Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Chương trình đào tạo ngành luật kinh doanh (khoa luật, đại học quốc gia Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.77 KB, 51 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
------------------------------

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH LUẬT KINH DOANH

Hà Nội, tháng 9 năm 2015
1


I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đơn vị cấp bằng
Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
Đơn vị đào tạo
Khoa Luật - ĐHQGHN
Đơn vị kiểm định
đánh giá
Tên văn bằng được Cử nhân ngành Luật kinh doanh
cấp

sau

khi

tốt The Degree of Bachelor in Business Law

nghiệp
Tên ngành đào tạo


Mục

tiêu

+ Tiếng Việt:

Luật kinh doanh

+ Tiếng Anh:

Business Law

Mã số ngành đào tạo: 52380109
chương Trang bị cho người học những kiến thức kinh tế cơ bản; những

trình đào tạo

kiến thức pháp lí nền tảng và tư duy pháp lí mang tính hệ
thống; những kiến thức chuyên sâu về môi trường pháp lý kinh
doanh trong và ngoài nước và đạo đức kinh doanh. Giúp người
học đạt được một số kỹ năng pháp lý, kỹ năng nghề nghiệp cơ

Chuẩn đầu ra

bản, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
- Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa
học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư
tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung
cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt

Nam, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận cho
sinh viên khi tiếp cận và luận giải về các vấn đề hiện đại về nhà
nước và pháp luật;
- Vận dụng các kiến thức nền tảng khoa học xã hội và khoa học
tự nhiên vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến ngành đào tạo;
- Vận dụng các kiến thức cơ bản theo khối ngành về lý luận -

2


lịch sử nhà nước và pháp luật, luật hiến pháp, luật hành chính
cũng như một số kiến thức cơ bản về kinh tế học vào việc giải
quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành
đào tạo;
- Áp dụng các kiến thức nền tảng của khoa học pháp lý theo
nhóm ngành về luật dân sự, luật hôn nhân và gia đình, luật hình
sự, luật thương mại, công pháp quốc tế, tư pháp quốc tế... trong
việc nhận biết và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thực
tiễn công việc;
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức pháp lý chuyên sâu theo
ngành trong lĩnh vực pháp luật kinh doanh như: pháp luật về tổ
chức kinh doanh, pháp luật về hợp đồng, pháp luật lao động,
pháp luật đất đai, pháp luật môi trường, pháp luật tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, pháp luật cạnh tranh... để giải quyết các
vấn đề pháp lý cụ thể phát sinh trong đời sống kinh doanh;
- Sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều
hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác
Internet ...). Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơ
sở dữ liệu quan hệ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ;

- Vận dụng kiến thức thực tế, thực tập để bước đầu làm quen
với các công việc trong tương lai và thích ứng với những thay
đổi của môi trường làm việc.
- Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình
độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc
dành cho Việt Nam.
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn đã được đào tạo; có sáng
kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng
tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ
3


chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực lập kế hoạch, điều phối,
phát huy trí tuệ tập thể.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng cứng
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng
kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong
những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể;
- Biết cách tra cứu các văn bản pháp luật, phân tích luật, lựa
chọn và áp dụng đúng các quy định của pháp luật để giải quyết
những vấn đề phát sinh trong thực tiễn;
- Có khả năng tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá
các vấn đề pháp lý nói chung;
- Bước đầu có kỹ năng trong đàm phán, giao kết và tổ chức
thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận kinh doanh - thương mại;
- Có kỹ năng cơ bản trong giải quyết các tranh chấp kinh doanh –
thương mại;
- Bước đầu có khả năng tư vấn pháp luật kinh doanh (công ty,

ngân hàng, bảo hiểm, thuế, kiểm toán, chứng khoán, tài chính,
tài nguyên, môi trường, sở hữu trí tuệ...) một cách độc lập;
- Có kỹ năng cơ bản trong thành lập và quản trị doanh nghiệp;
- Bước đầu có khả năng nhận biết và sử dụng các công cụ,
phương pháp thích hợp để quản lí rủi ro trong kinh doanh;
- Có kỹ năng tiếp nhận và ứng dụng các kết quả nghiên cứu liên
quan đến lĩnh vực pháp luật kinh doanh vào thực tiễn; bước đầu
hình thành năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp;
- Có khả năng tổng kết được các bài học kinh nghiệm nghề
nghiệp cho bản thân từ thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với các
4


kiến thức đã được trang bị.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
- Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm;
- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình tốt;
- Có kỹ năng giải quyết công việc một cách logic và sáng tạo;
- Có khả năng thích ứng nhanh với thay đổi của thực tiễn;
- Bước đầu có khả năng phản biện xã hội;
- Có khả năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp bằng ngoại ngữ
đạt trình độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam; Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành
ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài
phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan
đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết
được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan
đến công việc chuyên môn.
- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòng

thông dụng để có thể: soạn thảo tài liệu; quản lý dữ liệu qua các
bảng tính; trình chiếu; khai thác Internet để tìm kiếm thông tin
và liên lạc qua thư điện tử; xây dựng và quản lý được trang web
đơn giản. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính
và sử dụng máy tính để giải quyết vấn đề thông dụng.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Có hành vi và lời nói chuẩn mực,
- Có ý thức vượt khó, sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử
thách;
- Có tinh thần cầu thị trong học tập và lao động;
5


- Có thái độ thân thiện với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác;
- Chăm chỉ, nhiệt tình, sáng tạo;
- Chủ động, tự tin trong công việc, dám chịu trách nhiệm, mạnh
dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học;
- Chuyên nghiệp và chủ động trong công việc.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Có lòng tự tôn dân tộc;
- Có ý thức về trách nhiệm công dân;
- Có ý thức tuân thủ pháp luật, tôn trọng và bảo vệ công lý;
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã
hội, góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn
minh.
Vị trí công tác (việc - Nhóm 1: Làm việc cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước

làm) có thể đảm thuộc mọi lĩnh vực của đời sống kinh doanh;
nhận sau khi ra - Nhóm 2: Hành nghề luật sư độc lập hoặc làm việc cho các
trường

công ty luật, các trung tâm tư vấn pháp lí;
- Nhóm 3: Làm việc trong các cơ quan lập pháp, hành pháp và
tư pháp thuộc bộ máy nhà nước từ trung ương tới địa phương,
các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, nghề nghiệp;
- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính
phủ và các tổ chức quốc tế;
- Nhóm 5: Nghiên cứu và giảng dạy về pháp luật kinh doanh tại
các viện, trung tâm nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng,

Chuẩn đầu vào

dạy nghề trong và ngoài nước.
Tuyển sinh thông qua kỳ thi tuyển sinh và xét tuyển theo quy

6


định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Luật
Chương trình đối - Chương trình đào tạo của Khoa Nhận học, Đại học quốc gia
sánh

Osaka, Nhật Bản
- Chương trình đào tạo của ĐH Cambridge, Anh
- Chương trình đào tạo của ĐH Santa Barbara, Mỹ
- Chương trình đào tạo của ĐH Harvard, Mỹ
- Chương trình đào tạo của ĐHNN Bắc Kính, Trung Quốc

- Chương trình đào tạo của ĐH Quốc gia Singapore
- Chương trình đào tạo của ĐH Texas tại Austine, Hoa kỳ
- Chương trình đào tạo của ĐH Thammasat Thái Lan

Chiến

lược

- Chương trình đào tạo của ĐH Sheffield, Anh
giảng - Chiến lược giảng dạy, học tập được công bố công khai.

dạy, học tập và đánh - Sinh viên có đầy đủ các thông tin về tiến trình đào tạo, được
giá

hướng dẫn để thực hiện theo chương trình đào tạo.
- Trong mỗi đề cương học phần đề có thông tin về học tập và
phương thức kiểm tra đánh giá tùy theo đặc thù của từng học

Hướng

dẫn

phần do giảng viên đề xuất.
thực
Chương trình đào tạo đại học ngành Luật Kinh doanh

hiện chương trình được áp dụng cho những thí sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyển
đào tạo

sinh đại học hàng năm của ĐHQGHN.

Các sinh viên khi nhập học sẽ được giới thiệu về toàn bộ
khung chương trình đào tạo vào dịp khai giảng khóa học, đồng
thời cũng sẽ được hướng dẫn để đăng ký các môn học lựa chọn.
Trên cơ sở các chương trình đào tạo đã được phê duyệt,
Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch học tập cho toàn khóa học,
trong đó có thời khóa biểu cho từng lớp, từng khóa kèm theo
danh mục môn học của từng học kỳ được sắp xếp theo đúng
trình tự của chương trình đào tạo. Kế hoạch học tập năm học
được phát hành theo các kênh thông tin sau: ĐHQGHN (để
7


b/c); Ban Chủ nhiệm Khoa; Các đơn vị có liên quan trong
ĐHQGHN; Các đơn vị thuộc Khoa; Các Giáo viên Chủ nhiệm
các lớp; Các lớp sinh viên, học viên; Website của Khoa.
Các Bộ môn phân công giảng viên giảng dạy theo kế
hoạch học tập của năm học và đề xuất hình thức thi. Chủ nhiệm
Khoa quyết định hình thức thi.
Sau khi hoàn thành toàn bộ các môn học thuộc các khối
kiến thức trong chương trình đào tạo, sinh viên sẽ được Giám
đốc ĐHQGHN ký quyết định cấp bằng tốt nghiệp cử nhân
ngành Luật kinh doanh.
Số lượng tín chỉ cần 135 TC
đạt được
Hình thức học tập
Ngôn ngữ sử dụng
Thời gian đào tạo
Ngày tháng phát

Chính quy

Tiếng Việt (Tiếng Anh)
4 năm
Ngày 18 tháng 9 năm 2015 (bản cuối, hiện hành)

hành/ chỉnh sửa của
chương

trình

đào

tạo
Nơi phát hành/ ban Đại học Quốc gia Hà Nội
hành
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1.

Yêu cầu của Chương trình đào tạo

3. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ:
- Khối kiến thức chung:

135 tín chỉ
27 tín

chỉ
(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Kĩ
-

năng bổ trợ)

Khối kiến thức theo lĩnh vực:
+ Bắt buộc:

6 tín chỉ
2 tín chỉ
8


-

+ Tự chọn:
Khối kiến thức theo khối ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
Khối kiến thức theo nhóm ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
Khối kiến thức ngành:
+ Bắt buộc:
+ Tự chọn:
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế

4/16 tín chỉ
16 tín chỉ
14 tín chỉ
2/8 tín chỉ
59 tín chỉ
55 tín chỉ
4/10 tín chỉ
27 tín chỉ

12 tín chỉ
6/14 tín chỉ
9 tín chỉ

khóa luận tốt nghiệp:
- Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ
của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào
điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình
chung tích lũy.
- Tổng số tín chỉ của Chương trình đào tạo là 135 TC nhưng chưa tính số TC
của các học phần: Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng-an ninh, Kĩ năng bổ trợ.
2.2.

Khung chương trình đào tạo

Số
TT


học phần

I

1

2
3

PHI1004


PHI1005
POL1001

Tên học phần

Khối kiến thức chung
(chưa tính Giáo dục thể chất,
Giáo dục quốc phòng – an ninh,
Kĩ năng bổ trợ)
Những nguyên lí cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin 1
The Fundamentals of MarxismLeninism 1
Những nguyên lí cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin 2
The Fundamentals of MarxismLeninism 2
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology

Số
tín

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

27

2


24

6

3

36

9

PHI1004

2

20

10

PHI1005

9


Số
TT

4

5



học phần

HIS1002

INT1004

6
FLF2101
FLF2201
FLF2301
FLF2401
7
FLF2102
FLF2202
FLF2302
FLF2402
8
FLF2103
FLF2203
FLF2303
FLF2403
9

Tên học phần

Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt
Nam
The Revolutionary Policies of

Vietnam Communist Party
Tin học cơ sở 2
Computer Science 2
Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1
Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1
Tiếng Nga cơ sở 1
General Russian 1
Tiếng Pháp cơ sở 1
General French 1
Tiếng Trung cơ sở 1
General Chinese 1
Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2
Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2
Tiếng Nga cơ sở 2
General Russian 2
Tiếng Pháp cơ sở 2
General French 2
Tiếng Trung cơ sở 2
General Chinese 2
Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3
Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3
Tiếng Nga cơ sở 3
General Russian 3
Tiếng Pháp cơ sở 3

General French 3
Tiếng Trung cơ sở 3
General Chinese 3
Giáo dục thể chất

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

3

42

3

3

17

28

6

4


16

40

4

5

20

50

5

5

20

50

5

Mã số
học phần
tiên quyết

POL1001

INT1004


4
10


Số
TT


học phần

Physical Education
Giáo dục quốc phòng–an ninh
National Defence Education
Kĩ năng bổ trợ
Soft skills
Khối kiến thức theo lĩnh vực

10
11
II
II.1
12

PHI1051

II.2
13
14
15
16

17
18
19

BSA20
INE1014
PSY1050
SOC1050
HIS1056
EVS1001
MAT1078

III.1

21
22

Bắt buộc
Logic học đại cương
General Logics
Tự chọn

III

20

Tên học phần

THL1054
THL1058

CAL1007

Quản trị học
Management Study
Kinh tế học đại cương
General Economics
Tâm lý học đại cương
General Psychology
Xã hội học đại cương
General Sociology
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese
Culture
Môi trường và phát triển
Environment and Sustainable
Development
Thống kê cho khoa học xã hội
Statistics for Sociology
Khối kiến thức theo khối
ngành
Bắt buộc
Lý luận về nhà nước và pháp luật
General Theory of State and
Law
Lịch sử nhà nước và pháp luật
History of State and Law
Luật hiến pháp
Constitutional Law

Số

tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

Mã số
học phần
tiên quyết

8
3
6
2
2

20

6

4

3

24

18


3

2

20

8

2

2

24

6

2

28

2

3

32

9

4


2

20

8

2

2

18

6

6

3

27

12

6

3

24

15


6

3

36

4/1
6

16
14

9

11


Số
TT

23
24
III.2
25
26
27
28


học phần


CAL1008
PEC1054

THL1053
BSA2051
BSA2021
CAL3008

IV
IV.1
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

INE2050
INE2051
BSA2001
CIL2002
CIL2009
CIL2010
CIL2004

CRL1008
CRL2006
CIL2007
BSL2001

Tên học phần

Luật hành chính
Administrative Law
Lịch sử các học thuyết kinh tế
History of Economic Doctrines
Tự chọn
Luật học so sánh
Comparative Law
Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance
Nguyên lý quản trị kinh doanh
Principles of Business
Management
Chính trị học
Political Science
Khối kiến thức theo nhóm
ngành
Bắt buộc
Kinh tế vi mô
Micro Economics
Kinh tế vĩ mô
Macro Eeconomics
Nguyên lý kế toán
Fundamentals of Accountancy

Luật dân sự 1
Civil Law 1
Luật dân sự 2
Civil Law 2
Luật dân sự 3
Civil Law 3
Luật hôn nhân và gia đình
Marriage and Family Law
Luật hình sự
Criminal Law
Luật tố tụng hình sự
Criminal Procedure Law
Luật tố tụng dân sự
Civil Procedure Law
Luật thương mại 1

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

3

30

6


2

24

6

Mã số
học phần
tiên quyết

9

2/8
2

24

6

2

16

12

2

18


12

2

24

2

6

59
55
3

30

12

3

3

30

12

3

INE2050


3

27

18

2

26

4

THL1054

3

39

6

CIL2002

3

39

6

CIL2009


2

26

4

CIL2009

4

40

8

12

THL1054

2

18

6

6

CRL1008

2


26

4

CIL2010

3

36

9

CIL2002

12


Số
TT

40
41
42
43
44
45
46
47



học phần

BSL2002
BSL1010
BSL1006
BSL1007
BSL1008
BSL2029
INL2004
INL2006

IV.2
48
49
50
51
52
V
V.1
53
54
55

Tên học phần

Commercial Law 1
Luật thương mại 2
Commercial Law 2
Luật tài chính
Finance Law

Luật ngân hàng
Banking Law
Luật đất đai
Land Law
Luật môi trường
Environment Law
Luật lao động
Labour Law
Công pháp quốc tế
Public International Law
Tư pháp quốc tế
Private International Law
Tự chọn

Thanh toán quốc tế
International Payments
Pháp luật an sinh xã hội
BSL2009
Social Security Law
Pháp luật về thị trường
BSL1009 bất động sản
Law on Immobile Markets
Hợp đồng mua bán hàng hóa
BSL3025
Law on Sale Contract
Pháp luật về sở hữu trí tuệ
CIL2006
Intellectual Property Law
Khối kiến thức ngành


BSA2052

Bắt buộc
Quản trị công ty
BSL2023
Corporate Governance
Pháp luật tài chính doanh nghiệp
BSL2011
Corporate Finance Law
Luật môi trường quốc tế
BSL2024
International Enviromental Law

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

Mã số
học phần
tiên quyết

3

36


9

BSL2001

3

36

9

BSL2001

3

36

9

BSL2001

3

36

9

CAL1008

3


36

9

CAL1008

4

48

12

BSL2001

3

20

16

9

CAL1007

3

20

16


9

CIL2010

2

18

10

2

2

24

6

BSL2029

2

24

6

BSL1007

2


24

6

BSL2002

2

26

4

CIL2009

2

24

6

BSL2002

2

24

6

BSL2002


2

24

6

BSL1008

4/1
0

27
12

13


Số
TT

56
57
58


học phần

Pháp luật về thị trường
BSL2010 chứng khoán
Securities Market Law

Luật cạnh tranh
BSL2008
Competition Law
Luật thương mại quốc tế
INL2003
International Comercial Law

V.2
59
60

61

62

63

64
65
V.3
66
67

Tên học phần

Tự chọn
BSL2026
BSL2025

BSL3045


BSL2030

BSL2027

BSL2028
BSL3040

Kỹ năng tư vấn pháp luật
Legal Consultancy Skills
Kỹ năng tư vấn tài chính kế toán
Accounting Finance
Consultancy Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp
lao động và đình công
Labor Dispute and Strike
Resolution Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp
hợp đồng tín dụng
Credit Contract Dispute
Resolution Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp
đất đai
Land Dispute Resolution Skills
Pháp luật về đánh giá tác động
môi trường
Law on Evaluation of
Environmental Impacts
Pháp luật về bảo hiểm tiền gửi
Law on Saving Insurance

Khóa luận tốt nghiệp/các học
phần thay thế cho khóa luận tốt
nghiệp

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

Mã số
học phần
tiên quyết

2

24

6

BSL2002

2

26

4


BSL2001

2

16

8

6

INL2006

2

18

6

6

BSL2002

2

18

6

6


BSL1010

2

18

6

6

BSL2029

2

18

6

6

BSL1006

2

18

6

6


BSL1007

2

24

6

BSL1008

2

24

6

BSL1006

6/1
4

9

FOL4001 Niên luận -Thực tập, thực tế

3

FOL4055 Khóa luận hoặc học phần thay
thế khóa luận tốt nghiệp (Chọn

trong khối kiến thức tự chọn của

6

14


Số
TT


học phần

Tên học phần

khối kiến thức M3; M4; M5
những học phần sinh viên chưa
học)
Tổng cộng

Số
tín
chỉ

Số giờ tín chỉ

Thực Tự
thuyết hành học

Mã số

học phần
tiên quyết

135

III. TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1.

Thời gian: 04 năm (chia thành 08 học kì)
Năm thứ nhất: 38TC
Học kì 1: 19TC

Mã học
phần

Tên học phần

PHI1004

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 1
The Fundamentals of Marxism-Leninism 1
INT1004 Tin học cơ sở 2
Computer Science 2
Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

2(24/6/0)

3(17/28/6)
4(16/40/4)

(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)
Logic học đại cương
General Logics
Lý luận về nhà nước và pháp luật
THL1052
General Theory of State and Law
CAL200 Luật hiến pháp
1
Constitutional Law
Lịch sử các học thuyết kinh tế
PEC1054
History of Economic Doctrines
PHI1051

2(20/6/4)
3(24/15/6)
3(36/0/9)
2(24/6/0)

Năm thứ nhất: 38TC
Học kì 2: 19TC

15


Mã học

phần

PHI1005

Tên học phần

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa MácLênin 2
The Fundamentals of Marxism-Leninism 2
Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2

3(36/9/0)
5(20/50/5)

(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)
Lịch sử nhà nước và pháp luật
History of State and Law
CAL200 Luật hành chính
2
Administrative Law
Kinh tế vi mô
INE2050
Micro Economics
Luật dân sự 1
CIL2002
Civil Law 1


THL1058

3(24/15/6)
3(30/6/9)
3(30/12/3)
2(26/0/4)

Năm thứ hai: 35TC
Học kì 1: 19TC
Mã học
phần

BSA20
INE1014

Tên học phần

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3
(Sinh viên có thể chọn học một trong số bốn thứ
tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung)
Chọn 2 học phần trong số các học phần tự chọn
sau:

5(20/50/5)


Quản trị học
Management Study

3(24/18/3)

Kinh tế học đại cương
General Economics

2(20/8/2)

4

16


PSY1050

Tâm lý học đại cương
General Psychology

2(24/6/0)

SOC1050

Xã hội học đại cương
General Sociology

2(28/2/0)

HIS1056


Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture

3(32/9/4)

Môi trường và phát triển
EVS1001
Environment and Sustainable Development

2(20/8/2)

Thống kê cho khoa học xã hội
Statistics for Sociology
Kinh tế vĩ mô
INE2051
Macro Eeconomics
Luật dân sự 2
CIL2009
Civil Law 2
Luật hình sự
CRL1008
Criminal Law

2(18/6/6)

MAT1078

3(30/12/3)
3(39/0/6)

4(40/8/12)

Năm thứ hai: 35TC
Học kì 2: 16TC
Mã học
phần

THL1053
BSA2051
BSA2021
CAL3008
BSA2001

Tên học phần

Chọn 1 học phần trong số các học phần tự chọn
sau:
Luật học so sánh
Comparative Law
Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance
Nguyên lý quản trị kinh doanh
Principles of Business Management
Chính trị học
Political Science
Nguyên lý kế toán

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)


2
2(24/0/6)
2(16/12/2)
2(18/12/0)
2(24/0/6)
3(27/18/0)
17


Fundamentals of Accountancy
Luật dân sự 3
CIL2010
Civil Law 3
Luật tố tụng hình sự
CRL2006
Criminal Procedure Law
Luật thương mại 1
BSL2001
Commercial Law 1
Công pháp quốc tế
INL2004
Public International Law

3(39/0/6)
2(18/6/6)
3(36/0/9)
3(20/16/9)

Năm thứ ba: 35TC
Học kì 1: 17TC

Mã học
phần

POL1001
BSL2002
BSL1010
BSL1007
BSL1008
INL2006

Tên học phần

Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh's Ideology
Luật thương mại 2
Commercial Law 2
Luật tài chính
Finance Law
Luật đất đai
Land Law
Luật môi trường
Environment Law
Tư pháp quốc tế
Private International Law

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

2(20/10/0)
3(36/0/9)

3(36/0/9)
3(36/0/9)
3(36/0/9)
3(20/16/9)

Năm thứ ba: 35TC
Học kì 2: 18TC
Mã học
phần

HIS1002

Tên học phần

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam
The Revolutionary Policies of Vietnam
Communist Party

3(42/3/0)

18


CIL2004
CIL2007
BSL1006

BSL2029

BSA2052
BSL2009
BSL1009
BSL3025
CIL2006

Luật hôn nhân và gia đình
Marriage and Family Law
Luật tố tụng dân sự
Civil Procedure Law
Luật ngân hàng
Banking Law
Luật lao động
Labour Law
Chọn 2 học phần trong số các học phần tự chọn
sau:
Thanh toán quốc tế
International Payments
Pháp luật an sinh xã hội
Social Security Law
Pháp luật về thị trường
bất động sản
Law on Immobile Markets
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Law on Sale Contract
Pháp luật về sở hữu trí tuệ
Intellectual Property Law


2(26/0/4)
2(26/0/4)
3(36/0/9)
4(48/0/12)
4
2(18/10/2)
2(24/0/6)
2(24/0/6)
2(24/0/6)
2(26/0/4)

Năm thứ tư: 27TC
Học kì 1: 18TC
Mã học
phần

Tên học phần

Quản trị công ty
Corporate Governance
Pháp luật tài chính doanh nghiệp
BSL2011
Corporate Finance Law
Luật môi trường quốc tế
BSL2024
International Enviromental Law
Pháp luật về thị trường chứng khoán
BSL2010
Securities Market Law
BSL2008 Luật cạnh tranh

BSL2023

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

2(24/0/6)
2(24/0/6)
2(24/0/6)
2(24/0/6)
2(24/0/6)

19


Competition Law
Luật thương mại quốc tế
INL2003
International Comercial Law
Chọn 3 học phần trong số các học phần tự chọn
sau:
Kỹ năng tư vấn pháp luật
BSL2026
Legal Consultancy Skills
Kỹ năng tư vấn tài chính kế toán
BSL2025
Accounting Finance Consultancy Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp lao động và đình
BSL3045
công. Labor Dispute and Strike Resolution Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

BSL2030
Credit Contract Dispute Resolution Skills
Kỹ năng giải quyết tranh chấp đất đai
BSL2027
Land Dispute Resolution Skills
Pháp luật về đánh giá tác động môi trường
BSL2028
Law on Evaluation of Environmental Impacts
Pháp luật về bảo hiểm tiền gửi
BSL3040
Law on Saving Insurance

2(16/8/6)
6
2(18/6/6)
2(18/6/6)
2(18/6/6)
2(18/6/6)
2(18/6/6)
2(24/0/6)
2(24/0/6)

Năm thứ tư: 27TC
Học kì 2: 9TC
Mã học
phần

Tên học phần

FOL4001 Niên luận -Thực tập, thực tế

Khóa luận/ học phần thay thế tốt nghiệp (chọn
trong khối kiến thức tự chọn của khối kiến thức
FOL4053
M3; M4; M5 những học phần sinh viên chưa
học)

Số TC (Phân bổ giờ TC: Lí
thuyết/Thực hành/Tự học)

3
6

3.2. Lưu ý đối với một số môn học thuộc khối kiến thức chung trong ĐHQGHN

20


- Học phần Ngoại ngữ: (Ngoại ngữ cơ sở 1; Ngoại ngữ cơ sở 2; Ngoại ngữ cơ sở
3) 14 tín chỉ: Sinh viên có thể đăng ký học hoặc không đăng ký học theo kế hoạch của
Khoa, nhưng sinh viên phải dự thi đánh giá năng lực môn Ngoại ngữ để lấy điểm các
học phần và chuẩn đầu ra (trình độ B1) trước khi tốt nghiệp.
- Học phần Giáo dục thể chất: 04 tín chỉ, sinh viên đăng ký học: 01 tín chỉ/ 1 học
kỳ, học trong năm thứ 1 và năm thứ 2.
- Học phần Giáo dục Quốc phòng: 08 tín chỉ, học trong 01 tháng vào học kỳ 2 năm
thứ nhất tại Ký túc xá số 4 - Hòa Lạc.
- Học phần kỹ năng bổ trợ: 03 tín chỉ học theo kế hoạch của Trung tâm Phát triển
nguồn nhân lực – ĐHQGHN.
IV. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
1. PHI1004; Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1: 02 tín chỉ
Học phần cung cấp cho người học thế giới quan và phương pháp luận triết học

đúng đắn thông qua những nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm của triết học Mác - Lênin về tự nhiên,
xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã hội và con người; những quy luật
chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và của tư duy con người.
Lý luận của triết học Mác - Lênin về hình thái kinh tế - xã hội, về giai cấp, đấu tranh
giai cấp giải phóng con người, về dân tộc, cách mạng xã hội, vai trò của quần chúng
nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử.
2. PHI1005; Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2: 03 tín chỉ;
Mã số học phần tiên quyết: PHI1004
Học phần cung cấp cho người học những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa
Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học
thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản
độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủ
yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa
21


xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời và
những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về chủ nghĩa xã hội.
3. POL1001; Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết:
PHI1005
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Cơ sở, quá trình
hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; Hệ thống những quan điểm toàn
diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân
tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết
quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây
dựng con người mới; Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với
sự nghiệp cách mạng của dân tộc Việt Nam.

4. HIS1002; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam: 03 tín chỉ; Mã
số học phần tiên quyết: POL1001
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Hoàn cảnh lịch sử,
quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối cách
mạng Việt Nam; Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của
Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương
hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị
quyết… của Đảng trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào
đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
5. INT1004; Tin học cơ sở 2: 03 tin chỉ
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Mô đun 1- Tin học
Đại cương (Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính,
phần mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin; Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn
luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần mềm văn phòng thông dụng và
khai thác một số dịch vụ trên Internet); Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
22


(Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ; rèn các kỹ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể; Giới thiệu lập trình quản lý
thông qua macro)
6. Ngoại ngữ cơ sở 1:
6.1. FLF2101; Tiếng Anh cơ sở 1: 4 tín chỉ
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời, thể ngữ
pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời hiện tại đơn, quá
khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …; Những từ vựng được sử dụng trong
các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen thuộc của cuộc sống như bản
thân, gia đình, quê hương, đất nước …; Bảng phiên âm quốc tế và cách phát nguyên
âm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban

đầu.
6.2. FLF2201; Tiếng Nga cơ sở 1
6.3. FLF2301; Tiếng Pháp cơ sở 1
6.4. FLF2401; Tiếng Trung cơ sở 1
7. Ngoại ngữ cơ sở 2:
7.1. FLF2102; Tiếng Anh cơ sở 2: 5 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết: FLF2101
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữ
pháp, từ vựng và ngữ âm tiếng Anh cơ bản; Những từ vựng được sử dụng trong các
tình huống hàng ngày như bưu điện, nhà hàng, du lịch, quê hương, đất nước …; Cách
phát âm các phụ âm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở
mức độ tiền trung cấp.
7.2. FLF2202; Tiếng Nga cơ sở 2
7.3. FLF2302; Tiếng Pháp cơ sở 2
7.4. FLF2402; Tiếng Trung cơ sở 2
8. Ngoại ngữ cơ sở 3:
8.1. FLF2103; Tiếng cơ sở 3: 5 tín chỉ; Mã số học phần tiên quyết: FLF2102
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữ
23


pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp việc sử dụng từ, ngữ
pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách dựng câu
…; Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành
học tập; Phương pháp thuyết trình khoa học; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói,
viết ở mức độ trung cấp.
8.2. FLF2203; Tiếng Nga cơ sở 3
8.3. FLF2303; Tiếng Pháp cơ sở 3
8.4. FLF2403; Tiếng Trung cơ sở 3
12. PHI1051; Logic học đại cương: 2 tín chỉ
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản và có hệ thống về các

hình thức tồn tại của tư duy như: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh và các
quy luật logic hình thức cơ bản của tư duy như: Luật đồng nhất; Luật cấm mâu thuẫn;
luật bài trung, Luật lý do đầy đủ. Từ đó sinh viên hình dung được một cách cụ thể vai
trò và tác động của tư duy logic trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Giúp người học có khả năng tìm kiếm, nhận dạng và khắc phục những lỗi logic của tư
duy trong quá trình phản ánh, đồng thời xây dựng được phương pháp tư duy chính
xác, chặt chẽ, khoa học cho mình. Học phần không chỉ trang bị cho sinh viên những
pháp tư duy đúng đắng để có thể phản ánh chân thực đối tượng ở trạng thái đứng im
tương đối của đối tượng (mặt hình thức của nó) mà còn cung cấp những cơ sở và nền
tảng cho một phương pháp tư duy đúng đắn nói chung, giúp người học có thể vận
dụng nó trong việc lĩnh hội các khoa học khác và dùng nó trong hoạt động thực tiễn
một cách có hiệu quả. Vì vây, đây là học phần phổ cập và bắt buộc đối với sinh viên ở
giai đoạn đại cương trong tất cả các trường đại học.
13. BSA2004; Quản trị học: 3 tín chỉ
Hệ thống kiến thức cấu thành nội dung học phần quản trị học bao gồm: Vai trò
của quản trị trong nền kinh tế hiện đại; sự phát triển của lý thuyết quản trị; các chức
năng quản trị, các công việc của nhà quản trị trong một tổ chức (hoạch định, tổ chức,

24


lãnh đạo, kiểm tra); truyền đạt thông tin trong quản trị; quá trình ra quyết định quản
trị; quản trị rủi ro.
14. INE1014; Kinh tế học đại cương: 2 tín chỉ
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế học
hiện đại (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô). Học phần bắt đầu bằng việc giới thiệu
những vấn đề cơ bản của hoạt động kinh tế và những phương pháp của khoa học kinh
tế. Tiếp đó là phần phân tích cơ bản về một trong những nội dung quan trọng nhất của
kinh tế thị trường – cầu, cung, giá cả cân bằng và thực chất của sự điều tiết của cơ chế
thị trường cũng như việc Chính phủ tác động và các thị trường. Trên quan điểm phân

tích chi phí và lợi ích, học phần đi sâu giải thích hành vi của doanh nghiệp trên các thị
trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Học phần dành một phần quan trọng để
luận giải các vấn đề của toàn bộ hệ thống kinh tế. Đó là các vấn đề tổng cầu, tổng
cung, sản lượng quốc gia, thất nghiệp và lạm pháp. Trên nền tảng này, học phần tập
chung luận giải việc sử dụng các công cụ chính sách của Chính phủ (chính sách tài
khóa, chính sách tiền tệ, chính sách ngoại thương) nhằm ổn định và tăng trưởng kinh
tế.
15. PSY1050; Tâm lý học đại cương: 02 tín chỉ
Học phần cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản của tâm lý học như:
tâm lý, tâm lý học, hoạt động, giao tiếp, nhân cách; các phương pháp nghiên cứu cơ
bản của tâm lý học như: quan sát, điều tra, trắc nghiệm, thực nghiệm, phỏng vấn..; quá
trình hình thành và phát triển tâm lý người; các đặc điểm, qui luật và cơ chế tâm lý của
các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý con người; phân tích và chứng minh vai
trò của các yếu tố cơ bản trong sự hình thành và phát triển nhân cách; dự báo các xu
hướng, tiềm năng và tiền đồ phát triển của khoa học tâm lý trong thể kỉ XXI.
16. SOC1050; Xã hội học đại cương: 02 tín chỉ
Học phần cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản
về xã hội học, bao gốm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của
xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực
25


×