Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh châu thành, bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU
THÀNH, TỈNH BẾN TRE
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: TS. LÊ ĐỨC THẮNG
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ KIM NGÂN
MSSV: 1211190651
Lớp: 12DTNH01

TP.Hồ Chí Minh, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG


THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU
THÀNH, TỈNH BẾN TRE
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn: TS. LÊ ĐỨC THẮNG
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ KIM NGÂN
MSSV: 1211190651
Lớp: 12DTNH01

TP.Hồ Chí Minh, 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH,
TỈNH BẾN TRE” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS.Lê Đức Thắng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này có tính độc lập
riêng, trung thực, không sao chép bất kỳ tài liệu nào. Những số liệu trung thực, rõ ràng,
minh bạch phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tôi thu thập từ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre và từ
các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn
còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ
chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng..... năm 2016

(SV ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, nhận được sự dạy
bảo tận tình của quý thầy cô, kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre, em đã tích lũy
được rất nhiều kiến thức quý báu cho mình. Vì thế, khóa luận được hoàn thành là sự kết
hợp giữa lý thuyết đã học và kinh nghiệm thực tế trong thời gian em thực tập tại Ngân
hàng.
Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM đã giảng dạy tận tụy giúp em có được những kiến thức vô cùng bổ ích trong
suốt niên học. Và đặc biệt là thầy Lê Đức Thắng – giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn tận
tâm giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và tất cả cô chú, anh
chị ở phòng Kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện cũng như nhiệt tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực tập và đã cung cấp tài liệu cần thiết để em có thể hoàn thành
tốt khóa luận.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế
của em chưa nhiều nên khóa luận còn nhiều thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến quý
báu của quý thầy cô đặc biệt là giáo viên hướng dẫn cùng với các cô chú anh chị tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành
tỉnh Bến Tre.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng..... năm 2016
(SV ký và ghi rõ họ tên)


iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
Địa chỉ: QL 60, Khu phố 03, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
Điện thoại liên lạc: (075) 3860243 – 3860241 – 3869081

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Kim Ngân
MSSV: 1211190651
Lớp: 12DTNH01
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 01/04/2016 đến 15/06/2016
Tại bộ phận thực tập: Phòng Kế hoạch kinh doanh
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:


Tốt



Khá


 Trung bình

 Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
 > 3 buổi/tuần

 1-2 buổi/tuần

 ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt đông của đơn vị:
 Tốt

 Khá



Trung bình

 Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành ( Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng....)
 Tốt

 Khá




Trung bình

 Không đạt

Châu Thành, ngày .... tháng .... năm 2016
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................Trang 1
1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................Trang 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................Trang 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................Trang 2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................Trang 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................Trang 3
1.6 Kết cấu đề tài ...........................................................................................Trang 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ..........................................................................................................Trang 5
2.1 Những vấn đề chung về cho vay .............................................................Trang 5
2.1.1 Khái niệm cho vay ........................................................................Trang 5
2.1.2 Vai trò của cho vay .......................................................................Trang 5
2.1.3 Phân loại các khoản cho vay .........................................................Trang 6
2.1.3.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay .......................................Trang 6
2.1.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay ....................................Trang 7
2.1.3.3 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn ..................................Trang 8
2.1.3.4 Phân loại dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản vay ......Trang 8
2.1.4 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................Trang 9

2.1.4.1 Nguồn gốc hình thành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân,
khẳng định về tiêu dùng của xã hội ..................................................Trang 9
2.1.4.2 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........Trang 9
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KH cá nhân tại NH
NN & PTNT VN - CN Châu Thành .............................................................Trang 10
2.2.1 Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng .................................................Trang 10
2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................Trang 14
2.2.3 Nhân tố thuộc về phía khách hàng ................................................Trang 16
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................Trang 17
3.1 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................Trang 17
3.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................Trang 17
3.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................Trang 17
v


3.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................Trang 19
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................Trang 20
3.3.1 Nguồn dữ liệu ...............................................................................Trang 20
3.3.2 Cách lấy dữ liệu ............................................................................Trang 21
3.3.3 Mẫu nghiên cứu ............................................................................Trang 21
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................Trang 24
4.1 Phân tích thống kê mô tả .........................................................................Trang 24
4.1.1 Thông tin về đối tượng nghiên cứu ...............................................Trang 24
4.1.1.1 Thông tin về giới tính và độ tuổi của đối tượng nghiên cứu
........................................................................................................... Trang 24
4.1.1.2 Thông tin về nghề nghiệp và thu nhập của đối tượng nghiên cứu
...........................................................................................................Trang 25
4.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng ...............................................................................Trang 28
4.1.2.1 Thủ tục quy trình cho vay ....................................................Trang 28

4.1.2.2 Cán bộ tín dụng ....................................................................Trang 28
4.1.2.3 Lãi suất cho vay ...................................................................Trang 29
4.1.2.4 Sản phẩm, dịch vụ tín dụng ..................................................Trang 30
4.1.2.5 Hoạt động marketing, tiếp thị ...............................................Trang 31
4.1.3 Phân tích sự hài lòng chung của khách hàng về hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ........................................................Trang 31
4.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ........................Trang 32
4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập .....................Trang 33
4.2.1.1 Thang đo thủ tục, quy trình cho vay ....................................Trang 33
4.2.1.2 Thang đo cán bộ tín dụng .....................................................Trang 33
4.2.1.3 Thang đo lãi suất cho vay .....................................................Trang 35
4.2.1.4 Thang đo sản phẩm, dịch vụ tín dụng ..................................Trang 37
4.2.1.5 Thang đo hoạt động marketing, tiếp thị ...............................Trang 38
4.2.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến phụ thuộc .................Trang 40
4.2.3 Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbach’s Alpha Trang 42
4.3 Kiểm định phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) .......Trang 43

vi


4.3.1 Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập ....................................Trang 43
4.3.1.1 Kiểm định tính thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA
..........................................................................................................Trang 44
4.3.1.2 Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test)
...........................................................................................................Trang 44
4.3.1.3 Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance)
...........................................................................................................Trang 45
4.3.1.4 Kiểm định hệ số Factor loading ...........................................Trang 45
4.3.2 Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc ................................Trang 47
4.4. Kiểm định tương quan hệ số Pearson ………………………………….Trang 48

4.5 Kiểm định hồi quy đa biến ......................................................................Trang 49
4.5.1 Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients) ........................................Trang 49
4.5.2 Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA)
...............................................................................................................Trang 50
4.5.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) ......Trang 51
4.5.4 Hàm hồi quy đa biến .....................................................................Trang 51
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .................................................... Trang 55
5.1 Kết luận ...................................................................................................Trang 55
5.2 Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay KH cá nhân tại Ngân
hàng NN & PTNTVN – CN Châu Thành ....................................................Trang 55
5.2.1 Giải pháp dựa trên thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay KH cá nhân tại Ngân hàng .......................................................Trang 55
5.2.1.1 Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn,
kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ............................................Trang 55
5.2.1.2 Xây dựng thủ tục, quy trình cho vay hợp lý ........................Trang 56
5.2.1.3 Xây dựng mức lãi suất phù hợp đáp ứng yêu cầu, kỳ vọng của
khách hàng.........................................................................................Trang 57
5.2.1.4 Tăng cường hoạt động marketing tiếp thị .............................Trang 57
5.2.2 Các giải pháp khác dựa trên thực trạng hoạt động cho vay KH cá
nhân tại Ngân hàng ................................................................................Trang 58

vii


5.2.2.1 Ngăn ngừa vả xử lý các khoản nợ quá hạn ..........................Trang 58
5.2.2.2 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................Trang 58
5.2.2.3 Thực hiện tốt công tác khách hàng và nâng cao cơ sở vật chất
...........................................................................................................Trang 59
5.2.2.4 Thực hiện liên kết cho vay ...................................................Trang 59
5.2.2.5 Cải tiến, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ .........Trang 60

5.2.2.6 Phối hợp với các công ty bảo hiểm để đưa thêm điều khoản về
bảo hiểm cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp ...............Trang 60
5.2.3 Kiến nghị .......................................................................................Trang 60
5.2.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ......................................................Trang 60
5.2.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................Trang 61
5.2.3.3 Kiến nghị với NH NN & PTNTVN nói chung và NH NN &
PTNTVN CN Châu Thành nói riêng ...............................................Trang 62
5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................Trang 63
KẾT LUẬN ............................................................................................Trang 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................Trang 65
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NH NN&PTNT VN


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank)

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

HĐTV

Hội đồng thành viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

UBND

Uỷ ban nhân dân

NNNT


Nông nghiệp nông thôn

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng mã hóa thang đo các yếu tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng của khách
hàng.
Bảng 4.1. Thống kê giới tính của đối tượng nghiên cứu.
Bảng 4.2. Thống kê độ tuổi của đối tượng nghiên cứu.
Bảng 4.3. Thống kê nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu.
Bảng 4.4. Thống kê mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu.
Bảng 4.5. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố thủ tục, quy trình cho vay.
Bảng 4.6. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố cán bộ tín dụng.
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố lãi suất cho vay.
Bảng 4.8. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố sản phẩm, dịch vụ tín dụng.
Bảng 4.9. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố hoạt động marketing, tiếp thị.
Bảng 4.10. Kết quả thống kê mô tả nhân tố mức độ hài lòng.
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo thủ tục, quy trình cho vay.
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo cán bộ tín dụng.
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo cán bộ tín dụng sau khi
loại biến CBTD01.
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay.
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay sau khi
loại biến LSCV01.
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay sau khi
loại biến LSCV04.
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo sản phẩm, dịch vụ tín
dụng.
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp

thị.
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp
thị sau khi loại biến MTT01.
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp
thị sau khi loại biến MTT04.

x


Bảng 4.21. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng về hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân.
Bảng 4.22. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng về hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân sau khi loại biến HDCV01.
Bảng 4.23. Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbach’s Alpha.
Bảng 4.24. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập.
Bảng 4.25. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập.
Bảng 4.26. Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập.
Bảng 4.27. Diễn giải các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng NN & PTNTVN- CN Châu Thành.
Bảng 4.28. Kết quả kiểm định EFA cho các biến phụ thuộc.
Bảng 4.29. Kết quả phân tích hệ số tương quan.
Bảng 4.30. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến (hệ số hồi quy).
Bảng 4.31. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến ( R 2).
Bảng 4.32. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến (ANOVA).
Bảng 4.33. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến.
Bảng 4.34. Chuyển đổi hệ số hồi quy với dạng %.

xi



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.
Biểu đồ 4.1. Giới tính của đối tượng nghiên cứu.
Biểu đồ 4.2. Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu.
Biểu đồ 4.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu.
Biểu đồ 4.4. Thu nhập của đối tượng nghiên cứu.

xii


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, Việt Nam chúng ta đang phải đối mặt với biết bao khó
khăn, thử thách: ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới, lạm phát
tăng cao, thiên tai, bão lũ...Thế nhưng, chúng ta đã vượt lên trên tất cả khó khăn thử thách
đó đưa đất nước thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, kinh tế
xã hội phát triển và tăng trưởng ổn định. Đặc biệt, xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới
cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội
mới cho nước ta trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Quá trình hội nhập kinh
tế khu vực và thế giới đó đang diễn ra hết sức sôi động, điều đó đồng nghĩa với sự cạnh
tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn bộ nền kinh tế, trong đó không
thể không nói tới hoạt động Ngân hàng – một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Nó
ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của Ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động
tín dụng Ngân hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt động tín
dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và
cơ cấu thu nhập, là nghiệp vụ hàng đầu có ý nghĩa quan trọng trong quyết định của một
Ngân hàng, nhằm mang lại hiệu quả cao cho chính bản thân Ngân hàng, cho khách hàng
và cho nền kinh tế. Và trong nghiệp vụ tín dụng thì cho vay là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng

lớn nhất, là hoạt động sinh lời chủ yếu, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn
cho các Ngân hàng thương mại. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay,
các Ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều biện pháp mang ý nghĩa chiến
lược để có thể sử dụng vốn của mình một cách tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo
sự tồn tại, phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh, để từ đó không ngừng nâng
cao uy tín, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước.
Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động cho vay cụ thể hơn là hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh
hưởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan như: môi trường kinh tế, pháp lý; môi trường văn
hóa, xã hội; môi trường cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ, khách hàng...và cả môi trường nội

1


tại từ phía khách hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế.
Nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, cùng với những kiến
thức có được trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre em quyết định chọn đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre”
để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Hiện nay, hoạt động tín dụng mà chủ yếu là hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bến Tre vẫn còn nhiều hạn chế về
hình thức cho vay, về tính đa dạng của các sản phẩm vay, về mức độ an toàn...Trong khi
đó, yêu cầu về vốn, về chất lượng dịch vụ tín dụng ngày càng cao, áp lực cạnh tranh và
hội nhập ngày càng lớn. Vì vậy, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu sâu vào các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng để từ đó đề xuất giải

pháp hợp lý, thích ứng với môi trường kinh doanh, phù hợp với đặc điểm của Ngân hàng,
phát huy được các thế mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an
toàn và sinh lợi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Châu Thành, Bến Tre.
Từ mục tiêu chung như trên, ta có các mục tiêu cụ thể như sau:
-

Thứ nhất, chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu
Thành, Bến Tre.

-

Thứ hai, phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại chi nhánh, mối tương quan giữa các yếu tố.

-

Thứ ba, từ thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
-

Những lý thuyết nào được sử dụng trong nghiên cứu ?
2


-


Những yếu tố nào tác động đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng NN & PTNT VN – CN Châu Thành ?

-

Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó ra sao ?

-

Những giải pháp nào để nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng hiện nay ?

1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre. Các đối tượng
được khảo sát là các khách hàng trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Thông tin thu thập và sử dụng phân tích trong đề tài được thực hiện từ 26/03/2016
đến 25/06/2016.

-

Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Châu Thành, Bến Tre và trong phạm vi năng lực có hạn, nghiên cứu chỉ chủ
yếu tập trung vào các yếu tố từ chính bản thân Ngân hàng bao gồm: thủ tục, quy
trình cho vay; cán bộ tín dụng; lãi suất cho vay; sản phẩm, dịch vụ tín dụng; hoạt
động marketing tiếp thị.


1.5 Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp định tính: thông qua thảo luận trao đổi với ban lãnh đạo Ngân hàng,
các anh chị phòng Kế hoạch kinh doanh nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN & PTNT VN – CN
Châu Thành.

-

Phương pháp định lượng: sử dụng thang đo khoảng, thu thập số liệu thông qua
phiếu khảo sát các đối tượng là khách hàng của NH NN & PTNT VN trên địa bàn
tỉnh Bến Tre. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm
SPSS 16.0.

-

Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 . Thang đo sau khi
được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA, phân tích hồi quy tương quan được sử dụng để kiểm định mô hình
nghiên cứu.
3


1.6 Kết cấu đề tài: gồm 5 chương
-

Chương 1: Giới thiệu.


-

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu.

-

Chương 5: Kết luận và giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Châu Thành.

4


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.1 Những vấn đề chung về cho vay.
2.1.1 Khái niệm cho vay.
Theo khoản 2, điều 3 Quyết định 1627/2011/QĐ/NHNN về quy chế cho
vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và
lãi”.

Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các Ngân hàng, cho vay luôn là khoản
mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của Ngân hàng và là khoản mục đem lại thu
nhập cao nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có xu hướng
tập trung vào danh mục các khoản cho vay.
Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay
nhưng lại là một tài sản đối với Ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho
vay có tính thanh khoản kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền
mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được Ngân
hàng cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả Ngân hàng tiền vay
truớc hạn, đúng hạn, thậm chí có thể xin gia hạn nợ. Còn Ngân hàng chỉ được phép quản
lý các khoản vay đó theo hợp đồng đã ký, Ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng
đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng.
2.1.2 Vai trò của cho vay.
- Thứ nhất, thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng đã giúp cho quá trình
sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần
vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức
sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay có mối
quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực Ngân hàng phục vụ, bởi vì
cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của Ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về
chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm
các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.
5


- Thứ hai, đối với hầu hết các Ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá
nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của Ngân hàng. Cho vay là một
nghiệp vụ trọng yếu mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Các doanh nghiệp, cá nhân...vay
vốn tại Ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị này đã nảy
sinh thêm các dịch vụ cho Ngân hàng như: thanh toán, chiết khấu; việc đa dạng hóa

nghiệp vụ cho vay thông qua các hình thức cho vay trước, thấu chi, cho vay tiêu dùng đã
tác động tích cực đến kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế của Ngân hàng.
- Thứ ba, hoạt động cho vay góp phần điều tiết vĩ mô, điều tiết khối lượng
tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế: cho vay tạo điều kiện tối ưu cho sản xuất kinh doanh,
dịch vụ của các doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế góp phần rút ngắn chu kỳ vận
động tiền tệ, tác động tích cực đến nhịp độ phát triển và cạnh tranh của nền kinh tế thị
trường. Lượng cung tiền tệ phải phù hợp với lượng cầu trong lưu thông ổn định giá cả tạo
sự tăng trưởng kinh tế lành mạnh.
2.1.3 Phân loại các khoản cho vay.
Ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự
đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng từ việc mua xe, sắm sửa các vật dụng
sinh hoạt, chuẩn bị cho các kỳ nghỉ, tài trợ cho việc học đến việc xây nhà ở... Các danh
mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng tùy theo các tiêu thức quản lý khác nhau
của từng Ngân hàng.
2.1.3.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay.
- Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng, chủ yếu nhằm mục
đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân...
- Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng, mục
đích là để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới công nghệ, thiết
bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Khoản cho vay này
được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhưxây dựng nhà ở, cải tiến và mở
rộng sản xuất ở quy mô lớn, thu hồi vốn chậm.

6


2.1.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay.

-

Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân
hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đây là
phương thức tương đối phổ biến của Ngân hàng đối với khách hàng không có nhu
cầu vay vốn thường xuyên.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì Ngân hàng thỏa thuận
cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả
kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là phương thức cho vay
thuận tiện cho những khách hàng vay mượn vốn thường xuyên, vốn vay tham gia
thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là phương thức cho vay theo hạn mức
tín dụng nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng
đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì Ngân hàng phải giữ
cam kết về hạn mức tín dụng với khách hàng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng.

-

Cho vay trả góp: khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi tiền vay phải trả trong suốt thời hạn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn (ngày, tuần, tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay.

-


Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay theo đó Ngân hàng nơi
cho vay thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có
trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.

-

Cho vay theo dự án đầu tư: theo phương thức này thì Ngân hàng cho khách hàng
vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng nơi cho vay thực hiện giải ngân
theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ
trong phạm vi mức vốn cho vay đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù
hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.

7


-

Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà một nhóm tổ chức tín dụng cùng
cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án sản xuất của khách hàng,
trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức
tín dụng khác.

-

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: theo phương thức
này, Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi

hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc tại chi nhánh của Ngân hàng.
2.1.3.3 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn.

-

Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ
được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình.
Nếu sau khi giải ngân mà người vay sử dụng vốn vào mục đích khác thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp như
đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn.

-

Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ
được bên vay sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua
sắm đồ gia dụng, mua nhà, phương tiện đi lại...
2.1.3.4 Phân loại dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản vay.

-

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả
nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Tài sản
dùng để bảo đảm có thể là động sản hoặc bất động sản.

-

Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa
vụ hoàn trả lại tiền vay không được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng vay hoặc
của người thứ ba. Để thực hiện việc cho vay theo hình thức này, thông thường các

bên chỉ cần giao kết duy nhất một hợp đồng tín dụng. Ngân hàng xem xét quyết
định cho vay dựa vào uy tín của khách hàng. Khách hàng uy tín là khách hàng có
năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, kinh doanh có hiệu
quả, có tín nhiệm với Ngân hàng cho vay trong sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả
gốc và lãi.

8


2.1.4. Hoạt động cho vay KH cá nhân.
2.1.4.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân.
Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.4.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân.
- Số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch
lại thấp.
- Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc
giao dịch không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này Ngân hàng phải mở nhiều chi
nhánh hoặc đầu tư giao dịch online điều này rất tốn kém.
- Cho vay khách hàng cá nhân thường có rủi ro cao hơn so với các loại
cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp, vì vậy lãi suất cho vay khách hàng cá
nhân thường cao hơn so với các loại lãi suất cho vay trong lĩnh vực này.
- Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế.
- Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân hầu như ít co giãn với lãi suất.
Thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ
phải chịu.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến cố có quan hệ mật thiết
với nhu cầu vay của khách hàng cá nhân.

- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không
cao.
- Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của từng người.
- Các đối tượng thường được Ngân hàng xếp vào đối tượng khách hàng
cá nhân không căn cứ vào gía trị khoản vay lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tư cách của đối
tượng xin vay trước pháp luật. Do với tư cách là cá nhân chứ không phải là một tổ chức

9


nên đối tượng khách hàng cá nhân không có tư cách pháp nhân, vì vậy quan hệ với khách
hàng là quan hệ trực tiếp giữa Ngân hàng cho vay với người đến xin vay.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KH cá nhân tại NH NN & PTNT
VN - CN Châu Thành
2.2.1 Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng.
Đây là các nhân tố thuộc về bản thân, nội tại của Ngân hàng NN & PTNT
VN - CN Châu Thành, liên quan đến sự phát triển của chính Ngân hàng, ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, bao gồm: chính sách tín dụng; quy trình
nghiệp vụ cho vay; cán bộ tín dụng; lãi suất cho vay; sản phẩm, dịch vụ tín dụng; hoạt
động marketing tiếp thị; công tác thẩm định dự án đầu tư; công tác tổ chức quản lý, kiểm
soát hoạt động của Ngân hàng; khả năng thu thập và xử lý thông tin; công nghệ Ngân
hàng và trang thiết bị kỹ thuật; mức độ thâm niên của Ngân hàng.


Chính sách tín dụng:
Bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách

hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho vay,
hướng giải quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn

đề... tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho
vay của Ngân hàng. Chính sách tín dụng đảm bảo một quy trình nghiệp vụ cho vay
chuẩn từ khâu thẩm định, xét duyệt hồ sơ vay, công tác kiểm tra, giám sát và thu
hồi nợ đảm bảo cho các khoản vay tạo ra một khoản vay có chất lượng tốt.
Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn,
hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được tối đa các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn
thì Ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay dựa trên
cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật...nhưng vẫn đảm bảo khả năng sinh lời,
đảm bảo được chất lượng tín dụng.


Quy trình nghiệp vụ cho vay:

Quy trình cho vay là trình tự, giai đoạn, các bước công việc cần làm
theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay; bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của
khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả của hoạt

10


đông cho vay phụ thuộc vào việc lập ra quy trình cho vay đảm bảo tính logic khoa
học và thực hiện, phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình.


Chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng:
-

Yếu tố con người luôn là yếu tố quan trọng nhất quyết

định đến sự thành bại của bất cứ một hoạt động nào trên mọi lĩnh vực. Đối với

hoạt động tín dụng thì yếu tố con người lại càng đóng một vai trò quan trọng, là
nguồn lực thiết yếu, quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng dịch vụ và
hình ảnh của Ngân hàng.
-

Nghiệp vụ hoạt động Ngân hàng càng mở rộng và phát

triển đòi hỏi chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ngày càng cao để có thể thực hiện
tốt sự phối hợp ăn ý và hợp lý, đúng quy trình chuẩn cho vay của Ngân hàng. Điều
này góp phần quyết định nên chất lượng khoản vay, khả năng thu hồi vốn của
Ngân hàng.
-

Trình độ của cán bộ tín dụng thể hiện ở trình độ chuyên

môn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, vi tính, hay khả năng giao tiếp với khách hàng.
Một cán bộ tín dụng tốt không chỉ là người có trình độ chuyên môn giỏi mà còn
phải là một người có đạo đức nghề nghiệp. Ngoài ra khi tiếp xúc với khách hàng,
cán bộ tín dụng phải có thái độ nhiệt tình, niềm nở, hướng dẫn khách hàng một
cách chu đáo sẽ tạo được thiện cảm đối với khách hàng, giữ chân được khách hàng
đó và có thể thu hút thêm được nhiều khách hàng mới đến với Ngân hàng.


Lãi suất cho vay:
Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín

dụng, vì nó là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong một khoản thời gian nhất
định, mà người sử dụng phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ của tổng số tiền phải
trả so với tổng số tiền vay trong một khoản thời gian nhất định. Đây là yếu tố đầu
tiên ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng. Vì vậy, hoạt động cho vay

chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi mức quy định lãi suất cho vay của Ngân hàng, Ngân
hàng cần phải đưa ra một mức lãi suất thích hợp để có thể hấp dẫn và thu hút
khách hàng của mình.

11




Sản phẩm, dịch vụ tín dụng:
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay, sản phẩm dịch vụ giữ

một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các Ngân hàng trong đó có Ngân
hàng NN & PTNT VN- CN Châu Thành và có sự tác động không nhỏ đến hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân. Các Ngân hàng cần phải không ngừng đa dạng
các sản phẩm dịch vụ, phát triển các sản phẩm dịch vụ của mình theo chiều sâu để
có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, mang lại nhiều tiện ích và
an toàn cho khách hàng, đồng thời có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
trên thị trường.


Hoạt động marketing tiếp thị của Ngân hàng:
Hiện nay hoạt động marketing đã trở thành một phần không

thể thiếu đối với các Ngân hàng. Marketing giữ một vai trò quan trọng trong việc
quảng bá hình ảnh, thương hiệu và sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đến khách
hàng góp phần thúc đẩy sự phát triển các hoạt động của Ngân hàng nói chung và
hoạt động cho vay nói riêng. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cũng chịu tác
động rất nhiều từ hoạt động marketing tiếp thị, thông qua các chương trình khuyến
mãi, các chương trình quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, giảm lãi suất... của Ngân

hàng sẽ nhận được sự quan tâm chú ý của khách hàng và thu hút họ đến giao dịch
nhiều hơn.


Công tác thẩm định dự án đầu tư:
Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp Ngân hàng có thể

rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi của dự án, hiệu quả kinh doanh, giá trị
tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ của khách hàng và những rủi ro có thể xảy ra để
từ đó có thể đưa ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay. Công tác thẩm định
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của Ngân hàng, nếu việc thẩm định được
thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ, trung thực thì sẽ mang lại các quyết định
chính xác, hạn chế rủi ro đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận cho Ngân
hàng.

12


×