Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Xây dựng chương trình quản lý dự án sản phẩm phần mềm của công ty cổ phần công nghệ DKT tại hà nội1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 68 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................
MỤC LỤC ............................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN SẢN PHẨM PHẦN MỀM ... 1
1.1 Khái quát về quản lý dự án sản phẩm phần mềm ............................................. 1
1.1.1Khái niệm quản lý dự án.............................................................................. 1
1.1.2Khái niệm quản lý dự án sản phẩm phần mềm............................................. 1
1.1.3Quá trình quản lý dự án............................................................................... 1
1.2 Giới thiệu về Công ty Cổ phần công nghệ DKT................................................. 3
1.2.1. Cơ cấu tổ chức và thông tin chính DKT:.................................................... 3
1.2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn: ................................................................................ 7
1.2.3. Giá trị cốt lõi:............................................................................................ 7
1.2.4.Văn hóa DKT: .......................................................................................... 11
1.2.5. Chức năng của Công ty Cổ phần công nghệ DKT.................................... 13
1.2.6. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần công nghệ DKT ...................... 13
1.2.7. Quá trình quản lý dự án sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần công
nghệ DKT.......................................................................................................... 14
1.3 Giới thiệu ngôn ngữ sử dụng............................................................................ 16
1.3.1 Ngôn ngữ lập trình C#.............................................................................. 16
1.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2008.......................................................... 25
Chương 2. ......................................................................................................... 32
KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................................... 32
2.1 Khảo sát hiện trạng quản lý dự án sản phẩm phần mềm tại Công ty Cổ phần
công nghệ DKT ..................................................................................................... 32
2.1.1 Nguyên tắc quản lý dự án sản phẩm phần mềm trong Công ty Cổ phần công
nghệ DKT.......................................................................................................... 32
2.1.2 Quy trình thực hiện quá trình quản lý dự án phần mềm tại phòng cài đặt và
triển khai phát triển phần mềm.......................................................................... 34




2.1.3 Nguồn vốn ................................................................................................ 36
2.1.4 Đánh giá hệ thống cũ................................................................................ 37
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống............................................................................... 38
2.2.1 Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng........................................................ 38
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh .................................................... 39
2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ................................................................ 40
2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ........................................................ 41
2.3 Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu .................................................................... 44
2.4. Mô hình quan hệ............................................................................................. 47
Chương 3. XÂY DỰNG MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHÍNH TRONG CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM ................................................................. 48
3.1 Đặt vấn đề bài toán .......................................................................................... 48
3.1.1 Yêu cầu bài toán ....................................................................................... 48
3.1.2 Các thông tin liên quan đến bài toán ........................................................ 48
3.1.3 Thông tin ra của hệ thống......................................................................... 49
3.2 Giao diện chương trình quản lý dự án phần mềm............................................. 49
3.2.1.Giao diện đăng nhập ................................................................................ 49
3.2.2 Giao diện chính ........................................................................................ 50
3.2.3 Giao diện quản lý dự án ........................................................................... 51
3.2.4 Giao diện quản lý nhân viên ..................................................................... 52
3.2.5 Giao diện quản lý thông tin khách hàng ................................................... 53
3.2.6 Giao diện quản lý thông tin hợp đồng....................................................... 54
3.2.7 Giao diện quản lý thông tin phòng ban ..................................................... 55
3.2.8 Giao diện quản lý thông tin nguồn vốn ..................................................... 56
3.2.9 Giao diện quản lý thông tin nguồn vốn phát sinh...................................... 57
3.2.10 Giao diện theo dõi tiến độ dự án............................................................. 58
3.2.11 Giao diện báo cáo thống kê danh sách dự án đã hoàn thành .................. 59
3.2.12 Giao diện báo cáo thống kê danh sách dự án đang thực hiện ................. 59

KẾTLUẬN……………………………………………………………………...59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 62


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.2: Quá trình quản lý dự án................................................................................2
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................3
Hình 1.4: Giải pháp bán hàng Bizweb..........................................................................5
Hình 1.5: Phần mềm quản lý bán hàng Sapo ................................................................6
Hình 1.6: Khách hàng là ông chủ duy nhất...................................................................7
Hình 1.7: Tôn trọng cá nhân ........................................................................................8
Hình 1.8: Nhân viên làm việc với tinh thần đồng đội đoàn kết .....................................9
Hình 1.9: Tinh thần lao động hết mình, say mê và có trách nhiệm với công việc........10
Hình 1.10: Các hoạt động văn hóa của DKT .............................................................. 11
Hình 1.11: Lĩnh vực thương mại điện tử tại DKT.......................................................15
Hình 1.12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ..........................................................................26
Hình 2.1.Mô hình xử lý một chu kỳ EVO ..................................................................33
Hình 2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng.......................................................................39
Hình 2.4.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ..................................................................40
Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý chung .................41
Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng theo dõi tổng hợp ............42
Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng báo cáo thống kê .............43
Hình 2.8: Mô hình quan hệ ........................................................................................47
Hình 3.1: Giao diện đăng nhập ..................................................................................49
Hình 3.2: Giao diện chính ..........................................................................................50
Hình 3.3: Giao diện quản lý dự án .............................................................................51
Hình 3.4: Giao diện quản lý nhân viên.......................................................................52
Hình 3.5: Giao diện quản lý thông tin khách hàng .....................................................53
Hình 3.6: Giao diện quản lý thông tin hợp đồng.........................................................54
Hình 3.7: Giao diện quản lý thông tin phòng ban .......................................................55

Hình 3.8: Giao diện quản lý thông tin nguồn vốn.......................................................56
Hình 3.9: Giao diện quản lý thông tin nguồn vốn phát sinh........................................57
Hình 3.10: Giao diện theo dõi tiến độ dự án...............................................................58
Hình 3.11: Giao diện báo cáo thống kê danh sách dự án đã hoàn thành......................59


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Cơ sở dữ liệu hệ thống...............................................................................29
Bảng 1.2 Các đối tượng của cơ sở dữ liệu..................................................................30
Bảng 2.1: Bảng nhân viên..........................................................................................44
Bảng 2.2: Bảng dự án ................................................................................................44
Bảng 2.3: Bảng chủ dự án..........................................................................................45
Bảng 2.4: Bảng tiến độ dự án.....................................................................................45
Bảng 2.5: Bảng nguồn vốn.........................................................................................45
Bảng 2.6: Bảng nguồn vốn phát sinh..........................................................................46
Bảng 2.7: Bảng hợp đồng ..........................................................................................46


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, khoa học kỹ thuật đã rất phát triển và đã được áp dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh vực tin học. Việc ứng dụng tin học đã làm cho các
ngành ngày phát triển hơn, nâng cao được năng suất chất lượng sản phẩm đáp ứng
được yêu cầu đặt ra. Trước kia, khi không có sự giúp đỡ của máy tính điện tử thì công
việc quản lý nói chung mất rất nhiều thời gian và tốn nhiều nhân lực mà lại không đáp
ứng được các yêu cầu là thông tin phải nhanh chóng chính xác. Việc bảo quản lưu trữ
hay sửa chữa các nghiệp vụ quản lý khi cần thì rất khó khăn, mất nhiều thời gian và
nhân công.
Nhưng với sự giúp đỡ của máy tính điện tử thì mọi công việc đã trở nên dễ

dàng hơn. Với những công việc trước đây có thể mất hàng ngày, hàng tháng, nhưng
ứng dụng trong máy tính có thể biết kết quả ngay. Việc lưu trữ thông tin cũng rất tiện
lợi đảm bảo hiểu quả trong công việc và giảm được nhiều chi phí với mức đầu tư cần
thiết. Sự tiện lợi trong công việc là như vậy thì việc đào tạo ra nguồn nhân lực để vận
hành và sử dụng chúng đem lại lợi ích thì đây là một vấn đề quan trọng đặt ra.
Để có chỗ đứng chỗ đứng vững chắc trên thị trường, doanh nghiệp phải luôn
phấn đấu, nâng cao chất lượng các quy trình, nghiệp vụ quản lý mới có thể cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin con người đã nghĩ ra rất nhiều các ứng dụng phục vụ cho nhu cầu và lợi ích con
người. Trong đó xây dựng phần mềm phục vụ công việc là một trong những vấn đề mà
các nhà lập trình quan tâm hàng đầu. Phần mềm “Quản lý dự án sản phẩm phần mềm”
cũng là một trong những ứng dụng mà con người quan tâm nhiều nhất. Nó phục vụ
cho công tác nghiệp vụ công ty của con người làm giảm thiểu tối đa những vất vả
trong công việc ví dụ như hồ sơ trước đây phải lưu trữ rất nhiều trong kho chưa thì bây
giờ chỉ cần một chiếc máy tính nhỏ gọn cũng có thể lưu trữ cả kho hồ sơ của công ty.
Với những tiện ích trên cùng với yêu cầu thực tế, em đã lựa chọn đề tài:
“ Xây dựng chương trình quản lý dự án sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ
phần Công nghệ DKT tại Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Phần mềm quản lý dự án sản phẩm phần mềm trước hết sẽ giúp cho bộ phận
quản lý tại Công ty Cổ phần công nghệ DKT xử lý công việc nhanh hơn, chính xác và
có hiệu quả hơn. Nhờ đó công ty sẽ giảm bớt được chi phí cho nguồn lực và đặc biệt là
lợi ích mà phần mềm mang lại là giúp công ty giảm bớt được các loại chi phí phát sinh


từ việc ký kết hợp đồng, báo cáo các dự án do khâu xử lý nhanh, hiệu quả. Đồng thời
tiết kiệm thời gian và chi phí lưu trữ trong công tác quản lý dự án sản phẩm phần mềm.
3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình quản lý dự án sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần công nghệ
DKT tại Hà Nội.

4. Phạm vi nghiên cứu
Tại Công ty Cổ phần công nghệ DKT, Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp từ các loại sách, báo điện tử và số
liệu thực tế của công ty.
6. Nội dung đề tài
Nội dung đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án sản phẩm phần mềm
Chương 2: Khảo sát và thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng một số chức năng chính trong chương trình quản lý dự án
sản phẩm phần mềm
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Huân và những người trực tiếp hướng dẫn, thầy cô trong
khoa hệ thống thông tin kinh tế đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành báo cáo
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Với sự nỗ lực của bản thân, trong thời gian đi thực tập thực tế tại Công ty Cổ
phần công nghệ DKT, kết hợp với kiến thức được học trong nhà trường và tự học
trong quá trình thực tập cũng như được mọi người ở công ty hướng dẫn đã giúp em
hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn nhiều hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý giúp
đỡ của các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 5 năm 2016
Sinh Viên

Ngô Thị Hải Yên


Chương 1.
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN SẢN PHẨM PHẦN MỀM

1.1 Khái quát về quản lý dự án sản phẩm phần mềm
1.1.1 Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.2 Khái niệm quản lý dự án sản phẩm phần mềm
Quản lý dự án sản phẩm phần mềm là tập hợp các công việc được thực hiện bởi
một tập thể (có thể có chuyên môn, thực hiện công việc, thời gian tham gia dự án khác
nhau) nhằm đạt được một kết quả như dự kiến, trong thời gian dự kiến, với một kinh
phí dự kiến. Trong thuật ngữ của chuyên ngành Công nghệ phần mềm, Quản lý dự án
phần mềm là các hoạt động trong lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự
án như kinh phí, con người, thời gian thực hiện, các rủi ro và quy trình thực hiện dự án
nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Quản lý dự án phần mềm cần đảm bảo cân bằng
giữa ba yếu tố: thời gian, tài nguyên và chất lượng. Ba yếu tố này được gọi là tam giác
dự án.
1.1.3 Quá trình quản lý dự án
Quản lý dự án gồm bốn giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám
sát các công việc dự án và kết thúc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
 Lập kế hoạch dự án: quá trình thiết lập các mục tiêu và những phương thức
hoạt động để đạt mục tiêu của dự án.
 Thực hiện dự án: quá trình xây dựng và đảm bảo những điều kiện để đạt mục tiêu.
 Điều hành và kiểm soát dự án: Giai đoạn này yêu cầu việc theo dõi, rà soát và
điều chỉnh lại tiến độ và khả năng thực hiện của dự án. Theo dõi các rủi ro, thay đổi,
phát sinh trong quá trình thực hiện và có những đề xuất điều chỉnh kịp thời.
 Kết thúc dự án: quá trình cuối cùng của quản lý dự án ,đánh giá lại toàn bộ các
quá trình ở trên.

1



Hình 1.2: Quá trình quản lý dự án
Tổng thể các hoạt động: dự án bao gồm nhiều công việc mà kết thúc bằng một
sản phẩm phần mềm, kế hoạch, báo cáo, hồ sơ tài liệu mà muốn có đòi hỏi những
quyết định, điều hòa các yêu cầu, chi phí và sự chấp nhận rủi ro.
Các công việc đều lệ thuộc vào nhau: Do tất cả đều đáp ứng một mối quan tâm
là sự thành công của dự án và đó cũng là sự đóng góp cho một hệ thống lớn, hương
đích hơn. Việc sắp xếp khối lượng công việc trong dự án phải logic về mặt thời gian.
Dự án luôn có điểm bắt đầu và điểm kết thúc.

2


1.2 Giới thiệu về Công ty Cổ phần công nghệ DKT
1.2.1. Cơ cấu tổ chức và thông tin chính DKT:

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty DKT bao gồm 500 nhân sự với 14 phòng ban khác nhau có mối liện hệ
chặt chẽ tạo nên sự phát triển nhanh và bền vững cho công ty. Công ty từng bước
khẳng định vị trí hàng đầu của mình trong lĩnh vực thương mại điện tử Việt Nam.

3


DKT = Development + Knowledge + Technology.
 Ngày thành lập: 20/08/2008.
 Ban giám đốc:

- Mr. Trần Trọng Tuyến – Chủ tịch HĐQT – Giám Đốc.


- Ms. Nguyễn Thị Minh Khuê – Phó Giám Đốc.
 Trình độ học vấn và số lượng:
- Sau đại học: 10 người.
- Đại học: 435 người.
- Cao đẳng: 50 người.
- Khác: 5 người.
 Các phòng ban:
- Phòng kinh doanh 1: Hiếu NP – Trưởng phòng và 6 trưởng nhóm.
- Phòng kinh doanh 2: Hà NĐ – Trưởng phòng và 5 trưởng nhóm.
- Phòng kinh doanh 3: Nguyễn Văn Nam – Trưởng phòng – Trưởng nhóm S13.
- Phòng kinh doanh 4: Đỗ Thành Công – Trưởng phòng và 2 trưởng nhóm.
- Nguyễn Thị Thu Hương – Giám đốc chi nhánh Hồ Chí Minh, Trưởng phòng
kinh doanh 2, Trưởng nhóm SG7 và 5 nhóm trưởng.
- Trưởng phòng kỹ thuật : Nguyễn Minh Khôi.
- Trưởng phòng nhân sự: Nguyễn Thị Minh Khuê.
- Trưởng dự án Bizweb.vn: Nguyễn Minh Quý.
- Trưởng dự án Megamart: Nguyễn Tiến Thành.
- Trưởng dự án Sapo.vn: Cát Văn Khôi.
 Số nhân viên hiện tại: 500 người.
 Trụ sở : Tầng 4, tầng 8, tần 9, 442 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
 Chi nhánh: Lầu 3,4 tòa nhà Lữ Gia, 70 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP HCM.
 Chi nhánh: Tầng 8, 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
 Lĩnh vực hoạt động : Thương mại điện tử.
 Số khách hàng: khoảng 12000 Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cửa hàng, cá nhân
và hàng triệu người dùng hệ thống sản phẩm của DKT.

4



 Sản phẩm chủ đạo: Là công ty hàng đầu Việt Nam về thương mại điện tử,
DKT đã và đang cung cấp các hệ thống được đông đảo khách hàng sử dụng.
Với độ ngũ nhân lực có trình độ kỹ thuật cao, trong đó có những chuyên gia
hàng đầu sở hữu nhiều chứng chỉ quốc tế từ Microsoft, Google, Oracle, DKT luôn đi
đầu trong việc ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng dịch vụ. Ngoài ra,
DKT còn có đội ngũ chuyên gia Marketing, chuyên viên Tư vấn, Chăm sóc khách
hàng, Thiết kế….vvv… với chuyên môn cao và cam kết sẽ mang đến chất lượng dịch
vụ hoàn hảo vượt trên cả những mong đợi của khách hàng.
Bizweb.vn :Giải pháp bán hàng trực tuyến tối ưu nhất. Là sản phẩm chủ lực
trong chiến lược lâu dài của công ty cho sứ mệnh của mình.Với Bizweb, việc bán hàng
trực tuyến trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết. Bizweb đạt giải thưởng Sao
Khuê năm 2012, Giải ba Nhân tài Đất Việt năm 2013.
 Kho ứng dụng đa dạng: Cung cấp cho khách hàng đầy đủ các tiện ích tích
hợp vào website giúp bán hàng dễ dàng hơn.
 Hỗ trợ bán hàng đa kênh.
 Tích hợp thanh toán trực tuyến với các ngân hàng tại Việt Nam.
 Kết nối với các đơn vị vận chuyển hàng đầu.
 Thân thiện với Google, hỗ trợ SEO nhanh chóng và hiệu quả.

Hình 1.4: Giải pháp bán hàng Bizweb

5


Sapo.vn : Giải pháp quản lý bán hàng hiệu quả và dễ sử dụng giúp việc kinh
doanh của khách hàng trở lên đơn giản hơn bao giờ hết.
 Đơn giản dễ sử dụng: Phần mềm đơn giản, giao diện thân thiện và đầy đủ
các tính năng cần thiết. Bạn chỉ mất 5 phút làm quen là có thể thao tác, bắt đầu bán
hàng trên phần mềm.
 Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí: Chỉ với 3000 đồng một ngày, bạn đã

quản lý được tất cả hàng tồn kho, khách hàng, nhà cung cấp, theo dõi hiệu quả của
từng thành viên dễ dàng, nhanh chóng.
 Bảo mật và an toàn thông tin: Ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, dữ
liệu được đồng bộ 100% lên hệ thống. Dễ dàng quản lý, đảm bảo an toàn, tránh mất dữ
liệu cho cửa hàng của khách hàng.
 Có khả năng tạo đơn hàng ngay cả khi mất internet.

Hình 1.5: Phần mềm quản lý bán hàng Sapo

Lamsao.vn : Giúp độc giả luôn tìm được những gì mình muốn, luôn tự tin giải
quyết mọi vấn đề trong cuộc sống.
Vietclick.vn : Mạng quảng cáo liên kết Advertiser & publisher hàng đầu Việt Nam.

6


1.2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn:
 Sứ mệnh: “Làm cho việc bán hàng trở nên dễ dàng và mua hàng trở
thành niềm vui ”. Mục tiêu 5 năm của DKT là trở thành Công ty số 1 Việt Nam về
cung cấp Giái pháp bán hàng trực tuyến.
 Tầm nhìn: “Khát vọng vươn xa”trong lĩnh vực của mình, DKT xác định
điều này chỉ làm được khi mang lại hiệu quả to lớn cho khách hàng, đme đến lợi ích
chính đáng cho thành viên của mình và có đóng góp thiết thực cho xã hội.
1.2.3. Giá trị cốt lõi:
Là nền tảng cho mọi hành động, định hướng của công ty.Gia nhập DKT, bạn sẽ
cam kết và thực hiện triệt để 6 điều sau đây:
(1) Khách hàng là ông chủ duy nhất:
 Trong công ty, khách hàng là ông chủ duy nhất. Khách hàng có thể đuổi việc
bất kỳ ai trong công ty, kể cả giám đốc bằng cách sử dụng dịch vụ hoặc mua hàng của
công ty khác.

 Người DKT không phân biệt bộ phận, vai trò, vị trí đều có nghĩa vụ, trách nhiệm
mang lại lợi ích và làm hài lòng khách hàng, mỗi ngày đều phải cố gắng làm tốt hơn.

Hình 1.6: Khách hàng là ông chủ duy nhất

7


(2) Tôn trọng cá nhân
 Nhân viên luôn được trao cơ hội tối đa để phát huy năng lực, phát triển bản
thân và thành công cùng công ty.
 Luôn biết lắng nghe, không phân biệt vị trí cao thấp, dám đứa ra lời khuyên
cho đồng nghiệp của mình.
 Dám nói thẳng, chia sẻ mọi suy nghĩ, quan điểm của mình cho dù có người
không muốn nghe trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
 Công bằng và bình đẳng trong mọi tình huống.

Hình 1.7: Tôn trọng cá nhân

8


Tinh thần đồng đội
 Có chung niềm tin và mục tiêu vì sự phát triển của công ty.
 Không đố kỵ, nói xấu, dèm pha, bè phái.
 Giúp đỡ, tương trợ, quan tâm lẫn nhau, đối xử như anh em một nhà.

Hình 1.8: Nhân viên làm việc với tinh thần đồng đội đoàn kết
(3) Lao động hết mình, đam mê và trách nhiệm cao nhất
 Không làm thì thôi, đã làm việc là phải hết mình.

 Hãy lựa chọn công việc bạn đam mê nhất và chắc chắn bạn luôn được tạo
điều kiện tốt nhất để có được điều này trong công ty.
 Luôn làm việc với trách nhiệm cao nhất có thể.Khi bạn cảm thấy không thể
làm với trách nhiệm cao nhất, hãy thay đổi ngay hoặc dừng lại.

9


Hình 1.9: Tinh thần lao động hết mình, say mê và có trách nhiệm với công việc
(4) Hành động ngay
 Bắt tay vào làm ngay với sự nỗ lực, kiên trì cao nhất cho đến khi đạt được
mục tiêu
 Dám (đối mặt) thất bại, dũng cảm nhận sai và điều chỉnh liên tục cho phù hợp.
 Nhìn thẳng vào thực tế, chấp nhận khó khăn và tìm mọi cách để vượt qua
khó khăn với niềm tin vững chắc.
(5) Đổi mới liên tục
 Không bao giờ hài lòng, thỏa mãn với kết quả đạt được.
 Cải tiến liên tục để phát triển.
 Học tập cái mới, không ngừng sáng tạo để thành công.

10


1.2.4.Văn hóa DKT:
-Trong công việc:
 Xây dựng một môi trường năng động, trẻ trung và chuyên nghiệp, khuyến
khích tối đa sự sáng tạo, phát triển của mỗi cá nhân và sự gắn bó lâu dài với công ty.
-Trong phát triển con người:
 Xác định con người phù hợp luôn là một trong những giá trị cốt lõi của DKT.
Việc phát triển con người luôn được DKT chú trọng và đặt lên hàng đầu.

-Hoạt động đời sống:
 Duy trì và phát triển lối sống lành mạnh, tư duy thái độ đúng đắn trong công
việc, giữ gìn giá trị văn hóa nền tảng của công ty.
 Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người.Có quyền lợi thì cùng hưởng, khó
khăn thì cùng nhau khắc phục.
 Tất cả nhân viên trong công ty đều bình đẳng, không phân biệt tuổi tác, trình
độ, cấp bậc.

Hình 1.10: Các hoạt động văn hóa của DKT
-Và DKT có:
 Con đường thành công: Một nét văn hóa đặc trưng và riêng biệt của DKT,
nơi toàn bộ DKTers gặp gỡ, tìm hiểu những gì mà toàn công ty đã làm trong 1 tuần,
nơi vinh danh những người có thành tích, nơi mọi người

11


chia sẻ cho nhau những kiến thức hữu ích, và nơi bất kỳ ai đều có thể thẳng
thắn trao đổi ngay và luôn về mọi vấn đề của công ty.
 Tổng hội: Tổ chức chăm lo đời sống văn hóa, tinh thần cho mọi thành viên
DKT. Là đơn vị tổ chức nhiều hoạt động sự kiện là niềm mơ ước cho những ai muốn
trở thành DKTer.
 DMS.dkt.com.vn: Mạng xã hội nội bộ, nơi các DKTer chia sẻ cảm xúc,
thông tin liên lạc với nhua. Đây cũng là hệ thống giúp DKTer quản lý và tương tác
công việc hiệu quả.
 Văn hóa Thank+ : Nơi bạn có thể gửi lời cảm ơn chân thành tới các DKTers
khác khi bạn muốn cảm ơn.
 Tủ sách: Kho tàng tri thức DKT
 Kaizen: Góp cải tiến nhỏ vì thành công lớn: Mỗi nhân viên trong công ty
đều tham gia đóng góp, đề xuất cải tiến để phát triển tốt hơn.

 Chia sẻ: “Chia sẻ để được chia sẻ”. Mỗi DKTer luôn sẵn sàng chia sẻ những
kiến thức, kinh nghiệm dù lớn, dù nhỏ của mình cho toàn thể bạn bè đồng nghiệp.
 Bữa trưa vui vẻ: Công ty có hỗ trợ những bữa cơm trưa cho nhân viên và
mọi người quây quần ăn uống trong không khí vui vẻ.
 Song song với các hoạt động lớn, DKT có các câu lạc bộ, chương trình ngoại
khóa được tổ chức thường xuyên cho cán bộ nhân viên như: Câu lạc bộ bóng đá, câu
lạc bộ Yoga, câu lạc bộ khiêu vũ, game, phượt, tổ chức từ thiện.
Bên cạnh đó, nét đặc sắc trong văn hóa DKT là văn hóa đọc sách và chia sẻ về
kỹ năng, kinh nghiệm trong cuộc sống. Các buổi chia sẻ được diễn ra hàng tuần. Chính
từ những buổi chia sẻ này mà con người DKT có nhiều cơ hội hoàn thiện bản thân
hơn. Đến với DKT, sẽ mang lại cho bạn môi trường làm việc thoải mái, trẻ trung, năng
động và chuyên nghiệp.
-Thăm qua DKT online:
 Website công ty: www.dkt.com.vn
 Văn hóa DKT qua ảnh: /> Văn hóa DKT: /> Fanpage công ty: /> Thông tin tuyển dụng: />
12


1.2.5. Chức năng của Công ty Cổ phần công nghệ DKT
Với niềm đam mê và khát vọng Công ty Cổ phẩn Công nghệ DKT đã và đang
ngày càng khẳng định được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực Thương mại điện tử.
Bizweb.vn là một sản phẩm tiêu biểu của DKT, đây là thương hiệu đang được đánh
giá là Giải pháp bán hàng online số 1 Việt Nam. Vào tháng 10/ 2014, DKT tiếp tục ra
mắt phần mềm quản lý bán hàng thông minh Sapo.vn và đã đạt giải thưởng Sao Khuê
2015. Đây hứa hẹn sẽ là một sản phẩm dẫn đầu về quản lý bán hàng tại Việt Nam.
1.2.6. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần công nghệ DKT
Năm 2103, là một năm ghi dấu thành công của DKT khi mở văn phòng đại
diện tại Tp.HCM. Quỹ đầu tư thuộc tập đoàn CyberAgent của Nhật Bản chính thức
đầu tư vào giải pháp bán hàng online Bizweb.vn, đồng thời sản phẩm cũng được vinh
dự nhận giải ba Nhân tài Đất Việt 2013. Bizweb.vn, sản phẩm đem lại lượng doanh

thu đáng kể cho 4000+ chủ website. Sàn giao dịch thương mại điện tử Hangtot.com
thu hút sự quan tâm và hàng ngàn lượt truy cập. Ngoài ra các sản phẩm như:
Vietclick.com, Bizmail.vn, lamsao.com đang vững bước phát triển và duy trì hoạt
động ổn định.
Năm 2014, tiếp tục là một năm ghi dấu thành công của DKT khi văn phòng
đại diện đầu tiên tại Hồ Chí Minh phát triển với mức độ tăng trưởng vượt mức. DKT
vững bước phát triển hơn trong thị trường Thương mại điện tử dựa trên nền tảng đầu
tư của CyberAgent Ventures - quỹ đầu tư thuộc tập đoàn CyberAgent của Nhật Bản,
quỹ đã chính thức đầu tư từ năm 2013 vào giải pháp bán hàng online Bizweb.vn - sản
phẩm đã vinh dự nhận giải Ba Nhân tài Đất việt 2013 ở hạng mục sản phẩm côngnghệ
thông tin thành công. Bizweb.vn đã đem lại doanh thu gần 5000 tỷ cho 7000+ chủ
website; Sàn giao dịch thương mại điện tử Hangtot.com đã thu hút sự quan tâm &
hàng ngàn lượt truy cập của người dùng, vững bước phát triển & duy trì hoạt động ổn
định là các sản phẩm VietClick.com, Bizmail.vn, Lamsao.com, Van.vn; Phần mềm
quản lý bán hàng Sapo.vn, Hệ thống bán lẻ Beemart.vn tuy mới ra đời nhưng đã có
những phát triển nhất định và hứa hẹn nhiều khởi sắc trong tương lai gần.
Bộ phận Kinh doanh đã tìm kiếm được Trưởng phòng Kinh Doanh 3, cùng
thành công đáng ghi nhận phòng Kinh doanh 1, phòng Kinh doanh 2 trong năm 2014
sẽ hứa hẹn nhiều tiến bộ vượt bậc trong năm 2015. Nhân sự của công ty đã lên
đến con số gần 300 người, với nguồn nhân sự dồi dào & có chất lượng.

13


Các phòng ban, tổ chức, tập thể, các phòng trào thi đua được đẩy mạnh, phát huy được
thế mạnh, tiền năng của các DKTers & nét văn hoá đặc trưng của công ty.
1.2.7. Quá trình quản lý dự án sản phẩm phần mềm của Công ty Cổ phần công
nghệ DKT
Các quy trình của quản lý dự án sản phẩm phần mềm được thực hiện qua các
bước cụ thể theo trình tự sau:

(1) Xác định vấn đề, mục tiêu của khách hàng
(2) Phát triển các phương án giải pháp
(3) Lên kế hoạch cụ thể :
 Cái gì phải làm?
 Ai sẽ làm ?
 Làm như thế nào ?
 Khi nào làm ?
 Tốn kém bao nhiêu?
 Cần những gì để làm ?
(4) Thực hiện kế hoạch
(5) Kiểm soát và điều hành
 Dự án đang đi đúng hướng hay không ?
 Nếu không thì phải làm gì ?
 Có cần thay đổi kế hoạch không ?
(6) Kết thúc dự án
 Những gì đã làm tốt ?
 Những gì cần cải thiện ?
 Bài học rút ra là gì?
Quản lý dự án sản phẩm phần mềm bao gồm 2 cấu phần chính:
• Quản lý về kĩ thuật: bao gồm công việc, ngân sách, tiến độ, chất lượng.

14


• Quản lý về con người: bao gồm con người và các tổ chức tham gia thực hiện
dự án và sự trao đổi.
Vấn đề về con người thường là vấn đề ảnh hưởng tới sự thành bại của các dự
án. Bên cạnh các kĩ năng kĩ thuật, cần phát triển các kĩ năng con người trên cơ sở các
chuẩn kĩ năng: suy nghĩ, trao đổi, giao tiếp trình bày.
Khi một dự án đã được cấp phép, phê duyệt sẽ được chuyển từ cấp lãnh xuống

bộ phận triển khai & phát triển sản phẩm phần mềm. Đây là phòng có chức năng quản
lý các dự án của Công ty Cổ phần công nghệ DKT.
Tại đây nhân viên căn cứ vào quyết định của từng dự án sẽ tiến hành quản lý,
theo dõi tiến trình thực hiện dự án, có thể cử nhân viên trực tiếp kiểm tra. Đồng thời
mọi thông tin của dự án sẽ được ghi chép lại trong sổ sách theo thứ tự số quyết định và
phân loại từng lĩnh vực của dự án. Đến cuối năm phải tổng hợp báo cáo tất cả các dự
án đã, đang, hoặc chưa thực hiện lên Ban lãnh đạo của công ty.
Các dự án phần mềm do Công ty Cổ phần công nghệ DKT quản lý chủ yếu là
các dự án thuộc các lĩnh vực thương mại điện tử sau đây:
 Bizweb.vn : Giải pháp bán hàng trực tuyến tối ưu nhất.
 Sapo.vn : Giải pháp quản lý bán hàng hiệu quả
 Lamsao.vn : Giúp độc giả luôn tìm được những gì mình muốn.
 Vietclick.vn : Mạng quảng cáo liên kết Advertiser & publisher hàng đầu
Việt Nam.

Hình 1.11: Lĩnh vực thương mại điện tử tại DKT

15


1.3 Giới thiệu ngôn ngữ sử dụng
1.3.1 Ngôn ngữ lập trình C#
Mục tiêu của Csharp (C#) là cung cấp một ngôn ngữ lập trìnhan toàn, đơn giản,
hiện đại, hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào internet có khả năng thực thi cao cho môi
trường .NET. C# là ngôn ngữ mới nhưng trong nó tích hợp những tinh hoa của ba thập
kỉ phát triển ngôn ngữ lập trình. Ta có thể thấy trong C# có những đặc trưng quen
thuộc của Java, C++, Visual Basic, …
 Làm quen với ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là
phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm kí tự# theo

Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển
C# dựa trên C++ và java. C# dược miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++,
VisuaBasic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phầm mềm nổi
tiếng với các sản phẩm: Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ
liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng
đối tượng, hướng thành phần (component oriented).
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu
mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá
dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới. C# hỗ trợ đầy đủ
khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình.
Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với tập tin cài đặt
như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tập
tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế
thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị giới
hạn.Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt giao diện.
C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện
và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ
bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các

16


phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật ….
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã
đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các
đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.

Các tính năng cơ bản của ngôn ngữ lập trình C#:
 C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thuần túy
 Kiểm tra an toàn kiểu.
 Thu gom rác tự động: giảm bớt gánh nặng cho người lập trình viên trong việc
phải viết các đoạn code thực hiện cấp phát và giải phóng bộ nhớ.
 Hỗ trợ các chuẩn hóa được tạo ra bởi tổ chức ECMA.
 Hỗ trợ các phương thức và các kiểu phổ quát (chung)
Các ứng dụng của C#:
 C# có thể sử dụng để viết các kiểu ứng dụng khác nhau:
 Các ứng game
 Các ứng dụng cho doanh nghiệp
 Các ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA, Cell phone.
 Các ứng dụng quản lý đơn giản: Ứng dụng quản lí thư viện, quản lý
thông tin cá nhân…
 Các ứng dụng phân tán phức tạp trải rộng qua nhiều thành phố, đất nước.
Các lợi ích của C#:
 Cross Language Support : Hỗ trợ khả năng chuyển đổi dễ dàng giữa các
ngôn ngữ.
 Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
 Triển khai đơn giản
 Hỗ trợ tài liệu XML: Các chú thích XML có thể được thêm vào các đoạn code
và sau đó có thể được chiết xuất để làm tài liệu cho các đoạn code để cho phép các lập
trình viên khi sử dụng biết được ý nghĩa của các đoạn code đã viết.
Cài Đặt
 Bước 1 Cài windows Installer 3.1

17


Nhấn vào file WindowsInstaller-KB893803-v2-x86.exe

Nhấn Next
Chọn I agree, nấn next rồi click finish
 Bước 2 Cài framework 2.0
File cài: dotnetfx.exe
Nhấn Finish, Máy sẽ khởi động lại
 Bước 3 Cài Microsoft SQL Server 2008
Nhấn vào file SQLEXPR.EXE. Đánh dấu vào mục;”I accept the licensing tems
and conditions” nhấn next. Tiếp theo nhấn Install rồi nhấn next, tiếp tục nhấn next.
Trên màn hình tiếp theo, bỏ dấu check ở mục “ Hide advanced configuration options”,
nhấn next . Màn hình tiếp theo thì nhấn next.
Khai báo Instance name, chọn Default Instance rồi nhấn next, tiếp tục nhấn next
Trên cửa sổ tiếp theo, chọn chế độ chứng thực user
 Windows

Authentication Mode: Sử dụng chứng thực của Windows

 Mixed Mode: Kết hợp cả chứng thực của Windows và chứng thực của SQL Server

Ở đây có thể để mặc định: "Windows Authentication Mode"
Nhấn Next và nhấn 3 lần next ở 3 cửa sổ tiếp theo
Click Install để bắt đầu cài đặt
Quá trình cài đặt có thể mất 5 -> 10 phút. Khi màn hình báo cài đặt thành công
như hình dưới, click Next. Tiếp tục click Finish.
 Bước 4: Cài Microsoft SQL Server Management Studio Express:
File cài đặt SQLServer2008_SSMSEE.msi
Nhấn Next. Click chọn "I accept the terms in the license agreement", nhấn
Next. Gõ tên người dùng, đơn vị sử dụng, sau đó nhấn Next. Màn hình tiếp theo, nhấn
Next. Click Install. Nhấn Finish.
Nền tảng ngôn ngữ C#
Lớp, đối tượng và kiểu

Bản chất của lập trình hướng đối tượng là tạo ra các kiểu mới. Một kiểu biểu
diễn một vật gì đó. Giống với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khác, một kiểu

18


trong C# cũng định nghĩa bằng từ khoá class (và được gọi là lớp) còn thể hiện của lớp
được gọi là đối tượng.
 Phương thức
Các hành vi của một lớp được gọi là các phương thức thành viên (gọi tắt là
phương thức) của lớp đó. Một phương thức là một hàm (phương thức thành viên còn
gọi là hàm thành viên). Các phương thức định nghĩa những gì mà một lớp có thể làm.
 Các ghi chú
C# có ba kiểu ghi chú trong đó có hai kiểu rất quen thuộc của C++ là dùng: "//"
và "/* … */". Ngoài ra còn một kiểu ghi chú nữa sẽ trình bày ở các chương kế.
 Ứng dụng dạng console
“Hello World” là một ứng dụng console. Các ứng dụng dạng này thường không
có giao diện người dùng đồ họa Các nhập xuất đều thông qua các console chuẩn (dạng
dòng lệnh như DOS).
 Namespaces - Vùng tên
Console là một trong rất nhiều (cả ngàn) lớp trong bộ thư viện .NET. Mỗi lớp
đều có tên và như vậy có hàng ngàn tên mà lập trình viên phải nhớ hoặc phải tra cứu
mỗi khi sử dụng. Vấn đề là phải làm sao giảm bớt lượng tên phải nhớ. Ngoài vấn đề
phải nhớ quá nhiều tên ra, còn một nhận xét sau: một số lớp có mối liên hệ nào đó về
mặt ngữ nghĩa, ví dụ như lớp Stack, Queue, Hashtable … là các lớp cài đặt cấu trúc dữ
liệu túi chứa. Như vậy có thể nhóm những lớp này thành một nhóm và thay vì phải
nhớ tên các lớp thì lập trình viên chỉ cần nhớ tên nhóm, sau đó có thể thực hiện việc tra
cứu tên lớp trong nhóm nhanh chóng hơn. Nhóm là một vùng tên trong C#.
Một vùng tên có thể có nhiều lớp và vùng tên khác. Nếu vùng tên A nằm trong
vùng tên B, ta nói vùng tên A là vùng tên con của vùng tên B. Khi đó các lớp trong

vùng tên A được ghi như sau: B.A.Tên_lớp_trong_vùng_tên_A.
System là vùng tên chứa nhiều lớp hữu ích cho việc giao tiếp với hệ thống hoặc
các lớp công dụng chung như lớp Console, Math, Exception….
 Toán tử chấm “.”
Như trong Ví dụ2-1 toán tử chấm được dùng để truy suất dữ liệu và phương
thức một lớp (như Console.WriteLine()), đồng thời cũng dùng để chỉ định tên lóp
trong một vùng tên (như System.Console).

19


×