Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Cơ sở khoa học cho bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản khu vực Đơn Dương - Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.21 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------&-------

Trịnh Phƣơng Thảo

CƠ SỞ KHOA HỌC CHO BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
KHU VỰC ĐƠN DƢƠNG - ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội, 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------&-------

Trịnh Phƣơng Thảo

CƠ SỞ KHOA HỌC CHO BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
KHU VỰC ĐƠN DƢƠNG - ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số

: 60850101.

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS. ĐẶNG VĂN BÀO

Hà Nội, 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 02 năm học tại Khoa Địa lý, trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên – Đại
học quốc gia Hà Nội, tác giả đã nhận đƣợc sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy cô giáo. Những ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt cho tác giả những kiến
thức vô cùng quý báu để tác giả có điều kiện phát huy ngọn lửa đam mê đối với chuyên
ngành quản lý tài nguyên và môi trƣờng. Qua đây, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới các thầy cô giáo đã giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt khóa học này.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đặng Văn Bào, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học, khảo sát thực địa và làm
luận văn.
Luận văn đƣợc thực hiện trên cơ sở tài liệu thu thập đƣợc qua 01 đợt khảo sát thực
địa tại khu vực Đơn Dƣơng, Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng và các khu vực lân cận thuộc đề
tài Đề tài Nghiên cứu Khoa học và Phát triển Công nghệ cấp Nhà nƣớc “Nghiên cứu cơ
sở khoa học cho các giải pháp tăng cường liên kết vùng của Tây Nguyên với duyên hải
Nam Trung Bộ trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phòng tránh
thiên tai” thuộc “Chương trình Khoa học và Công nghê ̣ phục vụ phát triể n Kinh tế và
Xã hội vùng Tây Nguyên” (Chương trình Tây Nguyên 3). Mã số KHCN-TN3/11-15 do
PGS. TS Đặng Văn Bào làm Chủ nhiệm Đề tài. Đồng thời kết hợp với những tƣ liệu lƣu
trữ tại các cơ quan Trung Ƣơng và địa phƣơng, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam, Trung tâm Thông tin Lƣu trữ Địa chất, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Lâm
Đồng…tài liệu từ những hội nghị, hội thảo liên quan đến hoạt động khoáng sản do Liên
hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (tháng 5/2010), Viện Tƣ vấn phát triển –
CODE (2010, 2011), Ủy ban Khoa học, công nghệ và môi trƣờng thuộc văn phòng

Quốc hội (tháng 4/2012) tổ chức. Tác giả xin chân thành cảm ơn các Quý cơ quan trên.
Trong quá trình thực hiện, luận văn không tránh khỏi những hạn chế nhất định.
Tác giả rất mong nhận đƣợc sự đánh giá, đóng góp ý kiến của các thầy cô và các nhà
khoa học trong lĩnh vực có liên quan để tác giả có điều kiện học hỏi, đúc rút kinh
nghiệm cho những đề tài nghiên cứu trong tƣơng lai.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016
Tác giả

Trịnh Phƣơng Thảo
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 4
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 5
3. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 6
5. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ..............................................................................6
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC .............................................................................................. 7
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN ..................................................7
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................................8
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ......................................................................8

1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................. 10
1.1.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở lý luận về bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản .................. Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm chung về tài nguyên khoáng sản ........ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Cơ sở địa lý và môi trƣờng cho hoạt động khoáng sảnError!
defined.
1.2.2.1. Tác động của khai thác khoáng sản tới môi trƣờngError!
defined.

Bookmark
Bookmark

not
not

1.2.2.2. Sự cần thiết bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sảnError! Bookmark
not defined.
ii


1.2.2.3. Cơ sở địa lý trong khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trƣờng ............... Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Căn cứ pháp lý cho hoạt động khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng Error!
Bookmark not defined.
1.3. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ........................... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Đặc điểm địa chất ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đặc điểm địa mạo ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Đặc điểm thời tiết - khí hậu ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Điều kiện thủy văn............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đặc điểm dân cƣ, lao động .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo
vệ môi trƣờng khu vực Đơn Dƣơng – Đức Trọng......... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Tài nguyên khoáng sản và đặc điểm phân bố ......... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tài nguyên khoáng sản ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản trong các tiểu vùng địa lý ......... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng khai thác, chế biến khoáng sản và vấn đề môi trƣờng liên quan . Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Đặc điểm khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản ............... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Vấn đề môi trƣờng trong khai thác khoáng sản .. Error! Bookmark not defined.
3.3. Định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sảnError! Bookmark not
defined.
iii


3.3.1. Phân tích quy hoạch khoáng sản và chính sách bảo vệ môi trƣờng ............ Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sảnError!

not defined.

Bookmark

3.3.2.1. Định hƣớng quy hoạch không gian khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trƣờng
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản theo các tiểu vùng
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 11

iv


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có tiềm năng về khoáng sản với trên 5000
điểm mỏ của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau [27]. Hoạt động thăm dò và khai thác
khoáng sản không những tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho nhiều ngành công
nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc
gia [23]. Tuy nhiên, quá trình này cũng để lại nhiều tác động tiêu cực nhƣ làm biến
dạng địa mạo và cảnh quan khu vực, thu hẹp diện tích trồng trọt và đất rừng; ảnh
hƣởng đến đa dạng sinh học; phá vỡ cân bằng sinh thái và gây ô nhiễm môi trƣờng
trên nhiều lĩnh vực [4]. Do nhu cầu tài nguyên khoáng sản ngày càng gia tăng, quá
trình khai thác mỏ ở nƣớc ta hiện nay cũng có xu hƣớng tăng nhanh cả về quy mô và
mức độ. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên và những tác động đến môi trƣờng diễn ra ngày
càng phức tạp. Trong bối cảnh đó, yêu cầu xây dựng cơ sở khoa học cho cải tạo và
phục hồi môi trƣờng sau khai thác; đồng thời có biện pháp quản lý, khai thác hiệu quả
nguồn tài nguyên này trở thành nhiệm vụ cấp bách.
Đơn Dƣơng, Đức Trọng là hai huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng, một trong những
tỉnh có tài nguyên khoáng sản đa dạng và có trữ lƣợng lớn của cả nƣớc. Đây là khu

vực có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn, cơ sở hạ tầng nghèo nàn, trình độ
dân trí thấp nhƣng lại sở hữu lợi thế về tài nguyên khoáng sản nhƣ vàng, thiếc, sét,
kaolin, vật liệu xây dựng... Hoạt động khoáng sản đƣợc xác định là một trong những
nguồn lực quan trọng, quyết định sự phát triển. Từ năm 2010 đến nay, hoạt động
khoáng sản đƣợc chú trọng đầu tƣ và phát triển, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng mới để
phù hợp với hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phƣơng. Công tác thăm
dò, đánh giá trữ lƣợng cũng đƣợc tiến hành nhằm định hƣớng đầu tƣ lâu dài. Tổng hợp
các mỏ vật liệu xây dựng đã thăm dò tại hai huyện Đơn Dƣơng, Đức Trọng là 15 mỏ,
với diện tích 137,6 km2, trữ lƣợng đạt khoảng 40 triệu m3 [32]. Dự tính đến năm 2020,
các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác và chế biến khoáng sản trở
thành động lực tăng trƣởng chính của ngành công nghiệp. Tốc độ tăng trƣởng đạt trên
23%, đóng góp vào tổng kim ngạch xuất khẩu của địa phƣơng nói riêng và của tỉnh
Lâm Đồng nói chung [28].
Bên cạnh những lợi ích mang lại, hoạt động khoáng sản tại khu vực trong thời
gian qua đã bộc lộ nhiều yếu điểm: khai thác trái phép dẫn đến nhiều mỏ phải xoá bỏ
giấy cấp phép; khai thác không tận thu làm lãng phí tài nguyên, thất thu cho ngân sách
nhà nƣớc. Tại những khu vực mỏ cấp phép từ 3 đến 5 năm, do thời gian hoạt động
ngắn hạn nên các tổ chức, cá nhân đƣợc cấp phép khai thác chủ yếu tập trung cho sản
5


lƣợng khai thác, ít quan tâm đến công tác môi trƣờng [32]. Tình trạng ô nhiễm nguồn
nƣớc ngầm, ô nhiễm không khí… gây ảnh hƣởng không nhỏ đến sức khoẻ ngƣời lao
động và cuộc sống ngƣời dân xung quanh khu vực khai thác. Khai thác không có thiết
kế mỏ, không đo vẽ, lập bản đồ hiện trạng, không có giấy phép sử dụng nguồn nƣớc
cũng nhƣ xả thải theo quy định. Hầu hết các mỏ khai thác điều đổ thải xuống chân đồi,
dòng suối. Nƣớc chảy tràn lan gây nên hiện tƣợng sạt lở, vùi lấp một số diện tích trồng
chè của cƣ dân địa phƣơng, phá hoại cảnh quan môi trƣờng. Mâu thuẫn và xung đột xã
hội giữa ngƣời dân và các doanh nghiệp khai thác ảnh hƣởng đến an ninh trật tự trong
khu vực. Điều này, đặt ra những thách thức rất lớn trong việc tìm kiếm các giải pháp

nhằm hạn chế tác động tiêu vực do khai thác khoáng sản đến môi trƣờng tự nhiên, xã
hội. Mục tiêu bảo vệ môi trƣờng quản lý hiệu quả các nguồn tài nguyên trở thành vấn
đề then chốt, đƣợc đề cập trong chiến lƣợc phát triển của khu vực. Công tác quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, liên kết vùng trong nhiều lĩnh vực đều xem xét tới
vấn đề trên nhƣng chƣa đem lại hiệu quả thiết thực. Các cơ sở khoa học cho hoạt động
khai thác dựa trên tiếp cận địa lý và cảnh quan khu vực vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu
chuyên sâu.
Xuất phát từ thực tiễn trên, luận văn thạc sỹ: “Cơ sở khoa học cho bảo vệ môi
trường trong hoạt động khoáng sản khu vực Đơn Dương - Đức Trọng, tỉnh Lâm
Đồng” đã đƣợc lựa chọn và triển khai.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác lập đƣợc sự phân hóa không gian của các loại hình khoáng sản, mối quan hệ
của chúng với các tiểu vùng địa lý tự nhiên, làm cơ sở cho sử dụng hợp lý tài nguyên
và định hƣớng bảo vệ môi trƣờng liên quan với hoạt động khoáng sản trên địa bàn các
huyện Đức Trọng và Đơn Dƣơng tỉnh Lâm Đồng.
3. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ sở địa lý cho bảo vệ môi trƣờng
trong hoạt động khoáng sản.
- Nghiên cứu đặc trƣng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã
hội và phân vùng địa lý tự nhiên, làm cơ sở cho bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động
khoáng sản.
- Nghiên cứu hiện trạng hoạt động khoáng sản ở khu vực và những vấn đề môi
trƣờng liên quan.
6


- Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan với bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động
khoáng sản và thực tế triển khai, áp dụng.
- Định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản.

Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Thu thập, phân tích, xử lý tổng hợp tài liệu về khu vực nghiên cứu;
- Khảo sát thực địa ;
- Xây dựng hệ thống bản đồ (các bản đồ chuyên đề, bản đồ phân vùng, bản đồ
định hƣớng);
- Viết luận văn.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu tại khu vực huyện Đơn
Dƣơng, Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng với tổng diện tích 151212 ha và đƣợc giới hạn từ
11º12’ đến 12º20’ vĩ độ Bắc, từ 107º16’ đến 108º43’ kinh độ Đông.
Phạm vi khoa học: Tập trung nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học địa lý, có chú ý
tới cơ sở pháp lý trong hoạt động khoáng sản khu vực Đơn Dƣơng, Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng, định hƣớng phát triển bền vững tài nguyên khoáng sản khu vực
nghiên cứu.
5. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Tài liệu công bố và lƣu trữ: Các tài liệu về cơ sở địa lý, địa mạo, quy hoạch
khoáng sản khu vực nghiên cứu. Luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nghiên cứu các vấn
đề về khai thác khoáng sản và vấn đề môi trƣờng liên quan của tỉnh Lâm Đồng nói
chung và trong vùng nghiên cứu nói riêng. Tài liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế
xã hội khu vực Đơn Dƣơng, Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Các tài liệu bản đồ: Bản đồ địa mạo, bản đồ địa chất – khoáng sản, bản đồ quy
hoạch sử dụng khoáng sản, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng …
- Luận văn đƣợc sử dụng tài liệu từ Đề tài Nghiên cứu Khoa học và Phát triển
Công nghệ cấp Nhà nƣớc “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tăng cƣờng
liên kết vùng của Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ trong sử dụng tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng và phòng tránh thiên tai” thuộc “Chƣơng trình Khoa
học và Công nghệ phục vụ phát triển Kinh tế và Xã hội vùng Tây Nguyên”
(Chƣơng
trình Tây Nguyên 3). Mã số KHCN-TN3/11-15 do PGS. TS Đặng Văn Bào làm Chủ
nhiệm.

7


- Ngoài ra còn có cơ sở dữ liệu của học viên thu thập đƣợc trong quá trình khảo
sát thực địa.
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC
- Tổng quan về hoạt động khoáng sản trên địa bàn hai huyện Đơn Dƣơng, Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
- Phân tích những tác động của hoạt động khoáng sản đối với môi trƣờng tự
nhiên, xã hội
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của hoạt động khoáng sản đối
với môi trƣờng.
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ THỰC TIỄN
* Ý nghĩa khoa học:
- Nghiên cứu vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và vấn đề môi trƣờng
liên quan làm tiền đề cho việc phục vụ định hƣớng phát triển bền vững của khu vực
trong những đề tài nghiên cứu tiếp theo. Các kết quả thu đƣợc trong luận văn sẽ là
nguồn tài liệu quan trọng góp phần phát triển bền vững khu vực nghiên cứu nói riêng
và tỉnh Lâm Đồng nói chung.
* Giá trị thực tiễn: Các kết quả thu đƣợc trong luận văn sẽ cung cấp cho các nhà
quản lý ở trong nƣớc và địa phƣơng về tiềm năng, hiện trạng khai thác khoáng sản, tác
động đến môi trƣờng làm cơ sở cho việc định hƣớng sử dụng hợp lý tài nguyên
khoáng sản khu vực nghiên cứu.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày
trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2. Điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu.
Chƣơng 3. Định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản.


8


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế chủ yếu của nhiều quốc gia đang
phát triển [26, 40, 42]. Đây đƣợc coi là một phƣơng tiện cho xoá đói giảm nghèo, góp
phần làm tăng trƣởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và cải thiện cơ sở hạ tầng [40, 43].
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, hoạt động khai thác dù diễn ra ở quy
mô nào đều sinh ra một khối lƣợng lớn các chất thải và tác động xấu đến môi trƣờng
trong nhiều thập kỷ [ 4, 14, 20]. Bắt nguồn từ mục đích bảo vệ môi trƣờng, vì lợi ích
của nhân loại và bảo tồn tiềm năng, tính toàn vẹn của hệ thống tài nguyên thiên nhiên,
xu thế nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học phục vụ quản lý và định hƣớng bảo vệ môi
trƣờng trong hoạt động khoáng sản đƣợc thực hiện từ khá sớm. Những thảo luận chính
liên quan đến vấn đề này tập trung vào đánh giá các tác động kinh tế - môi trƣờng –
sức khỏe; phân tích chi phí – lợi ích của hoạt động khai thác đối với sinh kế địa
phƣơng; xây dựng cơ chế khai thác, quản lý tài nguyên bền vững dựa trên tiếp cận hệ
sinh thái; sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch hoạt động của khu
mỏ; cuối cùng là các lựa chọn ƣu tiên giữa khai thác - quản lý, bảo tồn di sản thiên
nhiên và văn hóa của cƣ dân bản địa.
P. Mehta (2002), chỉ ra rằng: các tác động của khai thác mỏ không chỉ liên quan
tới ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí mà còn ảnh hƣởng tới sức khỏe và sự an
toàn của cộng đồng dân cƣ xung quanh khu vực khai thác. Những hạn chế về mặt môi
trƣờng có tác động rất lớn tới sự thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong lĩnh vực này.
Hoạt động khoáng sản đang phải đứng trƣớc một loạt thách thức lớn nhƣ: xác lập kế
hoạch đầu tƣ cho thăm dò và nâng cấp công nghệ, cải thiện môi trƣờng sau khai thác;
loại bỏ công nghệ gây suy thoái và áp dụng công nghệ thân thiện với môi trƣờng; giải
quyết các vấn đề xã hội nhƣ di cƣ, mâu thuẫn với cộng đồng địa phƣơng và cuối cùng

là phục hồi, tái tạo môi trƣờng tại các khu mỏ. Góp phần giải quyết những thách thức
nói trên, một loạt các nghiên cứu đƣợc mở ra theo nhiều hƣớng khác nhau. Khởi đầu là
các nghiên cứu cung cấp Hệ thống thông tin quản lý môi trƣờng (EMIS). Y. Wang và
nnk (2008), tiến hành nghiên cứu phát triển cách thức quản lý thông tin và hỗ trợ công
tác hoạch định chính sách phát triển. Dựa trên ứng dụng hệ thông tin địa lý (GIS),
thông tin môi trƣờng tại khu vực khai thác đƣợc mô hình hóa theo không gian và trở
nên trực quan hơn. Cách tiếp cận này còn cho phép hình thành cơ sở dữ liệu và thông
tin môi trƣờng cho từng khu vực, cũng nhƣ chia sẻ thông tin cho các bên liên quan
thông qua phần mềm WebGis. Các kết quả nghiên cứu trở thành công cụ hữu ích, cung
cấp cơ sở cho các định hƣớng bảo vệ môi trƣờng trong tƣơng lai.
9


Lixin Shena và nnk (2015), nghiên cứu xây dựng các chính sách quản lý theo
hƣớng phát triển bền vững. Quá trình phân tích phân cấp AHP đƣợc sử dụng để xác
định mức ƣu tiên giữa các tiêu chí phát triển. Xuất phát từ mục đích trên, Govindan và
nnk (2016) cũng tiến hành nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý
theo chuỗi cung ứng xanh (GSCM) và cách thức tăng cƣờng hiệu suất sinh thái của
ngành công nghiệp khai thác mỏ. Từ đây, chuỗi cung ứng xanh nổi lên nhƣ một chiến
lƣợc môi trƣờng hữu ích đối với các công ty khai thác và còn đƣợc đông đảo cộng
đồng địa phƣơng chấp nhận.
Tại châu Âu, quá trình khai thác và quặng thải đƣợc điều tra thăm dò chi tiết
thông qua việc sử dụng các câu hỏi gửi đến từng nhà thầu trong gần nhƣ mỗi quốc gia.
Thông tin sau khi thu thập đƣợc ngoại suy cho các năm tiếp theo dựa trên mô hình dự
toán về số lƣợng chất thải. So sánh giữa số liệu ƣớc tính và dữ liệu thu đƣợc từ các
bảng câu hỏi cho thấy, sự khác biệt trong kết quả chủ yếu là do sự khác nhau trong
phƣơng pháp tiếp cận quản lý của từng quốc gia. Các rủi ro liên quan môi trƣờng đƣợc
đánh giá dựa trên các thông số của từng thành phần môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, đa dạng
sinh học hay trực quan hơn là thay đổi trong mỹ quan khu vực trƣớc và sau quá trình
khai thác. Ngoài ra, kết quả tính toán còn đƣợc kết hợp với các ứng dụng của phần

mềm hệ thông tin địa lý nhằm thể hiện các phân tích theo không gian.
Elisa và nnk (2015) đƣa ra phân tích về chồng chéo không gian giữa các mỏ khai
thác kim loại và khu bảo tồn thiên nhiên ở Mexico. Các tác giả đã sử dụng đa giác
hình học với ba tham chiếu là vị trí các khu bảo tồn thiên nhiên, số liệu điều tra tình
trạng thăm dò và khai thác năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong số 1609 khu
vực khai thác mỏ có 1.486.433 ha diện tích trùng lặp với các khu bảo tồn thiên nhiên.
Những tác động của khai thác mỏ kim loại không chỉ giới hạn đến đa dạng sinh học
mà còn ảnh hƣởng đến quá trình cung cấp nƣớc của các lƣu vực sông cũng nhƣ chất
lƣợng nguồn nƣớc ngầm của cƣ dân bản địa. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, nếu tình
trạng này không đƣợc khắc phục, nó sẽ có ảnh hƣởng rất lớn đến các chƣơng trình
quản lý và duy trì các khu bảo tồn thiên nhiên ở quốc gia này.
Cũng phát triển từ mô hình toán, Dorota và nnk (2016) trình bày phƣơng pháp
mới trong đánh giá các tác động môi trƣờng của hoạt động khai thác than. Điều đặc
biệt ở phƣơng pháp này là việc đƣa ra mô hình đánh giá theo vòng đời môi trƣờng
(Life cycle assessment – LCA). Các chỉ số môi trƣờng nhƣ lƣợng phát thải khí nhà
kính (GHGs) đƣợc xác định theo phƣơng pháp của IPCC. Ngoài ra, những thiệt hại về
môi trƣờng (sức khỏe con ngƣời, hệ sinh thái và tài nguyên) cũng đƣợc tính toán nhằm
phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý tài nguyên. Mô hình LCA đƣợc nhóm tác giả
áp dụng đánh giá tác động môi trƣờng tại các mỏ than của Ba Lan. Đánh giá các khí
nhà kính phát sinh từ hoạt động khai thác than trong ba khung thời gian 20, 100 và 500
năm. Nghiên cứu đã chứng minh rằng, các tác động gây ra những thiệt hại lớn nhất
10


cho môi trƣờng liên quan tới việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch, phát thải khí
metan và sử dụng điện, nhiệt trong xử lý chất thải, hỗ trợ vào quá trình sản xuất thép.
Các tác giả cũng chỉ ra khả năng áp dụng của mô hình này đối với các mỏ than khác
trên thế giới. Đây là bƣớc tiến quan trọng trong việc nghiên cứu các tác động của
nhiên liệu hóa thạch lên môi trƣờng, cơ sở cho các định hƣớng giảm thiểu trong thời
gian tới.

Một thách thức khác đối với công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là
đảm bảo hoạt động khai thác trong các khu vực đƣợc bảo vệ, đặc biệt là các khu di sản
bản địa (D. Kossoff, Karen và nnk, 2016). Với khoảng 60% các hoạt động khai thác
mỏ diễn ra liền kề, vấn đề quản lý di sản đòi hỏi nhiều hơn nữa những cách thức tiếp
cận giải quyết. Marnika, Christodoulou và Xenidis (2015), nghiên cứu xác định các chỉ
số phát triển bền vững cho các mỏ khai thác trong các khu bảo tồn. 36 chỉ số đƣợc xây
dựng và đề xuất dựa trên các thông số liên quan đến hoạt động khai thác và chế biến
khoáng sản cũng nhƣ các đặc điểm của khu vực. Đối với mỗi chỉ số, giá trị quan trọng
đƣợc xác định theo thang điểm từ 0 đến 5. Dựa trên kết quả phân cấp, một công cụ hỗ
trợ cho việc ra quyết định khai thác/bảo tồn đƣợc xây dựng có kết hợp các tiêu chí môi
trƣờng. Cách tiếp cận tích hợp này cho phép cân bằng tối ƣu giữa các hệ sinh thái với
các mục tiêu xã hội và phát triển kinh tế. Ngoài ra, các phân tích giữa bảo tồn và phát
triển cũng đƣợc nhắc đến trong nghiên cứu của nhiều tác giả nhƣ: D. Kossoff và nnk
(2016); Maribeth Erb (2016); H. Wirth và nnk (2016)…
Những nghiên cứu nêu trên đã góp phần đƣa ra nhận định nhằm chứng minh:
khai thác khoáng sản có tác động đến sự phát triển trên cả ba lĩnh vực môi trƣờng,
kinh tế và xã hội. Góp phần giải quyết những thác thức đó, một loạt các nghiên cứu về
bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản đƣợc mở ra theo nhiều hƣớng khác
nhau nhƣ: xây dựng chính sách quản lý theo hƣớng phát triển bền vững; đánh giá tác
động môi trƣờng của hoạt động khai thác mỏ; phân tích tác động theo không gian địa
lý. Đặc biệt, khi hoạt động khai thác diễn ra tại các khu vực đƣợc bảo vệ. Các nghiên
cứu còn có sự kết hợp các mô hình phân tích định lƣợng, ứng dụng hệ thông tin địa lý
trong thành lập bản đồ phân vùng, bảo vệ môi trƣờng.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam, khai thác khoáng sản là ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm tỷ trọng lớn
và là một trong những ngành công nghiệp gây tác động lớn nhất đến môi trƣờng và xã
hội. Nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học đều chỉ ra rằng: hoạt động khoáng sản ở
Việt Nam bên cạnh những tác động tích cực còn có rất nhiều tác động tiêu cực đến đời
sống kinh tế - xã hội. Công tác bảo vệ môi trƣờng trong khai thác khoáng sản đã đƣợc
đặc biệt quan tâm cùng với sự ra đời của Luật Bảo vệ Môi trƣờng (BVMT) năm 1993.

Do yêu cầu, mục tiêu chiến lƣợc linh tế - xã hội của đất nƣớc mà nội dung nghiên cứu
11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long (2002). Tài nguyên môi trường và phát
triển bền vững, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Đặng Văn Bào (2015). Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tăng cường
liên kết vùng của Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ trong sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai, Báo cáo tổng hợp
đề tài Khoa học và Công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
3. Hoàng Xuân Bền (2005). Nghiên cứu phân vùng chức năng cho khu bảo tồn biển
Rạn Trào – Vạn Ninh, Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Hải dƣơng học Nha Trang.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2009), Dự thảo: “Hướng dẫn chi tiết Báo cáo đánh
giá tác động môi trường sự án khai thác Bauxit”. Hà Nội.
5. Lê Thạc Cán (1995). Cơ sở khoa học môi trường, Viện Đại học Mở Hà Nội.
6. Chính phủ nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011). Nghị định số
74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối khai thác khoáng sản.
7. Đặng Vũ Chí (2014). Giải pháp tháo khí metan nhằm đảm bảo an toàn sản xuất và
tăng lượng khai thác ở Lò Chợ công ty than Mạo Khê, KHKT Mỏ - Địa chất, 47,
35-42.
8. Chính phủ nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012). Quyết định số
1216/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
9. Chính phủ nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Quyết định số
18/2013/QĐ-TTg Quyết định về cải tạo, phục hòi môi trường và kỹ quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khoáng sản.
10. Chính phủ nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015). Nghị định số

19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
11. Đặng Văn Cƣơng (2014). Pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai
thác, chế biển khoáng sản ở Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Khoa Luật – ĐHQGHN,
Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Dũng (2012). Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý
môi trường trong hoạt động khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên, LV ThS. Khoa học Môi trƣờng, Đại học KHTN – ĐHQGHN, Hà Nội.

12


13. Nguyễn Ánh Dƣơng (2011). Nguyên liệu khoáng hoạt tính từ một số đá phun trào
axit và trung tính ở Việt nam và ý nghĩa thực tiễn của chúng, Tạp chí Các khoa học
về Trái đất, 33 (3ĐB), 599 – 605.
14. Vũ Thị Hằng (2012). Dự báo tác động môi trường của hoạt động khai thác mỏ phục
vụ nghiên cứu đánh giá môi trường chiến lược, KHKT Mỏ - Địa chất, 39, 23-26.
15. Dƣơng Thị Bích Hồng (2012). Nghiên cứu hiện trạng môi trường và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên,
LV ThS. Khoa học Môi trƣờng, Đại học KHTN – ĐHQGHN, Hà Nội.
16. Nguyễn Đức Khiển (2002). Luật và các tiêu chuẩn về chất lượng môi trường, NXB
Hà Nội.
17. Lê Văn Khoa (chủ biên) (2002). Khoa học môi trường, NXB Giáo dục.
18. Cao Liêm (1990), Phân vùng sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng,
Trƣờng Đại học Nông nghiệp I.
19. Đặng Văn Lợi (2009). Nghiên cứu, xây dựng phương pháp luận phân vùng chức
năng môi trường phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch theo định hướng
phát triển bền vững, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Hà Nội.
20. Ngân hàng Thế giới, (2011). Báo cáo phát triển Việt Nam 2011: Quản lý Tài
nguyên thiên nhiên, Báo cáo chung của nhóm Đối tác Phát triển cho Hội nghị Nhóm
Tƣ vấn Các nhà Tài trợ cho Việt Nam, Hà Nội.

21. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010). Luật Khoáng sản
2010.
22. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Luật Bảo vệ môi
trường 2014.
23. Lƣơng Đình Thành và Nguyễn Thế Báu (2012). Nghiên cứu đề xuất giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường mỏ than Lộ Trí, Quảng Ninh, KHKT Thủy lợi và Môi
trƣờng, 39, 34 - 39.
24. Hoàng Thị Thoa, Lê Thị Thu, Lê Xuân Trƣờng, Ngô Xuân Đắc, Nguyễn Đình
Luyện (2014). Đặc điểm thành phần khoáng vật quặng, cấu tạp – kiến trúc quặng
một số khoáng sản kim loại ở Việt Nam. Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 47(7), 29
– 34.
25. Đặng Trung Thuận, Nguyễn Thế Tiến (2003), Phân vùng lãnh thổ phục vụ quy hoạch
môi trường vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, Báo cáo Hội thảo chƣơng trình KC.
08. Đồ Sơn.

13


26. Trần Thanh Thủy và Nguyễn Việt Dũng. Khai thác khoáng sản và giảm nghèo: Mối
quan hệ trái chiều và một số vấn đề chính sách, Trung tâm Con ngƣời và Thiên
nhiên, Hà nội (2010).
27. Tổng hội địa chất Việt Nam, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Viện
tƣ vấn phát triển (2010). Báo cáo nghiên cứu, đánh giá: “Thực trạng về quản lý khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản Việt Nam”.
28. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lâm Đồng (2010). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, Lâm Đồng.
29. Viện Khoa học địa chất và khoáng sản (2007). Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học
phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường chuyên ngành đối với các dự án
khai thác lộ thiên, Đề tài cấp Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Hà Nội.
30. UBND tỉnh Lâm Đồng (2010). Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Lâm Đồng, giai

đoạn 2006 – 2010, Lâm Đồng.
31. UBND tỉnh Lâm Đồng (2007). Báo cáo thuyết minh quy hoạch thăm dò, khai thác
hoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Lâm Đồng.
32. UBND tỉnh Lâm Đồng (2013). Báo cáo thuyết minh quy hoạch thăm dò, khai thác
hoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Lâm Đồng.
Tiếng Anh
33. Dorota, Agata, Krystyna, Marian (2016). Model of environmental life cycle
assessment for coal mining operations, Science of The Total Environment, 562, 6172.
34. D. Kossoff, Karen A. Hudson-Edwards, Andy J. Howard, David Knight (2016).
Industrial mining heritage and the legacy of environmental pollution in the
Derbyshire Derwent catchment: Quantifying contamination at a regional scale and
developing integrated strategies for management of the wider historic environment,
Archaeological Science: Reports, 6, 190 – 199.
35. Elisa, María, Enrique Troyo, Elio Lagunesa, Alfredo Arreola, Alejandra Nieto, Luis
Felipe and Alfredo (2015). Metal mining and natural protected areas in Mexico:
Geographic overlaps and environmental implications, Environmental Science &
Policy, 48, 9-19.
36. Herbert Wirth, Joanna Kulczycka, Jerzy Hausner, Maciej Koński (2016). Corporate
Social Responsibility: Communication about social and environmental disclosure
by large and small copper mining companies, Resources Policy, 49, 53-60.
37. K. Govindan, K. Muduli, A. Barve (2016). Investigation of the influential strength
of factors on adoption of green supply chain management practices: An Indian
mining scenario; Resources, Conservation and Recycling, 107, 185-194.
14


38. Maribeth Erb (2016). Mining and the conflict over values in Nusa Tenggara Timur
Province, Eastern Indonesia, The Extractive Industries and Society, 3(2), 370-382.
39. Marnika, Christodoulou và Xenidis (2015). Sustainable development indicators for
mining sites in protected areas: tool development, ranking and scoring of potential

environmental impacts and assessment of management scenarios, Cleaner
Production, 101, 59-70.
40. P. S. Meha (2002). The Indian mining sector: Effects on the Environment and FDI
inflows, Conference on Foreign Direct Investment and the Environment.
41. Shuddhasattwa Rafiq, Ruhul Salim, Russell Smyth (2016). The moderating role of
firm age in the relationship between R&D expenditure and financial performance:
Evidence from Chinese and US mining firms, Economic Modelling, 56, 122-132.
42. UNEP (2000). Mining and sustainable development II: Challenges and
perspectives, Industry and Environment, 2 , 3 - 5.
43. Y. Wang, Z.Xiang, R.Wang, D.Xia (2008). Research and development of the
environmental information management and decision-making system in mining
area, Conference on Informational Technology and Environmental.

15



×