Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Ngữ văn 10 (Từ tiết 1-18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.81 KB, 59 trang )

Ngày soạn 3/9/2007
Tiết soạn 1,2 Vào phủ chúa Trịnh
Lê Hũ Trác
A)Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu đợc bức tranh chân thực và sinh động về cuộc sống xa hoa
,quyền quý nơI phủ chúa Trịnh qua cách quan sát ,ghi chép và tâm trạng
tháI độ của tác giả
Phát hiện đánh giá những nét riêng trong ngòi bút kí sự của Lê Hữu Trác
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D)tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh đọc phần tiểu dẫn (sgk)
1. Nêu những hiểu biết về Lê
Hữu Trác
2. Đặc điểm thể kí
3. Hiểu biết về t/p
(Đọc và tóm tắt )
Tìm những chi tiết về quang cảnh
phủ Chúa
A)tiểu dẫn
Lê Hữu Trác (1724_1791) hiệu là
Haỉ Thợng Lãn Ông
Là một danh y đồng thời là một nhà
văn ,thơ


Thợng kinh kí sự :ghi chép việc lên
kinh trong t/g tháng giêng _1782
Thể kí :quan sát ghi chép những
việc có thật và ghi lại cảm xúc chân
thực trớc sự việc
B)đọc hiểu văn bản


Đọc hiểu văn bản:
+Bố cục
Đoạn 1: mồng 1/2thửo nào: Gthiệu
Đoạn 2: ĐI đợc vài trăm bớc..ko có
dịpQuang cảnh và những sinh hoạt ở
phủ chúa
Đọan 3: đang dở câu chuyện..phòng
trà ngồi Bức tranh hiện thực và tâm trạng
của t/g
Đoạn 4: MôI lát sau..thờng tình nh
thế
: Cách chẩn đoán,bắt mạch,kê đơn cho
thế tử Trịnh Cán =>tài năng,y đức
của Lê Hữu Trác
Nhận xét kháI quát
Học sinh thảo luận
Nhận xét chung
Tiết 2(tiếp)
c/s ph _ cung cach sinh hoạt ở phủ
chúa
Trớc hiện thực đó t/g có suy nghĩ và
tâm trạng

I) Hiện thực phủ chúa
a)Quang cảnh phủ Chua
+Khi vào phủ phảI qua nhiều lần
cửa,với những dãy hành lang quanh
co liên tiếp,ở mỗi cửa đều có vệ sỹ
canh gác, ai muốn ra vào phảI có thẻ,
+trong khuôn viên phủ chúa có điếm
hậu mã quân túc trực để chúa sai
pháI đI truyền lệnh ,vờn hoa trong phủ
chúa cây cối um tùm ,chim kêu ríu rít
,danh hoa đua thắm
+ Bên trong phủ chúa là nhà Đại đờng
,Quyển bồng ,Gác tia với kiệu son
thiếp vàng
+ Đến nội cung thế tử phảI qua năm
sáu lần trớng gấm .Trong phòng sập
vàng ghế rồng,nệm gấm,màn là
Quang cảnh phủ chúa là
chốn thâm nghiêm,kín cổng
cao tờng ,xa hoa tráng lệ với
hai sắc màu chủ đạo
vàng,đỏ.C/s xa hoa hởng lạc
nhng không kkhis tù đọng
ngột ngạt
b)Cung cách sinh hoạt ở phủ chúa
+Có lệnh của chúa mới đợc truyền vào
tên đày tớ hét dọn đờng ,cáng chạy
nh ngựa lồng .
+Trong phủ chúa ngời giữ cửa truyền
báo dộn dàng ngời có việc quan đI lại

nh mắc cửi
+Bài thơ t/g minh chứng thêm quyền
uy của chúalính nghìn cửa vác đòng
nghiêm nghặt .Cả trời Nam sang nhất
là đây
+ Những lời lẽ nhắc đến chúa và
thế tử đều phảI hết sức cung kính lễ độ
thánh thợng đang ngự cha thể yết
kiến,hầu mạch đông cung thế tử,hầu
trà
+ Chúa trịnh luôn có phi tần chầu
chực xung quanh .Tác giả ko đợc thấy
mặt mà chỉ làm theo lệnh ,mọi trao đổi
Trớc căn bệnh của thế tử
LHT có suy nghĩ gì?
Từ đó hiê thêm diều gì về phẩm chất
nhân cách của LHT
Tù đây có thể hiểu LHT là con ngời
ntn?
đều phảI viết tờ khảI dâng lên chúa
+.Nội cung trang nghiêm khiến t/g
nín thở đứng ở xa,khúm núm đứng tr-
ớc sập xem bệnh
+ Thế tử bị bệnh có đến bảy tám
thầy thuốc phục dịch .Thế tử chỉ là
một đứa trẻ lên 5,6 nhng khi vào xem
bệnh t/g phảI cúi lạy (4)
=>Quang cảnh phủ chúa đợc ghi chép
tỉ mỉ :cực kì xa hoa tráng lệ không đâu
sánh bằng

Cung cách sinh hoạt với những lễ nghi
khuôn phép ..cho thấy sự giàu sang xa
hoa tộ đỉnh
II) Thái độ và tâm trạng của t/g
+ đúng trớc cảnh xa hoa ..t/g nhận xét
bớc chân vào đay mới hay cảnh giàu
sang của vua chúa thực khác ngời thờng
và vịnh mọt bài thơ với lời kháI quát cả
trời Nam sang nhất là đây
+ Khi đợc mời ăn cơm ,Mâm vàng
chén ngọc ..bây giờ mới biết phong vị của
nhà đại gia
+ đờng vào cung của thế tử tối om t/g
cảm nhân ở trong tối om không thấy ngõ
gì cả
+ Về bệnh của thế tử Vì thế tử ở
chốn màn che chiếu gấm ăn quá no mặc
quá ấm nên thể trạng yếu đI
=> Dù khen đẹp ,sang ngng t/g tỏ rõ
một tháI độ không màng trớc những
quyến rũ về vật chất ,ko đồng tình với
c/s quá no đủ giàu sang xa hoa lãng
phí kia
=> Qua cách chữa bệnh cho thế tử
chứng tỏ + LHT là một thầy thuốc
giàu kinh nghiệm
+ có lơng tâm nghề nghiệp ,đức độ
+ .Hơn nữa ông còn là ngời thầy
thuốc có phẩm chất cao quý ;khinh th-
ờng lợi danh yêu thích nếp sống đạm

bạc tự do,thanh đạm chốn quê nhà.
=> ý muốn về núi của ông là sự đối
nghịch gay gắt với cung cách ,lối sống
của p/k thống trị đơng thời .Những h-
ơng hoa ngào ngạt,sơn son thếp vàng
Củng cố,dặn dò
_Rút kinh nghiệm
>< lối sống thanh đạm của một lối
sống,một nhân cách sống lánh đục về
trong
III)tổng kết
Hiện thực về c/s trong phủ chúa và
tháI độ của t/g trớc hiện thực
Tài năng y đức của LHT
Thành công nghệ thuật của đoạn trích
Ngày soạn: 7/9/2007
Tiết soạn 3: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
A)Mục tiêu bài học
Hs hiểu đợc biểu hiện của cáI chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng
trong lời nói cá nhân .mqh giữa chúng
Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ cuaw cá nhân
Có ý thức tôn trong những quy tắc ngôn ngữ chung vừa có tính sáng tạo ..
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D)tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ

bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tại sao ngôn ngữ đợc coi là
tài sản chung
tính chung trong ngôn ngữ đ-
ợc biểu hiện qua yếu tố nào?
thế nào là lời nói cá nhân
CáI riêng trong lời nói cá
nhân đợc bộc lộ ở p/d
I)Tìm hiểu chung
1)ngôn ngữ là tài sản chung của xã họi
Muốn giao tiếp để hiểu nhau ,dân tộc cộng
đỗng phảI có một phơng tiên chung:ngôn
ngữ
Ngôn ngữ là tài sản chung của cộng đồng
đợc thể hiện qua các yếu tố ,các quy tắc
chung .Đó là sự thống nhất của công đồng
xã hội
2)tính chung trong ngôn ngữ
Các nguyên âm và các thanh
Các tiếng(âm tiết)tạo bởi âm và thanh
Các từ
Các ngữ cố định(thành ngữ quán ngữ)
Các phơng thức chuyển nghĩa(ẩn dụ,so
sánh..)
Quy tắc cấu tạo các kiểu câu( câu đơn
,ghép)
3)Lời nói _sản phẩm riêng của cá nhân
Khi nói hay viết mối cá nhân sử dụng ngôn
ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng với yêu

cầu giao tiếp
Lời nói cá nhân là sản phẩm của một cá
nhân ,nó vừa có quy tắc chung của ngôn
ngữ vừa có sắc tháI riêng
+giong nói cá nhân
+vốn từ cá nhân
Sự sáng tạo của các nhà thơ
Nguyễn Khuyến,Hồ Xuân h-
ơng,
Hiệu quả của sự sáng tạo đó?
+sử chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung
+tạo ra từ mới
+biểu hiện cụ thể nhất là p/c ngôn ngữ cá nhân
(Tố Hữu:nhà thơ với p/c thơ trữ tình chính trị.
Hồ Chí Minh cổ điển hiện đại.Nguyễn Tuân tài
hoa uyên bác)
II)Luyện tập
Bt1
Trong 2 câu thơ Bác Dơng..có sự sáng tạo mới ở
từ thôI thứ 2.Nghĩa ban đầu ;chấm dứt kết
thúc=>chấm dứt ,kết thúc c/đ
Bt2
Sự phối hợp trong cách sắp xếp các trật tự từ,
+các cum danh từ(rêu từng đám đá mấy hòn)có
danh từ trung tâm trớc tổ hợp định từ,danh từ chỉ
loại
+các câu đều sắp xếp vị ngữ(động từ,thành phần
phụ)trớc bộ phận CN
Tạo âm hởng mạnh ,tô đậm các hình tợng thơ
Bt3

Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói riêng có
mqh(loài-các cá thể)
Củng cố;
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói riêng.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:7/9/2007
Tiết soạn:4 Viết bài làm văn số 1

A)Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì
II lớp 10
Viết bài nghị luận XH có nội dung sát với thực tếc/s và h/s THPT
B)tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ
bài mới
1)Đề bài :Truyện Tấm Cám gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa
cáI thiện và cáI ác ,giữa kẻ tốt ngời xấu trong xã họi xa ,nay
Ngày soạn:7/9/2007
Tiết soạn:5 Tự tình II
Hồ xuân hơng
A)mục tiêu bài học
Giúp h/s cảm nhận đợc tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất của HXH trớc
duyên phận éo le và khát vọng hạnh phúc
Thấy đợc tài năng của HXH trong việc sử dụng thơ Nôm và cách sử dụng từ
độc đáo táo bạo
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình

h/s thảo luận, phat hiện
D)tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ:CáI riêng trong lời nói cá nhân bộc lộ ntn ?
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên kể chuyện su tâm
tranh về cđ HXH
Nỗi niềm XH đợc gợi lên
trong một kg,tg đặc biệt?
Cảm nhận cụ thể về các từ
ngữ h/a?
I)Tiểu dẫn
Tác giả:HXH ko rõ năm sinh ,mất .Quê ở
làng Quỳnh Lu Nghệ An
Là ngời tài hoa nhng lận đận trong tình
duyên
p/c thơ HXH :Dân gian ,trào phúng ,trữ tình
là tiếng nói tri âm với phụ nữ
II)Đọc hiểu văn bản
1)hai câu đề
Không gian,thời gian:Đêm khuya vắng vẻ
><cáI tôI cô đơn nhỏ bé.nhịp thời gian troi đI
dồn dập nh những hối thúc và sự rối bời trong
tâm trạng
Từ trơ +cáI hồng nhan diễn tả sự tủi hổ trơ
trọi,bẽ bàng của cảnh lẽ mọn .thân phận con
ngời trở thành rẻ rúng ,mỉa mai
nhịp thơ 1/3/3 chập ,đứt nối nh nỗi xót xa âm
thầm

tuy vây chữ trơ (trơ lỳ,chai sạn)còn diễn tả
sự thách thức .bền ganĐá vẫn trơ gan cùng
tuế nguyệt..(BHTQ)
=>hai câu thơ bộc lộ sự khát khao hạnh phúc và
tuồi xuân trong buồn tủi âm thầm
2)Hai câu thực
Thể hiện rõ hơn thực cảnh và tình của HXH
Cụm từ say lại tỉnh gợi vòng quẩn quanh
,tình duyên trô thành trò đùa trong tay tạo
Hiểu thêm tâm sự gì của
HXH
Nhận xét về nt?
Tâm trạng của nhân vật trữ
tình?
Cách diễn tả có gì đặc biệt
Có cảm nhận gì?
(h/s phân nhóm)
tích hợp với phần ngôn ngữ
chung và lời nói riêng
Hai câu kết diễn tả tâm
trạng ?
Diễn tả bằng cách nào ?
Cảm nhận
Cảm nhận về giá trị nhân
bản của câu thơ
Rút ra n/x kháI quát
hoá ,càng say càng tỉnh càng nhận rõ nỗi đau
thân phận .câu thơ vừa là ngoại cảnh vừa là
tâm cảnh .trăng =ngời :trăng tàn ,xé khuyết
=tuoi xuân qua đI mà h/p ko trọn vẹn ,duyên

phận hẩm hiu
Sử dụng từ ngữ tinh tế giàu sắc tháI biểu cảm
(diễn tả kg.tg,âm thanh,hình ảnh) sử dụng
phép đối (3+4) làm nổi rõ t/c bi kịch
=> Thể hiện rõ hơn thực cảnh và tình của HXH
3)hai câu luận
Hai câu thơ gợi cảnh thiên nhiên
_Qua tâm trạng t/g, thiên nhiên cũng nh mang
nỗi niềm phẫn uất của con ngời +.Những sinh
vật nhỏ bé hèn mọn đá,rêu cũng ko chịu mềm
yếu ko chấp nhận mà thách thức ngoai cảnh
(xiên ngang đâm toạc)
Biện phap n/t
+ đảo ngữ làm nổi bật tâm trạng phẫn uất bớng
bỉnh ,ngang ngạnh ,nh hờn oán phản kháng
+.Các động từ mạnh thể hiện rõ p/c HXH khiến
hình tợng thơ luôn sinh động căng đầy sức sống
ngay cả trong tình huống bi thơng
4)hai câu kết
Thể hiện tâm trạng chán chờng ,buồn tủi
ngánlà chán ngán ,ngán ngẩm nỗi đời éo le
,bạc bẽo xuân đI xuân lại lại :là quy luật t/n
nhng với con ngời tuổi xuân qua đI ko trở lại
Từ lai1 là thêm ,từ lại2 trở lại:sự trở lại
của mùa xuân đồng nghĩa với sự ra đI của
tuổi trẻ
Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến ,nhấn mạnh sự
nhỏ bé dần làm cho nghịch cảnh càng éo le
nhấn mạnh thêm cảm giác xót xa
=>câu thơ nh tiếng than thân trach phận của ngời

phụ nứ phảI làm lẽ mọn .là lời đồng cảm với bao
số kiếp ,là lời kết tội xh tàn ác phi nhân bản
..Tuy vây trong cáI bi thơng trong nớc mắt ngời
đọc vẫn thấy thấp thoáng nụ cời mỉa mai giễu
cợt chua chát cũa HXH cho thân phận , c/đ
III)tổng kết
1)Noi dung :bài thơ diễn tả chuỗi tâm trạng dồn nén
đầy >< với hoàn cảnh :khát vọng hạnh phúc><thực
tai:mong ớc chính đáng ><thiệt thòi ,cam chịu ,chấp
nhận hoàn cảnh=>Yêu cầu đặt ra :giảI phóng phụ
.
Củng cố
nữ
2)nghệ thuật:sử dụng từ ngữ thuần Việt giàu đờng
nét màu sắc
+giọng điệu :ngậm ngùi ,hờn oán
+thủ pháp sáng tạo riêng
Nội dung: Qua lời tự tình ,bài thơ nói lên cả bi kịch
và khát vọng sống ,hạnh phúc của HXH .ý nghĩa
nhân văn của bài thơ :trong buồn tủi ngời phụ nữ
vẫn gắng vợt lên số phân nhng cuối cùng vẫn rơI
vào bi kịch
Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc (trơ
xiên đâm)h/a gợi cảm để diễn tả những biến tháI
phong phú về tâm trạng
giản dị mà đặc sắc (trơ xiên đâm)h/a gợi cảm để
diễn tả những biến tháI phong phú về tâm trạng
.ý nghĩa nhân văn của bài thơ :trong buồn tủi ngời
phụ nữ vẫn gắng vợt lên số phân nhng cuối cùng
vẫn rơI vào bi kịch

Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :10/9/2007
Tiết soạn 6 : Câu cá mùa thu
Nguyễn khuyến
A)mục tiêu bài học
Giúp h/s cảm nhận đợc vẻ đẹp
Cảnh thu ở làng quê VN
Tấm lòng yeu t/n đất nớc
Nghệ thuat sử dụng tiếng Việt trong tả cảnh ngụ tình
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D)tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: tâm trang HXH trong tự tình
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hãy nêu những hiểu biết về
cuộc đời và sự nghiệp của tác
giả?
Về tác phẩm:
Xác định điểm nhìn?
TáI hiện bức tranh thu qua
các chi tiết ,đờng nét,màu
sắc
I)Tiểu dẫn
-Tác giả:(1835-1909)
Quê :Hoàng Xá -Bình Lục _Hà Nam

Gia đình có truyền thống Nho học
đỗ đầu cả 3 kì thi tam nguyên Yên Đổ
Là ngời có cốt cách thanh cao ,tấm lòng
yêu nớc
Tác phẩm:800 bài thơ văn câu đối nội
dung :ty quê hơng ,gia đình ,bạn bè tháI độ
châm biếm đả kích p/k là nhà thơ của làng
cảnh Việt Nam (XD)
-Văn bản
vị trí:chùm thơ thu
đề tài:mùa thu
Hoàn cảnh sáng tác:t/g cáo quan về ở ẩn
II)Đọc hiểu văn bản
1)cảnh thu
Diểm nhìn:nếu ở Thu vinh cảnh thu đợc
đón nhận từ cao-xa..trong câu cá mùa
thutừ gần cao xa-gần:Từ một khung ao
hẹp ,k/g mùa thu ,cảnh sắc mùa thu mở ra
nhiều hớng thật sinh động
Cảnh trong mùa thu câu cá là điển hình hơn
cả cho mùa thu ở làng cảnh VN(XD)
+không khí mùa thu dịu nhẹ thanh sơ đợc gợi
lên từ cảnh vật (nớc sóng lá
Có n/x gì về cách miêu tả
Đằng sau bức tranh thu là tâm
trạng gì cua NK?
Gv lí giảI liên hệ từ c/đ của
nhà thơ
Luyện tập:
Củng cố

+Đờng nét ,chuyển động:nhẹ nhàng
+Màu sắc chủ đao :xanh :ao,nớc,sóng.hoà lẫn
với sắc lá vàng chen ngang..
=>Cảnh tạo bởi những nét vẽ rất riêng của làng
quê Bắc Bộ .gợi đợc cáI hồn dân dã của cảnh .
Cảnh đẹp nhng tĩnh lặng và đợm buồn
+không gian vắng ;ngõ trúc quanh co
+các chuyển động nhẹ ko đủ tao âm thanh
:sóng hơI gợn,lae khẽ đa,mây lơ lửng
+thủ pháp n/t lấy động tả tĩnh
2)tình thu
Chuyên đI câu thực chất là ko chủ ,thực ra
là cáI cớ để đón nhận trời thu cảnh thu vào
cõi lòng
+cõi lòng n/t yên tĩnh ,vắng lặng .Tĩnh lặng
trong sự cảm nhận độ trong veo của nớc ,cáI
hơI gợn tí của sóng ,độ rơI khẽ của lá .Đặc
biệt qua âm thanh của tiếng cá đớp mồi
Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận
về nỗi cô quạnh đầy uẩn khúc trong tâm
hồn nhà thơ .Trong bức tranh câu cá mùa
thu xuất hiện nhiều gam màu xanh gợi cảm
giác se lạnh cáI se lạnh của mùa thu thấm
vào tâm hồn thi nhân hay chính cáI lạnh lẽo
u uẩn trong tâm hồn nhà thơ thấm vào cảnh
vật =>tâm cảnh=ngoại cảnh
=>Qua câu cá mùa thu của NK ngời đọc
cảm nhận một tâm hồn gắn bó tha thiết với
thiên nhiên đất nớc ,một tấm lòng yêu nớc
thầm kín nhng ko kém phần sâu sắc

III)tổng kết
1)nội dung :cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho
mùa thu làng cảnh VN.Cảnh đẹp nhng buồn
phản ánh tình yêu t/n đất nớc,vừa cho thấy tâm
sự thời thế của t/g
2)nghệ thuật :ngôn ngu trong sáng ,giản din có
khả năng diễn đạt những biều hiện tinh tế của
sự vật
+vần tử vận eo
+đặc sắc của nghệ thuật phơng Đông
cảm nhận về mùa thu qua bài thơ
Thành công về nghệ thuạt
So sánh sự giống và khác của 3 bài thơ
Rút kinh nghiệm
Tiết soạn 7: Phân tích đề lập dàn ý cho bài văn nghị luân
A)mục tiêu bài học
Giúp h/s
Nắm vững cach phân tích và xác định yêu cầu của đề bài ,cách lập ý cho bài
viết
Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D) Tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: vẻ đẹp mùa thu trong thu điếu
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Thế nào là phân tích đề
h/s chia nhóm
đề1;tổ1
đề2:tổ2
đê 3;tổ 3
đề 4:tổ 4
I)Phân tích đề
Là chỉ ra những y/c về nội dung ,thao tác chính và
phạm vi d/c của đề
1)đề1(SGK)
Là dạng đề có định hớng
Vấn đề cần nl:việc chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới
Xác định luận điểm
1. +ngời VN có nhiều điểm mạnh
2. +ngời VN có ko ít điểm yếu
3. +phát huy điểm mạnh ,khắc phục điểm
yếu
Thao tác:lập luận ,gt.cm
2)đề 2
Vấn đề cần nl:Tâm sự của HXH trong tự nội
dung:diễn biến tâm trạng
(cô đơn ,chan chờng,khát vọng,tuyệt vọng)
Thao tac:lập luận kết hợp nêu cảm nghĩ
Phạm vi d/c:thơ HXH
3)đề 3:Bức tranh hiện thực phủ chúa..
Vấn đề:giá trị hiện thực..
Xác định luận điểm
1. +Bức tranh sinh đông về phủ chúa
Trịnh.Đặc biệt là chân dung thế tử

Trịnh Cán
2. +TháI độ phê phán nhẹ nhàng mà
thấm thía cũng nh những dự cảm về s
suy tàn của cđộ pk Lê_Trịnh
Thế nào là lập dàn ý
Nêu yêu cầu nhiêm vụ kq
của từng phần
Hs căn cứ vào I )thuc hành
lập dàn ý
Thao tác lập luận phân tích
Dẫn chứng chủ yếu trong đoạn trích
4)đề số 4
Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của HXH
Vấn đề:Tài năng..
Luận điểm
1. Dùng văn tự Nôm
2. Sử dụng các từ ngữ thuần Việt
3. Sử dụng hình thức đảo cấu trúc ,đảo
trật tự từ
..
II)Lập dàn ý
1)Lập dàn ý :Là nhằm thiết kế bố cục cho một
bài văn tự luan(MB,TB,KB)
2)yêu cầu
Cần sử dung triệt để k/q của phần phân tích
đề
Huy động vốn hiểu biết về c/s về v/h
Kết hợp các thao tác
3)nhiệm vụ
ĐVĐ:giới thiệu đối tợng

+cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ
+bản chất của n/v
+n/d cơ bản của đ/t
+cáI hay cáI đẹp của đoạn t/p
GQVĐ:Sắp xếp các l/đ ,lcứ theo một trình tự lô
gic(chỉnh thể bộ phận,nhân_quả..)
+Cm:lý lẽ<d/c
+giảI thích:lý lẽ>d/c
+so sánh:giống khác
+bình luân:khẳng định,phủ định
+bình giảng:cáI hay,đep (ht_nd)
KTVD
+KháI quát lại vđ
+Bài học ,cảm nhận chủ quan
Củng cố :
hệ thống luận điểm
+phơng pháp lập dàn ý
+chú ý phân tích đề
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:10/9/2007
Tiết soạn 8 Thao tác lập luận phân tích
A)mục tiêu bài học
Gips h/s
Nắm đợc m/đ &y/c của thao tác lập luận phân tích
Biết cách phân tích 1 vấn đề xh,ctri
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện

D) Tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: phân tích đề?Những m/đ y/c của việc lập dàn ý
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
h/s chia nhóm
+nọi dung ý kiến đánh giá
+t/g phân tích ý kiến ntn
+chỉ ra s kết hợp các thao tác
+kể thêm một số dối tợng phân
tích trong văn nl
Từ đó hiểu llpt là gì?
xét vd sgk
I)mục đích yêu cầu của thao tác laap luận
phân tích
1)xét vd
Luận điểm:Sở Khanh là kẻ gẩn thỉu bần tiện,đại
diên cho sự đồi bại của xh..
Luận cứ
+Sở khanh sống bằng nghề đồi bại
+Sở Khanh lzf kẻ giả nhân giả nghĩa..
Thao tác :phân tích +tổng hợp
2)KháI niêm
LLPT là chia nhỏ đ/t thành các yếu tố ,bộ phận
để xem xét rồi k/q phát hiện bản chất của đ/t
3)mục đích :
+thấy đợc bản chất
+phát hiên ><..
4)yêu cầu
+phân tích luôn k/h tổng hợp

+Kết hợp p/t nội dung +hình thức
II)cách phân tích
1)Đoạn 1:
_phân chia dựa trên cơ sở quan hệ nội bộ trong
bản thân đối tợng (những biểu hiện về n/c bẩn
thỉu của SK)
_kq t/c đồi bai tiêu biểu cho xh đơng thời
2)đoạn 2:
Phân tích dựa theo q/h nội bọ của đ/t:đồng tiền
vừa có tác dụng tốt ,vừa có tđ xấu
Phân tích theo q/h kết quả-nguên nhân:tác hại
của đồng tiền và hậu quả do nó gây nên
h/s tự làm đoạn 3 trao đổi
Xác định các quan hệ làm cơ sở
phân tích
Nghệ thuật sử dụng thơ Nôm
_HXH
Phân tích theo q/h nhân quả:Từ sức mạnh tác
quáI của đồng tiền nên t/g thể hiên niềm căm
phẫn khinh bỉ
.3)Doan 3
Phân tích theo q/h nguyên nhân kết quả
(bùng nổ dân số=>t/đ đến đời sống con ngời)
Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tợng (các
ảnh hởng xấu
+thiếu lơng thực
+suy dinh dỡng
+thiếu việc làm
Phân tích kết hợp chặt chẽ với kháI quát tổng
hợp (bùng nổ dân số =>đ/s=>d/s tăng =>chất l-

ợng sống giảm)
III)luyện tạp
Bt1
Quan hệ nội bộ của đối tợng(diễn biến các cung
bậc tâm trạng của Kiều)|đau xót quẩn quanh bế
tawca
Bt2
+nt sử dụng từ ngữ
+nt sử dung phép lặp
+nt đảo trật tự cú pháp
Củng cố
Xác định các quan hê khi phân tích đối tơng
+nội bộ
+nhân quả
+so sánh các đối tợng
Rút kinh nghiệm
Ngày soan:16/9/2007
Tiết soạn 9 ,10 :Thơng vợ
Tú xơng
I)mục tiêu bài học
Thấy đợc t/c yêu thơng quý trong của t/g đối với vợ
Cảm nhân đợc hiình ảnh của bà Tú:vất vả ,đảm đang,giàu đức hi sinh,..
Nắm đợc những thành công về n/tcuả bài thơ:giản dị ,giàu sức biểu cảm,vân
dụng h/a ngôn ngữ dân gian
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D) Tiến trình

ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: Phân tích đặc sắc của điểm nhìn miêu tả trong bài thu
điếu ,so sánh với thu vịnh và thu ẩm
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hiểu biết về nhà thơ và
nhan vật trữ tình
Cảm nhân về h/a của bà Tú
Giải thích từ mom sông?Từ
này gợi cảm nhận gì về
công việc của bà tú ?
Câu thơ đầu nói lên điều gì?
Câu thơ thứ 2 có gì đặc sắc?
Cách đếm con và chồng có
I)Tiểu dẫn
-Tác giả:Trần tế xơng(1870-1907)
Sáng tác nhiều thơ Nôm ở nhiều thể loại
Xuất phát từ cáI Tâm thơ TX toả ra 2 nhánh
(trào phúng+trữ tình)
-Bà tú :Pham thi Mẫn quê HảI Dơng..Bà là đề tài ở
nhiều bài thơ của TX
_Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú đờng luật
_Bố cục:
+6câu đầu : Là chân dung bà Tú
+2 câu cuối: tháI độ trực tiếp của ông tú
II)đọc hiểu văn bản
1)hình ảnh bà Tú
*Nỗi vất vả gian truân
Câu 1
_Câu thơ mở đầu nói hoàn cảnh làm ăn buôn

bán của bà Tú
+.Câu vào đề gợi h/a bà Tú tần tảo tất bật ngợc
xuôI Quanh năm.. gợi thời gian liên tuc ko
ngơI nghỉ dù ma hay nắng ,năm tháng kế tiếp
ko ngừng nghỉ (mệt mỏi ,rã rời)
+không gian buôn bán mom sông gợi thế
chênh vênh hiểm trở
Câu 2
+ Câu thơ thứ 2 không chỉ nói lên tấm lòng
biết ơn của ông Tú đối với bà Tú ,khẳng
ý nghĩa gì?
(chú ý những từ ngữ tạo
hình ,cách vân dung thành
ngữ,thủ pháp đảo ngữ ,)
Đọc những câu ca dao nói
về hình ảnh con cò ? Tú X-
ơng đã vận dụng và sáng tạo
ca dao ntn?Để nói lên điều
gì,,khắc hoạ gì ở chân dung
ngời vợ của mình
GiảI thích các từ
duyên,phận,nợ,thành ngữ
năm nắng mời ma? Đây là
lời của ai?Câu thơ làm sáng
lên phẩm chất nào của bà

(Học sinh thảo luận theo
nhóm .Đại diện phát biểu)
Phân tích những câu thơ nói
lên đức tính cao đẹp của bà


định và ngợi ca vai trò trụ cột,công lao nuôI
nấng ,đảm bảo đ/s vật chát và tinh thần của bà đối
với gia đình (nuôI đủ )mà còn cho thấy giọng điệu
hài hớc dí dỏm của nhà thơ khi nói về cái gia đình
đông đúc,đặc biệt là về vai trò ăn bám,cũng là một
thứ con đặc biệt của mình,tự đặt ngang mình với
các con
+ Những từ chỉ số lợng,số đếm có vai trò
quan trọng nó không chỉ nói lên tài nội tớng của
bà mà gợi ra một không khí gia đình đông dúc tạ
ra tiếng cời đồng cảm của nhà thơ
qua sự phối hợp khéo âm thanh sắc màu
Câu t3
gơI cảnh đơn chiếc (lăn lội khi quãng vắng)
+Hình ảnh con cò xuất hiện trong một không
gian rợn ngợp cùng cách kết hợp từ thân cò
càng nh đặc tả nỗi đau thân phận
Hình ảnh ẩn dụ rất phù hợp gây ấn tợng mạnh:
Khi quãng vắng ,lúc sớm tinh mơ lúc đêm hôm
khuya khoắt thân gáI dặm trờng vất vả nguy
hiểm mà ông tú không có mặt ,không thể làm
gì gips đỡ
Câu t4
gợi cảnh chen chúc ,bơn bả trên sông nớc (eo
seo mặt nớc: TáI hiện lai không khí ồn ào
tranh giành ,mua tranh bán cớp ,mà ông nh
muốn chia sẻ với bà những cố gắng bơn chảI
để kiếm đồng tiền bát gạo nuôI chồng con
=>Hai câu thực dối nhau làm nổi bật nỗi vất vả

gian truân đồng thời thể hiên tấm lòng thơng
vợ da diết của nhà thơ
Câu 5+6
*đúc tính cao đẹp của bà
+ GiảI thích các từ duyên,phận,nợ
+ Đây là lời ông Tú nói hộ ý bà tú ,xuất phát
từ ý trong một câu ca dao (Một duyên,hai nợ
,ba tình
Chiêm bao lẩn khuất bên mình năm canh)
Lờy nhau là duyên cũng là nợ trong cuộc
đời .Cho nên vì thế mà không kêu ca oán thán
Bà là ngời đảm đang tháo vát ,chu đáo với
chồng con
Bà là ngời giàu đức hi sinh đến quên
mình:Lăng lẽ chấp nhận duyên phận ko một
lời ta thán
=> Đáng quý trọng thay ngời vợ ngời mẹ ngời
phụ nữ Việt Nam,vừa đảm đang ,vừa khéo léo
Tiết 10 (tiếp)
Hình ảnh TX hiên ra với sắc
tháI ntn?
Nx về ý nghĩa trong tiếng
chửi ở cuối bai thơ.Là tiếng
chửi của ai ?Vì sao mà
chửi ?
Tổng kết và luyện tập
Củng cố
-nd:tình yêu thơng quý
trọng vợ của TX thể hiện
qua nỗi vất vả ,đức tính cao

đẹp của bà.Qua đó thấy đợc
vẻ dep tâm hồn nhân cách
TX.
vừa hết lòng vì chồng con đến quên mình,
khiêm tốn và giản dị .Bà Tú ,qua cáI nhìn và
cảm nhận ,tình cảm của ông Tú chính là một
con ngời nh thế
2) hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thơng vợ
*yêu th ơng quý trọng tri ân vợ
Trong những bài thơ TX viết về vợ bao giờ
cũng thấy xuất hiện hai con ngời
Tuy ko xuất hiện trực tiếp no đăng sau h/a n
vợ là một cốt cách khôI hài trào phúng là cả
một tâm lòng tri ân vợ
+tự nhân mình là con (5 con+1chồng)
*con ng ời có nhân cách
ông ko dựa vào duyên số để trút bỏ gánh
nặng cho bà (duyên < nợ).tự nhận mình là
nợ đời mà vợ phảI gánh chịu
+t nhận mình là ngời chồng hờ .Tự lên án phán
xét mình (có chòng hờ hững)
+Tx dam sông thực với bản thân với c/đ ..là
con ngời có nhân cách
+tiếng chửi trong 2 câu kết có ý nghĩa tố cáo
xh sâu sắc
Tiếng chửi cuộc đời vì đời quá bạc bẽo
Tiếng chửi vào chính bản thân
tiếng chửi càng chứng tỏ sự ko hờ hững của
tú xơng với vợ mà ngợc lại đó là tình cảm
yêu thơng quý trọng ,tri ân với vợ .ông là

ngời tự trọng ,tự lấy làm xấu hổ vì mình là
gánh nặng của vợ
chứng tỏ phẩm cách của tú Xờng
tóm lại hai câu kết bộc lộ rõ nét nhất t/c và
chân dung ông Tú .Một ngời tài hoa ,trung
thực rất thơng vợ .
3) tổng kết
_ Đặc sắc về nghệ thuật : vận dụng ca dao thành
ngữ tục ngữ một cách sáng tạo ,ngôn ngữ dung dị
suồng sã :vân dụng các từ chỉ lợng có hiệu quả
,Việt hoá thơ Đờng luật bát cú thất ngôn ,hai
giọng song song và đan xen .Tiếng chửi ở cuối bài
đột ngột và thú vị cảm xúc chân thành ,nồng thắm
_ Đặc sắc t tởng :Dựng chân dung ,ngợi ca hình
ảnh bà Tú _ngời vợ hiền đảm ngời phụ nữ Việt
Nam.Dựng chân dung ngời chồng hết lòng thơng
vợ ,mối tình vợ chồng thắm thiết trong c/s bơn
chảI ,bộn bề
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :22/9/2007
Tiết soạn 12: từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân(tiếp)
A)mục tiêu bài học
(nh tiết 3))
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D) Tiến trình
ổn định tổ chức

kiểm tra bài cũ: phân tích đề?Những m/đ y/c của việc lập dàn ý
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Mqh dợc hình thành và phát
triển ntn?
Bt1:từ nách tờng đã đợc ND
sáng tao ntn
Bt2;từ xuân đã đợc sáng
tạo với nét nghĩa riêng
Bt3:từ mặt trời đợc sử dụng
III) quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá
nhân
1)Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân tạo ra
lời nói của mình ,đồng thời để lĩnh hội lời nói của
cá nhân khác
Tạo ra lời nói hoặc viết trong hoàn cảnh cụ thể ,cá
nhân phảI huy động các yếu tố ngôn ngữ chung
(từ quy tắc ,phơng thức ngôn ngữ)
Khi nghe hoặc đọc ,muốn hiểu các cá nhân khác
cũng phảI dựa trên nguyên tắc này
2)lời nói cá nhân là hiện thực hoá sinh động nhng
yếu tố chung .Lời nói cá nhân biến đổi chuyển
hoá góp phần hình thành xác lập nhũng cáI mới
trong ngôn ngữ làm cho ngôn ngữ chung ngày một
phát triển
IV)luyện tập
ND đã chuyển nghĩa cho từ nách từ nghĩa chỉ vị trí
trên thân thể con ngời sang chỉ vị trí giao nhau
giữa 2 bức tờng tạo nên 1 góc .Đây là nghĩa
chuyển dùng theo phơng thức ẩn dụ

- trong thơ HXH(ngán nỗi xuân đi)từ xuân vừa
chỉ mùa xuân vừa chỉ suwc sống nhu cầu t/c của
tuổi trẻ
_trong thơ ND (cành xuân đã bẻ..)chỉ vẻ đẹp của
ngời con gáI
_Trong thơ NK(chén quỳnh tơng)chỉ chất men
say nồng của rợu ngon ,t/c thắm thiết trong tình
bạn
_trong câu thơ HCM(làm cho đất nớc càng
ngày ..)vừa có ý nghĩa chỉ mùa xuân vuầ có ý
nghĩa chỉ c/s mới tơI đẹp
_Trong thơ HC mặt trời dùng với nghĩa gốc nhng
theo những nghĩa khác nhau
Bt4;
theo phép nhân hoa mặt trời có hoạt đọng nh con
ngời
_Trong câu thơ cuaTH ,mặt trời chỉ lí tởng cach
mạng
_trong thơ NKĐ ,từ Mặt trời dùng với nghĩa gốc
và từ2 chỉ ngời con là a/s là niềm tin của mẹ
Kiểu cấu tạo chung
Từ mọn mằn đợc tạo ra
Tiếng mọn :nhỏ không đấng kể
+láy phụ âm đầu
+tiếng gốc trớc tiếng láy sau
+tiếng láy lặp âm đầu đổi thành vần ăn
Có một số từ theo quy tắc chung:nhỏ nhắn ,đỏ đắn
,đều đặn.
Củng cố:
_mqh giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân

Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :16/9/2007
Tiết soạn 11đọc thêm
Khóc Dơng Khuê
Nguyễn khuyến
A)mục tiêu
tình bạn cảm đông (NK_DK)đợc t/g lột tả một cách chân thành
tài năng n/t thơ Nôm của Nguyễn Khuyến
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D) Tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: phân tích đề?Những m/đ y/c của việc lập dàn ý
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Nêu hiểu biết về tác giả và nhân
vật trữ tình của bai thơ
Cảm nhận về nỗi đau ban đầu
Hiêu quả trong cách diễn đạt
Cảm nhận
I)Tiểu dẫn
Dơng khuê(1839_1902) là ban đồng
môn của NK..đõ tiến sỹ 1868làm tổng
đốc Nsm Định
Văn bản đợc viết bằng chũ Hán(vãn
đồng niên Vân Đình tiến sỹ Dơng Th-
ợng th) sau đợc NK dịch sang chữ Nôm

Bài thơ viết về tình bạn
Bố cục
+2 câu đầu :nỗi đau ban đầu
+phần 2;hồi tuong
+phần 3:nỗi trống vắng
II)Đọc hiểu văn bản
1) Nỗi đau ban đầu
+điệp từ thôi 2 muồn nói tránh nỗi đau
thơng mất mát .nỗi hẫng hụt xót xa
+nỗi đau lan toả không gian
=> nỗi đau ban đầu dợc diễn tả ko
ồn ào mà sâu lắng hẫng hut,ta hồ nh đẻ tuột
mất điều quý giá ko bao giờ lấy lại đợc
2) Hồi tởng
Theo quy luật của cảm xúc ,hồi tởng là
cách để sống lại với những gì đã mất
Từ nhng ngay đầu quen nhauNK đã tự
coi đó nh duyên trời sắp dạt
kỉ niêm ùa về theo dòng hòi tởng .t/b đ-
ợc nhắc đến trong niềm kính yêu trân
trọng(vui nơI dăm khách,thởng đàn
Nỗi đau đợc diễn tả vừa chân
thành vừa tài tình ntn?
Củng cố
.bình thơ,tiệc rợu xuân )
thủ pháp điệp ,láy ,liệt kê tạo âm hởng
thiết tha ,rộn ràng kỉ niệm nh còn tơI
mới
3) Nỗi trống vắng
Nỗi đau mất bạn nh ko có gì có thể bù

đáp
+nh thân xác chia lìa
+nh rợu ngon ko bạn hiền
+nhu đàn hay ko ngời thởng thức
Nỗi trách giận vì bạn ra đI vôI vàng ..nỗi
trống vắng mênh mông
+nói giảm
+điệp từ phủ định không
+điển tích của những t/b bất tử
Trở về với hiện tại
+tuổi già
+tình thơng dấu trong lòng ko trào thành lệ
III)Tổng kết
+vẻ đẹp tình bạn
+tài thơ Nôm
Rút kinh nghiệm:

vịnh khoa thi hơng
tràn tế xơng
mục tiêu cần đạt
giá trị hiện thực của bài thơ
tâm sự thời thế của TX
nghệ thuạt trào phúng trữ tình sắc sảo
B) Ph ơng tiện :
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức:
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình
h/s thảo luận, phat hiện
D) Tiến trình
ổn định tổ chức

kiểm tra bài cũ: phân tích đề?Những m/đ y/c của việc lập dàn ý
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hãy táI hiên lại khung cảnh tr-
ờng thi qua những chi tiết
Tiếng cời trào phùng và hiệu
quả
Từ đó kháI quát chủ đề của bài
thơ
I)tiểu dẫn
Hoàn cảnh sáng tác:
Năm 1886 thực dân Pháp mở trờng thi hơng ở
Nam Định sáp nhập với trờng thi Hà Nội
đề tài
:thi cử ,vốn là đề tài khá đậm nét trong thơ
TX
II)Đọc hiêu văn bản
1)hiện thực trờng thi
+trờng Nam thi lẫn truong Hà
+lôI thôI sỹ tử
+ậm oẹ quan trờng..
=>từlẫn thể hiện tháI độ mỉa mai khinh bỉ
về một hiện thực nhốn nháo ô hợp
Nghệ thuật đảo cấu trúc nhan mạnh t/c nhếch
nhác của các sĩ tử cuối mùa.cùng âm thanh
hỗn độn của tiếng loa thét
+quan sữ xuất hiện
+bà đầm
Ngệ thuật đối (lọng ><váy..)tháI đọ cời cot
hạ bệ khinh bỉ của tác giả,..đồng thời tạo

không khí của một đám đón rớc hơn là t/c
của kì thi
2)tâm sự của nhà thơ
+ai oán xót xa cho t/c nớc nhà
+câu nghi vấn nhắc nhở ý thức tự tôn tự
hào dân tộc,nhắc đến trách nhiệm trực
tiếp của nhân tài
=>t/g có tấm lòng có cáI nhìn sắc sảo trớc
hiên thực
III)tổng kết
_tài năng trào phúng độc đáo
_hiện thực thi cử ,trong t/k Nho học mạt
vận
_tâm sự của TX về chính cđ thi cử của
mình
Củng cố dan dò
-có sự liên hệ so sánh giữa 2 nhà thơ
Rút kinh nghiệm

Tiết soạn 13,14: Bài ca ngất ngởng
(Nguyễn công trứ)
A)Mục tiêu bài học:
_H/s hiểu thực chất và ý nghĩa tích cực cua phong cách sống cá nhân đầy bản
lĩnh (ngất ngởng)của NCT trong khuôn khổ của xã hội phong kiến chuyên chế
_ Một số tri thức về thể hát nói ca trù _một thể thơ dan tộc đặc biệt bắt đầu phổ
biến rộng rãI ở VN từ thế kỉ XIX
B) Ph ơng tiện:
SGk,SGV,Sách thiết kế,Sách tham khảo..
C) Cách thức :
Trao đổi, phát vấn, phân tích,bình

h/s thảo luận, phat hiện
D Tiến trình
ổn định tổ chức
kiểm tra bài cũ: Đã có những hiểu biết gì về NCT
bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H/s trình bày ngắn gọn những
hiểu biết về NCT?
Hiểu biết gì
Bố cục?
H/S đọc ,nhận xét câu 1và 2
khác nhau về chữ ntn?
I) Tiểu dẫn
1) tác giả
_ NCT một tên tuổi lớn,một danh tớng ,một
nhà kinh tế ,một nhà thơ.một nhà tài tử ,tài
hoa ,c/đ thăng trầm ,nhiều biến cố .Viết chủ
yếu bằng thơ Nôm ,thể loại yêu thích là hát
nói ca trù .Ông là ngời đàu tiên đem đến cho
thể loại này một n/d phù hợp với cấu trúc và
chức năng của nó
2) H/c sáng tác
Sau khi về hu (1848)
3) Thể loại
_ Đến t/k XVIII _XIX ,thú nghe hát ả đào
đã phổ biến trong giới quý tộc thợng lu
.Nhiều nhà nho cũng yêu thích thú chơI tao
nhã này ,nhng cha ai dám khẳng định công
nhận đây là thú chơI của các nhà nho ..=>
NCT Đê cao thú chơI hát nói dám gần gũi

với các ca nhi xa nay vẫn bị coi là xớng ca vô
loài
4) Bố cục
+Từ đầu _Phủ Doãn Thừa Thiên: Ngất ng-
ởng kkhi tại triều
+ còn lại : Ngất ngởng khi về hu
II) Đọc hiểu văn bản
1) NCT với lối sóng ngất ngởng khi đơng
chức,đơng quyền

×