Đề cương ôn tập học kì II- ban KHTN
MÔN HOÁ 11
A. Phần I: Tự luận:
Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên các ankan, xicloankan, anken, ankadien, ankin , Ancol, ete, xeton, andehit, axitcacboxilic
có 4C, 5C, aren có 8C, 9C?
Câu 2: Từ đá vôi, than đá, từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác viết các phương trình phản ứng điều chế ra bất kì hợp
chất hữu cơ nào đã học ?
Câu 3: Hoàn th ành sơ đồ phản ứng:
a/ Viết đầy đủ các phương trình phản ứng cho dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện thực hiện phản ứng).
b/
C âu 4: Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon A và B có khối lượng a gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được
và . Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu
được và và .
a) Tìm công thức phân tử của A, B, biết X không làm mất màu nước brom và A, B thuộc các loại hiđrocacbon đã
học.l
b) Tính % số mol A, B trong X.
Giải: Để đơn giản ta ta lấy a = 41g. Như vậy khi đốt cháy 41 gam X tạo ra và
; còn khi đốt cháy 41g X + ½ lượng A tạo ra và
. Do đó khi đốt cháy ½ lượng A thì ta được và
vì số mol số mol , do đó A phải là ankean:
Ta có: , CTPT của A là .
Khi đốt cháy X, thì phần tạo ra do B bằng:
.
Và .
Vậy tỉ lệ .
X không làm mất màu nước brom nên chỉ có thể chứa
. Vì ankan và xicloankan có tỉ lệ H : C # 1
nên B phải là aren. Tức :
, do đó là .
b) Vì A và B có cùng số nguyên tử cacbon mà lượng do A và B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) nên số mol
A, B phải bằng nhau, tức mỗi chất chiếm 50%.
Câu 5: Cho rượu no bậc 2 đơn chức A. Biết tỉ khối hơi của A so với . Hãy viết công thức cấu tạo của
A và của các đồng phân rượu của nó. Viết các phương trình phản ứng tách nước tạo ra olefin của rượu đó.
.
CTPT của A:
CTPT của A : . A là rượu bậc 2 đơn chức nếu có công thức cấu tạo sau:
Các đồng phân của rượu A:
- Các rượu bậc nhất
Butanol-1
2-metylpropanol-1 hoặc rượu iso-butylic
- Các rượu bậc 3
2-metyl-propanol-2 hoặc rượu butylic bậc 3
Các phản ứng tách nước của A tạo olefin :
Câu 6: Đun nóng 0,166 gam hỗn hợp 2 rượu với đặc ta thu được 2 olefin là 2 đồng đẳng liên tiếp (hiệu
suất phản ứng 100%). Trộn 2olefin đó với 1,4336 lit không khí (đktc). Sau khi đốt cháy hết 2 oleifin và làm ngưng
tụ hêt hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại (A) là 1,5 lít ( đo ở , 0,9865 atm).
1. Tìm công thức phân tử và khối lượng các loại rượu.
2. Tính khối lượng hơi nước đã ngưng tự
3. Tính tỉ khối hỗn hợp A so với không khí.
Giải: Vì 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp nên 2 rượu phải là no,đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp.Do đó CTPT của
các rượu và olefin là và .Gọi là số nguyên tử
cacbon trung bình của 2 rượu và 2 olefin ta có các phản ứng:
(1)
(2)
Số mol không khí = trong đó:
và
Gọi là tổng số mol các khí trong A, ta có:
Theo đề bài, tổng số mol rượu = tổng số mol olefin = , do đó theo (2) :
và số mol oxi dư = . Ta có phương trình về tổng số mol của khí A. =
Giải ra ta có:
Vậy rượu thứ nhất là (M = 46) (không thể vì không là olefin)và rượu thứ hai là
(M = 60).
Gọi x, y là số mol rượu và , ta có:
Giải ra ta có: x = 0,001 , y = 0,002.
Tức khối lượng
2. Theo (2), khối lượng
3.
dư =
Vậy :
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 1 rượu no đơn chức và một rượu không no (có 1 nối đôi) đơn chức. Chia A thành 2 phần
bằng nhau, mỗi phần chứa a gam. Lấy 1 phần cho vào bình kín B dung tích 12 lit và cho bay hơi ở . Khi
rượu bay hết thì áp suất trong bình là 0,14 atm. Đem este hóa phần 2 vói 30 gam axit axetic; hiệu suất phản ứng
este hóa đối với mỗi rượu là h%.
1. Tính khối lượng este hóa thu được theo a và b.
2. Bơm 8 gam oxi vào bình, sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết rượu và đea bình về nhiệt độ ban đầu (
) thì áp suất trong bình 0,98 atm. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, day đó thêm
dung dịch dư vào thì thấy tạo thành 23,64 gma kết tủa . Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo
và gọi tên các rượu?
1.Gọi công thức các rượu no và không no là và
(1)
(2)
Tổng số mol 2 rượu trong a gam hỗn hợp:
Số mol
Vì axít dư nên phải tính este theo rượu.
Cách 1:
suy ra
Nhưng vì hiệu suất h% nên tổng lượng este =
Cách 2 : Theo (1), (2) cứ 1 mol rượu (R-OH) biến thành este khối lượng tăng . Do
đó:
; nhưng vì hiệu suất h% nên tổng lượng este =
2. Phản ứng cháy:
(3)
(4)
Gọi p, q là số mol rượu no và rượu không no, theo (3)khi đốt cháy p mol rượu no, số mol tăng 0,5 mp; còn theo (4)
thì số mol tăng
- Tổng số mol hỗn hợp trước phản ứng cháy =
- Tổng số mol khí sau khi phản ứng cháy
=
- Số mol tăng
Hoặc (I)
Các phản ứng:
(5)
(6)
Theo(3, 4, 5, 6): (II)
Kết hợp (I) với (II) ta có q = 0,02 ; p = 0,03
Và hay .
Vì nên khi n = 3 thì
Các rượu là :
rượu etylic (etanol),
rượu allylic (propenol).
Câu 8:Cho hỗn hợp A gồm rượu metylic và rượu propyolic với tỉ lệ số mol tương ứng là 5 : 1. Hỗn hợp B gồm 2
olefin khí ở điều kiện thường . Chia A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 Cho tác dụng hết với Na ta thu được V lit (đktc).
Phần 2 đun nóng với đặc ở và cho hỗn hợp sản phẩm khí (gồm 1 olefin và đimetyl etilen) lội từ từ
qua nước để loại hết ete trong nước. Lấy olefin còn lại trộn với hỗn hợp khí B ta được hỗn hợp khí D có tỉ khối so
với hiđro bằng 21. Khi có mặt Ni làm xúc tác và đung nóng thì D tác dụng vừa hết với V lít hiđrô trên.
Xác định công thức phân tử của các olefin trong hỗn hợp B.
Muốn đốt cháy B cần 1 thể tích oxi gấp bao nhiêu thể tích của B (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. gọi công thức của các olefin lầ và công thức chung là trong đó là số nguyên tử
cacbon trung bình của 2 olefin.
Các phản ứng:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Giả sử hỗn hợp A có 5 mol và 1 mol
- Theo (1 , 2) ta có
- Theo (4) số mol , như vậy tổng số mol của 2 olefin mol.
Gọi là KLPT của 2 olefin trong B, ta có biểu thức KLPTTB của D:
Trong đó 42 là KLPT của
Rút ra . Vậy . Vì số nguyên tử cacbon của olefin từ 2 đến 4, do đó các anken là
(etilen) và (butilen), chúng có số mol bằng nhau vì ở chính giữa 2 và 4.
2. Theo (7), số mol cần đốt cháy 2 olefin bằng
Do đó số mol (hoặc thể tích) oxi gấp lần số mol (hoặc thể tích) của B
Câu 9: Hỗn hợp X gồm một ankan và một akin có tỷ lệ phân tử khối tương ứng là 22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X, thu được và 9 gam . Xác định công thức phân tử của ankan và ankin?
Đặt công thức của ankan: , với số mol là x, công thức của ankin: ,
với số mol là y.
Ta có các phương trình:
(1)
(2)
Số mol ; số mol
Ta có: (3)
Từ (1), (2) (4)
(5)
Từ (3), (4) và (5) ta có:
(6)
Vì tỷ lệ phân tử khối ankan : ankin
(7)
Từ (6) và (7) ta có
Vậy công thức phân tử của ankan là và ankin là
Câu 10: Hỗn hợp khí Y gồm một hiđrocacbon B mạch hở và có tỉ khối so với mêtan bằng 0,5. Nung nóng hỗn
hợp Y có bột Ni làm xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với oxi bằng 0,5.
Xác định công thức phân tử của B, tính % thể tích của hỗn hợp Y và của hỗn hợp Z.
Hỗn hợp Y có:
* Tỉ khối:
(1)
* Phản ứng B + :
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, tỉ khối của Z so với là 0,5 (hoặc so với là 1) do đó phải dư, phản ứng
xảy ra theo phương trình:
hh Z có: dư
* Tỉ khối:
(2)
Từ (1) (2):
(3)
* Vì B là chất khí nên