ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------***-------------
NGUYỄN TRUNG THÀNH
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG CẨM PHÚ, THÀNH
PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản
thân. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các
số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Các số liệu trích
dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Trung Thành
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức
mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác
giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Được sự cho phép của Khoa Tài nguyên Môi trường, được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn em đã tiến hành
nghiên cứu để tài "Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015"
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối tới
thầy giáo: PGS. TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn, người thầy đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thầy đã để lại trong tôi sự kính
phục về tri thức khoa học, lối sống yêu thương, độc lập và thẳng thắn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Tài nguyên,
Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ủy ban nhân dân
phường Cẩm Phú, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh, nhân dân phường Cẩm Phú đã cung cấp số liệu, tư liệu
khách quan, chính xác giúp tôi đưa ra những phân tích đúng đắn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi đã giúp đỡ tôi lúc
khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè đồng
nghiệp đã động viên tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý
báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả
Nguyễn Trung Thành
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 2
2.1. Mu ̣c tiêu tổ ng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể ........................................................................................... 2
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ............... 4
1.1.1. Cơ sở pháp lí của chuyển quyền sử dụng đất .......................................... 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của chuyển quyền sử dụng đất....................................... 6
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .......................... 8
1.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ............................................... 8
1.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất .......................... 12
1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ
chế một cửa tại xã, phường, thị trấn ................................................................ 15
1.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
VIỆT NAM ..................................................................................................... 23
1.3.1. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất ở một số tỉnh, thành phố
......................................................................................................................... 23
1.3.2. Sơ lược công tác chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh ............... 24
1.3.3. Sơ lược về công tác chuyển quyền sử dụng đất tại thành phố
Cẩm Phả .......................................................................................................... 26
iv
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 27
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 27
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 29
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 29
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 29
2.4.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và biểu đạt số liệu ........... 30
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 31
3.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA PHƯỜNG CẨM PHÚ,
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ........................................ 31
3.1.1 Điều kiện tự nhiên phường Cẩm Phú ..................................................... 31
3.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội phường Cẩm Phú ............................................ 31
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của phường Cẩm Phú ..................................... 32
3.1.4 Tình hình quản lý đất đai tại phường Cẩm Phú ..................................... 34
3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2013-2015 TẠI PHƯỜNG CẨM PHÚ, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................................... 39
3.2.1 Đánh giá kết quả các hình thức chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Cẩm Phú giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................ 39
3.2.2 Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo thời gian .................. 51
3.2.3. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo loại đất ................... 53
v
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
PHƯỜNG CẨM PHÚ, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
QUA Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÍ ........................ 54
3.3.1 Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú qua ý
kiến cán bộ quản lí .......................................................................................... 54
3.3.2 Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú qua ý
kiến của người sử dụng đất ............................................................................. 56
3.4. KHÓ KHĂN, TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG CẨM PHÚ, THÀNH
PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH........................................................ 59
3.4.1. Khó khăn, tồn tại trong công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú .......................................................................................................... 60
3.4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................................... 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 61
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 61
2. ĐỀ NGHỊ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
: Công nghiệp
CNH
: Công nghiệp hoá
CSHT
: Cơ sở hạ tầng
DV
: Dịch vụ
ĐTH
: Đô thị hoá
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND
: Hội đồng Nhân dân
HTKT
: Hạ tầng kỹ thuật
KDC
: Khu dân cư
QSDĐ
: Quyền sử dụng đất
QLNN
: Quản lý Nhà nước
UNDN
: Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất phường Cẩm Phú năm 2015 ..................... 33
Bảng 3.2: Tình hình biến động đất đai phường Cẩm Phú giai đoạn 2013-2015 .. 38
Bảng 3.3: Kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú giai
đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................. 39
Bảng 3.4: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................................... 40
Bảng 3.5: Kết quả cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................... 41
Bảng 3.6: Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất ................................................ 42
tại phường Cẩm Phú giai đoạn 2013 - 2015 ................................................... 42
Bảng 3.7: Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú giai đoạn
2013 - 2015...................................................................................................... 43
Bảng 3.8: Kết quả thế chấp, bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất tại
phường Cẩm Phú giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................ 44
Bảng 3.9: Kết quả góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại phường Cẩm
Phú giai đoạn 2013 - 2015 .............................................................................. 45
Bảng 3.10: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo các trường hợp ............. 46
Bảng 3.11: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo diện tích ........................ 50
Bảng 3.12: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo thời gian ....................... 52
Bảng 3.13: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất............................................... 53
tại phường Cẩm Phú giai đoạn 2013-2015 theo loại đất................................. 53
Bảng 3.14: Tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng
đất của cán bộ quản lý tại phường Cẩm Phú - giai đoạn 2013-2015 .............. 54
Bảng 3.15. Tổng hợp chỉ tiêu đánh giá sơ lược về nhận thức chung .............. 56
trong công tác chuyển QSDĐ tại phường Cẩm Phú ....................................... 56
Bảng 3.16: Tổng hợp tỷ lệ đánh giá ý kiến của người dân về các loại tài liệu
đối với chuyển quyền sử dụng đất .................................................................. 57
Bảng 3.17: Đánh giá của người dân đối với cán bộ ........................................ 58
Bảng 3.18: Tổng hợp tỷ lệ đánh giá ý kiến của người dân về tài chính trong
chuyển quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú - giai đoạn 2013-2015 ........ 59
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bản đồ vị trí tỉnh Quảng Ninh............................................................ 25
Hình 2: Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất phường Cẩm Phú năm 2015 ............ 34
Hình 3: Kết quả chuyển quyền sử dụng đất theo hồ sơ .................................. 47
1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện
tồn tại, phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống,
là nơi sinh sống, lao động của con người. Đất đai là tài nguyên có hạn về số
lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc đẩy nhanh công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra
ồ ạt, cùng với nó là nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động: nhà ở, kinh
doanh, dịch vụ ngày càng phát triển, dẫn đến việc quỹ đất nông nghiệp ngày
càng giảm mạnh. Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản lý và sử
dụng đất đai một cách phù hợp và hiệu quả. Nhà nước ta đã sớm ban hành và
hoàn thiện các văn bản luật để quản lý tài nguyên quý giá này. Chuyển quyền
sử dụng đất là một hoạt động diễn ra thường xuyên từ xưa tới nay và tồn tại
dưới nhiều hình thức đa dạng. Tuy nhiên, chỉ đến Luật Đất đai năm 1993,
chuyển quyển quyền sử dụng đất mới được quy định một cách có hệ thống và
các hình thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện chúng.
Tiếp đó, Luật Đất đai 2003 đã tiếp tục hoàn thiện và khắc phục những tồn tại
của Luật Đất đai năm 1993, những vấn đề về chuyển quyền sử dụng đất được
quy định chặt chẽ và cụ thể về số hình thức chuyển quyền và thủ tục chuyển
quyền cũng như nhiều vấn đề liên quan khác. Luật Đất đai năm 2013 đã tiếp
tục bổ sung và hoàn thiện các điều khoản quy định về nguyên tắc xác định giá
đất, quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định tăng thời hạn giao đất nông
nghiệp, ... Các quy định này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chuyển
quyền sử dụng đất được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện.
2
Phường Cẩm Phú là phường nằm trong khu trung tâm kinh tế, văn hóa
và chính trị của thành phố Cẩm Phả. Trong những năm qua, đặc biệt là nhiều
năm trở lại đây việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Nhà nước đại diện chủ
sở hữu và chủ sử dụng đất trong quản lý và sử dụng đất đai đã đạt được nhiều
thành tích đáng kể song vẫn gặp nhiều khó khăn nhất định trong quá trình
thực hiện Luật Đất đai. Do đó, để thấy được những mặt tồn tại và yếu kém
trong công tác quản lý Nhà nước về Đất đai nói chung và trong việc đảm bảo
quyền lợi cũng như nghĩa vụ của Nhà nước và chủ sở hữu trong quá trình
quản lý và sử dụng đất đai, ta cần đánh giá một cách khách quan trong những
kết quả đã đạt được, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử
dụng đất đai một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám
hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên & Môi trường, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Khắc Thái Sơn, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác
chuyển quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mu ̣c tiêu tổ ng quát
Đánh giá thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú giai đoạn 2013 - 2015, để tìm ra những thuận lợi, khó khăn từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này cho địa phương
trong thời gian tới.
2.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể
- Đánh giá được tình hình cơ bản ảnh hưởng đến công tác chuyển quyền
sử dụng đất tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá được thực trạng tình hình chuyển quyền sử dụng đất tại phường
Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2015.
3
- Đánh giá được ý kiến của người dân về chuyển quyền sử dụng đất tại
phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Chỉ ra được các khó khăn, tồn tại và đề xuất các giải pháp cho việc
thực hiện chuyển quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh được tốt hơn.
2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã tổng hợp hệ thống hóa và góp phần hoàn
thiện cơ sở lý luận về đánh giá công tác chuyển sử dụng đất chung và tại
phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015
nói riêng, đồng thời đưa ra được giải pháp để hoàn thiện công tác chuyển
quyền sử dụng đất tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài áp dụng trực tiếp cho
công tác chuyển sử dụng đất tại phường Cẩm Phú, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh và được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các phường, xã
khác đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm khác.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1.1.1. Cơ sở pháp lí của chuyển quyền sử dụng đất
Bộ Luật Dân sự 2005, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội
Bộ Luật Dân sự 2015, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội (25/11/2015)
Luật Đất Đai năm 2003 ngày 26 tháng 11 năm 2003
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
Luật Đất Đai năm 2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐCP (Hiệu lực 13/3/2015)
Thông tư 17/2010/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá
đất đai
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác hệ thống thông tin đất đai
5
Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ
đăng ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất
Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn
phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) bị mất
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định
35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa (Hiệu lực 10/08/2016)
Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất
rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường
quốc doanh, lâm trường quốc doanh
Thông tư 102/2006/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 135/2005/NĐ-CP
về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước
nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 về hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục
đích nông nghiệp.
Quyết định số 3397/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2011 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về Về việc tập trung chỉ đạo một số nội dung trong
công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
6
Quyết định số 3566/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh năm 2014.
Quyết định số 2779/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 14 năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về quy việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian
các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định số 2786/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của
UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Đính chính hệ số điều chỉnh giá đất ở tại một
số vị trí trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của chuyển quyền sử dụng đất
Quảng Ninh là một trong những trung tâm kinh tế - xã hội có ý nghĩa
quan trọng của khu vực cũng như của cả nước. Với mục tiêu xây dựng tỉnh
Quảng Ninh là tỉnh Dịch vụ - Công nghiệp hiện đại vào năm 2020; là một
trong những đầu tàu kinh tế của Miền Bắc; trở thành một “ trung tâm kinh tế,
văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch đầu mối giao thông, giao lưu trong nước
và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ”. Với mục tiêu phát triển như trên, Quảng Ninh đã từng bước
thực hiện các chiến lực phát triển về kinh tế, xã hội hợp lý.
Tuy nhiên, với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung hiện nay, việc sử
dụng đất để phát triển kinh tế đang ngày một gia tăng. Đất đai sử dụng ngày
một nhiều và ngày càng được các cấp các ngành quan tâm. Công tác chuyển
quyền sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh nói chung có sự biến động lớn. Người
dân đã tham gia vào việc chuyển quyền tương đối nhiều, nhưng chưa đa dạng,
chủ yếu là hình thức chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử
dụng đất.
7
Quảng Ninh một trong những tỉnh được đánh giá loại khá của cả nước
trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản gắn liền với đất.
Cẩm Phả là thành phố nằm trong hành lang kinh tế động lực Hạ Long Cẩm Phả - Vân Đồn - Móng Cái, đây là điều kiện thuận lợi cho từng địa
phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý đất đai có hệ thống, chặt chẽ và ổn
định. Thành phố có 17 xã, phường . Hàng năm, dưới sự chỉ đạo của cấp trên
cùng với sự chỉ đạo của ban lãnh đạo thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi
trường thành phố tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý và sử dụng
đất đai một cách hợp lý và hiệu quả. Trong đó phải kể đến công tác chuyển
QSD đất diễn ra trên địa bàn thành phố, từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời và
đưa vào áp dụng, có nhiều thay đổi về quy định cũng như các hình thức
chuyển QSD đất. Ban lãnh đạo và các cơ quan chuyên môn đã tổ chức tuyên
truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định các quy định mới của Luật Đất đai
qui định, đồng thời cũng tổ chức tuyên truyền tới người dân nhằm nâng cao
sự hiểu biết của người dân, thúc đẩy hoạt động chuyển QSD đất trên địa bàn
thành phố diễn ra sôi động hơn.
Phường Cẩm Phú là một phường nằm ở trung tâm của thành phố Cẩm
Phả, trong quá trình phát triển còn gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý
đất đai. Những hiểu biết về đất đai của người dân còn nhiều hạn chế, các hộ
chưa thấy được tầm quan trọng của tính pháp lý đối với đất đai mà các hộ
đang có. Còn rất nhiều hộ tự ý chuyển quyền sử dụng đất cho nhau mà không
thông qua pháp luật. Chính vì vậy công tác quản lý Nhà nước về đất đai còn
khó khăn.
Bắt đầu từ khi có Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 đến nay cùng với
sự cố gắng trong công tác tuyên truyền pháp luật đến người dân thì công tác
quản lý có nhiều thay đổi khả quan hơn trước. Người dân ý thức hơn về vấn
đề quyền sử dụng đất và việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về chuyển
quyền sử dụng đất. Đây là một trong những nội dung cần phải phát huy nhằm
8
tạo tiền đề cho người dân tích cực tham gia sản xuất phát triển kinh tế nói
riêng và cho phường nói chung trong việc thu hút các nguồn đầu tư từ bên
ngoài để xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống cho nhân dân, thay đổi bộ
mặt của phường trong tương lai.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
1.2.1.1 Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm hành vi “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao
đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền
sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác
để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ
việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ (Điều 190 Luật Đất đai
2013)[7].
1.2.1.2 Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người
khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người nhận quyền sử dụng
đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật
ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả
chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng
đất rộng rãi khi đất có đủ các điều kiện đã nêu ở Điều 188, cụ thể:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền
sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
9
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186
và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất
khi thực hiện quyền chuyển nhượng còn phải có đủ điều kiện theo quy định
tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng
ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng quy định tại Điều 191 của Luật Đất đai 2013 như sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp
mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó”.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế. [11].
10
1.2.1.3 Quyền cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thỏa thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường cho người
khác là đất không có nguồn gốc từ thuê, còn đất mà người sử dụng cho thuê
lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho thuê lại
chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đất đã thuê của Nhà nước trong một số
trường hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2013 thì không cấm việc này. [11].
1.2.1.4 Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết đi để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng,
nội dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa
chính trị xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất có
giá trị và cho phép người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng rộng rãi theo quy
định của pháp luật. Từ đó quyền sử dụng đất được coi như một tài sản dân sự
đặc biệt nên người sử dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ
yếu tuân theo quy định của Luật Dân sự về thừa kế.
Nguyên tắc chung:
Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã
mất mà thỏa thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào
di chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc;
- Nếu không có di chúc hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần
nào không hợp pháp thì chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo ba hàng thừa kế, người trong cùng
một hàng được hưởng như nhau, chỉ khi không có người này ở hàng trước thì
người đứng hàng sau mới được hưởng:
11
- Hàng 1 gồm: Vợ, chồng, mẹ đẻ, mẹ nuôi, bố nuôi, con đẻ, con nuôi
của người đã chết
- Hàng 2 gồm: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của người đã chết
- Hàng 3 gồm: Cụ nội, cụ ngoại của người đã chết, bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của người đã chết, cháu ruột của người chết mà người chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột, cô ruột. [11].
1.2.1.5 Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Là một hình thức chuyển quyền quyền sử dụng đất cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà chủ sử dụng không thu lại tiền hay hiện vật nào. Nó
thường diễn ra theo quan hệ huyết thống, tuy nhiên cũng không loại trừ ngoài
quan hệ này.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền không phải
là mới nhưng trước đây không có trong luật nên khi thực tiễn phát sinh người
ta cứ áp dụng những quy định của hình thức thừa kế sang để thực hiện.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển nhượng quyền sử dụng
đất mà người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để
tránh lợi dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước đã quy định cụ thể
những trường hợp nào được phép tặng cho không phải chịu thuế chuyển
quyền hoặc thuế thu nhập cá nhân và những trường hợp nào vẫn phải chịu
những loại thuế này. [11].
1.2.1.6. Quyền thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất
Thế chấp quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân nào đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hay chịu mua
hàng hóa trong một thời gian theo thỏa thuận. Vì vậy, người ta còn gọi thế
chấp là chuyển quyền nửa vời.
Thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ tín dụng là một quy định đã
giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình và cá nhân được vay vốn
phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp thiết chính đáng của người lao động.
12
- Tạo cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế cho ngân hàng và tổ chức tín dụng
cũng như những người cho vay khác thực hiện được chức năng và quyền lợi
của họ. [11].
1.2.1.7. Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng
đất có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự
đặc biệt để góp vốn với người khác để cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc
này có thể xảy ra giữa hai hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có
thể góp đất, tiền, hoặc là sức lao động, máy móc..., theo thỏa thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hóa phát triển. Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức
mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh
doanh nói chung. [11].
1.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
1.2.2.1 Điều kiện để được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
Khi người sử dụng đất thuộc các đối tượng được chuyển quyền muốn
thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo các điều kiện
quy định tại các Điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194 Luật Đất đai 2013
chủ yếu như sau:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Đất không có tranh chấp
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
4. Trong thời hạn sử dụng đất
1.2.2.2 Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình
cũng được quy định tại Điều 168 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy
chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
13
thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất,
cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng
đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền.
2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong
dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi
có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật
này [7], [11].
1.2.2.3 Một số quy định về nhận chuyển quyền sử dụng đất
Điều 169 Luật Đất đai năm 2013 quy định về người nhận chuyển quyền
sử dụng đất như sau:
1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1
Điều 179 của Luật Đất đai năm 2013;
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử
dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp
quy định tại Điều 191 của Luật Đất đai năm 2013; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy
định của Chính phủ;
14
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật Đất đai
năm 2013, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật Đất đai năm 2013;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền
sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng
cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng
đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông
qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận
quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định
15
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết
quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia
tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm
người có quyền sử dụng đất chung;
- Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản
án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã
được thi hành;
- Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật
được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc
sáp nhập.
2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản
4 Điều 191 và Điều 192 của Luật Đất đai năm 2013 [7].
1.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo
cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn
1.2.3.1 Trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
* Quy định về hồ sơ
a) Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
- Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng
loạt bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
16
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy
chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy
chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
4. Hợp đồng, văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng
hộ gia đình, cá nhân;
2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
3. Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban
nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt;
4. Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa”
(nếu có).
b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định (bản chính).
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có xác nhận của
UBND cấp xã, phường)
+ Sơ đồ thửa đất (bản chính có xác nhận của UBND cấp xã, phường)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất (đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa đất) có xác nhận của UBND cấp xã, phường
c) Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định (bản chính).