Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.59 KB, 62 trang )

Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ------------------------------------------------------------- 1
1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu: ------------------------------------------------ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: -------------------------------------------------------------- 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu: --------------------------------------------------------------- 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: --------------------------------------------------------------- 3
1.5. Lược khảo tài liệu tham khảo:---------------------------------------------------- 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU: ------------------------------------------------------------------------ 4
2.1. Phương pháp luận: ----------------------------------------------------------------- 4
2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: -------------------- 4
2.1.2. ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh:-------------- 4
2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh:---------------- 4
2.1.4. ðối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp: ------ 4
2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh: ---------------- 5
2.1.6. Những cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh
của công ty xăng dầu Cà Mau: ---------------------------------------------- 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu: --------------------------------------------------------- 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:--------------------------------------------- 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: ------------------------------------------- 11
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU
CÀ MAU --------------------------------------------------------------------------------- 13
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ---------------------------------- 13
3.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự:-------------------------------------------- 14
3.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức:-------------------------------------------------------- 14
3.2.2. Tình hình nhân sự: ----------------------------------------------------------- 16
3.3. Tổng kết sơ lược kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm
2004, 2005, 2006: ----------------------------------------------------------------------- 16


3.4. ðịnh hướng phát triển của công ty:---------------------------------------------- 17
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

vi

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau

Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU ------------------------------------------------- 18
4.1. Phân tích kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính: ---------------------------- 18
4.1.1. Sản phẩm của công ty: ------------------------------------------------------ 18
4.1.2. Kênh phân phối:-------------------------------------------------------------- 20
4.1.3. Thị trường tiêu thụ: ---------------------------------------------------------- 29
4.2. Tình hình lợi nhuận: --------------------------------------------------------------- 38
4.2.1. Phân tích tình hình lợi nhuận chung: -------------------------------------- 38
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận: ------------------------ 39
4.3. Một số tỷ số: ------------------------------------------------------------------------ 42
4.3.1. Nhóm chỉ tiêu tài chính: ---------------------------------------------------- 42
4.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: ------------------------------------- 43
4.3.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận:---------------------------------------------------- 44
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP: ------------------------------------------------- 47
5.1. Tồn tại và nguyên nhân:----------------------------------------------------------- 47
5.2. Một số giải pháp:------------------------------------------------------------------- 47
5.2.1. Nâng cao mức tiêu thụ cả về số lượng và giá trị:------------------------ 48
5.2.2. Tăng lợi nhuận:--------------------------------------------------------------- 49
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:---------------------------------------- 51
6.1. Kết luận:----------------------------------------------------------------------------- 51

6.2. Kiến nghị: --------------------------------------------------------------------------- 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------ 53
PHỤ LỤC-------------------------------------------------------------------------------- 54

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

vii

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Doanh thu thuần, chi phí, lợi nhuận 3 năm 2004, 2005, 2006 ---------- 16
Bảng 2: Số lượng ñại lý và cửa hàng qua các năm --------------------------------- 21
Bảng 3: Số lượng tiêu thụ các mặt hàng theo các kênh phân phối --------------- 22
Bảng 4: Giá trị tiêu thụ các mặt hàng theo các kênh phân phối------------------- 24
Bảng 5: Chênh lệch giá bán và giá vốn một số sản phẩm chính ------------------ 27
Bảng 6: Giá vốn một số sản phẩm chính --------------------------------------------- 28
Bảng 7: Giá bán một số sản phẩm chính --------------------------------------------- 28
Bảng 8: Số lượng ñại lý và các cửa hàng ở các thị trường------------------------- 30
Bảng 9: Giá trị tiêu thụ của các ñại lý ------------------------------------------------ 32
Bảng 10: Chênh lệch giá trị tiêu thụ của các ñại lý --------------------------------- 32
Bảng 11: Giá trị tiêu thụ của các cửa hàng ------------------------------------------ 33
Bảng 12: Chênh l ệch giá trị tiêu thụ của các cửa hàng ---------------------------- 33
Bảng 13: Số liệu tổng hợp giá trị tiêu thụ của các thị trường --------------------- 34
Bảng 14: Chênh lệch giá trị tiêu thụ các thị trường qua các năm ----------------- 34
Bảng 15: Lợi nhuận qua các năm ----------------------------------------------------- 38

Bảng 16: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh----------------------------- 40
Bảng 17: Chênh lệch kết quả kinh doanh qua các năm ---------------------------- 41
Bảng 18: Tỷ số nhóm chỉ tiêu tài chính ---------------------------------------------- 42
Bảng 19: Tỷ số nhóm chỉ tiêu lợi nhuận --------------------------------------------- 43
Bảng 20: Tỷ số nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn------------------------------- 44
Bảng 21: Bảng cân ñối kế toán 3 năm 2004, 2005, 2006 ------------------------- 54
Bảng 22: Tình hình tiêu thụ theo số lượng------------------------------------------ 55
Bảng 23: Chênh lệch số lương tiêu thụ giữa các năm ----------------------------- 55
Bảng 24: Tình hình tiêu thụ theo giá trị --------------------------------------------- 56
Bảng 25: Chênh lệch giá trị tiêu thụ qua các năm --------------------------------- 56

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

viii

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------- 14
Hình 2: Cơ cấu giá trị các mặt hàng -------------------------------------------------- 19
Hình 3: Các kênh phân phối ----------------------------------------------------------- 20
Hình 4: Biểu ñồ doanh thu theo kênh phân phối ------------------------------------ 26

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

ix


SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau

TÓM TẮT NỘI DUNG

Qua quá trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, em ñã chọn “ Phân
tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau” làm ñề tài cho
luận văn của mình. Nội dung của luận văn này gồm 6 chưong:
Chương 1 giới thiệu một số vấn ñề như sự cần thiết, mục tiêu của việc
nghiên cứu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu, lược khảo tài liệu liên quan ñến ñề
tài nghiên cứu.
Chương 2 trình bày phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. Phần
phương pháp luận bao gồm khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh,
ñối tượng và nhiệm vụ của phân tích kết quả họat ñộng kinh doanh. ðồng thời
trình bày một số cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh; Phần phương
pháp nghiên cứu nêu một số phương pháp thu thập và phân tích số liệu mà em sử
dụng trong quá trình em thực tập tại công ty và thực hiện bài luận văn này.
Chương 3 giới thiệu sơ lược về công ty xăng dầu Cà Mau. Chương này
trình bày lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự của công ty. Bên
cạnh ñó tổng kết sơ lược kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm
2004, 2005, 2006 và ñịnh hướng phát triển của công ty.
Chương 4 phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu
Cà Mau. Trong chương này sẽ phân tích về kết quả tiêu thụ một số sản phẩm
chính của công ty, thị trường tiêu thụ, tình hình lợi nhuận, phân tích tỷ số của
một số nhóm chỉ tiêu tài chính, nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, nhóm chỉ
tiêu lợi nhuận.
Chương 5 nêu một số vấn ñề còn tồn tại của công ty, nguyên nhân của

những tồn tại này và một số giải pháp ñể khắc phục.
Chương 6 rút ra một số kết luận sau khi phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh của công ty, những mặt ñạt ñược và những mặt còn hạn chế của công ty,
ñồng thời nêu một số kiến nghị ñến công ty.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

x

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU:
Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh giúp doanh nghiệp tự ñánh giá về

thế mạnh, thế yếu ñể củng cố, phát huy hay khắc phục cải tiến quản lý ñể từ ñó
phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối ña những nguồn lực của doanh
nghiệp, nhằm ñạt ñến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả của phân tích là cơ sở ñể ñưa ra các quyết ñịnh quản trị ngắn hạn
và dài hạn. Phân tích kết quả kinh doanh giúp dự báo ñề phòng và hạn chế những
rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay, trong xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung
và nền kinh tế nước ta nói riêng, ñòi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn

mới có thể tồn tại và phát triển ñược. ðiều này ñòi hỏi các nhà quản trị doanh
nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà ñề ra các phương hướng
phát triển phù hợp. ðể làm ñược ñiều này, nhà quản trị phải thực hiện nghiêm túc
việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh có vai trò rất quan trọng
ñối với một doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không ñạt ñược kế hoạch kinh
doanh ñã ñề ra sẽ quyết ñịnh sự sống còn của một doanh nghiệp. ðể rút ngắn
khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kết quả
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp phải ñược thực hiện cẩn trọng nhằm có
ñược sự ñánh giá ñúng ñắn, chính xác. Thông qua việc xem xét ñánh giá những
chỉ tiêu kinh tế của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh ñạo thấy ñược những
mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ và những mặt tích cực cần ñược phát huy.
Từ ñó nhà quản trị hay ban lãnh ñạo sẽ có ñược những quyết ñịnh hay những
ñịnh hướng cho tương lai của doanh nghiệp phù hợp với sự phát triển chung của
kinh tế ñất nước, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
phát triển bền vững.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

1

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

Nhận thấy ñược tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh ñối với doanh nghiệp nên em chọn ñề tài “Phân tích kết quả hoạt ñộng
kinh doanh của công ty xăng dầu Cà Mau” làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn
của mình khi thực tập tại công ty xăng dầu Cà Mau.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng
dầu Cà Mau ñể ñánh giá ñúng thực trạng hoạt ñộng của công ty, từ ñó ñưa ra
những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt tích cực
nhằm làm cho hoạt ñộng của doanh nghiệp ñạt ñược hiệu quả tốt.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế như tình hình tiêu thụ, lợi nhận, các
tỷ số tài chính, tỷ số lợi nhuận… phân tích sự thay ñổi của các chỉ tiêu này, từ ñó
tìm hiểu nguyên nhân dẫn ñến những sự thay ñổi ñó.
Thứ hai: Trên cơ sở những nguyên nhân và những diễn biến thực tế mà
công ty ñề ra các giải pháp kịp thời nhằm làm cho hoạt ñộng kinh doanh của
công ty ñạt hiệu quả cao.
Thứ ba: Tiến hành phân tích một số thị trường tiêu thụ của công ty, phát
hiện những thị trường tiềm năng và những thị trường có mức tiêu thụ mạnh, ñem
lại lợi nhuận cao ñể giúp công ty có những quyết ñịnh ñúng ñắn trong việc ñầu
tư, mở rộng mạng lưới ñại lý và xây dựng mới các cửa hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Tại sao cần phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty xăng
dầu Cà Mau?
- ðể phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty thì cần dựa vào
những cơ sở nào, chỉ tiêu kinh tế nào?
- Nguyên nhân nào dẫn ñến sự thay ñổi của các chỉ tiêu kinh tế?
- Sự thay ñổi ñó ảnh hưởng như thế nào ñến hoạt ñộng kinh doanh của
công ty?
- Cần có những giải pháp nào ñể công ty hoạt ñộng có hiệu quả?

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

2


SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một ñề tài khá lớn liên quan tới
nhiều lĩnh vực hoạt ñộng của công ty, do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ tập
trung phân tích về tình hình tiêu thụ, tình hình lợi nhuận và phân tích tỷ số của
một số nhóm chỉ tiêu như tài chính, chỉ tiêu lợi nhuận và chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng vốn của công ty.
Trong phân tích tình hình tiêu thụ, do mặt hàng của công ty khá ña dạng
và phong phú nên em chỉ tập trung phân tích ba mặt hàng chính là xăng dầu, dầu
mỡ nhờn, gas. Trong ba mặt hàng chính này, mỗi một mặt hàng có nhiều loại
khác nhau nên khi phân tích về giá em chỉ phân tích dựa trên mức giá bình quân
của từng mặt hàng.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU :
Tiểu luận tốt nghiệp “Phân tích hoạt ñộng kinh doanh công ty xăng dầu
Cà Mau”, sinh viên thực hiện là Phan Trường Phong, lớp kế toán 99, trường ðại
học tại chức Cần Thơ. Trong tiểu luận chủ yếu phân tích kết quả hoạt ñộng kinh
doanh qua phân tích các tỷ số tài chính, phân tích biến ñộng nguồn vốn, phân tích
các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, từ ñó ñưa ra các kết luận và kiến
nghị. Bài viết tuy phân tích số liệu ñầy ñủ, chính xác nhưng nội dung còn một số
hạn chế do chưa thể giải thích rõ nguyên nhân dẫn ñến những sự thay ñổi. Kinh
nghiệm mà em rút ra ñược là cần phân tích kỹ, cũng như cố gắng tìm hiểu
nguyên nhân của những biến ñổi ñể có thể hiểu rõ và ñúng về tình hình thực tế,
ñiều này sẽ giúp em tìm ra ñược những giải pháp hữu hiệu, thiết thực.
Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn thiết bị công nghiệp Nayoga_ Thành phố hồ Chí Minh” của

Trần Trung Nhẫn, Khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh, ðại học Cần Thơ, Khóa
28. Luận văn phân tích khá ñầy ñủ và rõ ràng các yếu tố thể hiện hiệu quả hoạt
ñộng kinh doanh như cơ cấu sản phẩm, thị trường tiêu thụ, chi phí sản xuất và
báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh. Bố cục bài viết chặt chẽ, làm nổi bật
những nội dung chính của ñề tài. Luận văn của em không phân tích chi phí sản
xuất do ñặc ñiểm hoạt ñộng của công ty Xăng Dầu Cà Mau là kinh doanh thương
mại.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

3

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh:
Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là ñi sâu nghiên cứu nội dung kết
cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp bằng các phương pháp khoa học. Nhằm thấy ñược
chất lượng hoạt ñộng, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở ñó ñề ra
những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2. ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh:
ðối tượng của phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh là kết quả kinh
doanh. Phân tích hoạt ñộng kinh doanh là ñi sâu vào những kết quả ñã ñạt ñược,
những hoạt ñộng hiện hành và dựa trên kết quả phân tích ñó ñể ra các quyết ñịnh

quản trị kịp thời trước mắt- ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lược dài hạn.
2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh:
- Thu thập số liệu, thông tin ñã và ñang diễn ra.
- Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch lần lượt từng chỉ tiêu.
- Phân tích các nguyên nhân ñã và ñang ảnh hưởng ñến tình hình hoàn
thành kế hoạch từng chỉ tiêu.
- Cung cấp tài liệu phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh và các dự báo
tình hình, ñưa ra các kiến nghị theo trách nhiệm chuyên môn.
2.1.4. ðối tượng sử dụng công cụ phân tích hoạt ñộng doanh nghiệp:
-

Nhà quản trị: phân tích ñể có quyết ñịnh quản trị.

-

Nhà cho vay: phân tích ñể có quyết ñịnh tài trợ vốn.

-

Nhà ñầu tư: phân tích ñể có quyết ñịnh ñầu tư liên doanh.

-

Các cơ quan khác như: thuế, thống kê, cơ quan quản lý cấp trên.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

4

SVTH: Mã Thị Thiên Hương



Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

2.1.5. Nội dung của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh:
Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là các
hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế ñã hoặc ñang xảy ra trong một ñơn vị hạch
toán kinh tế ñộc lập dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan
khác nhau. Các hiện tượng và quá trình này ñược thể hiện dưới một kết quả sản
xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả của sản xuất
kinh doanh ñược biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu bán hàng, lợi
nhuận, giá thành…
Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc ñánh
giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn ñi sâu nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu ñó.
Nhân tố ảnh hưởng có thể chia làm 2 loại: nhân tố khách quan và nhân tố chủ
quan.
+ Nhân tố khách quan là loại nhân tố thường phát sinh và tác ñộng như
một nhu cầu tất yếu, không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt ñộng kinh
doanh. Một số nhân tố khách quan như sự phát triển của lực lượng sản xuất xã
hội, luật pháp chế ñộ, chính sách kinh tế xã hội của ñất nước, môi trường, vị trí
kinh tế xã hội, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Các nhân tố này tác ñộng làm
cho chi phí sản xuất, thuế suất, chính sách lương …có nhiều biến ñổi.
+ Nhân tố chủ quan là nhân tố tác ñộng ñến ñối tượng nghiên cứu như thế
nào phụ thuộc vào nổ lực chủ quan của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những
nhân tố như: trình ñộ sử dụng lao ñộng, vật tư, tiền vốn, trình ñộ khai thác các
nhân tố khách quan của doanh nghiệp làm ảnh hưởng ñến giá thành, mức chi phí,
thời gian lao ñộng, lượng hàng hóa, cơ cấu hàng hóa…
2.1.6. Những cơ sở ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty
xăng dầu Cà Mau:

2.1.6.1.Tình hình tiêu thụ:
a) Khái quát về tiêu thụ:
Tiêu thụ là quá trình ñưa hàng hóa ñến tay người tiêu dùng thông qua hình
thức mua bán. ðây là khâu cuối cùng của vòng chu chuyển vốn, là quá trình
chuyển ñổi tài sản từ hình thức hiện vật sang hình thức tiền tệ. Tiêu thụ có ý
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

5

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

nghĩa vô cùng quan trọng, quyết ñịnh thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận
của doanh nghiệp.
b) Phân tích tình hình tiêu thụ:
Khi phân tích về tình hình tiêu thụ của một ñơn vị kinh tế chúng ta lần
lượt tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ trên thực tế so với kế hoạch hay mức
tiêu thụ của năm sau so với năm trước. Thường chúng ta sẽ tiến hành phân tích
tình hình tiêu thụ dựa vào việc phân tích số lượng tiêu thụ và giá trị tiêu thụ của
một số mặt hàng chính. Chúng ta thường áp dụng phương pháp so sánh trong
việc phân tích.
Nguyên tắc trong phân tích bộ phận là: Không ñược bù trừ lẫn nhau giữa
phần vượt kế hoạch của mặt hàng này với phần không ñạt kế hoạch của mặt hàng
kia.
Ý nghĩa của việc phân tích bộ phận: nhằm ñảm bảo tình hình thực hiện
cho từng hợp ñồng (cả 2 trường hợp cung ứng và tiêu thụ), giữ ñược uy tín doanh
nghiệp, sự ổn ñịnh lâu dài ñối với khách hàng truyền thống và các nhà cung ứng
tin cậy.

Phân tích số lượng ñể xem xét chi tiết từng mặt hàng và ảnh hưởng của
các nhân tố ñến việc tăng hay hay giảm về số lượng giữa các năm, giữa thực hiện
so với kế hoạch.
Công thức kế toán: Tồn ñầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ = Tồn cuối kỳ.
Chỉ tiêu hàng tồn kho cũng là một yếu tố ñể xem xét tình hình tiêu thụ.
Tồn ñầu kỳ biến ñộng là do tình hình tiêu thụ ở kỳ trước, trong khi ñó tồn kho
cuối kỳ lại chịu ảnh hưởng của tình hình tiêu thụ ở kỳ này.
Phân tích theo hình thức số lượng và chỉ tiêu tồn kho giúp cho doanh
nghiệp ñánh giá một cách liên tục nhiều kỳ cho từng mặt hàng, từ ñó có quyết
ñịnh kinh doanh cho phù hợp.
Phân tích giá trị ñể ñánh giá khái quát về hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Từ
những giá trị ñạt ñược qua các năm ta sẽ tính ñược sự chênh lệch về giá trị cũng
như sẽ tính ñược tỉ lệ tương ñối về giá trị ñạt ñược của năm sau so với năm trước,
từ ñó mà ta thấy ñược mức ñộ hoàn thành kế hoạch của các mặt hàng về tình

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

6

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

hình tồn ñầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ. Những con số này sẽ
là cơ sở ñể chúng ta ñưa ra quyết ñịnh cho việc nên tăng hay giảm tiêu thụ mặt
hàng nào là mang lại hiệu quả cao nhất, ñồng thời tìm hiểu những nguyên nhân
dẫn ñến tình hình tiêu thụ này ñể có sự ñiều chỉnh cho phù hợp.
2.1.6.2. Tình hình lợi nhuận:
a) Khái quát về lợi nhuận:

Mục tiêu doanh nghiệp: Bất kỳ tổ chức nào cũng có mục tiêu ñể hướng
tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói ñến cùng là lợi nhuận.
Ý nghĩa của lợi nhuận: Lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết ñịnh
quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận ñược bổ sung vào khối lượng tư
bản cho chu kỳ sản xuất sau cao hơn trước.
Ý nghĩa về mặt xã hội: Lợi nhuận giúp mở rộng phát triển sản xuất, tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập và tiêu dùng xã hội, ñẩy mạnh tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế.
Ý nghĩa ñối với doanh nghiệp: Lợi nhuận quyết ñịnh sự tồn vong, khẳng
ñịnh khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế mà vốn dĩ
ñầy bất trắc và khắc nghiệt.
b) Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp:
+ Lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh:
ðây là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt ñộng kinh doanh trừ ñi giá
thành của hàng hóa và mức thuế theo quy ñịnh của nhà nước. Cụ thể:
Doanh thu của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là khoản tiền thu ñược từ
việc kinh doanh các mặt hàng của công ty sau khi ñã trừ ñi các khoản giảm trừ
như chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Giá thành của hàng hóa: giá thành sản xuất hay giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý.
Thuế giá trị gia tăng ñược tính dựa trên doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh, theo mức hiện hành là 10%* doanh thu từ hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

7

SVTH: Mã Thị Thiên Hương



Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

+ Lợi nhuận về hoạt ñộng tài chính:
ðây là khoản lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng tài chính như góp vốn liên
doanh, ñầu tư mua bán chứng khoán, hoạt ñộng cho thuê tài sản…ðây là khoản
còn lại của doanh thu từ hoạt ñộng tài chính sau khi ñã trừ ñi các chi phí hoạt
ñộng tài chính.
+ Lợi nhuận khác:
ðây là khoản chênh lệch giữa khoản thu và chi khác. Khoản lợi nhuận
này có thể thu ñược từ thanh lý tài sản, các khoản nợ ñòi ñã xử lý, thu tiền
phạt…
2.1.6.3. Một số tỷ số:
a) Nhóm chỉ tiêu tài chính:
- Hệ số nợ so với tài sản:
Hệ số nợ hay tỉ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn.
Tổng số nợ
Hệ số nợ

=
Tổng tài sản

- Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu:
Hệ số so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu tổ chức tài
chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất.
Hệ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường
hợp ổn ñịnh khối lượng hoạt ñộng và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức an
toàn càng bảo ñảm trong trường hợp khối lượng hoạt ñộng giảm và kinh doanh
thua lỗ.

Tổng số nợ
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

=
Vốn chủ sở hữu

b) Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
Trong nền kinh tế hiện ñại khi mà các nguồn lực ngày càng hạn hẹp ñi
và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn ñề sử dụng hiệu quả
nguồn lực ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

8

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

- Số vòng quay vốn chung:
Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính
Số vòng quay tài sản =
Tổng tài sản

Là hệ số tổng quát về vòng quay tổng tài sản, tức so sánh mối quan hệ
giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt ñộng.
Hệ số vòng quay tài sản nói lên doanh thu ñược tạo ra từ tổng tài sản hay
nói cách khác một ñồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu ñồng doanh thu. Hệ
số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
- Số vòng luân chuyển hàng hóa:

Còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng quay hàng tồn kho, là chỉ tiêu
diễn tả tốc ñộ luân chuyển hàng hóa, nói lên hàng hóa và chủng loại hàng hóa
kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số vòng quay là chỉ tiêu ñặc trưng rất
thường ñược sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
Trị giá hàng hóa bán ra theo vốn
Số vòng luân chuyển hàng hóa =
Trị giá hàng tồn kho bình quân
Số vòng luân chuyển hàng hóa lớn là tốt.

360
Số ngày của một vòng =
Số vòng luân chuyển hàng hóa
Số ngày của một vòng nhỏ là tốt.
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt tuy nhiên với số vòng quay
quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp
cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín trong doanh nghiệp.
- Thời hạn thanh toán:
Các chỉ tiêu về thời hạn thanh toán: thời hạn thu tiền, thời hạn trả tiền
cũng là những chỉ tiêu nói lên hiệu quả sử dụng vốn.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

9

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

+ Thời hạn thu tiền:

Chỉ tiêu thể hiện phương thức thanh toán bằng tiền mặt hay bán thiếu
trong việc tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Các khoản phải thu của khách hàng bình quân
Thời hạn thu tiền =
Doanh thu bình quân một ngày

Hệ số trên về nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên căn cứ vào chiến
lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng thời kỳ
hay từng thời ñiểm cụ thể.
+ Thời hạn trả tiền:
Chỉ tiêu kiểm soát dòng tiền chi trả, ñặc biệt là khoản phải trả cho nhà
cung cấp, giúp nhà quản trị xác ñịnh áp lực và các khoản nợ, xây dựng kế hoạch
ngân sách và chủ ñộng ñiều tiết lưu thông lượng tiền tệ trong kỳ kinh doanh.
Các khoản phải trả bình quân
Thời hạn trả tiền =
Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
c) Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận:
- Hệ số lãi gộp:
Lãi gộp
Hệ số lãi gộp =
Doanh thu
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn, không tính ñến chi
phí kinh doanh. Hệ số lãi gộp biến ñộng sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng
ñến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải ñặc biệt là chi phí bất
biến ñể tạo ñược lợi nhuận.
Tùy thuộc vào ñặc ñiểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi phí kinh
doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một tỷ lệ lãi gộp thích hợp.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh


10

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

- Hệ số lãi ròng:
Lãi ròng
Hệ số lãi ròng =
Doanh thu
Lãi ròng hay lợi nhuận sau thuế (suất sinh lợi của doanh thu) thể hiện cứ
một ñồng doanh thu thì tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng.
- Suất sinh lợi của tài sản:
Hệ số suất sinh lợi của tài sản ROA mang ý nghĩa một ñồng tài sản tạo ra
bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và
quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Lãi ròng
ROA

=
Tổng tài sản

- Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu:
Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE mang ý nghĩa một ñồng vốn chủ
sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
Lãi ròng
ROE

=

Vốn chủ sở hữu

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thông qua các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh, bảng cân ñối kế toán, sổ quyết toán của công ty (số liệu các năm 2004,
2005, 2006 ), các sách giáo khoa và bài giảng có liên quan, thông tin từ internet.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu (theo từng mục tiêu):
Phương pháp so sánh:
-

Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. ðây là phương pháp ñơn giản và
ñược sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

11

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

-

Nguyên tắc so sánh:
+ Tiêu chuẩn so sánh: thường là chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh,

tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp cùng

ngành, chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
+ ðiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố
không gian và thời gian, cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường, phương
pháp tính toán, quy mô và ñiều kiện kinh doanh.
-

Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp số tuyệt ñối: Là hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân

tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc
giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước.
+ Phương pháp số tương ñối: Là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với
chỉ tiêu kỳ gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt
ñối so với chỉ tiêu gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

12

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU.
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
Công ty Xăng Dầu Cà Mau ñược thành lập theo quyết ñịnh số 512/Qð76
ngày 25/12/1975 của Tổng cục Vật Tư Miền Nam và quyết ñịnh số 41/Qð 76

ngày 3/4/1976 của Ủy ban nhân dân Cách Mạng Cà Mau với tên gọi là Công ty
Vật Tư Tổng Hợp Minh Hải. Công ty Vật Tư Tổng Hợp Minh Hải là ñơn vị
Trung ương ñóng trên ñịa bàn tỉnh Minh Hải. Công ty làm nhiệm vụ tiếp nhận,
quản lý và cung cấp vật tư theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà Nước, phục vụ cho các
nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển của ñơn vị ñịa phương. ðơn vị cấp trên
trực tiếp của công ty là Bộ Vật Tư ( sau này là Bộ Thương Mại). Tuy nhiên về
mặt nào ñó công ty chịu lãnh ñạo song trùng vừa của Bộ Thương Mại vừa của
Uỷ ban nhân dân Tỉnh Cà Mau.
Từ khi có quyết ñịnh 217 của hội ñồng bộ trưởng (nay là chính phủ) thì
chế ñộ cấp phát vật tư theo kế hoạch ñược thay thế bằng chế ñộ mua bán vật tư
theo hợp ñồng kinh tế. Bên cạnh ñó, công ty ñã chuyển sang hạch toán theo cơ
chế thị trường, vượt qua khó khăn ban ñầu trong lúc chuyển sang cơ chế thị
trường, công ty thích nghi và có bước phát triển vươn lên.
Theo nghị ñịnh 388/HðCP và ñược sự chấp thuận của Chính phủ 1994,
Công ty xét thành lập Doanh nghiệp Nhà Nước theo quyết ñịnh 389/TW/TCCP
ngày 15/2/1994 của Bộ Thương Mại. ðến tháng 12 năm 1994 Công ty ñược Bộ
Thương Mại sắp xếp lại cơ chế kinh doanh chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty
Xăng Dầu Việt Nam.
Theo ñó, Công ty ñược ñổi tên thành Công ty Xăng Dầu Cà Mau trực
thuộc Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh các
sản phẩm xăng dầu với mục tiêu ñáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân và an
ninh quốc phòng về xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, mang lại hiệu quả kinh tế
cho xã hội, bảo tồn và phát triển vốn, tạo ra lợi nhuận cho ñơn vị, ñóng góp ngân
sách Nhà nước và cải thiện ñời sống cho người lao ñộng.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

13

SVTH: Mã Thị Thiên Hương



Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

Hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Xăng Dầu Cà Mau bao gồm kinh
doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu và khí hóa lỏng, kinh doanh kho xăng
dầu, vận tải xăng dầu, kinh doanh vật tư thiết bị, phụ kiện phục vụ ngành xăng
dầu.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ:
3.2.1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức:
Giám ñốc

Phó Giám ñốc

Phòng
kinh
doanh

Phó Giám ñốc

Phòng
kế toán

ðội vận tải

Phòng
tổ chức
hành
chánh

Phòng

quản lý
kỹ thuật
và xây
dựng cơ
bản

Hệ thống cửa hàng và ñại lý

Hình 1: Cơ cấu tổ chức.

Nhận xét:
Cơ cấu tổ chức của công ty ñược tổ chức theo mô hình cấu trúc trực tuyến
theo chức năng. Cấu trúc trực tuyến ñược xây dựng theo nguyên tắc thống nhất
chỉ huy, nghĩa là nhân viên cấp dưới chỉ nhận mệnh lệnh và chịu trách nhiệm về
việc làm của mình với một và chỉ một thượng cấp trực tiếp.
+ Ưu ñiểm của cấu trúc:
Thứ nhất cấu trúc trực tuyến theo chức năng cho phép sử dụng và phát
huy hiệu quả các khả năng thuộc về chuyên môn của nhân viên.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

14

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

Thứ hai là trong cấu trúc này nhân viên có ñược sự thăng tiến trong công
việc nên dễ dàng trong công tác tuyển dụng.
Thứ ba việc quản lý và ra quyết ñịnh của những nhà quản trị cấp cao sẽ dễ

dàng hơn, nhanh chóng hơn.
+ Nhược ñiểm của cấu trúc:
Thứ nhất sẽ tạo ra khó khăn trong việc hợp tác giữa các phòng ban.
Thứ hai những xung ñột giữa các phòng ban ñòi hỏi sự quan tâm giải
quyết của lãnh ñạo cấp cao, ñiều này gây nên sự tốn kém thời gian cho lãnh ñạo
cấp cao.
Chức năng của các phòng ban:
Ban giám ñốc: Gồm một giám ñốc và hai phó giám ñốc có thẩm quyền
chuyên trách trực tiếp quản lý mọi hoạt ñộng của công ty. Các phòng ban có
nhiệm vụ hỗ trợ ñắc lực giúp giám ñốc trong việc ñiều hành và cụ thể các chỉ tiêu
kế hoạch. ðồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ kế hoạch do Tổng công ty giao.
Phòng kế toán là bộ phận quan trọng của các phòng ban trong công ty. Các
phòng ban có sự hỗ trợ lẫn nhau trong công tác kinh doanh và công tác quản lý
của công ty.
Phòng kế toán: Thực hiện công tác tổ chức kế toán theo ñúng chế ñộ quy
ñịnh ñồng thời ñảm bảo về vốn ñể công ty hoạt ñộng , thực hiện nhiệm vụ một
cách chặt chẽ, ñồng thời báo cáo cho ban giám ñốc kịp thời tình trạng hiện tại
của doanh nghiệp ñể có hướng chỉ ñạo phát triển tốt mang lại hiệu quả cho công
ty.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh của công ty
trong kỳ, ñồng thời cụ thể hóa chỉ tiêu do Tổng công ty giao, tìm khách hàng,
soạn thảo hợp ñồng kinh tế phục vụ cho việc kinh doanh của công ty.
Phòng quản lý kỹ thuật và xây dựng cơ bản: Thường xuyên kiểm tra
chất lượng xăng dầu và các mặt hàng, ñảm bảo an toàn lao ñộng, thực hiện tốt
công tác phòng cháy chữa cháy, cung cấp sửa chữa kịp thời trang thiết bị, xây
dựng các cửa hàng mới nhằm vào mục ñích mở rộng mạng lưới kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

15


SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

3.2.2. Tình hình nhân sự:
Theo ñặc tính, tính chất của công việc, ngành nghề kinh doanh chủ yếu là
xăng dầu mà tình hình nhân sự của công ty có sự chênh lệch trong cơ cấu nhân
sự. Tổng số nhân viên của công ty là 173, trong ñó chỉ có 23 nữ.
Phần lớn nhân viên của công ty ñều ñạt trình ñộ ñại học, có trình ñộ
chuyên môn, tay nghề cao. Ban lãnh ñạo có nhiều năm kinh nghiệm. ðây là
những thuận lợi cho sự phát triển trong kinh doanh của công ty.
3.3. TỔNG KẾT SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG 3 NĂM QUA 2004, 2005, 2006.

Bảng 1:DOANH THU THUẦN, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
QUA 3 NĂM 2004, 2005, 2006.
ðvt: 1.000 ñồng.
Chỉ tiêu

2004

2005

2006

2004/2005 2005/2006

Tổng doanh thu 150.303.847 218.478.442 310.877.053 68.174.595 92.398.611

Tổng chi phí
Lợi nhuận
sau thuế

149.499.346 216.809.648 309.735.950 67.310.302 92.926.302
804.501

1.668.794

141.095

864.293 -1.527.699

(Nguồn: “Báo cáo kết quả kinh doanh” 3 năm 2004,2005, 2006 của phòng Kế toán)

Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu qua các năm ñều tăng, nhưng chi
phí qua các năm cũng tăng khá nhanh. Trong năm 2005 do tốc ñộ tăng của tổng
doanh thu lớn hơn tốc ñộ tăng của tổng chi phí ñã làm cho lợi nhuận sau thuế
tăng 864.293.000 ñồng. Trong năm 2006 do tổng chi phí tăng nhanh hơn tổng
doanh thu ñã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm 1.527.699.000 ñồng. Kết quả này
không hẳn ñã nói lên hiệu quả của hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong năm
2006 giảm so với hiệu quả mà công ty ñạt ñược trong năm 2005. Nguyên nhân
của việc giảm lợi nhuận sẽ ñược tìm hiểu rõ hơn trong chương 4 phần phân tích
tình lợi nhận của công ty.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

16


SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

3.4. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
ðể cho việc kinh doanh của công ty ngày càng ñạt nhiều kết quả tốt hơn,
ban lãnh ñạo của công ty ñã ñề ra một số ñịnh hướng phát triển như sau:
- Cố gắng ñến năm 2010 sẽ thực hiện công tác cổ phần hóa công ty ñể tạo
sự năng ñộng trong việc thu hút nguồn vốn kinh doanh.
- ðẩy mạnh việc kinh doanh các mặt hàng chủ lực, xây dựng mới một số
cửa hàng nhằm mở rộng mạng lưới tiêu thụ, nâng mức bán bán lẻ tại các cửa
hàng làm tăng doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình công nợ nhằm thực hiện công tác thu hồi
công nợ, hạn chế nợ khó ñòi.
- Nâng cao tay nghề cho ñội ngũ nhân viên kỹ thuật nhằm hạn chế lượng
hao hụt và ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng các mặt hàng.
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, ñảm
bảo an toàn về người và của.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

17

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

CHƯƠNG 4


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU CÀ MAU.
4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH:
4.1.1. Sản phẩm của công ty:
Các mặt hàng của công ty sẽ ñược vận chuyển từ kho cấp 1 Nhà Bè hay từ
kho Tây Nam Bộ về kho trung chuyển Tắc Vân bằng tàu có trọng tải từ 300-500
khối. Từ kho Tắc Vân các mặt hàng này sẽ ñược vận chuyển về các cửa hàng, ñại
lý hay chuyển ñến các hộ công nghiệp thường bằng xe bồn 10 khối hay tàu 1525 khối.
4.1.1.1. Xăng dầu:
Bao gồm các loại: xăng 83, xăng 90, xăng 92, xăng 95, dầu hỏa, diesel
thông dụng, diesel cao cấp, mazut cao cấp, mazut thông dụng.
ðây là nguồn nhiên liệu phổ biến ñược sử dụng trong việc vận hành các
loại máy móc phục vụ cho sản xuất và sử dụng trong vận hành các loại phương
tiện giao thông phục vụ cho các nhu cầu ñi lại của con người cũng như việc kinh
doanh của các hãng xe, hãng tàu…
Xăng dầu cũng là mặt hàng mà công ty có chính sách về giá rất linh hoạt
phù hợp với tình hình trên thị trường và phù hợp với từng kênh phân phối.
4.1.1.2. Dầu mỡ nhờn:
Bao gồm dầu lon, dầu fuy, dầu rời, mỡ lon, mỡ fuy.
Dầu mỡ nhờn là loại nhiên liệu hỗ trợ giúp cho hoạt ñộng của các loại
ñộng cơ máy móc sản xuất và hoạt ñộng của các loại phương tiện vận tải ñược dễ
dàng hơn.
4.1.1.3. Gas:
Nguồn nhiên liệu này ñóng vai trò khá quan trọng trong ñời sống con
người, phục vụ nhiều lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thương mại và tiêu dùng
của xã hội. Gas Petrolimex ñược cung cấp cho các xí nghiệp, nhà máy công
nghiệp, các khách sạn, nhà hàng, hộ tiêu dùng.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh


18

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


6.32

Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.

0,41
2,98

Chú thích:

1,43

Xăngd?u
dầu
Xăng
Dầum?
mỡnh?n
nhờn
D?u
Gas
Khác

95,18

a) 2004


0,33

0,37

1,94

1,00

1,17

1,11

97,52

96,56

b) 2005

c) 2006

Hình 2: Cơ cấu giá trị các mặt hàng.

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

19

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Xăng dầu Cà Mau.


Nhận xét:
Từ biểu ñồ trên ta thấy mặt hàng xăng dầu là mặt hàng chủ lực của công
ty, mặt hàng này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tiêu thụ. Giá trị của
mặt hàng xăng dầu ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn qua các năm. Cụ thể:
+ Năm 2005 tăng 1,38 % so với năm 2004;
+ Năm 2006 tăng 0,96 % so với năm 2005.
Trong khi ñó thì giá trị của mặt hàng dầu mỡ nhờn, gas và các mặt hàng
khác chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ so với tổng giá trị thu ñược và các giá trị này
giảm dần qua các năm. Cụ thể:
+ Năm 2005 so với năm 2004: dầu mỡ nhờn giảm 0,26%, gas giảm
1,04%, loại khác giảm 0,08%;
+ Năm 2006 so với năm 2005: dầu mỡ nhờn giảm 0,06%, gas giảm
0,94%, loại khác tăng 0,04%.
Tuy giá trị mặt hàng xăng dầu có tăng nhưng tốc ñộ tăng trong năm 2006
không cao bằng năm 2005. ðiều này là do nhu cầu về xăng dầu ngày càng tăng,
nhưng tình hình giá cả trong năm 2006 có nhiều biến ñộng, giá xăng dầu trong
năm 2006 tăng cao so với năm 2005 ñã làm hạn chế sức mua.
4.1.2. Kênh phân phối:
Chủ yếu qua 3 kênh: bán trực tiếp cho hộ công nghiệp, bán thông qua ñại
lý và bán thông qua cửa hàng.
Hộ công nghiệp
( khách hàng )
Công ty

ðại lý
Khách hàng
Cửa hàng

Hình 3: Các kênh phân phối.


GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh

20

SVTH: Mã Thị Thiên Hương


×