là khai thác nguồn lực ñó, là phát huy, là khơi dậy tính sáng tạo
của nhân dân. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, của các cuộc kháng chiến
ñấu tranh giải phóng dân tộc, cũng như trong sự nghiệp ñổi mới ñất nước, chính
là thắng lợi của những bài học Dân vận ñược vận dụng nhuần nhuyễn vào thực
tiễn. Xây dựng một Nhà nước của dân, do dân, vì dân, thường xuyên mở rộng
dân chủ, thực hiện tốt phương châm: Dân biết, dân bàn, dân giám sát; dân ñược
hưởng thỏa ñáng những thành quả lao ñộng của chính mình, ñó là cốt lõi của
công tác dân vận, là cội nguồn của mọi thắng lợi.
Huyện Văn Lâm là một ñơn vị hành chính thuộc tỉnh Hưng Yên. Trong
những năm qua, huyện Văn Lâm ñã tích cực thực hiện công tác dân vận, góp
phần quan trọng quyết ñịnh kết quả phát triển KT - XH của huyện. Hệ thống Dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
vận trên ñịa bàn huyện ñã phối hợp tích cực trong việc tham mưu với cấp uỷ
ðảng về công tác dân vận, về phát triển KT - XH; ñổi mới nội dung hoạt ñộng
theo hướng thiết thực, gần dân hơn; ñóng vai trò là “cầu nối” ngày càng tốt hơn
trong việc củng cố, xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa ðảng, Nhà nước và
nhân dân; chủ ñộng lắng nghe tâm tư, nguyện vọng, kịp thời phản ảnh những vấn
ñề liên quan tới quyền, lợi ích chính ñáng của nhân dân; vận ñộng nhân dân tự
giác thực hiện các chủ trương, ñường lối, chính sách của ðảng, pháp luật của
Nhà nước. Nhiều chủ trương, chính sách và nghị quyết của các cấp uỷ ðảng ñã
ñược cụ thể hoá thành chương trình hành ñộng ñể vận ñộng quần chúng nhân dân
tích cực tham gia và thực hiện có hiệu quả trong phát triển KT - XH ở Văn Lâm.
Tuy vậy, công tác dân vận của huyện cũng còn những tồn tại, yếu kém
như: vai trò công tác dân vận trong phát triển KT - XH còn mờ nhạt, nhất là trong
lĩnh vực giám sát các công trình ñầu tư cộng ñồng; tổ chức và hoạt ñộng của hệ
thống dân vận còn chậm ñổi mới so với sự phát triển chung của huyện; nội dung
và phương thức tập hợp, phối hợp vận ñộng quần chúng của các ñoàn thể trong
khối dân vận cơ sở có mặt còn hạn chế, chưa nhạy bén, kịp thời nắm bắt tâm tư,
nguyện vọng và những vấn ñề bức xúc nảy sinh trong nhân dân; chưa chủ ñộng
tuyên truyền sâu rộng trong nội bộ nhân dân và ñề xuất các chủ trương, chính
sách phù hợp với cấp uỷ ðảng, chính quyền; có nơi khối dân vận, MTTQ và các
ñoàn thể CT - XH chưa làm tốt chức năng giám sát và phản biện xã hội. Một số
cấp uỷ ðảng, chính quyền, cán bộ còn có biểu hiện coi nhẹ công tác dân vận;
chưa quan tâm ñầy ñủ, sâu sắc ñến công tác dân vận, chưa cử ñược những cán bộ
có phẩm chất và năng lực làm tốt công tác dân vận; thiếu ñầu tư cơ sở vật chất
nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng của cả hệ thống dân vận. Thực tế
trong những năm gần ñây, việc thực hiện QCDC ở cơ sở còn chưa nghiêm túc; có
biểu hiện một số bộ phận nhân dân trong các khu dân cư ñồng tình ủng hộ các
việc làm vi phạm pháp luật của cơ sở, phản ñối quá khích gây bức xúc khi có
những việc làm chưa ñúng của cán bộ, vai trò của các thành viên trong khối dân
vận còn mờ nhạt. (Ban Dân vận Huyện ủy Văn Lâm, 2014).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
Thực tiễn ñặt ra những câu hỏi lớn: ðảng phải làm sao ñể củng cố vững
chắc niềm tin của nhân dân ñối với ðảng, tăng cường mối liên hệ giữa ðảng với
dân cũng như khối ñại ñoàn kết toàn dân; phát huy sức mạnh to lớn của toàn dân
phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Làm thế nào ñể phát huy ñược
vai trò công tác dân vận? Cơ cấu tổ chức của hệ thống Dân vận? Thực trạng công
tác dân vận? Dân vận tham gia phát triển KT - XH như thế nào? Từ thực tiễn và
yêu cầu trên, tôi ñã chọn ðề tài: “ðánh giá tình hình thực hiện công tác dân
vận trong phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” ñể làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực hiện công tác dân vận trong phát triển KT - XH ở
huyện Văn Lâm, từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của công
tác dân vận trong phát triển KT - XH của ñịa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá tình hình
thực hiện công tác dân vận trong phát triển KT - XH.
- ðánh giá thực trạng công tác dân vận trong phát triển KT - XH ở huyện
Văn Lâm.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thực hiện công tác dân vận
trong phát triển KT - XH ở huyện Văn Lâm.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò của công tác dân vận
trong phát triển KT - XH ở huyện Văn Lâm.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài chủ yếu tập trung vào nghiên cứu một số vấn ñề liên quan ñến hoạt
ñộng của công tác dân vận trong phát triển KT - XH huyện Văn Lâm. ðối tượng
là Ban Dân vận Huyện uỷ, Dân vận khối MTTQ, các ñoàn thể CT - XH và khối
dân vận cơ sở.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài chỉ tập trung vào hoạt ñộng của công tác
dân vận trong phát triển KT - XH.
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược thực hiện trên ñịa bàn huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài thực hiện nghiên cứu từ tháng 8/20148/2015, số liệu ñược sử dụng trong phạm vi ñược giới hạn trong phạm vi từ 2012
- 2014.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm về Dân vận
Chủ nghĩa duy vật lịch sử Mác - Ăng ghen ñặc biệt ñề cao vai trò của quần
chúng nhân dân từ việc sản xuất ra của cải vật chất, giá trị tinh thần, làm nên lịch
sử, ñến việc trao truyền, gìn giữ các giá trị của nhân loại. Chính vì vậy, các nhà
kinh ñiển ñều coi trọng công tác vận ñộng quần chúng nhân dân.
- C. Mác và Ph.Ăng-ghen khẳng ñịnh: Trong cuộc ñấu tranh cách mạng
phải có hai yếu tố cơ bản: Một là, “Phải tổ chức giai cấp công nhân thành một
chính ñảng là cần thiết ñể ñảm bảo thắng lợi của cách mạng xã hội và giành ñược
mục ñích cuối cùng của nó là: thủ tiêu các giai cấp”. Hai là, “Bản thân quần chúng
phải tự mình tham gia công cuộc cải tạo ấy, phải tự mình hiểu ñó là vấn ñề gì và vì
sao phải tham gia cuộc cải tạo ấy với cả thể xác lẫn sinh mệnh của mình. Nhưng
muốn cho quần chúng hiểu rõ, cần phải tiến hành một công tác vận ñộng lâu dài và
kiên nhẫn…” (Trích bởi Nguyễn Trung Anh, 2013).
- V.I.Lê-Nin ñã phát triển những tư tưởng của C.Mác và Ph.Ăng-ghen trong
thời ñại của mình, ông cho rằng: “Không có sự ñồng tình và ủng hộ của ñại ña số
nhân dân lao ñộng ñối với ñội ngũ tiên phong của mình, tức là ñối với giai cấp vô
sản, thì cách mạng vô sản không thể thực hiện ñược. Nhưng sự ñồng tình và ủng
hộ ñó không thể có ngay ñược và không phải do những cuộc bỏ phiếu quyết ñịnh,
mà phải trải qua một cuộc ñấu tranh giai cấp lâu dài, khó khăn, gian khổ mới giành
ñược” (Trích bởi Nguyễn Hữu ðổng và Ngô Huy ðức, 2011).
- Chủ tịch Hồ Chí Minh kế thừa tư tưởng: “Nước lấy dân làm gốc”,
“Khoan thư sức dân ñể làm kế sâu rễ, bền gốc” của ông cha; quán triệt quan ñiểm
tiến bộ của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vai trò của quần chúng nhân dân; từ
những bài học trong thực tiễn hoạt ñộng của mình, Hồ Chí Minh khẳng ñịnh sức
mạnh vĩ ñại của nhân dân là sức mạnh không một lực lượng nào có thể chiến
thắng ñược. ðó là sức mạnh tiềm tàng, tiềm năng, không phải tự nhiên mà có. Nó
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
chỉ trở thành hiện thực bằng các biện pháp giáo dục, vận ñộng, tổ chức và rèn
luyện trong thực tiễn ñấu tranh. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ñịnh: “Dân vận là
vận ñộng tất cả lực lượng của mỗi một người dân không ñể sót một người dân
nào, góp thành lực lượng toàn dân ñể thực hành những việc nên làm, những công
việc Chính phủ và ñoàn thể giao cho. Dân vận không thể chỉ dùng báo chương,
sách vở, mít tinh, khẩu hiệu, truyền ñơn, chỉ thị mà ñủ. Trước nhất, là phải tìm
mọi cách giải thích cho mỗi một người dân hiểu rõ ràng: Việc ñó là lợi ích cho họ
và nhiệm vụ của họ, họ phải hăng hái làm cho kỳ ñược. Thứ hai, là bất cứ việc gì
ñều phải bàn bạc với dân, hỏi ý kiến và kinh nghiệm của dân, cùng với dân ñặt kế
hoạch cho thiết thực với hoàn cảnh ñịa phương, rồi ñộng viên và tổ chức toàn dân
ra thi hành. Trong lúc thi hành phải theo dõi, giúp ñỡ, ñôn ñốc, khuyến khích
dân. Khi thi hành xong phải cùng với dân kiểm thảo lại công việc, rút kinh
nghiệm, phê bình, khen thưởng” (Trích bởi Ban Dân vận Trung ương, 2014a).
- ðảng Cộng sản Việt Nam: Ngay từ khi thành lập, ðảng ta ñã ñặc biệt coi
trọng công tác dân vận và khẳng ñịnh: Sức mạnh của cách mạng ở nơi dân. ðảng
ta phải dựa vào dân ñể làm cách mạng. ðây là ñiều cốt yếu hằng ngày của ðảng
và công tác dân vận của ðảng ta ñược xác ñịnh là một nhiệm vụ trung tâm hàng
ñầu của toàn ðảng.
Xây dựng ðảng không chỉ là công việc của ðảng mà còn là công việc của
nhân dân. Nhân dân luôn góp ý, nêu sáng kiến tham gia xây dựng ñường lối của
ðảng và chính nhân dân là lực lượng thực hiện hăng hái, có hiệu quả ñường lối
ñó; nhân dân giám sát cán bộ, ñảng viên, công chức và các tổ chức ñảng, chính
quyền các cấp trong việc thực hiện chủ trương, chính sách và pháp luật; nhân dân
góp phần phát hiện và ñấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
Cương lĩnh xây dựng ñất nước trong thời kỳ quá ñộ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) ñã khẳng ñịnh: “Sự nghiệp cách mạng là của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân là người làm nên những thắng
lợi lịch sử. Toàn bộ hoạt ñộng của ðảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng
chính ñáng của nhân dân. Sức mạnh của ðảng là ở sự gắn bó mật thiết với nhân
dân. Quan liêu, tham nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn ñến những tổn thất khôn lường
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
ñối với vận mệnh của ñất nước, của chế ñộ XHCN và của ðảng. công tác dân vận
là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược ñối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng của ðảng
và dân tộc” (ðảng cộng sản Việt Nam, 2011a).
Nghị quyết số 08B-NQ/HNTW (khóa VI) ngày 7/3/1990 ñã nêu ra 4 quan
ñiểm cơ bản về công tác Dân vận là: Thứ nhất, Cách mạng là sự nghiệp của nhân
dân, vì nhân dân, do nhân dân cần ñược quán triệt sâu sắc hơn nữa trong thời kỳ
ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Thứ hai, ðộng lực thúc ñẩy
phong trào cách mạng của quần chúng là ñáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân
và kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, thống nhất giữa nghĩa vụ và quyền lợi của công
dân. Thứ ba, Các hình thức tập hợp nhân dân phải ña dạng. Thứ tư, Công tác dân
vận là trách nhiệm của ðảng, ñoàn thể nhân dân, của mọi cán bộ ñảng viên, cán bộ
chính quyền công chức, viên chức của nhà nước (BCH Trung ương ðảng, 1990).
Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) ngày 03/6/2013 quán triệt 5 quan ñiểm
sau: Thứ nhất, Cách mạng là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;
nhân dân là chủ, nhân dân làm chủ. Thứ hai, ðộng lực thúc ñẩy phong trào nhân
dân là phát huy quyền làm chủ, ñáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân; kết hợp
hài hòa các lợi ích; quyền lợi phải ñi ñôi với nghĩa vụ công dân; chú trọng lợi ích
trực tiếp của người dân; huy ñộng sức dân phải ñi ñôi với bồi dưỡng sức dân;
những gì có lợi cho dân thì hết sức làm, những gì có hại cho dân thì hết sức tránh.
Thứ ba, Phương thức lãnh ñạo công tác dân vận của ðảng phải gắn liền với công
tác xây dựng ðảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh. Mọi quan ñiểm, chủ trương
của ðảng, pháp luật của Nhà nước phải phù hợp với lợi ích của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân. Mỗi cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức phải gương mẫu ñể
nhân dân tin tưởng, noi theo. Thứ tư, Công tác dân vận là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức, ñoàn viên, hội viên
các ñoàn thể nhân dân, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang. Trong ñó, ðảng lãnh
ñạo, chính quyền tổ chức thực hiện, Mặt trận, ñoàn thể làm tham mưu và nòng cốt.
Thứ năm, Nhà nước tiếp tục thể chế hóa cơ chế "ðảng lãnh ñạo, Nhà nước quản lý,
nhân dân làm chủ" thành quy chế, quy ñịnh ñể các tổ chức trong hệ thống chính trị;
cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
thực hiện công tác dân vận; các hình thức tập hợp nhân dân phải phong phú, ña
dạng, khoa học, hiệu quả (BCH Trung ương ðảng, 2013).
Ngày 25/2/2010, Bộ Chính trị ñã ban hành Quyết ñịnh số 290 - Qð/TW
quy ñịnh về trách nhiệm thực hiện công tác dân vận trong toàn hệ thống chính trị.
2.1.2 Vai trò hoạt ñộng của công tác dân vận
Công tác dân vận có vai trò quan trọng, tác ñộng mạnh mẽ ñến việc xây
dựng, củng cố và nâng cao vị trí của tổ chức cơ sở ñảng nói riêng và là nhiệm vụ
chiến lược có ý nghĩa quyết ñịnh sự thành bại của sự nghiệp cách mạng và sự tồn
vong của ðảng, công tác dân vận thực chất là tăng cường mối quan hệ giữa ðảng
với nhân dân, thực hiện ñại ñoàn kết dân tộc.
Lênin viết “Một nước mạnh là nhờ vào sự giác ngộ của quần chúng, nước
mạnh là khi quần chúng biết rõ tất cả mọi cái, quần chúng có thể phán ñoán ñược
mọi cái ñi vào hoạt ñộng một cách có ý thức”. (Trích bởi Nguyễn Thế Trung,
2015). Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng ñịnh rõ vị trí, vai trò quan trọng của nhân
dân ñối với quốc gia và cách mạng. Nhân dân là gốc của nước, là lực lượng của
cách mạng. “Trong bầu trời không gì quí bằng nhân dân. Trong thế giới không gì
mạnh bằng lực lượng ñoàn kết của nhân dân” (Trích bởi Tâm Trang, 2015).
Công tác dân vận của ðảng không chỉ là vấn ñề tập hợp lực lượng mà cao
hơn, bản chất hơn nhằm thực hiện ñược mục ñích của cách mạng là phát huy
ñược sức mạnh khối ñại ñoàn kết các tầng lớp nhân dân ñưa họ ñến vị trí là chủ
nhân của xã hội, xây dựng mối quan hệ gắn bó, mật thiết giữa ðảng với nhân
dân. Nâng cao vai trò và mở rộng hoạt ñộng của MTTQ, các ñoàn thể CT - XH,
các tổ chức xã hội trong phát triển KT - XH; xây dựng và giám sát thực hiện chủ
trương, chính sách, pháp luật trong ñời sống xã hội.
2.1.3 Nội dung, nhiệm vụ của công tác dân vận
2.1.3.1 Tuyên truyền, vận ñộng nhân dân thực hiện nhiệm vụ chính trị, trọng tâm
là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc một cách bền vững
Tập hợp, ñộng viên mọi tầng lớp nhân dân ñoàn kết giữ vững ổn ñịnh
chính trị, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phấn ñấu ñến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại; CT - XH ổn
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
ñịnh, dân chủ, kỷ cương, ñồng thuận; ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
ñược nâng lên rõ rệt; ñộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ñược
giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục ñược nâng lên; tạo
tiền ñề vững chắc ñể phát triển cao hơn trong giai ñoạn sau.
Công tác dân vận cần tuyên truyền, vận ñộng ñược toàn diện, ñầy ñủ các tầng
lớp, giai cấp trong xã hội tham gia thực hiện nhiệm vụ chính trị, trong ñó, trọng tâm
của giai cấp công nhân là xây dựng giai cấp công nhân phát triển cả về số lượng và
chất lượng, giữ vai trò nòng cốt trong khối liên minh công - nông - trí thức; nông
dân yên tâm sản xuất, phát triển nền nông nghiệp bền vững và xây dựng nông thôn
mới, trên cơ sở khai thác và phát huy các tiềm năng về ñất ñai, lao ñộng, tiền vốn
của giai cấp nông dân, theo hướng thâm canh, ña canh, sản xuất hàng hóa với cơ cấu
nông - công nghiệp - dịch vụ hợp lý, khuyến khích kinh tế hộ nông dân phát triển và
người nông dân có ñủ trí và lực ñáp ứng yêu cầu CNH, HðH ñất nước. ðội ngũ trí
thức phát huy năng lực sáng tạo của mình, thể hiện rõ vai trò là lực lượng nòng cốt
trong sự nghiệp CNH, HðH ñất nước, là nguồn lực trí tuệ quan trọng của ðảng và
Nhà nước, của dân tộc. Thanh niên tiếp tục rèn luyện, tu dưỡng và cống hiến, xứng
ñáng là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của ñất nước, là lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, một trong những nhân tố quyết ñịnh sự
thành bại của sự nghiệp CNH, HðH ñất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Phụ nữ tích cực tham gia các cuộc vận ñộng, các phong trào thi ñua,
các chương trình công tác Hội, góp phần phát triển ñất nước, ñịa phương, gia ñình
và cho chính sự phát triển của phụ nữ. Cựu chiến binh ñược ñảm bảo về các chế ñộ,
chính sách, ñồng thời phát huy ñược vai trò trong công cuộc ñổi mới, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Ngoài ra, còn ñảm bảo tuyên truyền, vận ñộng người Việt Nam ở
nước ngoài, ñồng bào dân tộc thiểu số, tín ñồ, chức sắc tôn giáo và ñội ngũ doanh
nhân hiểu rõ các chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, từ ñó
tôn trọng và tham gia có hiệu quả vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN. Tăng cường công tác dân vận của chính quyền, lực lượng vũ trang, tạo
sự ñồng thuận trong các tầng lớp nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của ðảng ñề ra (Ban Dân vận Trung ương, 2014b).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
2.1.3.2 Chăm lo lợi ích chính ñáng, hợp pháp của nhân dân
Công tác dân vận phải tuyên truyền, ñịnh hướng dư luận xã hội, nắm bắt
tình hình tâm tư, nguyện vọng của nhân dân ñể kịp thời ñề xuất với ðảng và Nhà
nước có những giải pháp kịp thời, ñảm bảo lợi ích của các tầng lớp nhân dân,
khuyến khích cách làm hay, sáng tạo của ñoàn viên, hội viên và nhân dân trong
các phong trào cách mạng của quần chúng. công tác dân vận phải thực sự tham
gia, ñóng góp vào quá trình phát triển, ñẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo
thêm công ăn việc làm, thực hiện xóa ñói giảm nghèo, bảo ñảm an sinh xã hội,
nâng cao dân trí, cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Công tác dân vận phải phát huy ñược tiềm năng sáng tạo của các tầng lớp
nhân dân, ñoàn viên, hội viên, tập trung ñẩy mạnh các phong trào thi ñua yêu
nước trên tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng,
an ninh, làm cho ñất nước phát triển bền vững. Xây dựng và nhân rộng mô hình,
ñiển hình tiên tiến trên các lĩnh vực của ñời sống xã hội, với hình thức phong
phú, ña dạng, phù hợp với ñặc ñiểm ñối tượng vận ñộng theo phương châm
không bỏ sót ñối tượng, ở ñâu có quần chúng, ở ñó có công tác vận ñộng và quần
chúng ñược tổ chức, lãnh ñạo thông qua MTTQ Việt Nam và các ñoàn thể CT XH. Cổ vũ, ñộng viên kịp thời những cách làm hay, sáng tạo và có hình thức tôn
vinh ñối với các tập thể, cá nhân, cộng ñồng, doanh nghiệp, doanh nhân có những
cống hiến, ñóng góp xứng ñáng cho sự nghiệp phát triển của ñất nước.
ðồng thời phải chủ ñộng phát hiện, xây dựng các mô hình phù hợp ñể tập
hợp các ñối tượng quần chúng như: mô hình chuyển giao khoa học, kỹ thuật; xây
dựng mô hình VAC, VACR, chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, tín chấp ngân hàng ñể
vay vốn phát triển sản xuất. Thành lập các câu lạc bộ theo sở thích, nghề nghiệp,
diễn ñàn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt ñộng văn hoá, văn nghệ, thể
thao,... ñáp ứng nhu cầu chính ñáng về nghề nghiệp và ñời sống của ñoàn viên,
hội viên và nhân dân (Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, 2013).
2.1.3.3 Phát huy dân chủ, ñảm bảo quyền làm chủ thực sự của nhân dân
Công tác dân vận cần tăng cường sự lãnh ñạo, chỉ ñạo của các cấp ủy ñảng;
tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, ñổi mới hệ thống chính trị cấp cơ sở xã, phường,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
thị trấn; phát huy chế ñộ dân chủ ñại diện, ñồng thời thực hiện tốt chế ñộ dân chủ
trực tiếp ở cơ sở. Không ngừng hoàn thiện các cơ chế dân chủ trực tiếp và dân
chủ ñại diện. Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện tốt QCDC ở cơ sở, cụ thể hóa ñể
thực hiện phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" trong tất cả
các loại hình tổ chức và ñơn vị cơ sở thuộc các cấp, các ngành, kể cả trong các cơ
quan Ðảng, Nhà nước, Mặt trận và các ñoàn thể nhân dân. Khắc phục mọi biểu
hiện vi phạm dân chủ, coi nhẹ dân chủ hoặc dân chủ hình thức. Phát huy dân chủ
ñồng thời ñề cao pháp luật, kỷ luật, kỷ cương trong toàn xã hội.
Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, vận ñộng nhân dân thực hiện các
chủ trương, ñường lối của ðảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện
pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn, các quy ước, hương ước nhằm phát
triển KT - XH, củng cố quốc phòng - an ninh ở ñịa phương, cơ sở. Thực hiện có
hiệu quả cơ chế ñể nhân dân tham gia góp ý xây dựng ðảng, chính quyền. Tiếp
tục ñổi mới phương thức lãnh ñạo; nâng cao năng lực lãnh ñạo, sức chiến ñấu của
ñảng bộ, chi bộ cơ sở. Tránh bao biện, làm thay. ðổi mới cách thức học tập, quán
triệt và tổ chức thực hiện nghị quyết của cấp ủy cấp trên. Phát huy vai trò, nâng
cao chất lượng hoạt ñộng của HðND với tư cách là cơ quan ñại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, nhất là trong việc thảo luận, quyết
ñịnh những vấn ñề quan trọng của ñịa phương và giám sát việc tổ chức thực hiện
Hiến pháp, pháp luật; các chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ở ñịa
phương. Nâng cao hiệu lực quản lý, ñiều hành theo pháp luật của UBND. Phát
huy vai trò của MTTQ và các ñoàn thể trong việc ñoàn kết, xây dựng sự ñồng
thuận, tập hợp, vận ñộng nhân dân thực hiện chủ trương, ñường lối của ðảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước (Trịnh Ngọc Anh, 2003).
Thực hiện tốt việc QCDC ở cơ sở, ñảm bảo ñể nhân dân ñược tham gia
bàn bạc và quyết ñịnh trực tiếp những công việc của ñịa phương, cơ sở; những
vấn ñề liên quan ñến lợi ích thiết thực của họ, nhất là những nội dung ñược quy
ñịnh trong Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Công khai thông
tin ñầy ñủ, chính xác cho nhân dân biết về các vấn ñề nhân dân cần ñược bàn
bạc và quyết ñịnh. Bảo ñảm môi trường xã hội lành mạnh, tự do, bình ñẳng ñể
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
người dân thể hiện ý chí của mình, không bị ép buộc, mua chuộc, lôi kéo, tạo
ñiều kiện ñể người dân ñóng góp ý kiến với cấp ủy, chính quyền ñịa phương; có
cơ chế ñể nhân dân giám sát hoạt ñộng của chính quyền. Thực hiện tốt chế ñộ
tự quản ñối với các vấn ñề liên quan ñến cuộc sống thiết thực hàng ngày của
nhân dân, như: xây dựng nông thôn mới; an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng
chống tệ nạn xã hội; bảo vệ môi trường; xây dựng gia ñình, làng, bản, phố văn
hóa; giải quyết những mâu thuẫn trong nội bộ nhân dân. ðẩy mạnh các hoạt
ñộng tự quản của cộng ñồng dân cư theo mô hình tổ nhân dân tự quản, theo
phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và dân hưởng lợi
(Tỉnh ủy Hưng Yên, 2013).
2.1.3.4 Phát huy sức mạnh ñại ñoàn kết dân tộc
Công tác dân vận phải góp phần củng cố và tăng cường khối ñại ñoàn kết
toàn dân tộc nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, giữ vững ñộc
lập, thống nhất của Tổ quốc, thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa ñất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh, vững bước ñi lên chủ nghĩa xã hội.
Công tác dân vận cần góp phần xây dựng những ñịnh hướng chính sách
nhằm tăng cường khối ñại ñoàn kết toàn dân tộc (phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần, lấy phát triển kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân là nhiệm vụ trung
tâm; gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường
sinh thái trong từng bước phát triển; ñẩy mạnh xóa ñói, giảm nghèo, khuyến
khích làm giàu chính ñáng). Trong ñó, ñịnh hướng chính sách ñối với các giai
cấp, tầng lớp xã hội như sau:
Giai cấp công nhân: nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình ñộ học
vấn và nghề nghiệp, bồi dưỡng tác phong công nghiệp, thực hiện "trí thức hóa
công nhân".
Giai cấp nông dân: Nhà nước có chính sách ñiều tiết, hỗ trợ, tổ chức tốt
việc tiêu thụ nông sản cho nông dân; ñưa công nghệ sản xuất tiên tiến vào nông
nghiệp, nông thôn; có chính sách ñiều chỉnh hợp lý việc sử dụng quỹ ñất, vừa
bảo ñảm an ninh lương thực, vừa thúc ñẩy chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. Mở rộng các loại hình ñào tạo nghề, chuyển giao
khoa học - kỹ thuật và công nghệ.
Ðội ngũ trí thức: Có cơ chế cụ thể phát hiện, ñào tạo, bồi dưỡng, sử dụng
và ñãi ngộ xứng ñáng các tài năng; mở rộng dân chủ, khuyến khích sáng tạo, phát
minh, sáng kiến và bảo vệ sở hữu trí tuệ; mở rộng vai trò tư vấn, phản biện của
các hội khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn và văn học nghệ thuật
chuyên ngành ñối với các ñề án phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
Thanh niên: ñẩy mạnh giáo dục nhận thức chính trị, giáo dục truyền thống và
ñạo ñức cách mạng, nâng cao giác ngộ lý tưởng và hoài bão cho thanh niên, ñộng viên
thanh niên xung kích trong sự nghiệp CNH, HðH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phụ nữ: tiếp tục nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị và trong toàn
xã hội về công tác phụ nữ và vấn ñề bình ñẳng giới. Khẩn trương thể chế hóa các
quan ñiểm, chủ trương của Ðảng về công tác phụ nữ và công tác cán bộ nữ trong
tình hình mới; lồng ghép vấn ñề giới trong quá trình xây dựng và thực hiện các
chương trình, kế hoạch chung.
Cựu chiến binh: phát huy bản chất, truyền thống "Bộ ñội Cụ Hồ", tích cực
tham gia xây dựng và bảo vệ Ðảng, chính quyền, chế ñộ xã hội chủ nghĩa; giúp
nhau cải thiện ñời sống; xóa ñói, giảm nghèo; góp phần giáo dục truyền thống và
chủ nghĩa anh hùng cách mạng cho thế hệ trẻ; là chỗ dựa tin cậy của Ðảng và
chính quyền ở cơ sở.
Người cao tuổi: xây dựng chính sách chăm sóc sức khỏe, quan tâm hơn
ñến người cao tuổi về y tế, hưởng thụ văn hóa, nhu cầu ñược thông tin, phát huy
khả năng tham gia ñời sống chính trị của ñất nước và các hoạt ñộng xã hội, nêu
gương tốt, giáo dục lý tưởng và truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ. Thực
hiện tốt chính sách ñền ơn ñáp nghĩa, chăm sóc người có công với nước.
Các nhà doanh nghiệp: coi trọng vai trò của các doanh nhân trong phát
triển KT - XH. Hoàn thiện khung pháp lý chung ñể các nhà doanh nghiệp yên
tâm phát triển sản xuất - kinh doanh.
Các dân tộc thiểu số: thực hiện tốt chính sách bình ñẳng, ñoàn kết, tương
trợ, giúp nhau cùng phát triển trong cộng ñồng các dân tộc Việt Nam; chống kỳ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13
thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc. Tập trung phát triển kinh tế, chăm lo ñời sống vật
chất và tinh thần, xóa ñói, giảm nghèo, nâng cao trình ñộ dân trí, giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt ñẹp của các dân tộc.
Ðồng bào các tôn giáo: bảo ñảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không
theo tôn giáo, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật. Ðoàn kết
ñồng bào theo các tôn giáo khác nhau, ñồng bào theo tôn giáo và ñồng bào không
theo tôn giáo.
Cộng ñồng người Việt Nam ở nước ngoài: có chính sách ñộng viên và tạo
ñiều kiện cho người Việt Nam ở nước ngoài hướng về quê hương tham gia xây
dựng ñất nước.
ðồng thời, công tác dân vận cũng phải góp phần phát huy mạnh mẽ vai trò
của chính quyền Nhà nước trong việc thực hiện chính sách ñại ñoàn kết toàn dân
tộc. Mở rộng và ña dạng hóa các hình thức tập hợp nhân dân, nâng cao vị trí, vai
trò của MTTQ Việt Nam và các ñoàn thể nhân dân trong việc thực hiện ñại ñoàn
kết toàn dân tộc (Ban Dân vận Trung ương, 2014b).
2.1.4 Phương thức tiến hành công tác dân vận của ðảng
2.1.4.1 ðảng làm công tác dân vận và ñổi mới phương thức lãnh ñạo của ðảng
ñối với công tác dân vận
Công tác dân vận là một trong những công tác cơ bản của ðảng. Nó có
mối quan hệ chặt chẽ với công tác xây dựng ðảng, xây dựng chính quyền, ñoàn
thể. ðảng không chỉ lãnh ñạo cả hệ thống chính trị làm công tác dân vận mà lãnh
ñạo tất cả cán bộ, ñảng viên của ðảng làm công tác dân vận.
Phương thức lãnh ñạo công tác dân vận của ðảng phải gắn liền với công
tác xây dựng ðảng, Nhà nước trong sạch, vững mạnh. Mọi quan ñiểm, chủ
trương của ðảng, pháp luật của Nhà nước phải phù hợp với lợi ích của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân. Mỗi cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức phải
gương mẫu ñể nhân dân tin tưởng, noi theo.
Công tác dân vận là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của cán bộ,
ñảng viên, công chức, viên chức, ñoàn viên, hội viên các ñoàn thể nhân dân, cán
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14
bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang. Trong ñó, ðảng lãnh ñạo, chính quyền tổ chức
thực hiện, Mặt trận, ñoàn thể làm tham mưu và nòng cốt.
ðể thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận của ðảng, cần tăng cường xây
dựng ðảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức, cán bộ; tập trung giải quyết kịp thời,
có hiệu quả những bức xúc chính ñáng của nhân dân; làm cho nhân dân tin tưởng
vào sự lãnh ñạo của ðảng, tăng cường mối quan hệ máu thịt của nhân dân với
ðảng và Nhà nước. Kiên quyết, kiên trì thực hiện tốt Nghị quyết Trung ương 4
(khóa XI) về xây dựng ðảng, làm cho ðảng ta thực sự trong sạch, vững mạnh.
Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình
trong sinh hoạt ñảng; ngăn chặn và ñẩy lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính
trị, ñạo ñức, lối sống. Ban hành và thực hiện tốt quy chế giám sát và phản biện xã
hội của MTTQ và các ñoàn thể CT - XH, quy ñịnh ñể MTTQ, các ñoàn thể CT XH và nhân dân tham gia góp ý xây dựng ðảng, xây dựng Nhà nước trong sạch,
vững mạnh.
ðồng thời, các tổ chức ñảng từ trung ương ñến cơ sở phải ñổi mới công tác
lãnh ñạo, chỉ ñạo tổ chức thực hiện ñể nghị quyết, chỉ thị của ðảng về công tác dân
vận sớm ñi vào cuộc sống, có hiệu quả thiết thực. Có kế hoạch thường xuyên tìm
hiểu tình hình ñời sống, tâm tư, nguyện vọng của nhân dân ñể có chủ trương, biện
pháp xử lý ñúng ñắn, kịp thời. Các cấp ủy ñảng lãnh ñạo chính quyền, MTTQ và
ñoàn thể nhân dân phối hợp chặt chẽ trong giải quyết các công việc liên quan ñến
nhân dân và vận ñộng nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
ðổi mới và tăng cường sự lãnh ñạo của ðảng ñối với công tác dân vận, giữ
vững mối liên hệ mật thiết giữa ðảng với nhân dân là nhân tố quyết ñịnh thắng lợi
của công cuộc ñổi mới và toàn bộ sự nghiệp cách mạng. Do ñó, các cấp uỷ ñảng từ
Trung ương ñến cơ sở ñều phải phải nắm vững và làm ñúng chức năng lãnh ñạo
của mình bằng phương pháp dân chủ, khắc phục lối làm việc quan liêu, mệnh lệnh;
ñồng thời lấy công tác dân vận chăm lo lợi ích của quần chúng nhân dân làm nội
dung chủ yếu trong hoạt ñộng của mình. Phải phân công ñồng chí chủ chốt trong
cấp uỷ chuyên trách công tác dân vận. Mỗi ñảng viên ñều làm công tác dân vận và
gương mẫu trước quần chúng nhân dân (Hoàng Chí Bảo, 2007).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15
2.1.4.2 ðảng lãnh ñạo chính quyền Nhà nước thực hiện công tác dân vận
Phương thức lãnh ñạo của ðảng ñối với công tác dân vận của chính quyền
thể hiện ở những nội dung cơ bản sau: ðảng ta xác ñịnh: “ðảng lãnh ñạo Nhà
nước bằng ñường lối, quan ñiểm, các nghị quyết; lãnh ñạo thể chế hoá, cụ thể hoá
thành Hiến pháp, pháp luật; bố trí ñúng cán bộ và thường xuyên kiểm tra việc tổ
chức thực hiện. ðảng lãnh ñạo nhưng không bao biện, làm thay Nhà nước; trái lại,
phát huy mạnh mẽ vai trò chủ ñộng, sáng tạo của Nhà nước trong quản lý ñất nước
và xã hội”. ðảng tăng cường sự lãnh ñạo của cấp ủy ñảng với chính quyền ñể
chính quyền thực sự là chính quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Công
tác quản lý hành chính của chính quyền luôn gắn chặt với công tác dân vận. Bắt
ñầu từ công tác tuyên truyền, phổ biến, học tập các chủ trương, chính sách của Nhà
nước phải ñược làm nhiều lần, vừa bằng văn bản, vừa bằng cách tuyên truyền trực
tiếp bằng các thứ tiếng dân tộc khác nhau. ðến khi tổ chức thực hiện, cán bộ chính
quyền vẫn phải vừa làm, vừa giải thích, hướng dẫn ñể nhân dân hiểu và làm theo
pháp luật; khi giải quyết các vấn ñề cụ thể phải biết vận dụng linh hoạt giữa các
biện pháp hành chính với hương ước, quy ước của ñịa phương, kể cả khi ñã có
quyết ñịnh hành chính vẫn phải kết hợp công tác vận ñộng ñể nhân dân tự giác
thực hiện (Ban Dân vận Trung ương, 2014a).
ðảng chỉ ñạo, ñịnh hướng, cho chủ trương ñể chính quyền cụ thể hóa và
triển khai công tác ñào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện ñội ngũ cán bộ chính quyền có
ñủ trình ñộ cần thiết về phẩm chất ñạo ñức, lý luận chính trị, quản lý hành chính
nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ và năng lực tổ chức vận ñộng nhân dân thực
hiện thắng lợi chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước, nhiệm vụ cấp trên giao cho và các chỉ tiêu phát triển KT - XH, quốc phòng
- an ninh của ñịa phương.
ðảng tăng cường lãnh ñạo công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt ñộng
của chính quyền và cán bộ, công chức, viên chức. Công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát hoạt ñộng của chính quyền và cán bộ, công chức, viên chức do ðảng
tiến hành không chỉ khi phát sinh những vụ việc tiêu cực mà ñược tiến hành
trong suốt quá trình thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chính sách, pháp luật, nhằm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 16
mục ñích giúp hoạt ñộng của chính quyền và cán bộ chính quyền các cấp luôn
trọng dân, tận tình giải quyết công việc của dân.
2.1.4.3 ðảng lãnh ñạo MTTQ và các ñoàn thể CT - XH làm công tác dân vận
ðảng lãnh ñạo, ñịnh hướng nội dung hoạt ñộng của MTTQ và các ñoàn thể
CT - XH qua các thời kỳ. Phát huy vai trò và tạo ñiều kiện thuận lợi ñể Mặt trận
và các ñoàn thể CT - XH tham gia xây dựng ñường lối, chủ trương, chính sách
của ðảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện nhiệm vụ giám sát và phản biện
xã hội. ðảng lãnh ñạo về tổ chức, nhân sự, bố trí, giới thiệu cán bộ, ñảng viên có
năng lực phụ trách công tác dân vận, làm lãnh ñạo chủ chốt của mặt trận và các
ñoàn thể CT - XH. ðịnh kỳ và trong trường hợp cần thiết ðảng nghe BDV Trung
ương, MTTQ, các ñoàn thể CT - XH và các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo
tình hình nhân dân. Việc cử cán bộ của các ban, ngành, MTTQ và các ñoàn thể
CT - XH tham gia giải quyết các tình huống phức tạp liên quan ñến an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội phải có sự lãnh ñạo chặt chẽ, thống nhất của cấp uỷ
ñảng theo yêu cầu cụ thể của công việc mà phân công cán bộ hợp lý (Nguyễn
Thế Trung, 2015).
Mặt trận Tổ quốc, ñoàn thể nhân dân tiếp tục ñổi mới nội dung, phương
thức hoạt ñộng, thực hiện tốt vai trò là người ñại diện, bảo vệ quyền lợi chính
ñáng, hợp pháp của ñoàn viên, hội viên; ña dạng hoá các hình thức tập hợp nhân
dân, hướng về cơ sở, tập trung cho cơ sở, phù hợp với trình ñộ dân trí và ñặc
ñiểm, tình hình cụ thể của từng giai tầng xã hội, trong từng giai ñoạn cách mạng.
Mặt trận Tổ quốc, các ñoàn thể CT - XH làm tham mưu và nòng cốt
trong việc nắm bắt dư luận xã hội, phát huy dân chủ, năng lực trí tuệ, ý thức
trách nhiệm của công dân trong thực hiện giám sát xây dựng chính quyền, xây
dựng ðảng.
ðổi mới phương thức lãnh ñạo của ðảng, quản lý của Nhà nước ñối với
MTTQ và các ñoàn thể CT - XH, tạo ñiều kiện ñể MTTQ và các ñoàn thể CT XH tăng thêm tính tự chủ, chủ ñộng hơn trong hoạt ñộng, ñể gần dân, sát dân
hơn. Phát triển các tổ chức quần chúng theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản và tự
trang trải, tạo môi trường và ñiều kiện ñể nhân dân phát huy sức lực, trí tuệ sáng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 17
tạo theo nguyện vọng trên cơ sở pháp luật. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng các tổ
chức ñoàn thể, ñoàn viên, hội viên; phát hiện, lựa chọn những ñoàn viên, hội viên
ưu tú, ñủ tiêu chuẩn ñể giới thiệu kết nạp vào ðảng, giới thiệu quy hoạch, ñào tạo
cán bộ.
Phát huy vai trò xung kích, sáng tạo của tuổi trẻ; tạo môi trường, cơ chế,
chính sách thuận lợi cho tuổi trẻ rèn ñức, luyện tài, lao ñộng, học tập, phấn ñấu,
cống hiến cho ñất nước. Coi trọng giáo dục chính trị tư tưởng, bồi dưỡng cho
thanh, thiếu niên trở thành những người kế tục xứng ñáng sự nghiệp cách mạng
của ðảng.
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa MTTQ, các ñoàn thể CT - XH với các hội
quần chúng, với chính quyền, lực lượng vũ trang trong công tác dân vận. Phát
huy vai trò của người có uy tín trong cộng ñồng. Phát huy vai trò công tác ñối
ngoại nhân dân và vận ñộng người Việt Nam ở nước ngoài giữ gìn bản sắc dân
tộc, hình ảnh con người, ñất nước Việt Nam và hướng về xây dựng quê hương,
ñất nước; tranh thủ sự ñồng tình và ủng hộ của bạn bè và các tổ chức quốc tế.
2.1.5 Một số yếu tố ảnh hưởng ñến việc triển khai công tác dân vận
2.1.5.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và trình ñộ dân trí
Những yếu tố tự nhiên sẽ hình thành nên chất lượng và những ñặc ñiểm
của dân cư (trình ñộ văn hoá, mặt bằng dân trí, ý thức pháp luật, thói quen và lối
sống theo pháp luật... của cộng ñồng dân cư) có ảnh hưởng trực tiếp ñến việc
tuyên truyền, vận ñộng nhân dân sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật.
Những yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội ảnh hưởng quan trọng ñến việc thực
hiện công tác dân vận. ðó là hai vấn ñề có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kinh
tế, văn hóa, xã hội, dân trí tạo ñiều kiện ñể thực hiện công tác dân vận, nhưng công
tác dân vận cũng tạo ñiều kiện cho phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, dân trí.
2.1.5.2 Nhận thức của hệ thống chính trị về công tác dân vận
Dân vận và công tác dân vận là nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược ñối với
toàn bộ sự nghiệp cách mạng nước ta; là ñiều kiện quan trọng bảo ñảm cho sự
lãnh ñạo của ðảng và củng cố, tăng cường mối quan hệ máu thịt giữa ðảng, Nhà
nước với nhân dân. Công tác dân vận là trách nhiệm của tất cả các tổ chức trong
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 18