Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

ĐA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ SỬ DỤNG CHỈ SỐ TỔ HỢP SINH HỌC CÁ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ, QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.37 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ HẠNH

ĐA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ SƢ̉ DU ̣NG CHỈ SỐ
TỔ HỢP SINH HỌC CÁ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,
QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ HẠNH

ĐA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ SƢ̉ DU ̣NG CHỈ SỐ
TỔ HỢP SINH HỌC CÁ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,
QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 01 20


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HUẤN

Hà Nội – 2014

ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này

, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS

Nguyễn Xuân Huấn, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiê ̣n đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Phòng thí nghiệm sinh thái
học và Sinh học môi trường,Bộ môn Động vật có xương sống, Khoa Sinh
học,Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Đồng Hới, Sở khoa học
công nghệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Bình đã
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thu mẫu, quá trình điều
tra nghiên cứu và thu thập số liệu cho luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã
động viên và giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình tôi hoàn thành
luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Hạnh

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát hệ sinh thái cửa sông ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Các khái niệm về hệ sinh thái cửa sông (estuary) ....Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Một số đặc điểm đặc trưng của hệ sinh thái cửa sôngError! Bookmark not defined.
1.1.3. Phân loại và phân vùng trong các hệ cửa sông ........Error! Bookmark not defined.

1.2. Quan hệ của ĐDSH cá với một số yếu tố thủy lí hóa ở cửa sôngError! Bookmark not def
1.2.1. Quan hệ với các yếu tố thủy lí .................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quan hệ với các yếu tố thủy hóa .............................. Error! Bookmark not defined.

1.3. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổ hợp quần xã cá để đánh giá chất
lƣợng nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .......................... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Khái quát về chỉ số tổ hợp sinh học (Index of Biotic Integrity – IBI)Error! Bookmark not d
1.3.2. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lượng
môi trường nước ................................................................ Error! Bookmark not defined.


1.4. Những nét khái quát về khu vực nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Điều kiện tự nhiên....................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Điều kiện thủy sinh vật khu vực cửa sông Nhật Lệ .Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Thời gian và điạ điể m nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ...............................................Error! Bookmark not defined.

iv


2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................Error! Bookmark not defined.

2.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp thu mẫu và định loại cá ......................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp đánh giá chấ t lươ ̣ng môi trường nướcError! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined.
3.1. Đa dạng thành phần loài cá ở vùng cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.
3.1.1. Cấu trúc thành phần loài cá......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tính đa dạng của khu hệ cá theo các bậc phân loại .Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Tính đa dạng cá ở khu vực nghiên cứu so với các khu vực khácError! Bookmark not defin
3.1.4. Tính độc đáo của một số loài cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookmark not defined.

3.2. Đánh giá chấ t lƣơ ̣ng nƣớc bằ ng các chỉ số thủy lý hóaError! Bookmark not defined.
3.2.1. Các chỉ số thủy lý.....................................................Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Các chỉ số thủy hóa ..................................................Error! Bookmark not defined.

3.3. Sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lƣợng nƣớcError! Bookmark not def

3.3.1. Tính chỉ số tổ hợp cá để đánh giá chất lượng môi trường nướcError! Bookmark not define
3.3.2. Đánh giá chất lượng nước vùng cửa sông Nhật Lệ bằng chỉ số tổ hợp sinh học
cá ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 11
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BOD5
BTNMT
COD

Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ tài nguyên môi trường
Nhu cầu oxy hóa học

DO

Nhu cầu oxy hòa tan trong nước

HST


Hệ sinh thái

IBI

Chỉ số tổ hợp sinh học cá

IUCN

Danh lục Đỏ IUCN

KVNC

Khu vực nghiên cứu

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

RNM

Rừng ngập mặn

SĐVN

Sách Đỏ Việt Nam


vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Lượng mưa trung bình các tháng ở khu vực sông Nhật Lệ trong năm
2011, 2012...................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2011, 2012Error! Bookmark not def
Bảng 3. Diện tích, tổng số dân và mật độ dân số trung bình năm 2012 phân
theo huyện, thành phố ở khu vực cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.

Bảng 4. Các mức độ về chất lượng môi trường nước của thủy vựcError! Bookmark no
Bảng 5. Danh sách thành phần loài cá và sự phân bố của chúng ở vùng cửa
sông Nhật Lệ .................................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 6. Tỷ lệ các họ, giố ng, loài trong các bộ cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookma
Bảng 7. Tỷ lệ các giống, loài trong các họ cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookmark
Bảng 8. Số lượng bộ, họ, loài cá tại KVNC so với các khu vực khác ở Việt
Nam ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 9. Danh sách các loài cá tại KVNC được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam
2007 cầ n đươ ̣c bảo vê ̣.................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 10. Một số yếu tố thủy lý được đo tại khu vực nghiên cứu năm 2012Error! Bookm

Bảng 11. Một số các yếu tố thủy hóa tại KVNC năm 2012Error! Bookmark not define

Bảng 12. Hàm lượng một số muối hòa tan trong nước tại KVNC năm 2012Error! Book


Bảng 13. Hàm lượng một số kim loại tại KVNC năm 2012Error! Bookmark not defin
Bảng 14. Phân hạng cách tính điểm cho các chỉ số tổ hợp sinh học cá áp

dụng cho việc đánh giá chất lượng nước ở vùng cửa sông Nhật LệError! Bookmark no
Bảng 15. Ma trận chỉ số tổ hợp cá để đánh giá chất lượng môi trường nước ở
vùng cửa sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình ...... Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Vị trí lấy mẫu tại khu vực cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.

Hình 2. Biểu đồ tỷ lệ % các họ, giống, loài trong các bộError! Bookmark not defined.
Hình 3. Biểu đồ thể hiện số lượng bộ, họ, loài tại KVNC và khu vực khác
của Việt Nam ................................................. Error! Bookmark not defined.

viii


MỞ ĐẦU
Cửa Nhật Lệ là một cửa sông lớn của tỉnh Quảng Bình, là nơi đổ ra biển của
sông Nhật Lệ, một trong những địa danh nổi tiếng trong dòng chảy lịch sử,văn hoá
của dân tộc Việt. Sông còn có tên là Đại Uyên và được đổi thành sông Nhật Lệ
khoảng năm 1069-1075.Đoạn sông mang tên Nhật Lệ được tính từ ngã 3 sông Long
Đại (cách cầu Long Đại 1,5km) về đến cửa Nhật Lệ (Đồng Hới) dài 17km và được
hợp lưu từ hai nhánh sông chính là sông Long Đại (hay Đại Giang) chảy qua huyện
Quảng Ninh và sông Kiến Giang chảy qua huyện Lệ Thủy. Nhật Lệ là một trong số
các cửa sông có những tiềm năng, thế mạnh, thuận lợi cho việc phát triển nghề khai

thác hải sản của tỉnh.
Vùng cửa sông Nhật Lệ được đánh giá cao về mức độ đa dạng sinh học và
phong phú nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các loài cá. Chúng cung cấp
một lượng lớn về nguồn thực phẩm cho nhân dân trong vùng và các vùng phụ
cận.Mặt khác, vùng cửa sông Nhật Lệ còn là thắng cảnh du lịch rất nổi tiếng, với
dòng sông tuyệt đẹp của vùng đất miền Trung. Ngay tại thành phố Đồng Hới, du
khách có thể dễ dàng tham quan thành Đồng Hới, Quảng Bình quan, lũy
Thầy, bãi tắm Nhật Lệ, di tích Bàu Tró và làng du lịch Bảo Ninh…Đây đều là
những điểm thu hút được rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, do là một vùng cửa sông đang chịu nhiều tác động của các hoạt động dân
sinh, kinh tế nên hệ sinh thái cửa sông Nhật Lệcó tính nhạy cảm cao, môi trường
luôn có sự thay đổi theo không gian và thời gian, kéo theo các loài sinh vật phân
bố trong đó cũng có sự biến động.
Những năm trước đây, sản lượng khai thác hải sản tại khu vực cửa sông Nhật
Lệ khá cao, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao như ghẹ, mực, tôm, sò… đặc biệt là
các loài cá. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc khai thác và sử dụng nguồn
lợi sinh vật tại vùng cửa sông ngày càng gia tăng,không theo quy hoạch lâu dài,
đồng thời môi trường nơi đây đang bị tác động do nhiều loại chất thải từ các nhà
máy, xí nghiệp, hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ các đầm nuôi thuỷ
sản, nước thải sinh hoạt của người dân đổ vào cửa sông. Những tác động này đã làm


suy giảm tài nguyên sinh vật, thay đổitheo chiều bất lợi môi trường sống của nhiều
loài thủy sinh vật, trong đó có cá.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đa
dạng sinh học cá và sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá

chất lượng

nước ở vùng cửa sông Nhật Lệ, Quảng Bình ”.Mục tiêu của đề tài là đánh giá

hiện trạng thành phần loài cá và sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá (Index of
biotic intergrity – IBI) để đánh giá chất lượng nước ở vùng cửa sông Nhật Lệ.
Từ đó góp phần giúp địa phương có những giải pháp hữu hiệu trong việc bảo vệ
môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, khai thác và sử dụng nguồn lợi hải sản
theo hướng bền vững.
Để đạt những mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu của chúng tôi đã thực hiện hai
nội dung chính sau:
-

Xác định thành phần loài cá thuộc khu vực cửa sông Nhật Lệ.

-

Sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lượng môi trường
nước tại cửa sông Nhật Lệ.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện KH &CN Việt Nam (2007), Danh lục
Đỏ Việt Nam, Phần I.Động vật, NXB Khoa học và Công nghệ Hà Nội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biển ven bờ (QCVN 10: 2008/BTNMT).
3. Chi cu ̣c BVMT Quảng Bình (2012), Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh
Quảng Bình năm 2012.
4. Nguyễn Thị Mai Dung (2011), Đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng
với chất lượng môi trường nước ở cửa sông Ba Lạt, Luận văn Thạc sĩ khoa
học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Hoàng Thị Hài (2010), Đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng với
chất lượng môi trường nước sông Cầu thuộc địa phận huyện Việt Yên, tỉnh Bắc

Giang, Luận văn Thạc sĩ khoa học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên –
ĐHQGHN.
6. Nguyễn Văn Hảo (Chủ biên), Ngô Sỹ Vân (2001), Cá nước ngọt Việt Nam, tập
1. Họ cá Chép, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
7. Nguyễn Thị Nam Hiền (2008), Đa dạng sinh học cá và mối quan hệ của chúng
với chất lượng môi trường nước tại sông Chu thuộc địa phận huyện Thiệu Hoá
tỉnh Thanh Hóa, Luận văn Thạc sỹ khoa học, trường Đại học Khoa học Tự
nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Nguyễn Xuân Huấn, Đoàn Hương Mai, Hoàng Thị Hồng Liên (2004), Thành
phần loài cá vùng cửa sông Bạch Đằng, Quảnh Ninh, Những vấn đề nghiên
cứu cơ bản trong khoa học sự sống, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr.
121-122.
9. Nguyễn Xuân Huấn, Nguyễn Liên Hương (2011), Thành phần loài cá vùng
cửa sông Hà Cối, tỉnh Quảng Ninh, Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái
và TNSV lần thứ 4, tr.129-135.


10. Nguyễn Xuân Huấn, Nguyễn Thành Nam , Lê Hữu Tuấ n Anh (2012), Thành
phầ n loài cá vùng cửa sông Văn Úc

,thành phố Hải Phòng , Tạp chí Nông

nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn, 8/2012, tr. 78-84.
11. Nguyễn Xuân Huấn, Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Thị Mai Dung
(2013),Thành phần loài cá vùng cửa sông Bà Lạt (giai đoạn 2010-2011), Báo
cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học Toàn
quốc lần thứ Năm, ISBN 978-604-60-0730-2, Nxb. Nông nghiệp, tr. 84-95.
12. Nguyễn Khắc Hường (1991), Cá biển Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật,
Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Vương Dĩ Khang (1962), Ngư loại phân loại học, Học viện Thủy sản Thượng

Hải, Thượng Hải (Nguyễn Bá Mão dịch) .
14. Dương Văn Long (2011), Đa dạng sinh học về cá và mố i quan hê ̣ của chúng
với chấ t lượng môi trường nước sông Hồ ng thuộc đi ̣a phận thành phố Hưng
Yên, huyê ̣n Kim Động – tỉnh Hưng Yên,Luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃ khoa ho ̣c , trường Đa ̣i
học Khoa học Tự nhiên – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
15. Nguyễn Hạnh Luyến (2012),Đa dạng sinh học cá và đề xuất các giải pháp khai
thác, sử dụng hợp lý nguồn lợi cá ở vùng vùng ven biển cửa sông Thuận An,
Thừa Thiên Huế. Luận văn Thạc sĩ Khoa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
16. Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Kiều Oanh, Nguyễn Xuân Huấn (2010), Nghiên
cứu đa dạng sinh học cá và sử dụng chỉ số tổ hợp đa dạng sinh học cá để đánh
giá chất lượng môi trường nước ở một số suối thuộc khu bảo tồn thiên nhiên
Vĩnh Cửu, Đồng Nai, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 2A, tr. 689 – 695.
17. Nguyễn Hữu Phụng, Trần Hoài Lan (1994), Danh mục Cá biển Việt Nam, tập I,
Nxb KH & KT, Hà Nội, 115 trang.
18. Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi (1994), Danh mục Cá biển Việt Nam,
tập II, Nxb KH & KT, Hà Nội, 269 trang.
19. Nguyễn Hữu Phụng (Chủ biên), Lê Trọng Phấn, Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi
Đính, Đỗ Thị Như Nhung, Nguyễn Văn Lục (1995), Danh mục Cá biển Việt
Nam, tập III, Nxb KH & KT, Hà Nội, 606 trang.


20. Nguyễn Hữu Phụng (Chủ biên), Nguyễn Nhật Thi, Nguyễn Phi Đính, Đỗ Thị
Như Nhung (1997), Danh mục Cá biển Việt Nam, tập IV, Nxb KH & KT, Hà
Nội, 416 trang.
21. Nguyễn Hữu Phụng (1999), Danh mục Cá biển Việt Nam, tập V, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội, 304 trang.
22. Pravdin I.F (1973),Hướng dẫn nghiên cứu cá (Bản dịch của Phạm ThịMinh
Giang), NXB Khoa học và Kỹ thuật.
23. Võ Văn Phú (2013), Đánh giá hiê ̣n trạng đa dạng


sinh học và đề xuấ t biê ̣n

pháp quản lý ở cửa sông Nhật Lệ, tỉnh Quảng Bình, Báo cáo chuyên đề.
24. Nguyễn Kiêm Sơn (2000), Khu hệ cá suối thuộc vườn quốc gia Tam Đảo và
đánh giá môi trường nước bằng sử dụng các chỉ số đa dạng, chỉ số tổ hợp sinh
học cá, Báo cáo tổng kết đề tài.
25. Nguyễn Kiêm Sơn (2007), Đánh giá hiện trạng môi trường nước và thành
phần loài cá ở sông Bồ (Thừa Thiên – Huế), Báo cáo khoa học về Sinh thái và
TNSV tại Hội nghị khoa học Toàn quốc lần thứ hai, NXB Nông nghiệp, trang
576 – 581.
26. Vũ Trung Tạng (2007), Sinh thái học hệ sinh thái, NXB Giáo dục Việt Nam.
27. Vũ Trung Tạng (2008), Sinh thái học các hệ sinh thái nước, NXBGiáo dục
Việt Nam.
28. Vũ Trung Tạng (2009), Sinh thái học các hệ cửa sông Việt Nam, NXBGiáo
dục Việt Nam.
29. Vũ Trung Tạng (2011), Cơ sở sinh thái học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
30. Vũ Trung Tạng và Nguyễn Xuân Huấn (1987) Cấu trúc khu hệ cá vùng nước
cửa sông ven biển Thái Bình, Thông báo Khoa học của các Trường đại học, Bộ
ĐH & THCN, tr. 100 – 114.
31. Đặng Ngọc Thanh (1974), Thủy sinh học đại cương , NXB Đa ̣i ho ̣c và trung
học chuyên nghiệp, Hà Nội.
32. Mai Đình Yên (1978), Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.


Tiếng Anh
33. Amanda Bremmer and Greg Klasen (2001), A review of the index of biotic
integrity (IBI), New Brunswick (Saint John) University press.
34. Angermeier P.L., and Karr J.R (1986), Appliying an Index of Biotic Integrity
Based on Stream-Fish Communities: Considerations in Sampling and

Interpretation, North American Journal of Fisheries Management 6: 418-429.
35. Bramblett, R.G.& K. D. Fausch (1991), Variable fish communities and the
index of biotic integrity in a western great plains river, Trans. Am. Fish. Soc.
120: 752-759.
36. Charles K. Minns, Victor W. Cairns, Robert G. Randall, and Jame E. Moore
(1994), An Index of Biotic Integrity (IBI) for Fish Assemblages in the Litoral
Zone of Great Lakes’ Areas of Concern, Can. J. Fish. Aquat. Sci. Vol.51, tr
1804-1823.
37. Eschmeyer W. N (1998), Catalog of Fishes, Academy of Sciences, California,
USA.
38. FAO (1999), Fao species identification guide for fishery purposes - The living
marine resources of Western Central Pacific - Vol. 3, 4, 5, 6 Roma - Italia.
39. Fausch K.D, J.R. Karr, and P.R. Yant (1984), Regional application of an index
of biotic integrity based on stream fish communities, Transactions of the
American Fisheries Society 113:39-55.
40. M. Kottelat (2001), Freshwater Fishes of Northern Vietnam, The World Bank.
41. Ganasan V. and Robert M. Hughes (1998), Application of an index of
biological integrity (IBI) to fish assemblages of the rivers Khan and Kshipra
(Madhya Pradesh) India. Freshwater Biology, 40, 367-383. Blackwell Science
Ltd.
42. J.Lyons (1992), Using the index of biotic integrity (IBI) to measure
environmental quality in warmwater streams of Wisconsin. North central forcst
cxperiment station. Forest service-US, department of agriculture 1992. (report)
43. John Lyons, Sonia Navarro –Perez, Philip A. Cochran, Eduardo Santana and
Manuel Guzman – arroyo, 1997. Index of biotic integrity based on fish


assemblages for the conservation of streams and rivers in West – Central
Mexico. Conservation biology, volume 6: 569 – 584.
44. Karr J.R.(1981), Assessment of biotic integrity using fish communities,

Fisheries, Vol. 6, No 6, p. 21- 27.
45. Karr J.R, K.D. Fausch, P.L. Angermeier, P.R. Yant and I.J. Schioser, (1986),
Assessment of biological integrity in running waters: a method and its
rationale, Illinois Natural History Survey Special Publication 5, Champaign.
46. Lenwood W. Hall. Jr., Steven A. Fischer, William D. Killen, Jr., Mark C. Scott,
Michael C. Ziegenfuss & Ronald D. Anderson (1994), Status assessment in
acid-sentitive and non-acid-sentitive Maryland Coastal Plain streams using an
integrated biological, chemical, physical, and land-use approach, Journal of
Aquatic Ecosystem Health 3: 145-167.
47. Lisa J. Hlass, William L. Fisher and Donald J. Turton (1998), Use of the Index
of Biotic Integrity to Assess Water Quality in Forested Streams of the Ouachita
Mountains Ecoregion, Arkansas, Journal of Freshwater Ecology, Vol. 13, No.
2, 181-192.
48. Martin J Jennings, Leska S Fore and James R. Karr (1995), Biological
monitoring of fish assemblages in tennssee valley reservoirs, Regulated river
reseach & management, Vol. 11, p 263- 274.
49. Nakabo T. (2002), Fishes of Japan - with pictorial keys to the species, English
edition - Vol. I, II. Tokai University Press, Tokyo - Japan.
50. Oberdorff, T. & R. M. Hughes (1992), Modification of an index of biotic
integrity based on fish assemblages to characterize river of the Seine Basin,
France, Hydrobiologia 228: 117 – 130.
51. Rainboth (1996), Fishes of the Cambodian Mekong, FAO, Rome
52. Phần mềm: Fishbase 2004
53.
54.
55. />56. , The IUCN Red List of Threatened SpeciesTM,
Version2012.3.




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ HẠNH

ĐA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ SƢ̉ DU ̣NG CHỈ SỐ
TỔ HỢP SINH HỌC CÁ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,
QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2014

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

NGUYỄN THỊ HẠNH

ĐA DẠNG SINH HỌC CÁ VÀ SƢ̉ DU ̣NG CHỈ SỐ
TỔ HỢP SINH HỌC CÁ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC Ở VÙNG CỬA SÔNG NHẬT LỆ,
QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60 42 01 20


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HUẤN

Hà Nội – 2014

ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này

, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS

Nguyễn Xuân Huấn, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và thực hiê ̣n đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Phòng thí nghiệm sinh thái
học và Sinh học môi trường,Bộ môn Động vật có xương sống, Khoa Sinh
học,Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Đồng Hới, Sở khoa học
công nghệ, Chi cục Bảo vệ môi trường, Chi cục Thủy sản tỉnh Quảng Bình đã
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thu mẫu, quá trình điều
tra nghiên cứu và thu thập số liệu cho luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã
động viên và giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình tôi hoàn thành
luận văn này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Hạnh

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Khái quát hệ sinh thái cửa sông ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Các khái niệm về hệ sinh thái cửa sông (estuary) ....Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Một số đặc điểm đặc trưng của hệ sinh thái cửa sôngError! Bookmark not defined.
1.1.3. Phân loại và phân vùng trong các hệ cửa sông ........Error! Bookmark not defined.

1.2. Quan hệ của ĐDSH cá với một số yếu tố thủy lí hóa ở cửa sôngError! Bookmark not def
1.2.1. Quan hệ với các yếu tố thủy lí .................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quan hệ với các yếu tố thủy hóa .............................. Error! Bookmark not defined.

1.3. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổ hợp quần xã cá để đánh giá chất
lƣợng nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .......................... Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Khái quát về chỉ số tổ hợp sinh học (Index of Biotic Integrity – IBI)Error! Bookmark not d
1.3.2. Những nghiên cứu sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lượng
môi trường nước ................................................................ Error! Bookmark not defined.


1.4. Những nét khái quát về khu vực nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Điều kiện tự nhiên....................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Điều kiện thủy sinh vật khu vực cửa sông Nhật Lệ .Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Thời gian và điạ điể m nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ...............................................Error! Bookmark not defined.

iv


2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................Error! Bookmark not defined.

2.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp thu mẫu và định loại cá ......................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp đánh giá chấ t lươ ̣ng môi trường nướcError! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬNError! Bookmark not defined.
3.1. Đa dạng thành phần loài cá ở vùng cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.
3.1.1. Cấu trúc thành phần loài cá......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Tính đa dạng của khu hệ cá theo các bậc phân loại .Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Tính đa dạng cá ở khu vực nghiên cứu so với các khu vực khácError! Bookmark not defin
3.1.4. Tính độc đáo của một số loài cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookmark not defined.

3.2. Đánh giá chấ t lƣơ ̣ng nƣớc bằ ng các chỉ số thủy lý hóaError! Bookmark not defined.

3.2.1. Các chỉ số thủy lý.....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Các chỉ số thủy hóa ..................................................Error! Bookmark not defined.

3.3. Sử dụng chỉ số tổ hợp sinh học cá để đánh giá chất lƣợng nƣớcError! Bookmark not def

3.3.1. Tính chỉ số tổ hợp cá để đánh giá chất lượng môi trường nướcError! Bookmark not define
3.3.2. Đánh giá chất lượng nước vùng cửa sông Nhật Lệ bằng chỉ số tổ hợp sinh học
cá ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 11
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BOD5
BTNMT
COD

Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ tài nguyên môi trường
Nhu cầu oxy hóa học

DO

Nhu cầu oxy hòa tan trong nước


HST

Hệ sinh thái

IBI

Chỉ số tổ hợp sinh học cá

IUCN

Danh lục Đỏ IUCN

KVNC

Khu vực nghiên cứu

NXB

Nhà xuất bản

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

RNM

Rừng ngập mặn

SĐVN


Sách Đỏ Việt Nam

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Lượng mưa trung bình các tháng ở khu vực sông Nhật Lệ trong năm
2011, 2012...................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2011, 2012Error! Bookmark not def
Bảng 3. Diện tích, tổng số dân và mật độ dân số trung bình năm 2012 phân
theo huyện, thành phố ở khu vực cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.

Bảng 4. Các mức độ về chất lượng môi trường nước của thủy vựcError! Bookmark no
Bảng 5. Danh sách thành phần loài cá và sự phân bố của chúng ở vùng cửa
sông Nhật Lệ .................................................. Error! Bookmark not defined.

Bảng 6. Tỷ lệ các họ, giố ng, loài trong các bộ cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookma
Bảng 7. Tỷ lệ các giống, loài trong các họ cá tại khu vực nghiên cứuError! Bookmark
Bảng 8. Số lượng bộ, họ, loài cá tại KVNC so với các khu vực khác ở Việt
Nam ................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 9. Danh sách các loài cá tại KVNC được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam
2007 cầ n đươ ̣c bảo vê ̣.................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 10. Một số yếu tố thủy lý được đo tại khu vực nghiên cứu năm 2012Error! Bookm

Bảng 11. Một số các yếu tố thủy hóa tại KVNC năm 2012Error! Bookmark not define

Bảng 12. Hàm lượng một số muối hòa tan trong nước tại KVNC năm 2012Error! Book


Bảng 13. Hàm lượng một số kim loại tại KVNC năm 2012Error! Bookmark not defin
Bảng 14. Phân hạng cách tính điểm cho các chỉ số tổ hợp sinh học cá áp

dụng cho việc đánh giá chất lượng nước ở vùng cửa sông Nhật LệError! Bookmark no
Bảng 15. Ma trận chỉ số tổ hợp cá để đánh giá chất lượng môi trường nước ở
vùng cửa sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình ...... Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Vị trí lấy mẫu tại khu vực cửa sông Nhật LệError! Bookmark not defined.

Hình 2. Biểu đồ tỷ lệ % các họ, giống, loài trong các bộError! Bookmark not defined.
Hình 3. Biểu đồ thể hiện số lượng bộ, họ, loài tại KVNC và khu vực khác
của Việt Nam ................................................. Error! Bookmark not defined.

viii


MỞ ĐẦU
Cửa Nhật Lệ là một cửa sông lớn của tỉnh Quảng Bình, là nơi đổ ra biển của
sông Nhật Lệ, một trong những địa danh nổi tiếng trong dòng chảy lịch sử,văn hoá
của dân tộc Việt. Sông còn có tên là Đại Uyên và được đổi thành sông Nhật Lệ
khoảng năm 1069-1075.Đoạn sông mang tên Nhật Lệ được tính từ ngã 3 sông Long
Đại (cách cầu Long Đại 1,5km) về đến cửa Nhật Lệ (Đồng Hới) dài 17km và được
hợp lưu từ hai nhánh sông chính là sông Long Đại (hay Đại Giang) chảy qua huyện
Quảng Ninh và sông Kiến Giang chảy qua huyện Lệ Thủy. Nhật Lệ là một trong số

các cửa sông có những tiềm năng, thế mạnh, thuận lợi cho việc phát triển nghề khai
thác hải sản của tỉnh.
Vùng cửa sông Nhật Lệ được đánh giá cao về mức độ đa dạng sinh học và
phong phú nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các loài cá. Chúng cung cấp
một lượng lớn về nguồn thực phẩm cho nhân dân trong vùng và các vùng phụ
cận.Mặt khác, vùng cửa sông Nhật Lệ còn là thắng cảnh du lịch rất nổi tiếng, với
dòng sông tuyệt đẹp của vùng đất miền Trung. Ngay tại thành phố Đồng Hới, du
khách có thể dễ dàng tham quan thành Đồng Hới, Quảng Bình quan, lũy
Thầy, bãi tắm Nhật Lệ, di tích Bàu Tró và làng du lịch Bảo Ninh…Đây đều là
những điểm thu hút được rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Tuy
nhiên, do là một vùng cửa sông đang chịu nhiều tác động của các hoạt động dân
sinh, kinh tế nên hệ sinh thái cửa sông Nhật Lệcó tính nhạy cảm cao, môi trường
luôn có sự thay đổi theo không gian và thời gian, kéo theo các loài sinh vật phân
bố trong đó cũng có sự biến động.
Những năm trước đây, sản lượng khai thác hải sản tại khu vực cửa sông Nhật
Lệ khá cao, có nhiều loài có giá trị kinh tế cao như ghẹ, mực, tôm, sò… đặc biệt là
các loài cá. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, việc khai thác và sử dụng nguồn
lợi sinh vật tại vùng cửa sông ngày càng gia tăng,không theo quy hoạch lâu dài,
đồng thời môi trường nơi đây đang bị tác động do nhiều loại chất thải từ các nhà
máy, xí nghiệp, hoạt động sản xuất nông nghiệp, nước thải từ các đầm nuôi thuỷ
sản, nước thải sinh hoạt của người dân đổ vào cửa sông. Những tác động này đã làm


×