Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

LỊCH sử 4 TUẦN 1 TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.26 KB, 13 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 15/8/2014
Ngày giảng: 18/8/2014
Lịch sử
Bài 1 : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và
con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ
nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và mơ tả theo tranh.
3. Thái độ
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,
con người và đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bò
- Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới
- Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng
III. Hoạt động đạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
T gian
- Hát.
1phút 1. Ổn đònh:
2phút
2. Bài mới:
- HS lặp lại.
Giới thiệu: Ghi tựa.
25phút * Hoạt động cả lớp:
- GV giới thiệu vò trí của nước


ta và các cư dân ở mỗi vùng - HS trình bày và xác đònh trên
bản đồ VN vò trí tỉnh, TP em
(SGK).
- Có 54 dân tộc chung sống ở đang sống.
miền núi, trung du và đồng bằng,
có dân tộc sống trên các đảo,
quần đảo.
* Hoạt động nhóm: GV phát
tranh cho mỗi nhóm.
- Nhóm I: Hoạt động sản xuất - HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày trước
của người dân ở Tây Nguyên


5phút

2phút

- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của lớp.
người vùng cao
- Nhóm III: Lễ hội của người
Kinh
- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả
bức tranh đó.
- GV kết luận: “Mỗi dân tộc
sống trên đất nước VN có nét
Văn hóa riêng nhưng điều có
chung một tổ quốc, một lòch sử
VN.”
3. Củng cố :

* Hoạt động cả lớp:
- Để có một tổ quốc tươi đẹp
như hôm nay ông cha ta phải trải
qua hàng ngàn năm dựng nước, - 4 HS kể sự kiện lòch sử.
giữ nước.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Em hãy kể 1 gương đấu tranh
giữ nước của ông cha ta.
- GV nhận xét, nêu ý kiến
-Kết luận: Các gương đấu tranh - Cả lớp lắng nghe.
giành độc lập của Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô
Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất
vả, đau thương. Biết được những
điều đó các em thêm yêu con
người VN và tổ quốc VN.
- Nghe dặn dò.
4. Dặn dò:
- Để học tốt môn lòch sử, đòa lý
các em cần quan sát, thu thập tài
liệu và phát biểu tốt.
- Xem tiếp bài “Làm quen với
bản đồ”
Đã kiểm tra, ngày tháng năm


TUẦN 2
Ngày soạn: 22/8/2014
Ngày dạy:25/8/2014
LỊCH SỬ

Bài 3 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm
đối tượng lòch sử hay đòa lí trên bản đồ.
2. Kĩ năng
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vò trí, đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học.
II. Chuẩn bò
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN
- Bản đồ hành chính VN
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
T gian
1phút
- HS hát.
1. Ổn đònh:
3phút
2. KTBC:
- HS trả lời.
- Bản đồ là gì?
- Kể 1 vài đối tượng được thể
hiện trên bản đồ?
- GV nhận xét-ghi điểm
30phút 3. Bài mới:

- Giới thiệu : Cách sử dụng bản
đồ.
- HS các nhóm lần lượt trả lời.
* Thực hành theo nhóm:
- Muốn sử dụng bản đồ ta phải - HS khác nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ để biết thể
làm gì?
+ Đọc tên bản đồ để biết thể hiện hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết ký
nội dung gì.


+ Xem bảng chú giải để biết ký
hiệu đối tượng lòch sư,û đòa lý.
+ Tìm đối tượng lòch sử, đòa lý
dựa vào ký hiệu.

3phút

hiệu đối tượng lòch sư,û đòa lý.
+ Tìm đối tượng lòch sử, đòa lý
dựa vào ký hiệu.
- HS chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét đưa ra kết luận.
* Hoạt động cá nhân: Cả lớp
- Treo bản đồ hành chính VN lên
- 1 số HS lên chỉ.
bảng.
- Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.

- Chỉ vò trí TP em đang ở.
- Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh
(TP) em ở.
- GV hướng dẫn hs cách chỉ bản - Nghe dặn dò.
đồ (SGK/16)
4. Tổng kết - Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- Xem các phần lòch sử và đòa lý
riêng biệt.
Đã kiểm tra, ngày tháng năm

TUẦN 3
Ngày soạn: 5/9/2014
Ngày giảng: 8/9/2014
LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được một số điều kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang-nhà nước đầu tiên trong lòch sử dân
tộc ra đời.


+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công
cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền,
đấu vật,…

2. Kĩ năng
- Hs khá, giỏi biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang; biết những tục lệ của
người LạcViệt; xác đònh trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã
từng sinh sống.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học, u thích các giá trị văn hóa, tinh thần của dân tộc.
II. Chuẩn bò
- Phiếu học tập của HS
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tgian
1phút 1. Ổn đònh:
- HS hát.
5phút 2. KTBC:
- HS chuẩn bò sách vở.
- GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
30phút 3. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu : Nước Văn Lang
b. Tìm hiểu bài :
* Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và - HS quan sát và xác đònh
lược đồ, tranh ảnh, xác đònh đòa phận đòa phận và kinh đô của
của nước Văn Lang và kinh đô Văn nước Văn Lang ; xác đònh
Lang trên bản đồ; xác đònh thời điểm ra thời điểm ra đời của nước
Văn Lang trên trục thời

đời trên trục thời gian.
gian.
- GV hỏi :
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc - Nước Văn Lang.
Việt có tên là gì ?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng - Khoảng 700 năm trước.
thời gian nào ?


+ Cho HS lên bảng xác đònh thời điểm
ra đời của nước Văn Lang.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở
khu vực nào?
+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình
thành của nước Văn Lang.
- GV nhận xét, sửa chữa và kết luận.
* Hoạt động theo cặp: (phát phiếu học
tập)
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn
Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm
vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn
Lang gọi là gì?
- GV kết luận.
* Hoạt động theo nhóm:
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn
trống phản ánh đời sống vật chất và tinh
thần của người Lạc Việt.

Đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt
Sản
Ăên
Mặc và Ở Lễã hội
xuất uốn
trang
g
điểm

- 1 HS lên xác đònh.

- Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem
kênh hình để điền nội dung vào các cột
cho hợp lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô
tả bằng lời của mình về đời sống của
người Lạc Việt.

- Người Lạc Việt biết
trồng đay, gai, dâu, nuôi
tằm, ươm tơ, dệt vải, biết
đúc đồng làm vũ khí,
công cụ sản xuất và đồ
trang sức …

- Ở khu vực sông Hồng,
sông Mã, sông Cả.
- 2 HS lên chỉ lược đồ.
- HS có nhiệm vụ đọc

SGK và trả lời
- Là vua gọi là Hùng
Vương.
- Là lạc tướng và lạc hầu,
họ giúp vua cai quản đất
nước.
- Dân thường gọi là lạc
dân.
- HS thảo luận theo
nhóm.
- HS đọc và xem kênh
chữ, kênh hình điền vào
chỗ trống.


3phút

1phút

- GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số
câu chuyện cổ tích nói về các phong tục
của người Lạc Việt mà em biết.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài học trong
khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một
số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.

- GV nhận xét, bổ sung.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài
“Nước Âu Lạc”.
- Nhận xét tiết học.
Đã kiểm tra, ngày tháng

TUẦN 4
Ngày soạn: 12/9/2014
Ngày giảng:15/9/2014
LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC

- Một số HS đại diện
nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.

- 3 HS đọc.
- Vài HS mô tả.

- HS cả lớp.

năm

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương

chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
2. Kĩ năng


- Hs khá, giỏi biết những điểm giống nhau của ngườ i Lạc Việt và người Âu
Việt; so sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước
Âu Lạc; biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
3.Thái độ
- HS u thích mơn học, ham học hỏi, tìm tòi truyền thống lịch sử của dân tộc.
II. Chuẩn bò
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tgian
1phút 1. Ổn đònh: cho HS hát
- HS hát.
4phút 2. KTBC : Nước Văn Lang
- Nước Văn Lang ra đời trong - 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
thời gian nào? Ở khu vực nào?
- Em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt?
- Em biết những tục lệ nào của
người Lạc Việt còn tồn tại đến
ngày nay?
- GV nhận xét-đánh giá.
30phút 3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Nước Âu Lạc
b. Tìm hiểu bài :
- HS có nhiệm vụ điền dấu x
* Hoạt động cá nhân
vào ô  trong PBT để chỉ
- GV phát PBTcho HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và những điểm giống nhau giữa
làm bài tập sau: em hãy điền dấu cuộc sống của người Lạc Việt
x vào ô  những điểm giống nhau và người Âu Việt.
về cuộc sống của người Lạc Việt
- Cho 2 HS lên điền vào bảng
và người Âu Việt.
phụ.
 Sống cùng trên một đòa bàn.
- HS khác nhận xét.
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trồng lúa và chăn nuôi.


 Tục lệ có nhiều điểm giống
nhau.
- GV nhận xét, kết luận : Cuộc
sống của người Âu Việt và người
Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với
nhau .
* Hoạt động cả lớp :
- GV treo lược đồ lên bảng
- Cho HS xác đònh trên lược đồ

hình 1 nơi đóng đô của nước Âu
Lạc.
- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau
về nơi đóng đô của nước Văn Lang
và nước Âu Lạc”.
- Người Âu Lạc đã đạt được
những thành tựu gì trong cuộc
sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm
vũ khí )
- GV nêu tác dụng của nỏ thần và
thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn
một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc
về quốc phòng của người dân Âu
Lạc.
*Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS đọc SGK,
đoạn : “Từ năm 207 TCN …
phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để
HS thảo luận:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân

- HS xác đònh.

- Nước Văn Lang đóng đô ở
Phong Châu là vùng rừng núi,

nước Âu Lạc đóng đô ở vùng
đồng bằng.
- Xây thành Cổ Loa, sử dụng
rộng rãi lưỡi cày bằng đồng,
biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- Cả lớp thảo luận và báo cáo
kết quả so sánh.

- HS đọc.

- Các nhóm thảo luận và đại
điện báo cáo kết quả.
- Vì người Âu Lạc đoàn kết một
lòng chống giặc ngoại xâm lại
có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí
tốt, thành luỹ kiên cố.


Triệu Đà lại bò thất bại?

3phút

2phút

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu
Lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK
phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố :
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong

khung.
- GV hỏi :
+ Nước Âu Lạc ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu lớn nhất của người
Âu Lạc là gì?
5. Dặn dò:
- GV tổng kết và GDTT.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài:
Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB
- Nhận xét tiết học.
Đã kiểm tra, ngày

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn
binh và cho con trai là Trọng
Thuỷ sang ….

- 3 HS đọc.

- Cuối thế kỉ III, nước Âu Lạc
tiếp nối nước Văn Lang.
- Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều
mũi tên và xây dựng thành Cổ
Loa.
- HS lắng nghe.

tháng

năm


Tuần 5
Ngày soạn: 19/9/2014
Ngày giảng:22/9/2014
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ
năm179 TCN đến năm 938.


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọïc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta
phải cống nạp sản vật quý, đi lao dòch bò cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
- Hs khá giỏi biết nhân dân ta không cam chòu làm nô lệ, liên tục đứng lên
khởi nghóa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc với SGK, viết phiếu thảo luận.
3. Thái độ
- HS u thích mơn học, ham học hỏi, khám phá lịch sử dân tộc.
II. Chuẩn bò
PHT của HS
III. Hoạt động dạy-học



T gian
1phút
5phút

30phút

Hoạt động của thầy
1. Ổn đònh:
2. KTBC :
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu
Lạc”
+ Nước Âu Lạc ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của dân Âu Lạc là gì?
Ngoài nội dung của SGK, em
còn biết thêm gì về thành tựu
đó?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động cá nhân:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ
“Sau khi Triệu Đà… của người
Hán”
- Hỏi: Sau khi thôn tính được
nước ta, các triều đại PK PB đã
thi hành những chính sách áp
bức bóc lột nào đối với nhân dân

ta?
- GV phát PBT cho HS và cho
1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng (để trống,
chưa điền nội dung) so sánh tình
hình nước ta trước và sau khi bò
các triều đại PKPB đô hộ.
- GV giải thích các khái niệm
chủ quyền, văn hoá. Nhận xét,
kết luận.
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.
Cho HS đọc SGK và điền các
thông tin về các cuộc khởi
nghóa.
- GV đưa bảng thống kê có ghi
thời gian diễn ra các cuộc khởi
nghóa, cột ghi các cuộc khởi

Hoạt động của trò
- HS hát.
- 3 HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.
- HS đọc.
-1 HS đọc.

- HS điền nội dung vào các ô

trống như ở bảng trong PBT. Sau
đó HS báo cáo kết quả làm việc
của mình trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và điền
vào.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.


Đã kiểm tra, ngày

tháng

năm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×