Tuần 2
Tiết 5-6 :MƠN NGỮ VĂN
Bài : TRONG LÒNG MẸ
(Trích tiểu thuyết tự thuật:NHỮNG NGÀY THƠ ẤU)
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
-Đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình u mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đối
với người mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngòi bút hồi ký - tự truyện thấm đượm
chất trữ tình chân thành và truyền cảm của tác giả..
-Tích hợp với phần TV ở bài Ttrường từ vựng,với phần Tập làm văn ở bài bố cục
của 3 đoạn văn, đặc biệt là sự sắp xếp ý ở phần thân bài.
-Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật ,khái qt đặc điểm tính cách qua lời nói,
nét mặt ,tâm trạng; phân tích cách kể truyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng,
cảm xúc bằng lời văn thống thiết, củng cố về thể loại tự truyện - hồi ký.
II / Chuẩn bò:
Giáo viên: Giáo án, tư liệu về tác giả.
Học sinh: Soạn bài, sgk
III/ Tiến trình lên lớp
1.Ổn định :KTSS
2.KTBC:
-Bài Tơi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết ?
-Một trong những thành cơng của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh
trong bài Tơi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại 3 so sánh hay trong bài và
phân tích nghệ thuật của nó ?
3.Bài mới:
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Tuổi thơ
của em, tuổi thơ cũa tơi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trơi qua và khơng
bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Ngun Hồng đã được kể , tả, nhớ lại
với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại (Thạch Lam) mà thấm đẫm tình
u - tình u mẹ.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
H/s đọc mục * của phần chú thích, gv chốt lại một số điểm
cơ bản về tác giả và tác phẩm:
-Ngun Hồng là một trong những nhà văn lớn của văn học
VN hiện đại .Ơng là t/g của tiểu thuyết Bỉ vỏ,Cửa biển,các
tập thơ Trời xanh,Sơng núi q hương.
-Thời thơ ấu trải qua nhiểu cay đắng đã trở thành nguồn
cảm hứng cho tác phẩm - hồi ký - tự truyện cảm động
Những ngày thơ ấu của Ngun Hồng.
-Tác phẩm gồm 9 chương, mỗi chương kể về một kỷ niệm
sâu sắc. Đoạn trích Trong lòng mẹ là chương 4
Hoạt động 2
u cầu đọc chậm, tình cảm; chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể
I.Tác giả-Tác phẩm.
II.Đọc-Tìm hiểu chú
thích
hiện cảm xúc.
Gv đọc, gọi 3-4 h/s đọc vaø nhận xét cách đọc.
Hướng dẫn h/s tìm hiểu và giải thích các từ khó
Hoạt động 3
?Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần?
-H/s tiến hành thảo luận đưa ra cách chia bố cục
Gv chốt :
Văn bản chia 2 phần:
+ Phần 1: “Từ đầu............người ta hỏi đến chứ” Cuộc đối
thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm
xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
+ Phần 2: Đoạn còn lại Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng
? Nhân vật bà cô được biểu hiện qua những chi tiết tả, kể
nào? Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế nào và
nhằm mục đích gì? Mục đích ấy có đạt hay không?
- Hoàn cảnh không gian và thời gian để bà cô xuất hiện
trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu ruột (gần đến
ngày giỗ đầu của bố, mẹ vẫn chư về, nghe tin về mẹ).
- Cuộc gặp gỡ đối thoại do chính bà cô chủ động để đạt mục
đích riêng của mình [ tạo sự hoài nghi, khinh miệt đ/v người
mẹ trong lòng bé Hồng, nhưng mục đích đã không đạt được
? Trong và qua cuộc gặp gỡ, đối thoại ấy, tính cách và tâm
địa bà cô hiện ra thật rõ nét qua từng lời nói, nụ cười, cử chỉ
và thái độ. Hãy phân tích.làm sáng tỏ nghệ thuật kể - tả tinh
tế của tác giả?
- Cử chỉ đầu tiên của bà cô là cười hỏi cháu. Nụ cười và câu
hỏi tỏ vẻ quan tâm, thương cháu, đánh vào đúng tâm lý của
trẻ con (thích chuyện lạ, thích đi xa) khiến ta vội vàng
tưởng đây là một bà cô tốt bụng, thương anh chị, thương
cháu mồ côi. Nhưng chính bé Hồng, bằng sự nhạy cảm,
thông minh đã nhận ra ngay ý nghĩ cay độc trong giọng nói
và trên nét mặt “rất kịch”của bà cô.
- Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô hỏi luôn, giọng vẫn
ngọt “Sao mày không vào?................trước đâu!”Cùng với
cái giọng ngọt, bình thản mà mỉa mai ấy là hai con mắt long
lanh chằm chặp đưa nhìn chú bé chứng tỏ sự giả dối và
độc ác của bà, rắp tâm lôi đứa cháu đáng thương vào trò
chơi cay nghiệt đã dàn sẵn.
- Tiếp theo, sau khi nhận thấy bé Hồng im lặng cúi đầu,
rưng rưng muốn khóc, bà cô lại khuyên, lại an ủi, khích lệ,
hai chữ em bé ngân dài thật ngọt rõ ràng bà cô đã biểu
hiện sự săm soi, độc địa, cứ hành hạ, nhục mạ đứa bé tự
trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm
của nó.
- Bà cô lại tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa
1.Đọc
2.Tìm hiểu chú thích
II.Tìm hiểu văn bản
1.Bố cục:Chia 2 phần
2.Phân tích
a.Nhân vật bà cô.
-Bà cô-người đàn bà
lạnh lùng,độc ác,thâm
hiểm.
-Hình ảnh bà cô mang ý
nghĩa tồ cáo hạng người
tàn nhẫn đến khô héo cả
tình cảm ruột thịt trong
xã hội thực dân nửa
phong kiến.
đến phẫn uất của đứa cháu “cười dài trong tiếng khóc”.Bà
kể về sự đói rách, túng thiếu của chị dâu với vẻ thích thú ra
mặt. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn,
phẫn uất thì lại tỏ ra ngậm ngùi thương tiếc cho kẻ đã khuất.
? Qua phân tích cuộc đối thoại giữa bà cơ với bé Hồng, em
thấy nhân vật bà cơ là người như thế nào?
Hết tiết 5, chuyển tiết 6:
GV: Trong tiết trước, chúng ta chủ yếu tìm hiểu về nhân vật
bà cơ qi ác qua cuộc đối thoại trò chuyện như mèo vờn
chuột. Trong màn bi –hài kịch nho nhỏ ấy, và trong hồn
cảch khác, tâm trạng chú bé Hồng diễn biến như thế nào?
Đó là nội dung quan trọng của tiết học này.
? Trước hết,ta thấy hồn cảnh sống hiện tại của chú bé
Hồng như thế nào?
- Bố chơi bời nghiện ngập,mất sớm
- Mẹ thì tha phương cầu thực gần năm trời khơng tin tức.
- Sống với bà cơ lạnh lùng, nham hiểm, thâm độc trong cơ
đơn buồn tủi.
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những
câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà cơ như thế nào?
(H/s phân tích diễn biến tâm trạng thành những bước hoặc
giai đoạn nhỏ)
1.Trước câu hỏi ngọt ngào đầu tiên của bà cơ, Hồng đã toan
trả lời
b.Bé Hồng với những
rung động cực điểm của
một linh hồn trẻ dại.
*Những ý nghĩ ,cảm xúc
của bé Hồng trong cuộc
đối thoại với bà cơ.
4.Củng cố:
------------------------------------------------------
Tiết 7 :MƠN TIẾNG VIỆT
Bài : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng.,
- Nắm được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngơn ngữ đã học
như đồng nghĩa,trái nghĩa,ẩn dụ,hốn dụ,nhân hóa,.....
- Rèn luyện kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói,viết.
II / Chuẩn bò:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Soạn bài, sgk
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định :KTSS
2.KTBC:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu h/s đọc kỹ đoạn văn trong sách giáo khoa,
chú ý những từ in đậm.
? Các từ in đậm (mặt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng) dùng để chỉ đối tương là người, động vật hay sự
vật? Tại sao em biết được điều đó?
- Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người
- Biết được điều đó vì các từ trên đều nằm trong những
câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
? Em hãy cho biết nét chung về ý nghĩa của nhóm từ
trên là gì?
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì ta
có một trường từ vựng.Vậy theo em, trường từ vựng là
gì?
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
? Cho nhóm từ sau: cao, thấp, lùn, lònh thòng, gầy, béo,
xác ve, bị thịt, cá rô đực. Nếu dùng nhóm từ này để miêu
tả người thì trường từ vựng của chúng là gì?
- Chỉ hình dáng con người
Hoạt động 2
GV: H/s đọc kỹ mục I.2
? Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ
vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?
- Trường từ vựng mắt:
+Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày....
+Hoat động của mắt: nhìn, ngó, trông liếc.....
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau không ? Vì sao?
- Có thể tập hợp những từ loại khác nhau. Vì trong
trường từ vựng có nhiều trường nhỏ, mỗi trường nhỏ
tương ứng với mỗi từ loại.
Ví dụ: Danh từ chỉ sự vật: con ngươi, lông mày....
Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc...
Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, toét, lòa.....
? Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
không ? cho ví dụ ?
- Do hiện tượng nhiều nghĩa nên một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau
Ví dụ:Từ :Bạc
- Trường màu sắc: đen, hồng ...
- Trường sắc thái tình cảm: xảo trá, lừa bịp, lật lọng......
I.Thế nào là trường từ
vựng ?
1.Khái niệm
Trường từ vựng là tập hợp
của những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa
2.Lưu ý
a/ Thường có hai bậc
trường từ vựng: lớn
và nhỏ.
b/Các từ trong một trường
từ vựng có thể khác
nhau về từ loại.
- Trường kim khí: vàng, đồng, sắt.........
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong đời sống hàng ngày ? Cho ví dụ ?
-Tăng sức gợi cảm cho văn thơ và lời nói.
Ví dụ: Dùng những từ trường từ vựng về người chuyển
sang trường từ vựng vể động vật, sự vật: những từ chỉ
suy nghĩ, hành động cách xưng hô của con người.
Như vậy:
-Thường có hai bậc trường từ vựng :lớn và nhỏ.
-Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau
về từ loại.
-Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau.
-Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng
sức gợi cảm
Hoạt động 3
Bài tập 1: Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”
- mợ, thầy, cô, em, cô Thông
Bài tập 2: Hãy đặt tên cho mỗi trường từ vựng dưới đây:
a/ Lưới, nơm, câu, vó dụng cụ đánh bắt dhủy sản
b/ Tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ Dụng cụ đựng đồ
c/ Đá, đạp, giẫm, xéo Hoạt động của chân
d/ Buồn,vui, phấn khởi, sợ hãi trạng thái tâm lý con
người
e/ Hiền lành, độc ác, cởi mở Tính cách con người
f/ Bút máy, bút bi, phấn, bút chì Dụng cụ để viết
Bài tập 3: Các từ in đậm trong đoạn văn.....thuộc trường
từ vựng thái độ.
Bài tập 4: Xếp các từ............
Khứu giác Thính giác
Mũi, miệng, thơm, thính,
điếc.
Tai, nghe, điếc, rõ, thính
Những bài tập còn lại h/s tự làm ở nhà
c/Một từ nhiểu nghĩa có
thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác
nhau.
d/Cách chuyển trường từ
vựng có tác dụng
làm tăng sức gợi
cảm
II.Luyện tập
4.Củng cố:
- Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
- Cách chuyển trường từ vựng có ý nghĩa gì?
5.Dặn dò:
- Học bài,làm bài tập 5,6.
- Xem trước bài:Từ tượng hình .Từ tượng thanh
+ Khaùi nieäm ?
+ Đặc điểm, công dụng ?
+ Tìm ví dụ và làm các bài tập phần luyện tập.
------------------------------------------------------
Tiết 8 :MƠN TẬP LÀM VĂN
Bài : BỐ CỤC VĂN BẢN
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân
bài.
Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của
người đọc.
Rèn luyện kỹ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói, viết.
II / Chuẩn bò:
Giáo viên: Giáo án, văn bản tham khảo.
Học sinh: Soạn bài, sgk
III/ Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định :KTSS
2.KTBC:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: H/s đọc đoạn văn:Người thầy đạo cao đức
trọng.
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần?
Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó?
- Chia 3 phần:
+ Phần 1:Ơng Chu Văn An......khơng màng danh
lợi.
+ Phần 2:Học trò theo.....khơng cho vào thăm
+ Phần 3:Còn lại
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn
bản?
- Phần 1: Giới thiệu ơng Chu Văn An.
- Phần 2: Cơng lao,uy tín và tính cách của CVA.
- Phần 3: Tình cảm của mọi người đ/v ơng.
? Phân tích mối liên hệ giữa các phần trong văn bản?
- Ln gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền
đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần
trước.
- Mỗi phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của văn
bản là Người thầy đạo cao đức trọng.
I.Bố cục của văn bản
-Bố cục văn bản thường gồm 3
phần: Mở bài, thân bài, kết luận,
các phần này ln có quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập trung
làm rõ chũ đề của văn bản.
- Phần mở bài có nhiệm vụ nêu
? Qua việc phân tích ở trên, cho biết một cách khái
qt về bố cục văn bản?
- Bố cục văn bản thường gồm 3 phần: Mở bài, thân
bài, kết luận các phần này ln có quan hệ chặt
chẽ với nhau để tập trung làm rõ chũ đề của văn bản.
Hoạt động 2:
? Phần thân bài văn bản Tơi đi học của Thanh Tịnh
kể về những sự kiện nào?
Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
- Hồi tưởng và đồng hiện:
+ Hồi tưởng những kỷ niệm trước khi đi học
+ Đồng hiện (q khứ và hiện tại đan xen với nhau)
những cảm xúc trước, khi đến trường, bước vào lớp.
- Liên tưởng: So sánh,đối chiếu những suy nghĩ và
cảm xúc trong hồi ức và hiện tại.
? Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng bé Hồng
trong phần thân bài?
- Tình cảm thái độ:
+ Tình cảm:thương mẹ sâu sắc
+ Thái độ:Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng mẹ.
? Khi miêu tả người, vật, phong cảnh,....... em sẽ lần
lượt miêu tả theo trình tự nào?
- Tả người, vật:
+ Theo khơng gian: xa đến gần hoặc ngược lại.
+ Theo thời gian:q khứ, hiện tại, đồng hiện .
+ Từ ngoại hình đến quan hệ, cảm xúc hoặc ngược
lại
- Tả phong cảnh:
+ Theo khơng gian: rộng - hẹp, gần - xa, cao
-thấp......
+ Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngược lại.
? Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản.?
- Nội dung phần thân bài thường được trình bày theo
một thứ tự tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ
giao tiếp của người viết. Nhìn chung, nội dung ấy
thường được sắp xếp theo trình tự thời gian và
khơng gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo
mạch lạc suy luận, sao cho phù hợp với sự triển khai
chủ đề và tiếp nhận của người đọc.
Hoạt động 3:
Bài tập 1:
a/ Theo khơng gian:
+ Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần.
+ Miêu tả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy,
ra chủ đề của văn bản.
- Phần thân bài thường có một số
đoạn nhỏ trình bày khía cạnh của
chủ đề.
- Phần kết bài tổng kết chủ đề
của văn bản.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phân thân bài của văn
bản.
Nội dung phần thân bài thường
được trình bày theo một thứ tự
tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ
đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
Nhìn chung, nội dung ấy thường
được sắp xếp theo trình tự thời
gian và khơng gian, theo sự phát
triển của sự việc hay theo mạch
lạc suy luận, sao cho phù hợp
với sự triển khai chủ đề và tiếp
nhận của người đọc.
III.Luyện tập
tai nghe.
+ Xen với miêu tả là cảm xúc và những liên tưởng,
so sánh.
b/. Theo thời gian: về chiều, lúc hồng hơn
c/ Bàn về mqh giữa sự thật lịch sử và các truyền
thuyết (cách lý giải mang đậm màu sắc huyền thoại
dân gian về những đoạn kết bi tráng của một số anh
hùng dân tộc được nhân dân ta tơn vinh ngưỡng mộ)
- Luận chứng về lời bàn trên.
- Phát triển lời bàn và luận chứng
Bài 2,3 : H/s tự làm ở nhà
4.Củng cố:
- Bố cục văn bản?
- Cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài?
5.Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
+ Khái niệm đoạn văn ?
+ Từ ngữ và câu trong đoạn văn ?
+ Cách trình bày nội dung đoạn văn ?
+ Xem trước phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 9 :MƠN VĂN
Bài : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn)
Ngô Tất Tố
I/ Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong kiến trước cách
mạng tháng 8; tình cánh khốn cùng của người nơng dân bị áp bức và vẻ đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ của người phụ nữ nơng dân; đồng thời cảm nhận được
quy luật của xã hội:có áp bức tất yếu sẽ có đấu tranh như là quy luật của tự nhiên: tức
nước vỡ bờ qua nghệ thuật kể chuyện, dựng cảnh, tả người tả việc đặc sắc của Ngơ Tất
Tố
- Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động, qua biện
pháp đối lập - tương phản; kỹ năng đọc sáng tạo văn bản tự sự nhiều đối thoại giàu tính
kịch.
II / Chuẩn bò:
Giáo viên: Giáo án, tư liệu về tác giả.
Học sinh: Soạn bài, sgk
III/ Tiến trình lên lớp
1.Ổn định :KTSS
2.KTBC:
- Tóm tắt một số nét chính trong đoạn trích Trong lòng mẹ của Ngun Hồng?
- Phân tích tâm trạng bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV: H/s đọc lại chú thích (*) Sgk / 31.
Hoạt động 2
- Gv đọc mẫu 1 đoạn.
- H/s lần lượt đọc và nhận xét cách đọc của nhau.
(Y/c: đọc làm rõ được khơng khí hồi hộp, khẩn trương,
căng thẳng ở đoạn đầu. Bi hài, sảng khối ở đoạn cuối,
chú ý thể hiện sự đối lập - tương phản giữa các nhân vật.
H/s tóm tắt lại truyện
Ngồi 12 từ trong Sgk, giải thích thêm các từ
- Sưu thuế
Hoạt động 3
? Hãy cho biết bố cục của đoạn trích?
- 2 đoạn:
+ Từ đầu ...........ngon miệng hay khơng: Cảnh buổi sáng
ở nhà chị Dậu; bà lão hàng xóm tốt bụng lại sang thăm,
an ủi; chị Dậu chăm sóc anh Dậu.
+ Còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ - người nhà lý
trưởng; chị Dậu vùng lên cự lại.
? Khi bọn tay sai xơng vào nhà chị Dậu, tình thế của chị
như thế nào? Mục đích của chị lúc bấy giờ là gì? Có thể
gọi đoạn này một cách hình ảnh là thế tức nước đầu tiên
được khơng?
- H/s thảo luận, bàn bạc.
- Tình thế của chị Dậu trong buổi sáng sớm hơm ấy thật
thê thảm, đáng thương và nguy cấp:
+ Món nợ sưu nhà nước vẫn chưa có cách gì để trả
+ Anh Dậu lại ốm rề rề vẫn có thể bị bắt trói, đánh đập,
hành hạ bất cứ lúc nào.
+ Chị dậu, người đàn bà nghèo xơ xác, với 3 đứa con lít
nhít đói khát sẽ phải làm gì, làm cách nào để thốt khỏi
cảnh này và trước mắt, làm thế nào để bảo vệ người
chồng đang bị ốm nặng.
+ Có thể coi đây là thế tức nước đầu tiên đã được tác giả
I.Tác giả - Tác phẩm
II.Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú
thích.
III.Tìm hiểu đoạn trích
1.Bố cục.
2 Phân tích.
a. Tình thế gia đình chị Dậu.
Tình thế gia đình chị Dậu
trong buổi sáng hơm ấy thật
thê thảm,đáng thương và
nguy cấp.